Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển chi nhánh Bảo Lộc
lượt xem 5
download
Trong luận văn này ngoài việc phân tích thực trạng tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc còn đưa ra những giải pháp nhằm phát triển tín dụng DNNVV một cách có hiệu quả nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển chi nhánh Bảo Lộc
- TÓM TẮT Trong sự phát triển của đất nước như hiện nay, mỗi thành phần kinh tế trong hệ thống nền kinh tế của nước ta đều góp vai trò quan trọng. Đồng thời do nước Việt Nam ta vẫn đang trong giai đoạn phát triển và hội nhập với nền kinh tế Thế giới- vốn đã phát triển từ lâu, chúng ta vẫn còn đang từng bước dò dẫm phương hướng phát triển, thì sự phát triển lớn mạnh của nhóm Doanh nghiệp vừa và nhỏ là tất yếu của nền kinh tế nước ta. Nhà nước cũng rất quan tâm đến sự phát triển của nhóm thành phần kinh tế này. Vì vậy, những chủ trương của Chính Phủ yêu cầu khối Ngân Hàng tạo điều kiện hỗ trợ, cũng như hợp tác giúp nhóm Doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển những ưu điểm đang có và khắc phục những yếu điểm còn tồn tại. Luận văn này đi sâu vào vấn đề “Phát triển tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển chi nhánh Bảo Lộc” trong giai đoạn 2011-2015. Chương 1 là Những lý luận cơ bản, những quan điểm chung để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề : Thế nào là tín dụng? Tín dụng là sự thể hiện quan hệ vay mượn và sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay trong thời gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả vốn và lãi. Là sự điều tiết giữa nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Những đặc điểm như sự chuyển giao vốn theo tiền tệ hay theo tài sản từ người cho vay đến người cần vốn, theo hình thức cấp tín dụng, có thời hạn và phải có sự hoàn trả gốc lẫn lãi đến người cho vay. Chức năng của tín dụng? Là sự điều tiết, tập trung và phân phối nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế, góp phần giảm lượng lưu thông tiền tệ trong thị trường. Ngoài ra vai trò của tín dụng cũng được thể hiện qua việc thúc đẩy sản xuất phát triển mạnh, ổn định đời sống, tạo việc làm, ổn định xã hội, ổn định tiền tệ và giá cả, thúc đẩy thị trường tài chính phát triển. Vậy thế nào là Doanh nghiệp nhỏ và vừa? Khi định nghĩa về DNNVV các quốc gia thường căn cứ vào quy mô vốn của doanh nghiệp, số lao động thường xuyên, tổng doanh thu, tổng tài sản của doanh nghiệp,… Quy mô sản xuất nhỏ, ít vốn, chi phí quản lý, đào tạo hạn chế, thường hướng vào
- những lĩnh vực phục vụ trực tiếp đời sống. Nhạy cảm với những biến động của thị trường, chuyển đổi mặt hàng nhanh, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Số lượng và chất lượng lao động thấp. Trình độ công nghệ hạn chế do tình hình tài chính yếu. Khả năng tiếp cận thị trường kém, đặc biệt đối với thị trường nước ngoài. Những vai trò của Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam là: Có khả năng huy động mọi nguồn lực xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và thu nhập cho người lao động, tạo mội trường cạnh tranh lành mạnh, tạo tiền đề phát triển thành Doanh nghiệp lớn, góp phần đào tạo, bồi dưỡng doanh nhân, là những người khá năng động, nguồn nhân lực quan trọng cho phát triển kinh tế xã hội. Làm thế nào để phát triển tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa? Để trả lời câu hỏi này trước hết cần xem xét tính cần thiết để phát triển tín dụng cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. Sau đó sẽ nhận ra những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương 2 đi sâu vào phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Bảo Lộc của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển. Trước