intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

79
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý cho vay SXKD KHCN tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La, luận văn đề xuất những giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay SXKD KHCN tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sơn La

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI .......................    ....................... VŨ THU HÀ QUẢN LÝ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH SƠN LA LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ HÀ NỘI, 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI .......................    ....................... VŨ THU HÀ QUẢN LÝ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH SƠN LA Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN MINH HÀ NỘI, 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ Quản lý Kinh tế với đề tài: “Quản lý cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sơn La” do tôi thực hiện, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Văn Minh. Các số liệu tại đơn vị công tác, tại địa bàn tỉnh Sơn La và kết quả nghiên cứu, thực hiện Luận văn là hoàn toàn trung thực, hợp pháp và không sao chép. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài Luận văn. Tác giả Vũ Thu Hà
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học Thương Mại Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt là thầy giáo, PGS.TS Nguyễn Văn Minh đã tận tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn tôi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện và hoàn thiện Luận văn. Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã rất cố gắng nhưng do khả năng và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên Luận văn không tránh khỏi những tồn tại và thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo và các đồng nghiệp để bổ sung, hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu tiếp theo. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Vũ Thu Hà
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ............................................................... 3 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 6 5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 6 6. Kết cấu luận văn .................................................................................................... 8 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..... 9 1.1. Khái quát về cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại........................................................................................................ 9 1.1.1. Khái niệm cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ........................................................................................................ 9 1.1.2. Đặc điểm cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ...................................................................................................... 11 1.1.3. Đối tượng và phân loại cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của NHTM ................................................................................................................ 13 1.1.4. Vai trò cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại................................................................................................................ 15 1.2. Nội dung quản lý hoạt đông cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ........................................................................... 17 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu của quản lý cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.............................................................. 17
  6. iv 1.2.2. Nội dung quản lý cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của chi nhánh NHTM ..................................................................................................... 19 1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý cho vay SXKD khách hàng cá nhân .... 32 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt đông cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của chi nhánh NHTM .......................................................... 34 1.3.1. Các yếu tố bên ngoài ...................................................................................... 34 1.3.2. Các yếu tố bên trong....................................................................................... 35 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SƠN LA .................................................................................................................... 37 2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La ............................................................................... 37 2.1.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................ 37 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2019 ................................... 39 2.2. Tình hình hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La .. 43 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La ................................................................................................... 46 2.3.1. Yếu tố bên ngoài ............................................................................................. 46 2.3.2. Yếu tố bên trong ............................................................................................. 49 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La giai đoạn 2015-2019 ....................................................................... 53 2.4.1. Chính sách cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân .................. 53 2.4.2. Xây dựng kế hoạch cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La. 61
