intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

118
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên trong những năm qua, đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI -------------------------------- NGUYỄN HỮU HƢNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI -------------------------------- NGUYỄN HỮU HƢNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 8340410 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Ngọc Diệp Hà Nội, Năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả luận văn (Ký tên) Nguyễn Hữu Hƣng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo Trường Đại học Thương mại, cảm ơn những thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thiện luận văn này. Tôi xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Vũ Ngọc Diệp đã nhiệt tình hướng dẫn, định hướng nghiên cứu và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Ngân hàng, lãnh đạo các phòng ban, các Anh Chị đồng nghiệp tại Agribank Quảng Yên đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2020 Tác giả luận văn (Ký tên) Nguyễn Hữu Hƣng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................... vi DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ..................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................ viii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ................................. 1 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................. 3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 3 6. Kết cấu luận văn .......................................................................................... 4 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................. 5 1.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng ................. 5 1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân ............................................... 5 1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ................................................ 6 1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân ................................................ 6 1.1.4. Vai trò cho vay khách hàng cá nhân .................................................... 9 1.1.5. Rủi ro cho vay khách hàng cá nhân ................................................... 11 1.2. Quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại.... 12 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu của quản lý cho vay khách hàng cá nhân ........ 12 1.2.2. Nội dung quản lý cho vay khách hàng cá nhân ................................. 17 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý cho vay khách hàng cá nhân ... 25 1.3.1 Nhân tố chủ quan (thuộc về chi nhánh NH) ....................................... 25
  6. iv 1.3.2 Nhân tố khách quan (Hội sở chính của chi nhánh, môi trường pháp luật…) ............................................................................................................. 27 1.3.3. Tiêu chí đánh giá quản lý cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ............................................................................................ 30 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH 34 2.1. Khái quát về Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ............ 34 2.1.1. Lịch sử hình thành Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh . 34 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ........ 36 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh .................................................................................................... 37 2.2. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................... 42 2.2.1. Các sản phẩm và kênh phân phối ....................................................... 42 2.2.2. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh .................................................................................... 45 2.3. Thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 53 2.3.1. Chính sách quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ....................................................................... 53 2.3.2. Tổ chức thực hiện và phân cấp quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh .................... 58 2.3.3. Giám sát và điều chỉnh hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ............................. 60 2.4. Đánh giá thực trạng Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh .......................................... 61 2.4.1. Những kết quả đã đạt được ................................................................. 61
  7. v 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................... 62 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH ......................................................................... 67 3.1. Định hƣớng mục tiêu của hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ........................... 67 3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh..................................... 69 3.2.1. Giải pháp hoạch định chính sách quản lý cho vay khách hàng cá nhân ................................................................................................................ 69 3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực và cơ sở vật chất trong quản lý cho vay khách hàng cá nhân ..................................................................... 71 3.2.3. Giải pháp giám sát và điều chỉnh hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân .................................................................................................. 73 3.3. Kiến nghị ................................................................................................. 76 3.3.1. Đối với Hội sở chính Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ................................................................................................. 76 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................. 77 3.3.3. Đối với Chính phủ và các bộ ngành.................................................... 78 KẾT LUẬN .................................................................................................... 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TT Ký hiệu Nguyên nghĩa Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn 1 Agribank Việt Nam Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank thị xã 2 Việt Nam - Chi nhánh thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Yên Quảng Ninh 3 BĐS Bất động sản 4 HĐTD Hợp đồng tín dụng 5 KHCN Khách hàng cá nhân 6 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 7 NHNN Ngân hàng Nhà Nước 8 NHTM Ngân hàng thương mại 9 PGD Phòng giao dịch 10 QLNN Quản lý nhà nước 11 TCTD Tổ chức tín dụng 12 TSĐB Tài sản đảm bảo