tiên, cần tìm hiểu rõ về khái quát sơ lược của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển chi nhánh Bảo Lộc: quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh, cơ cấu tổ chức, các điểm giao dịch trên địa bàn, ... Thực tế hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa của chi nhánh Bảo Lộc trong giai đoạn 2011-2015 như: Tổng dư nợ cho vay, so với tổng huy động vốn, để thấy nhìn rõ hơn vào thực trạng nên nhìn vào các yếu tố cơ cấu dư nợ theo thời hạn, theo nhóm nợ, cơ cấu dư nợ theo tài sản có đảm bảo hoặc không có đảm bảo, cơ cấu theo ngành nghề,... Ngoài ra các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển tín dụng còn bao gồm: quy mô tín dụng trong giai đoạn 2011-2015, cũng như tỷ lệ dư nợ quá hạn như thế nào, tốc độ tăng trưởng tín dụng ra sao,... mới đánh giá được chính xác chất lượng tín dụng của chi nhánh Bảo Lộc trong giai đoạn 2011-2015 đối với khối Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Trong đó, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng của chi nhánh còn từ phía Ngân hàng, từ phía của chính các Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hay chính tại môi trường kinh doanh của địa phương đó. Chương 3 đánh giá những ưu và nhược điểm còn tồn tại, từ đó đề ra những giải pháp khắc phục, để phát triển tín dụng cho khối Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển chi nhánh Bảo Lộc tốt hơn nữa. Ví dụ như: Nhóm giải pháp dành cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa: “thay đổi quan điểm về tiếp cận nguồn vốn, xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ khoa học công nghệ cao, xây dựng chiến lược kinh doanh, kế hoạch tái sản xuất sản phẩm rõ ràng, chi tiết, bắt kịp thị trường. Cũng như minh bạch tài chính để có thể tiếp cận với nguồn vốn không chỉ trong nước mà còn của nước ngoài. Doanh nghiệp cần tuân thủ các qui định của Nhà Nước,...” Nhóm giải pháp dành cho Ngân hàng BIDV chi nhánh Bảo Lộc: “Thay đổi quan điểm trong phát triển tín dụng; xây dựng chính sách khách hàng riêng đối với DNNVV; xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp trong hoạt động tín dụng, tăng cường công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm, thương hiệu và chăm sóc khách hàng; thành lập bộ phận thu thập, xử lý thông tin và bộ phận chuyên phục vụ DNNVV; phát triển mạng lưới giao dịch rộng rãi để Doanh nghiệp tiện lợi trong giao dịch với Ngân hàng. Đồng thời đưa ra những kiến nghị đối với Nhà nước, và các cơ quan chính phủ ban ngành, các tổ chức có liên quan. DNNVV ngày càng khẳng định vai trò của mình trong thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội đất nước, mặc dù được Chính phủ, các cơ quan ban ngành, các hiệp hội quan tâm hỗ trợ tuy nhiên doanh nghiệp vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn trong sản xuất kinh doanh, trong đó đáng kể là vấn đề thiếu vốn. Là trung gian tài chính các NHTM cũng nhận thấy những khó khăn này của doanh nghiệp đồng thời cũng thấy rõ tiềm năng mà nhóm khách hàng
- này mang lại cho ngân hàng là rất lớn, song để hỗ trợ vốn cho DNNVV và mang lại lợi ích lâu dài cho mình thì không phải ngân hàng nào cũng làm tốt được. BIDV nói chung và chi nhánh Bảo Lộc nói riêng đã xác định mục tiêu trong ngắn hạn sẽ trở thành ngân hàng hàng đầu trong cung cấp tín dụng và dịch vụ ngân hàng cho DNNVV. Vì vậy, việc phân tích thực trạng tín dụng tại các chi nhánh của BIDV nhằm tìm ra những nguyên nhân hạn chế việc phát triển tín dụng đối với DNNVV từ đó đưa ra giải pháp khắc phục những hạn chế đó. Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ hơn nữa của nhóm Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế Việt Nam.