  7. v 2.4.3. Tổ chức thực hiện/ triển khai kế hoạch cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La .................................................................................................... 75 2.4.4. Kiểm tra và Giám sát và điều chỉnh hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La ........................................................................................ 77 2.5. Đánh giá chung về quản lý hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La ................................................................................................... 79 2.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................................ 79 2.5.2. Một số tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ....................................................... 80 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ............... 84 CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SƠN LA............................................................................................ 84 3.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La ....................................................... 84 3.1.1. Định hướng phát triển kinh doanh của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Sơn La đến năm 2025 .............................................................................................. 84 3.1.2. Định hướng về phát triển cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của Ngân hàng Vietinbank Sơn La đến năm 2025 ....................................... 86 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La ................................................................. 87 3.2.1. Hoàn thiện chính sách cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân ...... 87 3.2.2. Hoàn thiện kế hoạch cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân .. 91 3.2.3. Hoàn thiện Tổ chức thực hiện/ triển khai kế hoạch cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân ..................................................................................... 95
  8. vi 3.2.4. Hoàn thiện kiểm tra và Giám sát và điều chỉnh hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân............................................................................. 97 3.2.5. Một số giải pháp khác .................................................................................... 98 3.3. Một số kiến nghị .............................................................................................100 3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước .....................................................................100 3.3.2. Đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam ..........101 KẾT LUẬN ............................................................................................................103 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NH : Ngân hàng NHTM : Ngân hàng thương mại KHCN : Khách hàng cá nhân SXKD : Sản xuất kinh doanh TMCP : Thương mại cổ phần
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình cho vay tại Vietinbank chi nhánh Sơn La (2017-2019) ...........39 Bảng 2.2: Cơ cấu thời hạn cho vay tại Vietinbank chi nhánh Sơn La (2017-2019) 40 Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn của Vietinbank chi nhánh Sơn La (2017-2019) ......41 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank chi nhánh Sơn La (2017-2019) .............................................................................................42 Bảng 2.5. Dư nợ cho vay SXKD KHCN của Vietinbank Sơn La (2017-2019) .......43 Bảng 2.6. Tỷ trọng dư nợ CVTD của Vietinbank Sơn La theo kỳ hạn (2017-2019)44 Bảng 2.7 : Mục tiêu về nợ xấu, nợ quá hạn trong CVTD của Vietinbank Sơn La (2017-2019) .............................................................................................46 Bảng 2.8. Cơ cấu nhân lực của Vietinbank Sơn La (2017-2019) .............................51 Bảng 2.9: Đánh giá của khách hàng về quy trình, thủ tục cho vay SXKD KHCN của Vietinbank Sơn La ...................................................................................53 Bảng 2.10. So sánh lãi suất cho vay SXKD KHCN của Vietinbank với một số ngân hàng khác (tính đến ngày 30/12/2019) ....................................................58 Bảng 2.11. Đánh giá của khách hàng về chính sách lãi suất cho vay SXKD KHCN của Vietinbank Sơn La ............................................................................ 58 Bảng 2.12. Mục tiêu cho vay SXKD KHCN của Vietinbank Sơn La (2017-2019) . 62 Bảng 2.13. Tỷ trọng dư nợ CVTD của Vietinbank Sơn La theo đối tượng khách hàng (2017-2019)..................................................................................... 64 Bảng 2.14. Dư nợ sản phẩm cho vay SXKD KHCN của Vietinbank Sơn La (2017-2019) . 65 Bảng 2.15. Biểu phí dịch vụ cho vay SXKD KHCN của Vietinbank so sánh với một số ngân hàng khác (tính đến ngày 30/12/2019) ................................ 67 Bảng 2.16. Ngân sách marketing của Vietinbank Sơn La (2017-2019) ................... 69 Bảng 2.17. Ý kiến đánh giá của khách hàng về nguồn nhân lực thực hiện cho vay SXKD KHCN của Vietinbank Sơn La .................................................... 72 Bảng 2.18. Ý kiến đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất thực hiện cho vay SXKD KHCN của Vietinbank Sơn La .................................................... 74
