intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông

Chia sẻ: Elysatran Elysatran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Đăk Glong, tỉnh Đăk Nông, chỉ ra những thành công, những hạn chế, những vấn đề đặt ra cần giải quyết và các nguyên nhân. Đánh giá những tiềm năng, thách thức và thời cơ mới trong việc phát triển nông nghiệp, đề xuất phương hướng và các giải pháp đẩy mạnh phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Đăk Glong, tỉnh Đăk Nông.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN XUÂN HOÀN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK GLONG, TỈNH ĐĂK NÔNG Chuyên ngành : Kinh tế phát triển Mã số : 60.31.01.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NINH THỊ THU THỦY Đà Nẵng - Năm 2016
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan các trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Xuân Hoàn
  3. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài. ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................ 2 5. Bố cục của đề tài. ................................................................................... 3 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................................ 3 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ...... 9 1.1. KHÁI QUÁT VỀ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 9 1.1.1. Một số khái niệm............................................................................. 9 1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp. ............................................ 11 1.1.3. Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp. ............................................. 14 1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP. ............... 17 1.2.1. Gia tăng quy mô sản xuất nông nghiệp ......................................... 17 1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp.................................... 20 1.2.3. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp................. 22 1.2.4. Thâm canh trong nông nghiệp. ..................................................... 23 1.2.5. Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. .................... 24 1.2.6. Nâng cao hiệu quả và đóng góp của nông nghiệp. ....................... 25 1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP. ....... 29 1.3.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên. ........................................................... 29 1.3.2. Nhân tố điều kiện kinh tế. ............................................................. 30 1.3.3. Nhân tố điều kiện xã hội. .............................................................. 32 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆNĐĂK GLONG, TỈNH ĐĂK NÔNG .............................................. 34
  4. 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN ĐẠI LỘC. .......................... 34 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên. ........................................................................ 34 2.1.2. Đặc điểm kinh tế. .......................................................................... 36 2.1.3. Đặc điểm xã hội. ........................................................................... 39 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆPHUYỆN ĐĂK GLONG ......................................................................................................................... 41 2.2.1. Thực trạng gia tăng quy mô sản xuất nông nghiệp. ...................... 41 2.2.2. Tình hình chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp. ................... 46 2.2.3. Thực trạng tổ chức sản xuất trong nông nghiệp. .......................... 56 2.2.4. Thực trạng thâm canh trong nông nghiệp. .................................... 59 2.2.5. Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. .................................. 62 2.2.6. Hiệu quả và đóng góp của nông nghiệp đối với phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đăk GLong. ................................................................ 64 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN ĐĂK GLONG. ................................................................. 68 2.3.1. Những mặt thành công. ................................................................. 68 2.3.2. Những mặt hạn chế. ...................................................................... 69 2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế. ...................................................... 70 CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆNĐĂK GLONG.................................................................................. 72 3.1. CƠ SỞ CHO VIỆC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP. ...................................... 72 3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đăk Glong........... 72 3.1.2. Mục tiêu định hƣớng phát triển của nông nghiệp huyện. ............. 73 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN ĐĂK GLONG THỜI GIAN TỚI.............................................................................. 75 3.2.1. Hoàn thiện quy hoạch phát triển nông nghiệp của huyện. ............ 75
  5. 3.2.2. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực trong nông nghiệp. ................................................................................................................. 80 3.2.3. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp. .................. 85 3.2.4. Hoàn thiện tổ chức sản xuất nông nghiệp. .................................... 87 3.2.5. Đẩy mạnh thâm canh trong nông nghiệp. ..................................... 94 3.2.6. Mở rộng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. ..................................... 96 3.2.7. Đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp.............................. 98 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ. ............................................................................ 99 3.3.1. Đối với Chính phủ. ........................................................................ 99 3.3.2. Đối với tỉnh Đắk Nông. ............................................................... 103 KẾT LUẬN .................................................................................................. 104 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 106 QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO).