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung nghiên cứu trong đề tài này là do tôi tìm hiểu, nghiên cứu và tham khảo dưới sự hướng dẫn của giảng viên, kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên đây. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 10 năm 2016 Tác giả Đào Thị Thanh Huyền
- Lời cảm ơn Để hoàn thành đề tài này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Tiến sĩ Phan Ngọc Minh là người đã định hướng đề tài cho tôi. Xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu trường Đại học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh, đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong Khoa sau đại học đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt 2 năm học vừa qua. Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, Phòng Tín dụng Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè là những người luôn động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua. Xin chân thành cảm ơn! Học viên thực hiện
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV VIỆT NAM ..................................................................... 5 1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng..................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng ..................................... 5 1.1.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng ........................................................ 6 1.1.3 Vai trò của tín dụng ................................................................................. 8 1.1.4 Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế hiện nay ........................... 9 1.2 Đặc điểm của DNNVV tại Việt Nam hiện nay và sự cần thiết phải phát triển DNNVV............................................................................................................. 10 1.2.1 Khái niệm về DNNVV ......................................................................... 10 1.2.2 Đặc điểm về doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................ 15 1.2.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong sự phát triển nền kinh tế 16 1.2.4 Sự cần thiết phải phát triển DNNVV trong nền kinh tế hiện nay.......... 17 1.2.5 Các nhân tố tác động đến sự phát triển tín dụng đối với DNNVV......... 19 1.3 Phát triển tín dụng của các NHTM đối với DNNVV .................................. 20 1.3.1 Quan điểm về phát triển tín dụng của các NHTM đối với DNNVV ...... 20 1.3.2 Ý nghĩa của việc phát triển tín dụng đối với DNNVV ........................ 25 1.3.3 Một số chỉ tiêu đánh giá việc phát triển tín dụng đối với DNNVV .... 26 1.3.4 Các nhân tố tác động đến sự phát triển tín dụng đối với DNNVV......... 28 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 30 Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẢO LỘC....................................................................................................... 32 2.1 Khái quát về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc .......................................................................................... 32 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc ...................................... 32
- 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc................................................................ 33 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015 ........................................................................................ 35 2.1.4. Những kết quả đạt được và chưa đạt được, tồn tại và nguyên nhân chủ yếu .................................................................................................................. 37 2.2 Thực trạng về phát triển tín dụng đối với DNNVV của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc.. 39 2.2.1 Dư nợ cho vay theo kỳ hạn................................................................... 40 2.2.2 Dư nợ cho vay theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ........................ 42 2.2.3 Dư nợ cho vay phân theo chất lượng tín dụng..................................... 43 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc ................................................................................................................................ 50 2.3.1 Từ phía Ngân hàng ............................................................................... 50 2.3.2 Từ phía DNNVV .................................................................................. 53 2.3.3 Từ môi trường kinh tế địa phương ....................................................... 55 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 57 Chương 3: NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẢO LỘC ............................ 59 3.1 Quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về phát triển các DNNVV ............. 59 3.2 Nhóm giải pháp từ BIDV Bảo Lộc ............................................................... 59 3.2.1 Thay đổi quan điểm trong phát triển tín dụng ..................................... 59 3.2.2 Xây dựng chính sách khách hàng riêng đối với DNNVV .................. 60 3.2.3 Xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp trong hoạt động tín dụng.......... 66 3.2.4 Tăng cường công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm, thương hiệu và chăm sóc khách hàng ..................................................................................... 68
- 3.2.5 Thành lập bộ phận thu thập, xử lý thông tin và bộ phận chuyên phục vụ DNNVV ........................................................................................... 69 3.2.6 Phát triển mạng lưới ............................................................................. 70 3.3 Nhóm giải pháp đối với DNNVV.................................................................... 70 3.3.1 Thay đổi quan điểm trong việc tiếp cận các nguồn vốn ..................... 71 3.3.2 Chú trọng công tác đào tạo, thu hút nguồn nhân lực có chuyên môn cao................................................................................................................... 71 3.3.3 Khai thác triệt để lợi ích của các kênh thông tin, đặc biệt là Internet . 72 3.3.4 Tích cực tham gia các hiệp hội, tổ chức, liên doanh liên kết giữa các doanh nghiệp .................................................................................................. 72 3.3.5 Tiếp cận và sử dụng các dịch vụ tài chính hiện đại............................. 73 3.3.6 Tuân thủ pháp luật và quy định của Nhà nước.................................... 73 3.4 Đối với các cơ quan chức năng ........................................................................ 74 3.4.1 Ngân hàng Nhà nước ............................................................................ 74 3.4.2 Các cơ quan, ban ngành, tổ chức đoàn thể khác ................................. 75 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 78 KẾT LUẬN .................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81