  11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1. Đánh giá của khách hàng cá nhân về các sản phẩm cho vay SXKD KHCN của Vietinbank Sơn La ................................................................57 Biểu đồ 2.2. Đánh giá của khách hàng về chính sách chăm sóc khách hàng ........... 60 Biểu đồ 2.3. Đánh giá của khách hàng về chính sách truyền thông cho vay SXKD KHCN của Vietinbank Sơn La ................................................................ 70 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La ...........................................................................................38 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy tín dụng của Vietinbank Sơn La Sơn La .......................... 76
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức tài chính trung gian đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trước đây, các NHTM ở Việt Nam chỉ chú trọng đến hoạt động kinh doanh truyền thống là cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh đối với các tổ chức, doanh nghiệp. Tuy nhiên, trước áp lực cạnh tranh gay gắt hiện nay, các NHTM đã và đang chú trọng phát triển loại hình cho vay SXKD KHCN nói chung và cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân (KHCN) nói riêng. Hiện nay, phát triển cho vay KHCN đang trở thành mục tiêu hoạt động của nhiều ngân hàng. Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, các hiệp định thương mại giữa Việt Nam và các nước được ký kết, nền kinh tế nước ta tăng trưởng liên tục với tốc độ cao, trình độ của người dân được nâng cao, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu chi tiêu phục vụ đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu chi tiêu phục vụ đời sống ngày càng cao, là điều kiện thuận lợi cho hoạt động cho vay KHCN phát triển. Cho vay KHCN nói chung và cho vay SXKD KHCN nói riêng trong hoạt động của NHTM là cần thiết bởi nhu cầu vay tiền để tài trợ cho hoạt động tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình là rất lớn. Đẩy mạnh cho vay KHCN là xu hướng tất yếu của các ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. Ngày nay, trong hoạt động tín dụng của NHTM, cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân (SXKD KHCN) là một mục tiêu nhiều Ngân hàng (NH) hướng đến bởi lẽ khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh nghiệp cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh mà SXKD KHCN cũng có nhu cầu vay và sử dụng vốn hơn bao giờ hết. Tuy doanh số cho vay đối với SXKD KHCN nhìn chung chưa chiếm tỷ trọng lớn nhưng thị phần SXKD KHCN là một nguồn khai thác dồi dào và khá bền vững đối với các NHTM. Quy trình cho vay đối với SXKD KHCN cũng tương đối đơn giản so với cho vay các tổ chức, doanh nghiệp,... Cho vay SXKD KHCN không chỉ mang lại thu nhập cho Ngân hàng mà còn giúp các NHTM phân tán rủi ro. Chính vì vậy các NHTM quan tâm
  13. 2 đến cho vay đối với SXKD KHCN là yêu cầu tất yếu và phù hợp với xu hướng kinh doanh bán lẻ hiện nay. Trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh Sơn La là một trong những chi nhánh tiêu biểu thu hút một lượng lớn tiền gửi và thực hiện nhiều hoạt động cho vay với số dư không nhỏ. Chi nhánh hiện là đối tác cung cấp vốn quan trọng cho nhiều khách hàng doanh nghiệp lớn của nền kinh tế. Trong đó, hoạt động cho vay KHCN của chi nhánh chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng tài sản của chi nhánh nói riêng và của toàn hệ thống nói chung. Chi nhánh Sơn La luôn chú trọng mở rộng quy mô và chất lượng dịch vụ cung ứng, trong đó có dịch vụ cho vay có cùng hướng đi trong giai đoạn hội nhập là hướng tới phát triển bán lẻ phân khúc khách hàng cá nhân. Tuy nhiên đây cũng là dịch vụ tiềm ẩn nhiều rủi ro vì vậy cần phải được quản lý thật tốt nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh nhưng vẫn đảm bảo an toàn trong kinh doanh. Quản lý cho vay KHCN nói chung và cho vay SXKD KHCN nói riêng là nội dung quan trọng và cấp thiết không chỉ trong nội bộ bản thân Ngân hàng cung cấp dịch vụ mà còn ảnh hưởng đến cả nền kinh tế quốc dân vì khi hoạt động quản lý không hiệu quả dẫn đến nhu cầu vốn cá nhân và của ngân hàng bị ảnh hưởng, từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển ổn định của toàn nền kinh tế. Hoạt động quản lý cho vay SXKD KHCN của Chi nhánh Sơn La trong thời gian qua đã đạt được một số kết quả nhất định. Tuy nhiên cũng như nhiều Ngân hàng Thương mại cổ phần khác, công tác quản lý cho vay SXKD KHCN của Chi nhánh Sơn La còn gặp nhiều hạn chế: Việc ban hành chính sách quản lý cho vay SXKD KHCN còn nhiều bất cập và chồng chéo, không có tính định hướng lâu dài, giám sát và quản lý sau khi cho vay SXKD KHCN còn yếu, Công tác kiểm soát nội bộ Ngân hàng còn chưa chặt chẽ, Chính sách tín dụng áp dụng cho các khách hàng cá nhân nói chung thường lỏng hơn đối với các nhóm khách hàng khác dẫn đến tiềm ẩn nhiều rủi ro tín dụng… Đây là những vấn đề cần phải được giải quyết sớm để đảm bảo được an toàn tín dụng cho chi nhánh Ngân hàng thương mại. Như vậy để hoạt động quản lý cho vay SXKD KHCN thực sự có hiệu quả thì cần phải thay đổi một cách toàn diện, cải tiến trong cách quản lý, cải tiến trong quy trình và cả trong nhận thức của các đơn vị thực hiện.