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNXD Công nghiệp xây dựng CSKD Cơ sở kinh doanh DV Dịch vụ ĐVT Đơn vị tính GTSX Giá trị sản xuất KHCN Khoa học công nghệ KHKT Khoa học kỹ thuật NN Nông nghiệp PTNN Phát triển nông nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh SXNN Sản xuất nông nghiệp
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang 2.1 GTSX toàn huyện Đăk Glong 37 2.2 Dân số, lao động huyện Đăk GLong 40 2.3 GTSX nông lâm thủy sản 41 2.4 GTSX nông nghiệp 42 2.5 Sản lƣợng theo nhóm cây trồng. 42 2.6 Sản lƣợng chăn nuôi. 43 2.7 Lao động trong các ngành kinh tế và cơ sở SXKD 43 2.8 Tình hình sử dụng dụng đất trong nông nghiệp 44 2.9 Vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc 45 2.10 Sản lƣợng nhóm cây trồng. 48 2.11 Diện tích sử dụng gieo trồng. 49 2.12 Sản lƣợng ngành chăn nuôi 49 2.13 Sản lƣợng vật chăn nuôi chủ yếu. 50 2.14 GTSX phân theo thành phần kinh tế. 52 2.15 Diện tích gieo trồng cây hàng năm phân theo xã. 54 2.16 Diện tích gieo trồng cây lâu năm. 55 2.17 Số lƣợng nông hộ trong nông nghiệp. 56 2.18 Số trang trại theo địa giới hành chính. 56 Số trang trại theo địa giới hành chính và ngành năm 2.19 2014. 57 2.20 Số lƣợng HTX. 58 2.21 Số lƣợng doanh nghiệp. 59 2.22 Năng suất cây trồng 60
  8. 2.23 Sử dụng yếu tố nguồn lực trong nông nghiệp 61 2.24 Kết quả sản xuất nông nghiệp 64 2.25 Giá trị gia tăng của huyện. 66 2.26 Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo và thu nhập bình quân 68 3.1 Dự báo chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện 86 3.2 Dự báo chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp huyện 86 3.3 Dự báo sản lƣợng vật nuôi, cây trồng 87
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số hiệu Tên biểu đồ Trang 2.1 Tỷ trọng GTSX của huyện 37 2.2 Tỷ trọng vốn ngân sách đầu tƣ vào ngành kinh tế 46 2.3 Tỷ trọng GTSX ngành nông nghiệp. 46 2.4 Tỷ trọng GTSX tiểu ngành nông nghiệp. 47 Tỷ trọng đóng góp GTSX của các thành phần kinh 2.5 51 tế. 2.6 Tỷ trọng lao động trong các nghành. 52 2.7 Tỷ trọng lao động phân theo giới tính. 53 2.8 Tỷ trọng lao động phân theo thành thị nông thôn. 53 Cơ cấu diện tích trồng cây hàng năm phân theo 2.9 54 vùng kinh tế. 2.10 Cơ cấu diện tích trồng cây lâu năm phân theo vùng. 55 2.11 Tỷ trọng GTSX ngành nông lâm thủy sản. 66 2.12 Tỷ trọng giá trị gia tăng đã đóng góp. 67
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Phát triển nông nghiệp hiện vẫn đƣợc coi là vấn đề then chốt quyết định sự thành công của quá trình phát triển kinh tế - xã hội nói chung và công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nói riêng của nhiều Quốc gia. Đặc biệt đối với Việt Nam, một nƣớc có nền nông nghiệp làm nền tảng thì phát triển nông nghiệp luôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc hết sức chú trọng, dƣới sự tác động mạnh mẽ của quá trình toàn cầu hóa, sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, những tiến bộ vƣợt bậc của khoa học - kỹ thuật…cùng với đó là bất ổn về kinh tế, sự phân hóa giàu nghèo và nguy cơ môi trƣờng bị suy thoái đáng báo động nhƣ hiện nay đang đặt ra thách thức lớn cho sự phát triển kinh tế nói chung và phát triển nông nghiệp nói riêng. Trong bối cảnh đó Đắk Glong là một huyện miền núi của tỉnh Đắk Nông, với hơn 80% dân số của huyện là ngƣời dân tộc thiểu số, kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, hơn nữa điều kiện hạ tầng kinh tế xã hội của huyện còn rất khó khăn, nền kinh tế có điểm xuất phát thấp nhƣng nông nghiệp của huyện trong thời gia qua đã thu đƣợc những kết quả khả quan, nông nghiệp từng bƣớc ổn định một phần lƣơng thực tại chỗ và tạo ra một số nông sản hàng hóa. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp vẫn còn có nhiều bất cập, việc đổi mới các thức sản xuất trong nông nghiệp chuyển đổi cơ cấu cây trông vật nuôi còn chậm nên năng xuất chất lƣợng chƣa cao, chƣa tạo ra đƣợc các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa và hƣớng thị trƣờng tiêu thụ, cơ cấu sản xuất nông nghiệp chƣa hợp lý, nông nghiệp vẫn chƣa khai thác đƣợc hết tiềm năng lợi thế. Vì vậy, việc phân tích đánh giá thực trạng về phát triển nông nghiệp huyện Đắk Glong, những chính sách huyện đã và đang thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất, kiến nghị mọt số giải pháp bổ sung nhằm đẩy nhanh quá trình phát triển nông nghiệp, dần dần cải thiện đời sống nhân dân đồng thời khắc phục
  11. 2 những vấn đề bất cập trong sản xuất nông nghiệp là một yêu cầu mang tính cấp thiết và là lý do tôi chọn đề tài “Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông” làm luận văn để kịp thời đóng góp giải quyết những đòi hỏi thực tế đối với nông nghiệp huyện Đăk Glong, tỉnh Đăk Nông trong những năm tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Hệ thống hoá và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp huyện Đăk Glong, tỉnh Đăk Nông. Phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Đăk Glong, tỉnh Đăk Nông, chỉ ra những thành công, những hạn chế, những vấn đề đặt ra cần giải quyết và các nguyên nhân. Đánh giá những tiềm năng, thách thức và thời cơ mới trong việc phát triển nông nghiệp, đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp đẩy mạnh phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Đăk Glong, tỉnh Đăk Nông. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu. Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là lý luận và thực tiễn PTNN huyện Đăk Glong, tỉnh Đăk Nông. Phạm vi nghiên cứu. Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu nông nghiệp theo nghĩa hẹp, gồm trồng trọt và chăn nuôi. Về không gian: Tại huyện Đăk Glong, tỉnh Đăk Nông. Về thời gian: Đánh giá thực trạng PTNN trong giai đoạn 2010-2014. Các giải pháp đề xuất có ý nghĩa đến năm 2020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. Phương pháp thu thập số liệu: Các số liệu của luận văn chủ yếu là số liệu thứ cấp. Các số liệu này đƣợc thu thập từ số liệu các cơ quan của huyệncó
  12. 3 liên quan nhƣ HĐND và UBND huyện, phòng Tài chính kế hoạch huyện; chi Cục Thống kê huyện..., Liên minh hợp tác xã tỉnh Đăk Nông, phòng Lao động thƣơng binh xã hội huyện, phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện. Phương pháp phân tích: Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau: Phân tích thực chứng để trả lời các câu hỏi tại sao tình hình PTNN có những thành công và khiếm khuyết nhƣ vậy. Phân tích thống kê mô tả cho biết sự thay đổi của các hiện tƣợng PTNN, đồng thời cho biết xu hƣớng thay đổi của tình hình PTNN. Cách phân