- BẢNG DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VIẾT TẮT NỘI DUNG ACB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ALCO Ủy ban Quản lý Tài sản Nợ - Tài sản Có AMC Công ty Quản lý Nợ ATM(Automated Teller) Máy giao dịch tự động CBCNV Cán bộ công nhân viên CB-NV Cán bộ - nhân viên CNTT Công nghệ thông tin BIDV Ngân hàng Đầu tư và phát triển HĐQT Hội đồng Quản trị HSBC Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải MMTB Máy móc thiết bị NHBL Ngân hàng bán lẻ NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNNg Ngân hàng nước ngoài NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng Trung ương QLRR Quản lý rủi ro QLRRTD Quản lý rủi ro Tín dụng TTCK Thị trường chứng khoán TTCNTT Trung tâm công nghệ thông tin TTQT Thanh toán quốc tế Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại VIETCOMBANK Thương Việt Nam WB (World Bank) Ngân hàng Thế giới WTO(World Trade Organization) Tổ chức thương mại Thế giới DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa KH Khách hàng DN Doanh nghiệp MMVT Máy móc vật tư
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Chỉ tiêu phân loại DNNVV theo World Bank ................................. 12 Bảng 1.2: Chỉ tiêu phân loại DNNVV theo EU ............................................... 13 Bảng 1.3: Chỉ tiêu phân loại DNNVV ở Nhật Bản .......................................... 13 Bảng 1.4: Phân loại DNNVV tại Việt Nam ..................................................... 14 Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn giai đoạn 2011-2015 .................................... 35 Bảng 2.2: Tình hình cho vay giai đoạn 2011-2015 .......................................... 36 Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2011-2015 ........................................ 37 Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận giai đoạn 2011-2015 ........................ 38 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay DNNVV tại BIDV chi nhánh Bảo Lộc giai đoạn 2011-2015 ......................................................................................................... 39 Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo kỳ hạn giai đoạn 2011-2015 . 40 Bảng 2.7: Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo ngành nghề giai đoạn 2011- 2015 .................................................................................................................. 42 Bảng 2.8: Cơ cấu dư nợ theo nhóm tại BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2011-2015.. 44 Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo nhóm nợ giai đoạn 2011-201545 Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ quá hạn tại BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2011-2015 ............ 46 Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn của chi nhánh Bảo Lộc đối với DNNVV giai đoạn 2011-2015 (đơn vị tỷ đồng) ..................................................................... 47 Bảng 2.12: Tỷ lệ nợ xấu của DNNVV so với nợ xấu chi nhánh Bảo Lộc năm 2011-2015 ( Đơn vị tính: tỷ đồng) ................................................................... 48 Bảng 2.13: Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV có TSĐB giai đoạn 2011-2015 ... 48
- DANH MỤC HÌNH Biểu đồ 1 : Dư nợ cho vay DNNVV và tổng dư nợ cho vay tại BIDV chi nhánh Bảo Lộc ................................................................................................ 39 Biểu đồ 2: Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn của BIDV Bảo Lộc 2011- 2015 ................................................................................................................. 41 Biểu đồ 3 : Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành nghề 2011-2015 ..................... 42 Biểu đồ 4 : Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ giai đoạn 2011-2015 ....................... 44 Biểu đồ 5: Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV có TSĐB..................................... 49
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với sự phát triển chung của nền kinh tế, trong những năm gần đây đã cho thấy chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước về phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, cùng với sự đóng góp chung của các thành phần kinh tế thì sự đóng góp không nhỏ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ở nước ta. Với việc tận dụng nguồn nhân công, nguyên liệu tại chỗ các DNNVV không chỉ đóng góp chung vào sự phát triển chung của nền kinh tế mà đang góp phần tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho một lượng lớn lao động nhàn rỗi tại địa phương, góp phần tăng thêm thu nhập cho người lao động, tạo thêm nguồn ngân sách cho địa phương qua đó ổn định tình hình trật tự an ninh xã hội. Chính vì vậy DNNVV ở nước ta hiện nay nhận được sự quan tâm, chính sách, chủ trương của Đảng và Nhà nước tạo điều kiện cho các DNNVV phát triển một cách lành mạnh và có hiệu quả. Để góp phần vào sự phát triển đó một trong những chính sách ưu tiên của Nhà nước là cung cấp nguồn vốn một cách kịp thời, phù hợp cho từng đối tượng trong từng giai đoạn. Có thể nói mặc dù số lượng các DNNVV của nước ta không ngừng tăng trưởng về quy mô, tuy nhiên sự yếu kém về trình độ quản lý, về nguồn nhân lực chưa qua đào tạo, công nghệ vẫn còn lạc hâu và đặc biệt là sự thiếu hụt về nguồn vốn để đầu tư … những yếu tố đó đã tác động đến khả năng SXKD của các DNNVV ở nước ta hiện nay. Sẽ có rất nhiều yếu tố để đi đến kết luận về việc các DNNVV bị phá sản, tuy nhiên yếu tố quan trọng hơn cả là việc thắt chặt chính sách tiền tệ của Nhà Nước điều này đã tác động trực tiếp và gián tiếp đến tình hình SXKD chung của các DNNVV ở nước ta. Như vậy có thể thấy nguồn vốn là một trong những nhân tố cơ bản nhất có tác động đến tình hình SXKD của các DNNVV. Một trong những kênh cung cấp vốn một cách có hiệu quả nhất đó là các tổ chức tín dụng, cũng giống như các tổ chức tín dụng đóng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, thì Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc là một ngân hàng chủ lực trong việc cung cấp vốn cho các thành phần kinh tế nói chung và DNNVV nói riêng.