  14. 3 Xuất phát từ những lý do trên tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sơn La”, để thực hiện trong luận văn thạc sĩ. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài Hoạt động cho vay KHCN nói chung và cho vay SXKD KHCN nói riêng là các hoạt động quan trọng, cơ bản của các NHTM; việc quản lý các hoạt động này được đánh giá là chiến lược của các NHTM trong giai đoạn hiện nay. Chính vì vậy, vấn đề nghiên cứu dịch vụ cho vay SXKD KHCN nói chung và quản lý cho vay SXKD KHCN đã và đang nhận được sự quan tâm của nhiều tác giả cả về lý luận và thực tiễn. Nguyễn Khắc Kiên (2017), “Quản lý hoat động cho vay KHCN tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương Mại. Trong Luận văn, tác giả hệ thống hóa và làm sáng tỏ các lý luận cơ bản về KHCN và quản lý cho vay đối với KHCN tại các Ngân hàng thương mại. Mặt khác, tác giả cũng phân tích và đánh giá thực trạng quản lý về hoạt động cho vay đối với KHCN tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La Việt Nam trong giai đoạn 2012- tháng 9/2016 từ đó chỉ rõ ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý cho vay đối KHCN tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La. Nguyễn Tuấn (2015), “Quản lý cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại hoc Thái Nguyên. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý cho vay KHCN của Ngân hàng thương mại. Đồng thời, trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Thái nguyên, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý cho vay KHCN tại Ngân hàng này. Nguyễn Đức Tú (2014), “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Luận“án đã đề xuất khái niệm mới về rủi ro tín dụng, khác biệt với quan điểm của nhiều chuyên gia kinh tế và nhà quản lý thực tiễn ở Việt Nam, trong đó nhấn mạnh là khả năng xảy ra sự khác biệt không mong muốn giữa thu nhập thực tế và thu
  15. 4 nhập kỳ vọng đúng hạn, nhận được đầy đủ gốc và lãi. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Khái niệm này là cơ sở lý luận quan trọng để xác định nội dung cụ thể của hoạt động quản lý rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, luận án đã phát triển hệ thống lý luận về quản lý rủi ro tín dụng áp dụng cho Ngân hàng với các nội dung là: Xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng theo hướng tiếp cận những phương pháp quản lý rủi ro tín dụng hiện đại; Áp dụng các mô hình đánh giá rủi ro tín dụng; Nâng cao hiệu quả và tính minh bạch của quản lý rủi ro tín dụng, Ngân hàng nên xây dựng các chính sách tín dụng mới từ khâu hậu kiểm, tư vấn đến ra quyết định và quản lý khoản vay dựa trên hệ thống phân tích và rà soát tín dụng. Hà Văn Dương (2012), “Quản lý nhà nước về đa dạng hóa hoạt động tín dụng của các Ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020”, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Trong Luận án, tác giả đã hệ thống hóa, sâu sắc hóa cơ sở lý luận liên quan đến quản lý nhà nước (QLNN) về đa dạng hóa hoạt động tín dụng (HĐTD) của các NHTM, tham khảo kinh nghiệm quốc tế trong QLNN về đa dạng háo HĐTD của các NHTM, phân tích thực trạng và đánh giá kết quả QLNN về đa dạng hóa HĐTD của các NHTMCP trên địa bàn, đưa ra các kết quả và hạn chế cần khắc phục và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về đa dạng hóa HĐTD của các Ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Phan Công Sơn (2018), “Đẩy mạnh cho vay SXKD KHCN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình”, Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Kinh tế Huế. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay SXKD SXKD KHCN tại ngân hàng thương mại; Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay SXKD SXKD KHCN tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình; Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh cho vay SXKD SXKD KHCN tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. Đặng Ngọc Việt (2012), “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay SXKD KHCN tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Đà Nẵng”, Luận văn thạc sĩ,
  16. 5 Trường Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã phân tích được thực trạng cho vay KHCN SXKD tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng, chỉ ra được những tồn tại và hạn chế và trên cơ sở đó đề xuất được giải pháp mở rộng hoạt động cho vay KHCN SXKD tại Chi nhánh. Phan Thị Thùy Dung (2015), “Hiệu quả cho vay SXKD KHCN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế”, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia. Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về đánh giá hiệu quả cho vay KHCN SXKD tại NHTM và đánh giá được thực trạng cho vay KHCN SXKD của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế và trên cơ sở đó đề xuất được các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay KHCN SXKD tại Chi nhánh. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã làm rõ được cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu, sử dụng phương pháp nghiên cứu phù hợp để thực hiện đề tài nghiên cứu. Thông qua phân tích thực trạng để rút ra được kết quả, hạn chế, và nguyên nhân của những hạn chế, qua đó đưa ra được những giải pháp phù hợp với đơn vị mà mỗi luận văn nghiên cứu. Tuy nhiên, chưa có luận văn nào nghiên cứu về quản lý cho vay SXKD KHCN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Sơn La. Mỗi đơn vị khác nhau thì quy mô, tính chất, đặc điểm hoạt động sẽ rất khác nhau, do đó cần có những giải pháp cụ thể gắn với tình hình thực tiễn và môi trường hoạt động của mỗi đơn vị. Tất cả những vấn đề nêu trên là cơ sở và mục tiêu để tác giả nghiên cứu về quản lý cho vay SXKD KHCN tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý cho vay SXKD KHCN tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La, luận văn đề xuất những giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay SXKD KHCN tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý cho vay SXKD KHCN tại NHTM;