tích này sẽ cho phép chỉ ra những khiếm khuyết và nguyên nhân của chúng. Phƣơng pháp so sánh sẽ cho phép đánh giá tình hình PTNN của địa phƣơng nhƣ thế nào trong thời gian trƣớc đây. Phƣơng pháp tổng hợp và khái quát hóa đƣợc thực hiện để để cho ra những đánh giá và kết luận xác đáng làm cơ sở đề ra giải pháp hoàn thiện công tác trong thời gian tới. Phƣơng pháp chuẩn tắc đƣợc thực hiện nhằm trả lời câu hỏi làm thể nào để quản lý chi ngân sách của địa phƣơng tốt hơn trong những năm tới. Các phƣơng pháp khác... 5. Bố cục của đề tài. Ngoài phần mở đầu, mục lục, tài liệu tham khảo, đề tài đƣợc chia thành 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp. Chƣơng 2. Thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Đăk Glong. Chƣơng 3. Một số giải pháp phát triển nông nghiệp huyện Đăk Glong. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu. Nông nghiệp là ngành sản xuất có lịch sử lâu đời, gắn liền với sự phát triển của loài ngƣời và đóng một vai trò quan trọng trong đời sống xã hội. Đối
  13. 4 với Việt Nam hiện nay, nông nghiệp vẫn đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, đƣợc Đảng và Nhà nƣớc hết sức trú trọng thể hiện qua quan điểm “Phát triển nông nghiệp nông thôn là nhiệm vụ chiến lƣợc”. Bởi vậy, từ lâu vấn đề phát triển nông nghiệp luôn đƣợc các nhà kho học trong và ngoài nƣớc quan tâm nghiên cứu. Theo Arthur Lewis (1954) ông đƣa ra mô hình hai khu vực và lập luận rằng muốn phát triển nông nghiệp thì phải giải quyết lao động dƣ thừa trong nông nghiệp bằng cách là dựa vào phát triển công nghiệp để dịch chuyển lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp góp phần nâng cao năng suất lao động nông nghiệp [5, tr14-21]. Nghiên cứu của PGS.TS.Bùi Quang Bình (2012) [1] đã chỉ ra sự phát triển nông nghiệp thể hiện qua các nội dung, đó là: Gia tăng quy mô sản lƣợng nông nghiệp; mức độ huy động vốn và hiệu quả sử dụng các nguồn lực nông nghiệp; chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp; trình độ tổ chức sản xuất nông nghiệp; tạo việc làm và gia tăng thu nhập cho lao động nông nghiệp. Trong nông nghiệp, đất đai là một nhân tố sản xuất chiếm giữ vai trò quyết định. Gắn liền với vai trò chủ đạo của đất đai là ảnh hƣởng của thời tiết. Sự khác nhau về chất lƣợng đất trồng, khí hậu và nguồn nƣớc sẵn có dẫn đến việc sản xuất lƣơng thực khác nhau và các biện pháp để nâng cao năng suất của một vụ khác nhau không chỉ ở các nƣớc mà ngay giữa các tỉnh, huyện của một nƣớc. Thạc sĩ Đỗ Thị Thu [2] trong luận văn tác giả đã phân tích cơ cấu đầu tƣ của huyện, trong đó đã chỉ ra các nguồn đầu tƣ đƣợc hình thành nhƣ đâu tƣ chính nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn từ các ngân hàng nông nghiệp, ngân hàng chính sách và các ngân hàng thƣơng mại khác, nguồn vốn từ các chủ thể sản xuất (nông hộ, tƣ nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã). Các chủ thể đƣợc tiếp cận sử dụng nguồn vốn đầu tƣ. Chính sách đầu tƣ đã đƣợc áp dụng,