- 2 Thực tế và tỉ lệ này còn quá thấp, chưa tương xứng với tiềm năng và quy mô của cả chi nhánh, đồng thời cho thấy khả năng cạnh tranh trong hoạt động tín dụng đối với các DNNVV của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc chưa hiệu quả, để nâng cao tính cạnh tranh, đẩy mạnh thị phần tín dụng thì Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc cần phải có các giải pháp, chiến lược để có thế phát triển tín dụng đối với DNNVV một cách có hiệu quả nhất, và đây cũng chính là lý do tác giả chọn đề tài “Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Bảo Lộc” nhằm thúc đẩy chung vào sự phát triển hoạt động kinh doanh của đơn vị. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đề tài nghiên cứu làm rõ các vấn đề sau: Làm rõ lý luận về tín dụng đối với DNNVV, bản chất và vai trò của tín dụng đối với DNNVV. Đánh giá đúng thực trạng về tín dụng của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc đối với DNNVV. Trên cơ sở đánh giá đó đề ra các giải pháp, giải pháp nhằm phát triển tín dụng đối với DNNVV một cách có hiệu quả, phù hợp với tình hình kinh doanh của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các phương thức tài trợ vốn cho DNNVV dưới hình thức cấp tín dụng, tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc việc tài trợ tín dụng cho các DNNVV được thể hiện dưới hai hình thức đó là: Cho vay và Bảo lãnh. Đồng thời, đối tượng nghiên cứu còn là những DNNVV tại địa phương Bảo Lộc, những thuận lợi và khó khăn trong quá trình tiếp cận vốn vay của Ngân Hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc. Ngoài ra, đối tượng nghiên cứu nhắm đến nữa là những DNNVV tiềm năng khác chưa tiếp cận với vốn vay của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Bảo Lộc. Từ đó, nghiên cứu đề ra những giải pháp khắc phục
- 3 những nhược điểm thực tại và phát triển những ưu điểm trong hoạt động cho vay đối với DNNVV của chi nhánh Bảo Lộc thuộc Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển . Phạm vi nghiên cứu: DNNVV của chi nhánh Bảo Lộc thuộc Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển . - Về không gian: Là hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc đối với DNNVV và tình hình SXKD của DNNVV trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. - Về thời gian: Trong thời gian từ năm 2011 đến năm 2015 - Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc đối với DNNVV, đưa ra các giải pháp nhằm hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam cho DNNVV được phát triển một cách có hiệu quả. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng những phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý thông tin từ ngân hàng, nguồn sách báo, các phương tiện truyền thông, thông tin thương mại, các tổ chức hiệp hội,... - Sử dụng phương pháp duy vật lịch sử, duy vật biện chứng có kết hợp với phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp từ nguồn số liệu thống kê, báo cáo của NHNN và các NHTM. 5. Những đóng góp mới của luận văn Trong luận văn này ngoài việc phân tích thực trạng tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc còn đưa ra những giải pháp nhằm phát triển tín dụng DNNVV một cách có hiệu quả nhất. Chính vì thế, luận văn là nền tảng, định hướng cho Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam có thể đẩy mạnh thị phần tín dụng đối với DNNVV mà chính hiện nay đang dần bị mất thị phần.