  9. vii DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2.1. Kết quả hoạt động huy động vốn tại Agribank thị xã Quảng Yên 37 Bảng 2.2. Kết quả hoạt động tín dụng tại Agribank thị xã Quảng Yên ......... 39 Bảng 2.3. Tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên .................................................................................................................. 45 Bảng 2.4. Nợ xấu của hoạt động vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên năm 2015-2019 ............................................................................ 51
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank thị xã Quảng Yên . 41 Biểu đồ 2.2. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh năm 2015-2019 ............................................... 46 Biểu đồ 2.3. Số lượng khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên năm 2015-2019................................................................................................ 47 Biểu đồ 2.4.. Bình quân dư nợ trên một khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên .................................................................................................. 48 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích cho vay tại Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ................................... 49 Biểu đồ 2.6. Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo thời gian cho vay tại Agribank thị xã Quảng Yên năm 2015-2019 ............................................. 50 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank chi nhánh thị xã Quảng Yên .. 36
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại ngày nay, với trình độ phát triển cao của nền kinh tế - xã hội, thị trường ngày càng mở rộng và phát triển theo mối quan hệ kinh tế khu vực và quốc tế. Đối với Việt Nam thị trường vốn chưa phải là kênh phân bổ vốn một cách có hiệu quả của nền kinh tế do đó vốn đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế vẫn chủ yếu dựa vào nguồn vốn tín dụng của hệ thống Ngân hàng. Trong những năm qua, hệ thống ngân hàng thương mại đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Với chức năng và vai trò là kênh huy động vốn và cung ứng vốn chủ yếu cho nền kinh tế, các ngân hàng thương mại đã không ngừng mở rộng quy mô hoạt động và đối tượng khách hàng thông qua các quan hệ tín dụng tiền tệ và phát triển các dịch vụ ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động cho vay vẫn là hoạt động bao trùm, là dịch vụ sinh lời chủ yếu và đồng thời là lĩnh vực chứa đựng nhiều rủi ro nhất trong hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM). Trong hoạt động cho vay của NHTM thì số lượng khách hàng có tỷ trọng lớn nhất vẫn là khách hàng cá nhân. Vì vậy, mảng khách hàng cá nhân (KHCN) đã và đang được các ngân hàng khai thác và tiếp cận. Xuất phát từ những cơ sở trên, tác giả lựa chọn đề tài "Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh" làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế để đi sâu vào nghiên cứu, đánh giá thực trạng và tìm ra các giải pháp quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh (Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh). 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Một số công trình nghiên cứu có liên quan bao gồm:
  12. 2 Luận văn thạc sỹ của tác giả Trần Thành Nam (2016), “Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình”, Luận văn thạc sĩ kinh tế - Trường đại học Thương Mại. Tác giả đã hệ thống lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay khách hàng cá nhân. Phân tích, đánh giá thực trạng, những kết quả đạt được và những tồn tại hạn chế về quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP An Bình. Qua đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP An Bình. Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Khắc Kiên (2017), “Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu” luận văn thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế trường Đại học Thương Mại, Hà Nội. Trong công trình nghiên cứu của mình tác giả đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý cho vay và cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại. Qua đó phân tích, đánh giá thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu. Luận văn thạc sỹ của tác giả Lê Thị Thu Hậu (2019), “Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Sơn La” luận văn thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế trường Đại học Thương Mại, Hà Nội. Trong công trình nghiên cứu của mình, tác giả đã nghiên cứu những lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. Đồng thời phân tích, đánh giá thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Sơn La. Qua đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Sơn La.
  13. 3 Luận văn kế thừa một số giải pháp dành cho nhà quản trị ngân hàng của các nghiên cứu trước đây và phát triển thêm một số kiến nghị tăng cường quản lý hoạt động cho vay KHCN. Kết quả nghiên cứu của luận văn là cơ sở để đánh giá thực trạng hoạt động quản lý cho vay KHCN của Agribank thị xã Quảng Yên, hướng tới việc xây dựng quy chế, chính sách, tổ chức bộ máy quản lý, cải tiến quy trình cung cấp dịch vụ, triển khai các sản phẩm, và dịch vụ mới đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng cá nhân. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên trong những năm qua, đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa, làm rõ hơn cơ sở lý luận về cho vay KHCN của Ngân hàng thương mại và quản lý cho vay KHCN tại ngân hàng thương mại - Đánh giá thực trạng quản lý cho vay KHCN tại Agribank thị xã Quảng Yên - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý cho vay KHCN tại Agribank thị xã Quảng Yên 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh - Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2015-2019 5. Phƣơng pháp nghiên cứu