  17. 6 - Phân tích thực trạng quản lý cho vay SXKD KHCN tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La, đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong quản lý cho vay SXKD KHCN; - Đề xuất phương hướng và các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý cho vay SXKD KHCN tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La những năm tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là nội dung quản lý cho vay SXKD KHCN tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý cho vay SXKD KHCN tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La: hoạch định chính sách cho vay, tổ chức hoạt động cho vay, giám sát và điều chỉnh hoạt động cho vay…. nêu ra được những thành tựu, hạn chế từ đó phân tích đánh giá để đưa ra các giải pháp phát triển toàn diện cho Vietinbank - Chi nhánh Sơn La. Về không gian nghiên cứu Nghiên cứu về hoạt động cho vay SXKD KHCN tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La trên địa bàn tỉnh Sơn La. Về thời gian nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng quản lý cho vay các SXKD KHCN của Vietinbank - Chi nhánh Sơn La giai đoạn 2017-2019, từ đó đề xuất các giải pháp, định hướng phát triển đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 .Phương pháp thu thập dữ liệu 5.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Các“dữ liệu thứ cấp được thu thập và khai thác từ các nguồn: Các báo cáo, thống kê từ Vietinbank - Chi nhánh Sơn La, Các thông tư, quyết định của Ngân hàng trung ương Việt Nam. Tin tức trên sách báo, tạp chí, các Website có liên quan
  18. 7 đến Ngân hàng thương mại. Các nhận định, đánh giá của các chuyên gia, các kết luận tổng kết tại các Hội thảo khoa học. 5.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Đề tài đã sử dụng phương pháp điều tra: Sử dụng phiếu điều tra để điều tra 110 KHCN đang vay SXKD tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La nhằm thu thập thông tin phản hồi từ các khách hàng về công tác quản lý cho vay của Vietinbank - Chi nhánh Sơn La: liên quan đến các quy trình quản lý cho vay, các Chính sách cho vay các sản phẩm cho vay, lãi suất… Đối tượng điều tra được phân loại theo 03 tiêu thức: giới tính; thời gian giao dịch và loại sản phẩm vay SXKD. Từ đó phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý cho vay SXKD đối với các khách hàng cá nhân tại Vietinbank - Chi nhánh Sơn La. 5.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích dữ liệu 5.2.1. Phương pháp thống kê Sau khi thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, tác giả sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các dữ liệu phục vụ cho quá trình phân tích được dễ dàng. Phương pháp thống kê được sử dụng xuyên suốt để hệ thống hóa các dữ liệu về quản lý cho vay SXKD KHCN tại Vietinbank- Chi nhánh Sơn La, dư nợ vay theo ngành nghề kinh doanh, dư nợ cho vay theo thời hạn cho vay, dư nợ cho vay theo loại hình cho vay… từ đó rút ra nhận xét, đánh giá về công tác quản lý cho vay đối với các KHCN của Vietinbank và tạo cơ sở thực hiện các phương pháp so sánh, phân tích dữ liệu nhanh chóng, hiệu quả hơn. 5.2.2. Phương pháp chỉ số Dựa“trên số liệu thu thập và tổng hợp được, tác giả sử dụng phương pháp chỉ số để đánh giá tỷ lệ hoặc phần trăm của đối tượng nghiên cứu so với tổng thể. Cụ thể, dựa vào tỷ lệ KHCN vay SXKD trên tổng các khách hàng tại Vietinbank- Chi nhánh Sơn La; Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của Vietinbank; Phương pháp chỉ số giúp tác giả dễ dàng hơn trong việc đánh giá, nhận xét về hoạt động cho vay SXKD KHCN, từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công quản lý cho vay SXKD KHCN của Vietinbank - Chi nhánh Sơn La.
  19. 8 6. Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ“sở lý luận về quản lý cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại. - Chương 2: Thực trạng quản lý cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sơn La. - Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sơn La.
  20. 9 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm cho vay sản xuất kinh doanh khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm, gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được, chính vì thế có rất nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước về đề tài này và cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM. Theo Ngân hàng thế giới (World bank): NHTM là tổ chức tài chính trung gian tham gia chủ yếu vào hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn – trung – dài hạn. Ở Việt Nam, theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: Ngân hàng thương mại là loại hình Ngân hàng được hoạt động tất cả các hoạt động Ngân hàng (nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản) và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật nhằm mục tiêu lợi nhuận. Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1