  14. 5 triển khai cũng nhƣ hiệu quả của các chính sách đầu tƣ và nguồn vốn đƣợc sử dụng vào các hình thức sản xuất nông nghiệp nhƣ trạng trại. PGS.TS.Bùi Bá Bổng (2004) [3] trong bài viết “Một số vấn đề trong phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam hiện nay và những năm tới” đã đƣa ra một số giải pháp để phát triển nông nghiệp, nông thôn là: Tiếp tục thực hiện chủ trƣơng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn theo hƣớng phát huy lợi thế so sánh của mỗi vùng gắn với nhu cầu thị trƣờng; tăng cƣờng tiềm lực khoa học - công nghệ và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật; đẩy mạnh thực hiện Chƣơng trình phát triển nông thôn; xây dựng và thực hiện chiến lƣợc phát triển thị trƣờng, hoàn thiện hệ thống tổ chức kinh doanh tiêu thụ nông lâm sản hàng hóa trong nƣớc và xuất khẩu; hoàn thiện và đổi mới các chính sách, tiếp tục tạo động lực thúc đẩy sản xuất hàng hóa nông nghiệp phát triển; đầu tƣ phát triển nguồn nhân lực cho nông nghiệp - nông thôn; tăng cƣờng hợp tác quốc tế và hội nhập để tăng thêm nguồn lực cho phát triển của ngành trong những năm trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài. TS.Đinh Văn Thông (2011) [4] trong bài viết “Nông nghiệp Việt Nam qua 25 năm đổi mới kinh tế (1986 - 2010)” chỉ rõ những xu hƣớng có tính chất quy luật trong quá trình vận động và phát triển của nền kinh tế nông nghiệp: Đó là xu hƣớng đầu tƣ, thâm canh phát triển nền kinh tế nông nghiệp hàng hóa; xu hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và xu hƣớng phát triển nền nông nghiệp theo hƣớng bền vững. Bài viết “Để ngành nông nghiệp Việt Nam phát triển nhƣ kỳ vọng” trong tạp chí kinh tế và dự báo số 4/2013 của Th.S Nguyễn Thị Xuân thì để nâng “chất” cho ngành nông nghiệp Việt Nam thì cần phải tăng cƣờng đầu tƣ phát triển nghiên cứu có chọn lọc, chuyển giao công nghệ, có chính sách bảo hợp lý đối với nông sản, thực hiện có hiệu quả chính sách dồn điền đổi thửa,
  15. 6 điều chỉnh nâng cao chất lƣợng nông nghiệp và xây dựng các đô thị ngay bên trong nông thôn [5]. Trên báo điện tử của Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn (2013) trong bài viết “Một số vấn đề tái cơ cấu ngành nông nghiệp” đã phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp trong 25 năm đổi mới”. Nêu ra một số điểm trong cơ cấu ngành nông nghiệp bao gồm: Điều chỉnh và nâng cao giá trị gia tăng của các sản nghiệp nông nghiệp hiện có, đồng thời tìm kiếm những sản nghiệp nông nghiệp mới phù hợp, đƣợc ứng dụng công nghệ cao với giá trị gia tăng lớn, có thị trƣờng tiêu thụ ổn định [6]. Trên trang web của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ƣơng (2014) trong bài viết “Cần đột phá phát triển nông nghiệp”, TS.Võ Trí Thành cho rằng, đột phá ở thể chế trong phát triển nông nghiệp có nhiều nội dung. Trong đó cần phải có đột phá về thể chế trong tổ chức mô hình, phƣơng thức sản xuất quy mô lớn ở những vùng có điều kiện, bên cạnh vai trò của hộ gia đình. Đột phá này sẽ khắc phục tình trạng manh mún trong sản xuất nông nghiệp, khắc phục các bất cập mà sản xuất nông nghiệp quy mô hộ gia đình không giải quyết đƣợc, đồng thời hƣớng đến một nền sản xuất hàng hóa nông nghiệp chuyên nghiệp, bền vững [7]. Báo điện tử, tại, Phó Thủ tƣớng Vũ Đức Đam khẳng định ứng dụng các tiến bộ KHCN trong nông nghiệp hết sức đa dạng, từ những vấn đề rất lớn, rất hiện đại nhƣ biến đổi khí hậu, ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thám... đến chuyện cụ thể nhƣ nuôi con gà, con vịt, trồng cây lúa. Song dù lớn hay nhỏ thì doanh nghiệp, ngƣời nông dân, nhà khoa học đều nhận thấy vai trò ngày càng quan trọng của ứng dụng KHCN để xây dựng một nền nông nghiệp tiên tiến, hiện đại [8]. Phát biểu tại Hội nghị Bộ trƣởng đã chia sẻ một số kinh nghiệm của nông nghiệp Việt Nam trong ứng phó với BĐKH, bao gồm i) Sản xuất lúa:
  16. 7 Việt Nam đã ứng dụng, khuyến cáo ngƣời dân áp dụng tiến bộ kỹ thuật thông qua mô hình thâm canh lúa cải tiến (SRI). Mô hình này có thể giảm tới 30% lƣợng phân bón, thuốc trừ sâu nhƣng năng suất tăng từ 10-20% và giảm khí thải nhà kính tới 30%; ii) Sản xuất cà phê: Cùng với tập đoàn Nestle và đối tác khác, những tiến bộ kỹ thuật trong việc trồng, chăm sóc cà phê đã đƣợc khuyến cáo cho ngƣời dân. Mô hình này đã sử dụng tiết kiệm nƣớc tới 30% so với phƣơng thức canh tác truyền thống, trong khi năng suất tăng 10%, thu nhập của ngƣời dân tăng 14% và giảm khí thải nhà kính tới trên 50%; iii) Lĩnh vực chăn nuôi: Chính phủ đã hỗ trợ ngƣời dân toàn quốc xây dựng hầm Biogas, do đó đã giảm đáng kể phát thải khí nhà kính; iv) Lâm nghiệp: Với hỗ trợ quốc tế Việt Nam đã có những nỗ lực đáng kể trong việc trồng và bảo vệ rừng. Độ che phủ rừng đã tăng từ dƣới 30% vào đầu những năm 1990 lên tới 40,7% vào năm 2015.Để nhân rộng đƣợc các mô hình thành công nói trên, Bộ trƣởng đã nhấn mạnh đến việc cần phải có sự cam kết mạnh mẽ của Chính phủ và của các bên liên quan (ngƣời dân, doanh nghiệp, nhà khoa học…); có chính sách khuyến khích hỗ trợ ngƣời dân và các doanh nghiệp tham gia tích cực vào tiến trình này; cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và tài chính cho ngƣời nghèo; và cần chia sẻ kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ và tăng cƣờng hợp tác quốc tế [9]. Bài viết trên báo Công thƣơng về “Giải pháp phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Tuyên Quang”, Để hoàn thành các chỉ tiêu về phát triển công nghiệp nông thôn, Tuyên Quang chú trọng những ngành nghề, sản phẩm, danh mục đầu tƣ có lợi thế: vùng nguyên liệu, sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác và chế biến khoáng sản, phát triển thủy điện. Đặc biệt, tỉnh rất quan tâm đầu tƣ lĩnh vực chế biến nông, lâm sản nhằm giải quyết đầu ra cho sản xuất nông nghiệp. Một trong những giải pháp đẩy mạnh phát triển công nghiệp của Tuyên Quang là tập trung phát triển mạnh công nghiệp chế biến nông, lâm
  17. 8 sản gắn với vùng nguyên liệu tập trung. Gắn kết chặt chẽ, bảo đảm hài hòa lợi ích giữa nhà máy chế biến nông, lâm sản với những hộ gia đình, đơn vị trồng nguyên liệu, phát huy công suất của các nhà máy nhất là các nhà máy chế biến lâm sản đầu tƣ công nghệ hiện đại, quy mô sản xuất lớn. Tích cực đầu tƣ đổi mới công nghệ sản xuất theo hƣớng hiện đại tiên tiến và sử dụng nguyên liệu chế biến sạch nhằm nâng sức cạnh tranh của sản phẩm chè, nhất là chè đặc sản, tăng khả năng tiêu thụ trên thị trƣờng nội địa và xuất khẩu [10]. Bài viết trên Việt Báo, theo Bộ trƣởng Bộ Công thƣơng Vũ Huy Hoàng, một trong những giải pháp chủ yếu để phát triển thị trƣờng nông sản trong thời gian tới là tiến hành nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động của Chƣơng trình xúc tiến thƣơng mại quốc gia, gồm 3 bộ phận: xúc tiến thƣơng mại định hƣớng xuất khẩu, xúc tiến thƣơng mại nội địa và xúc tiến thƣơng mại biên giới. Đối với xúc tiến thƣơng mại định hƣớng xuất khẩu, phải tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả của công tác xúc tiến thƣơng mại và phát triển thị trƣờng nƣớc ngoài; tập trung xúc tiến thƣơng mại tại các thị trƣờng trọng điểm có kim ngạch nhập khẩu lớn nhƣ Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, một số nƣớc EU; tập trung nguồn vốn xúc tiến thƣơng mại đối với những mặt hàng có sự tăng trƣởng, có sự đóng góp lớn cho kim ngạch xuất khẩu [11]. Ngoài những tác phẩm và tác giả đã đƣợc đề cập ở trên, có nhiều bài viết nêu lên những vấn đề lý luận và các nội dung cơ bản của phát triển nông nghiệp qua các giai đoạn đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế góp phần giải quyết vấn đề thực tiễn của phát triển nông nghiệp Việt Nam nói chung và một số địa phƣơng nói riêng. Tuy nhiên, chứa có một công trình nào, một tác giả nào nghiên cứu cụ thể vấn đề phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Đắk Glong với nhứng nét đặc thù riêng về điều kiện tự nhiên và văn hóa xã hội. Vì vậy, tôi đã thừa kế và chọn lọc những công trình nghiên cứu ở trên và các nghiên cứu khác để thực hiện luận văn này.
  18. 9 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.1. KHÁI QUÁT VỀ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1.1.1. Một số khái niệm a. Nông nghiệp Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, là một bộ phận cấu thành của nền kinh tế quốc dân. Theo nghĩa rộng, ngành nông nghiệp gồm ba lĩnh vực là nông nghiệp, lâm nghiệp và ngƣ nghiệp. Theo nghĩa hẹp, chỉ gồm lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi. Trong quá trình phát triển, nông nghiệp đi lên từ phƣơng thức sản xuất tự cung tự cấp, tiến đến một nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa và phát triển cao trở thành một nền nông nghiệp thƣơng mại hóa có phạm vi không chỉ trong một quốc gia mà trên toàn cầu. Nông nghiệp tự cung tự cấp là hình thức ngƣời nông dân hay cộng đồng tự sản xuất để đáp ứng nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm và nhu cầu sinh sống khác mà không cần đến các hoạt động mua bán trên thị trƣờng. Nông nghiệp hàng hóa là hình thức sản xuất lấy việc trao đổi, mua bán nông sản trên thị trƣờng làm mục tiêu chính để phát triển. Bên cạnh việc đáp ứng đủ nhu cầu cho ngƣời sản xuất, sản phẩm nông nghiệp dôi dƣ tiến hành trao đổi trên thị trƣờng. Nông nghiệp hàng hóaở mức thấp của quá trình thƣơng mại hóa trong nông nghiệp xét theo quy mô và phạm vi. Nông nghiệp thƣơng mại hóa là nền nông nghiệp đạt ở mức cao. Quy mô, phạm vi rộng hơn so với nông nghiệp hàng hóa trên nhiều khía cạnhnhƣ quy mô sản xuất, thị trƣờng, lực lƣợng sản xuất, kênh phân phối. Sự tác động của khoa học và công nghệ, sự phát triển của giao thông vận tải đã liên kết mọi miền, mọi quốc gia làm cho SXNN và kinh doanh nông sản đƣợc chuyên
  19. 10 môn hóa và phân công lao động xã hội phát triển. Quá trình thƣơng mại hóa nông nghiệp là quá trình của sự phát triển các hoạt động kinh doanh nông sản, liên kết các khâu từ sản xuất, phân phối và tiêu dùng. Trồng trọt là ngành sử dụng đất đai và cây trồng làm nguyên liệu chính để sản xuất ra lƣơng thực, thực phẩm, tƣ liệu cho công nghiệp, đáp ứng các nhu cầu xã hội. Chăn nuôi là một trong hai ngành sản xuất của nông nghiệp, đối tƣợng sản xuất là các loại động vật nuôi nhằm cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con ngƣời. b. Phát triển nông nghiệp Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng trƣởng mức sống của con ngƣời và phân phối công bằng những thành quả tăng trƣởng trong xã hội. Từ điển Tiếng Việt: “phát triển là sự lớn lên về mặt kích thƣớc, độ rộng (số lƣợng) hay về mặt giá trị, tầm quan trọng (chất lƣợng)”. Mục từ khóa Tiếng Việt cho rằng sự phát triển nghĩa là sự gia tăng số lƣợng, tuy nhiên đặc tính chủ yếu của nó là sự thay đổi. Phát triển là lớn lên và lớn có nghĩa nhiều hơn là làm cho lớn ra; nó cũng có nghĩa là trở nên phức tạp hơn và mạnh hơn. Tạp chí khoa học “Tìm hiểu các khái niệm trong nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ” thì phát triển chỉ sự trƣởng thành, lớn hơn về chất và về lƣợng. Nói cách khác, phát triển là tất cả các hoạt động tìm kiếm nhằm tạo ra cái mới, có thể làm tăng về số lƣợng, làm cho tốt hơn về chất lƣợng hoặc cả hai. Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng trƣởng mức sống của con ngƣời và phân phối công bằng những thành quả tăng trƣởng trong xã hội.
  20. 11 Phát triển là xu hƣớng tự nhiên, đồng thời là quyền của mỗi một cá nhân, mỗi cộng đồng hay quốc gia. Phát triển là một quá trình thay đổi theo hƣớng hoàn thiện về mọi mặt của nền kinh tế. Mục tiêu của sự phát triển là không ngừng cải thiện chất lƣợng cuộc sống vật chất, văn hóa, tinh thần của con ngƣời. Nhƣ vậy phát triển nông nghiệp là một tổng thể các biện pháp nhằm tăng sản lƣợng sản phẩm nông nghiệp để đáp ứng tốt hơn yêu cầu của thị trƣờng trên cơ sở khai thác các nguồn lực trong nông nghiệp một cách hợp lý và từng bƣớc nâng cao hiệu quả sản xuất. Phát triển kinh tế đƣợc khái quát theo bốn nội dung: Thứ nhất, gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế, mức gia tăng thu nhập bình quân trên đầu ngƣời; đây là nội dung thể hiện quá trình biến đổi về lƣợng của nền kinh tế, là điều kiện cần để nâng cao mức sống vật chất của mọi ngƣời dân trong một quốc gia và thực hiện các nội dung khác của phát triển. Thứ hai, chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội theo hƣớng tiến bộ; đây là chỉ tiêu phản ánh sự biến đổi về chất của nền kinh tế một quốc gia. Đó là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa tạo cơ sở cho việc đạt đƣợc tiến bộ xã hội một cách sâu rộng. Thứ ba, gia tăng năng lực nội sinh của nền kinh tế; đó là quá trình sử dụng và tái đầu tƣ hợp lý để duy trì qui mô và chất lƣợng các nguồn lực nhằm đảm bảo tăng trƣởng kinh tế ổn định và liên tục, đồng thời nền kinh tế đó đủ khả năng vƣợt qua biến động của khủng hoảng kinh tế, thị trƣờng cũng nhƣ tác động của thiên tai. Thứ tư, nâng cao chất lƣợng cuộc sống từ kết quả tăng trƣởng, đó là kết quả của nâng cao thu nhập đầu ngƣời, phân phối thu nhập công bằng, xóa bỏ nghèo đói, nâng cao phúc lợi cho mọi ngƣời dân,... 1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp. Nông nghiệp là một lĩnh vực rất phong phú và mang tính chất truyền thống lâu đời. Dù ở thời đại nào, trình độ kỹ thuật và công nghệ nào thì nông nghiệp vẫn có những đặc điểm riêng mà các ngành khác không thể có, đó là:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1