- 4 Những giải pháp trong luận văn là thiết thực, phù hợp với địa bàn tỉnh Lâm Đồng, đồng thời phù hợp với chiến lược phát triển kinh doanh của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bảo Lộc, là cơ sở để ban lãnh đạo có cái nhìn đúng đắn hơn về giá trị và hiệu quả khi đẩy mạnh công tác tài trợ vốn cho DNNVV. 6. Bố cục của luận văn gồm 3 chương sau: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV VIỆT NAM CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẢO LỘC CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẢO LỘC
- 5 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV VIỆT NAM 1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng 1.1.1 Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng 1.1.1.1 Khái niệm về tín dụng Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ tiếng Latinh là Credium nghĩa là lòng tin và sự tín nhiệm. Trong quan hệ tín dụng người cho vay tin tưởng nên đã giao tài sản của mình cho người đi vay sử dụng trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận và tin rằng người đi vay sẽ hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc lẫn lãi (Nguyễn Đăng Dờn). Tuy nhiên ngày nay khi cho vay, người cho vay không chỉ dựa vào lòng tin mà còn dựa vào những điều kiện khác như: tài sản đảm bảo nợ vay, mục đích sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả của người vay,… Theo phương diện khoa học thì có nhiều khái niệm về tín dụng: - Hiểu theo nghĩa hẹp: Tín dụng là quan hệ vay mượn và sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay và người cho vay trong thời gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả vốn và lãi. - Hiểu theo nghĩa rộng: Tín dụng là sự vận động vốn, điều tiết vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, đáp ứng nhu cầu vốn trong nền kinh tế. Với tư cách là người đi vay, ngân hàng huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi của các chủ thể kinh tế, các cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng. Với tư các là người cho vay, ngân hàng cấp tín dụng đáp ứng kịp thời vốn cho quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc tiêu dùng của các chủ thể kinh tế, cá nhân từ đó góp phần tích cực thúc đẩy sản xuất, việc lưu thông hàng hóa ngày càng phát triển. [6] 1.1.1.2 Bản chất của tín dụng Hoạt động tín dụng thường được chia làm ba giai đoạn sau: - Giai đoạn cấp tín dụng: là giai đoạn người cho vay chuyển giao vốn tín dụng cho người đi vay dưới hình thức bằng tiền hoặc hiện vật.
- 6 - Giai đoạn chuyển giao vốn tín dụng: đây là giai đoạn bên đi vay sử dụng vốn vay vào mục đích kinh doanh, tiêu dùng hoặc các nhu cầu giao dịch khác như đã thỏa thuận với bên cho vay. - Giai đoạn hoàn trả tín dụng: là giai đoạn bên vay hoàn trả vốn gốc và lãi cho người cho vay khi đến hạn. Từ những vấn đề nêu trên có thể rút ra những đặc điểm của tín dụng như sau: + Tín dụng thể hiện sự chuyển giao vốn dưới hình thức tiền tệ hoặc tài sản từ người cho vay sang người đi vay. Sự chuyển giao này thể hiện sự thoả thuận về việc ứng trước tiền vay. + Sự chuyển giao vốn chỉ mang hình thức tạm thời bởi đây là sự chuyển giao quyền sử dụng vốn mà không thay đổi quyền sở hữu vốn của người cho vay. + Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được hoàn trả, nghĩa là sau một thời gian nhất định thì bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay số tiền lớn hơn số tiền họ vay ban đầu, khoản chênh lệch đó gọi là lợi tức tín dụng hay gọi là “tiền lãi”. Tiền lãi chính là giá của khoản vay, điều này cho thấy giá trị tín dụng không những được bảo tồn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng. Theo Luật các tổ chức tín dụng đã được sửa đổi bổ sung năm 2004 thì: “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng”. “Cấp tín dụng là việc các tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”. 1.1.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng 1.1.2.1 Tập trung và phân phối lại nguồn vốn cho nền kinh tế Đây là chức năng cơ bản của tín dụng, tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai mặt thống nhất của hoạt động tín dụng được thực hiện trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Trong khâu tập trung, tín dụng huy động,