  14. 4 + Phương pháp tổng hợp : Phương pháp này dựa trên sự nghiên cứu các tài liệu, các báo cáo có liên quan, Tổng hợp từ các Giáo trình, các công trình nghiên cứu trước đó đã công bố, sách báo, tạp chí … + Phương pháp thống kê phân tích: Phương pháp này được áp dụng dựa trên phân tích số liệu cụ thể, các báo cáo thống kê tại Agribank thị xã Quảng Yên để từ đó phản ánh, đánh giá được thực trạng quản lý cho vay cá nhân tại Ngân hàng + Phương pháp đối chiếu, so sánh: so sánh các kết quả thu thập và tính toán được về thực trạng hoạt động cho vay cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên + Phương pháp thu thập dữ liễu thứ cấp: Các tài liệu thứ cấp chính gồm: Báo cáo tổng kết của Agribank Quảng Yên, các bài báo, tạp chí, bình luận, đánh giá về quản lý hoạt động huy động vốn tại các NHTM ở Việt Nam thời gian qua; các giáo trình, luận văn, luận án về quản lý hoạt động huy động vốn,... 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, bảng biểu, và danh mục các tài liệu tham khảo nội dung chính của luận văn gồm 3 chương với kết cấu như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM - Chương 2: Thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
  15. 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng 1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân Cho vay là hoạt động sử dụng vốn truyền thống nhất của NHTM và thường chiếm tỷ trọng cao nhất trong tỷ trọng tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro nhất. Đây là một hình thức cấp tín dụng mà theo đó NHTM giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Vì vậy khái niệm cho vay là một khái niệm quen thuộc, theo mục 2- Điều 3- Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về qui chế cho vay của Tổ chức tín dụng với khách hàng, ta có định nghĩa: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân. Trong đó khách hàng cá nhân ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Khách hàng cá nhân ở đây bao gồm tất cả các cá nhân, đại diện hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo quy đinh của pháp luật; có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp; có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết; có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật; thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  16. 6 Từ những khái niệm, ta có thể hiểu về khái niệm cho vay khách hàng cá nhân như sau : Cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức cho vay mà tổ chức tín dụng giao cho cá nhân, đại diện hộ gia đình sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay sản xuất kinh doanh trong khoảng thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân - Hình thức vay: chủ yếu là vay theo món, vay từng lần. - Quy mô và số lượng các khoản vay: quy mô của mỗi khoản vay của khách hàng cá nhân thường nhỏ do nhu cầu vốn của cá nhân, hộ gia đình tương đối nhỏ so với các tổ chức pháp nhân, tuy nhiên số lượng các khoản vay tương lại đối lớn do số lượng cá nhân, hộ gia đình là rất lớn. - Chi phí cho vay: chi phí tính trên mỗi đồng cho vay khách hàng cá nhân thường lớn hơn các khoản vay Doanh nghiệp do quy mô nhỏ lẻ. - Rủi ro: Các khoản cho vay khách hàng cá nhân thường có nhiều rủi ro do chất lượng thông tin của khách hàng vay thường không cao, việc thu thập và xác định thông tin đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình thường khó xác định. - Lãi suất vay: linh động tùy thuộc từng đối tượng khách hàng và được điều chỉnh định kỳ theo qui định của ngân hàng. - Thời hạn trả nợ: linh hoạt, tuy nhiên đa số là các khoản vay ngắn và trung hạn. 1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân 1.1.3.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay Các khoản vay khách hàng cá nhân bao gồm: Vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh. a. Cho vay tiêu dùng
  17. 7 Là khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia đình như: xây nhà, sửa nhà, mua xe ô tô, du học, chữa bệnh, cưới hỏi, … b. Cho vay sản xuất kinh doanh Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình như: bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản cố định, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư kinh doanh chứng khoán, vàng. 1.1.3.2. Căn cứ vào phương thức cho vay Theo tiêu thức này, cho vay khách hàng cá nhân chủ yếu bao gồm: Cho vay từng lần, cho vay trả góp, Cho vay theo hạn mức thấu chi, Cho vay theo hạn mức tín dụng. a. Cho vay từng lần Là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và Ngân hàng đều phải làm các thủ tục cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Đây là hình thức cho vay theo món khi khách hàng có nhu cầu. b. Cho vay trả góp Đây là hình thức cho vay mà Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn vay. c. Cho vay theo hạn mức thấu chi Là phương thức cho vay mà Ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp nhận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên số dư tài khoản thanh toán của khách hàng tới một hạn mức nhất định, trong thời gian nhất định. Hiện nay, phương thức cho vay này đang được các NHTM thực hiện ngày càng rộng rãi bởi tính ưu việt của nó. d. Cho vay theo hạn mức tín dụng
  18. 8 Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương pháp cho vay mà Ngân hàng và khách xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng, duy trì hạn mức cho vay được tính từ thời điểm hạn mức cho vay bắt đầu có hiệu lực, cho đến thời điểm hạn mức tín dụng đó hết hiệu lực hoặc hạn mức cho vay khác thay thế. 1.1.3.3. Căn cứ biện pháp đảm bảo khoản vay Theo tiêu thức này, cho vay khách hàng cá nhân chủ yếu bao gồm: Cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay không có tài sản đảm bảo (tín chấp). a. Cho vay có tài sản đảm bảo Là loại cho vay mà Ngân hàng đưa ra điều kiện khách hàng vay phải thế chấp tài sản, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ ba. b. Cho vay không có tài sản đảm bảo (tín chấp) Là loại cho vay mà Ngân hàng không yêu cầu tài sản đảm bảo, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa trên uy tín của bên thứ ba. Đây là phương thức cho vay chủ yếu áp dụng đối với các khách hàng truyền thống, lâu năm và có uy tín. Ngoài các cách phân loại trên còn có một số cách phân loại khác về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. 1.1.3.4. Căn cứ vào thời hạn cho vay: Bao gồm 3 loại cho vay khác hàng cá nhân tùy thuộc và thời gian vay vốn: a. Cho vay ngắn hạn Là loại tín dụng có thời hạn không quá một năm, dùng để bổ sung phần vốn lưu động còn thiếu trong quá trình kinh doanh của các cá nhân, hộ gia đình hoặc được sử dụng để mua sắm đồ dùng phục vụ nhu cầu cá nhân b. Cho vay trung hạn Là loại tín dụng có thời hạn từ trên một năm đến dưới năm năm và sử dụng chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản, cải tiến và đổi mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc sửa chữa nhà cửa.
  19. 9 c. Cho vay dài hạn Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, thường áp dụng đối với các khoản vay cá nhân mua nhà đất, nhà chung cư. Nhìn chung, tín dụng dài hạn chịu rủi ro rất lớn bởi thời hạn càng dài thì những biến động không thể dự tính có thể xảy ra càng lớn. 1.1.4. Vai trò cho vay khách hàng cá nhân 1.1.4.1. Đối với nền kinh tế và xã hội Hoạt động cho vay nói chung có vai trò rất quan trọng trong quá trình thúc đẩy phát triển kinh tế hiện đại, bên cạnh đó cho vay cá nhân cũng có một số vai trò như sau: Cho vay khách hàng cá nhân góp phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, sử dụng nguồn vốn hiệu quả để các cá nhân, hộ gia đình mở rộng sản xuất kinh doanh, giải quyết công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, cái thiện đời sống của từng cá thể trong xã hội. Kích thích tiêu dùng cá nhân: với nguồn vốn vay đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, góp phần kích thích người dân tăng chi tiêu, từ đó thúc đẩy nhà sản xuất gia tăng năng lực sản xuất và qua đó thúc đẩy kinh tế tăng trưởng. Góp phần đẩy lùi tín dụng đen, cho vay nặng lãi: cho vay khách hàng cá nhân càng phát triển, người dân càng tiếp cận dễ dàng với nguồn vốn ngân hàng có lãi suất hợp lý từ đó hạn chế cho vay nặng lãi trọng xã hội. 1.1.4.2. Đối với ngân hàng Ngân hàng là một tổ chức tài chính trung gian trong nền kinh tế, với hoạt độngchính là huy động tiền gửi từ dân cư và các tổ chức kinh tế xã hội để thực hiện cho vay đối với nền kinh tế. Hoạt động cho vay của ngân hàng phải đảm bảo bù đắp được tất cả chi phí có liên quan và tạo ra được một khoản sinh lời cần thiết để hoạt động kinh doanh của ngân hàng có lãi và tăng
  20. 10 trưởng. Đối với tín dụng cá nhân là một danh mục cho vay với lãi suất hấp dẫn. Hơn nữa, số lượng các món vay cá nhân lớn nên rủi ro sẽ được phân tán do đó thu nhập từ cho vay khách hàng cá nhân là một nguồn thu không nhỏ và có thể bù đắp được chi phí hoạt động. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là một trong những hoạt động trọng tâm của các NHTM. Với số lượng khách hàng lớn, nhiều tiềm năng và chiếm đa số trong tổng số khách hàng mà ngân hàng cho vay, các cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh thực tế đã mang lại cho các ngân hàng rất nhiều lợi ích như nguồn thu nhập ổn định, phân tán rủi ro đã tạo nền tảng vững chắc cho hoạt động của ngân hàng. Đặc biệt là trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế vừa qua. Hiện nay các NHTM đều có định hướng chiến lược tập trung vào quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng cho vay khách hàng cá nhân. Đây là xu thế tất yếu, phù hợp với xu hướng chung của các ngân hàng trên thế giới, đảm bảo cho các NHTM đa dạng hóa kinh doanh, mở rộng phân khúc khách hàng, mở rộng thị trường, phân tán rủi ro. Trên góc độ tài chính thì cho vay khách hàng cá nhân đóng góp quan trọng vào việc tăng trưởng tín dụng và đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho ngân hàng. Bên cạnh cho vay khách hàng doanh nghiệp thì cho vay khách hàng cá nhân cũng góp phần không nhỏ trong việc gia tăng lợi nhuận cho NHTM vì cho vay khách hàng cá nhân thường có lãi suất cao hơn và các NHTM có thể bán chéo rất nhiều sản phẩm dịch vụ đi kèm để thu phí. 1.1.4.3. Đối với khách hàng Cho vay khách hàng cá nhân đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng trong quá trình sử dụng. Cho vay cá nhân đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn, tín dụng ngân hàng thỏa mãn được nhu cầu đa dạng của khách hàng. Các khách
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0