- 7 tập hợp những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội, còn ở khâu phân phối lại vốn tiền tệ tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá nhân và cả ngân sách hoạt động của Nhà nước. Quá trình tập trung và phân phối vốn tín dụng được tiến hành theo hai cách: * Trực tiếp: Vốn sẽ được điều tiết từ chủ thể thừa vốn sang chủ thể thiếu vốn như mua bán chịu hàng hoá giữa các doanh nghiệp, cá nhân hoặc các doanh nghiệp hay nhà nước tự huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu, công trái trên thị trường. * Gián tiếp: Vốn tín dụng chuyển từ nơi thừa sang nơi thiếu chủ yếu được thực hiện thông qua hoạt động của các định chế tài chính trung gian như: NHTM, công ty tài chính, quỹ tín dụng, quỹ hỗ tương, hiệp hội tín dụng,… Như vậy, thông qua chức năng tập trung và phân phối lại nguồn vốn trong nền kinh tế, tín dụng được xem như là sợi dây kết nối giữa cung và cầu vốn tiền tệ, tạo điều kiện thuận lợi cho chủ thể thừa tiền và chủ thể thiếu tiền gặp gỡ nhau và đạt được mục đích của mỗi bên, nhờ đó mà tín dụng đã trực tiếp tham gia điều tiết vốn giúp cho tiền tệ lưu thông mang lại hiệu quả cho nền kinh tế, tránh tình trạng thiếu hụt hay thừa tiền. 1.1.2.2 Giảm lượng tiền mặt lưu thông cho nền kinh tế góp phần thúc đẩy việc thanh toán không dùng tiền mặt Thông qua hoạt động tín dụng tạo điều kiện xuất hiện lần lượt các công cụ như kỳ phiếu thương mại, hối phiếu, kỳ phiếu ngân hàng, séc, cho đến những công cụ thanh toán hiện đại như thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, đã cho phép tiết kiệm khối lượng tiền mặt lưu thông. Bên cạnh đó, thông qua hoạt động tín dụng còn cho phép huy động vốn bằng cách phát hành các chứng từ có giá như tín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu,… Ngày nay, đa số các quốc gia trên thế giới đã cho phép chuyển nhượng kỳ phiếu, hối phiếu, trái phiếu góp phần đa dạng các phương tiện thanh toán và hạn chế lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế. Hơn nữa, việc huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và cho vay của các NHTM được thực hiện thông qua tài khoản tại ngân hàng đã
- 8 góp phần đáng kể vào việc mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt từ đó góp phần giảm chi phí in ấn tiền, chi phí bảo quản, chi phí vận chuyển, …. 1.1.3 Vai trò của tín dụng Trong nền kinh tế thị trường, khi đề cập đến tín dụng, các nhà kinh tế thường đề cập đến vai trò to lớn của nó, vai trò của tín dụng chính là tạo một kênh dẫn vốn từ người tạm thời thừa vốn sang người tạm thời thiếu vốn, với tư cách là người sử dụng cuối cùng. Kênh dẫn vốn đó được thông thoáng chắc chắn sẽ tạo ra được bốn hệ quả quan trọng: Người cho vay sẽ thu lợi tức, người sử dụng cuối cùng có đủ vốn sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra lợi nhuận, nền kinh tế có thêm nhiều sản phẩm và cuối cùng là sẽ tạo ra được nhiều việc làm. Các hệ quả đó, suy cho cùng chính là tạo cho nền kinh tế phát triển ổn định, bền vững. 1.1.3.1 Thúc đẩy phát triển sản xuất Trong quá trình sản xuất kinh doanh khi các thành phần kinh tế muốn mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh thì vốn được xem là mối quan tâm hàng đầu. Nếu doanh nghiệp chỉ dùng vốn tự có, vốn từ lợi nhuận giữ lại thì quá trình tích luỹ mất rất nhiều thời gian và như vậy sẽ đánh mất nhiều cơ hội kinh doanh. Trong khi đó, tín dụng là nơi tập trung phần lớn nguồn vốn nhàn rỗi của nền kinh tế và phân phối lại cho nên kinh tế, đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển, thông qua tín dụng cho phép các thành phần kinh tế huy động được nguồn vốn đáng kể, trong thời gian ngắn với chi phí thấp nhanh chóng đầu tư phát triển sản xuất góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế, đồng thời tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội 1.1.3.2 Ổn định tiền tệ, giá cả Ngày nay, cơ chế phát hành tiền của nhiều quốc gia đã được thay thế dần việc phát hành tiền mặt bằng các nghiệp vụ tái chiết khấu, tái cấp vốn giữa ngân hàng trung ương với các NHTM. Ngân hàng trung ương thông qua các công cụ điều tiết vĩ mô như dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu, thị trường mở,… nhằm tác động đến khả năng cấp tín dụng của các NHTM,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 836 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 309 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 348 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 192 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn