intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

39
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về quản lý kinh doanh nước sạch của doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI TRẦN THU HÀ QUẢN LÝ KINH DOANH NƯỚC SẠCH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI TRẦN THU HÀ QUẢN LÝ KINH DOANH NƯỚC SẠCH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH Mã số : 8340410 Chuyên ngành: Quản lý kinh tế LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS Trần Thị Hoàng Hà Hà Nội, năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh” là trung thực và không có bất kỳ sự sao chép. Tất cả những sự giúp đỡ cho việc xây dựng cơ sở lý luận cho bài luận đều được trích dẫn đầy đủ và ghi rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố. Hà Nội, ngày… tháng năm 2020 Học viên thực hiện Trần Thu Hà
  4. ii LỜI CÁM ƠN Trong quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận được rất nhiều sự trợ giúp đến từ các thầy, cô trong Ban giám hiệu, khoa Sau đại học, giảng viên trường Đại học Thương Mại. Đặc biệt, cho phép tôi được bày tỏ sự trân quý và biết ơn tới TS Trần Thị Hoàng Hà vì đã nhận được sự hướng dẫn tận tình, tâm huyết từ cô. Xin chân thành cảm ơn ban Lãnh đạo Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đã tạo điều kiện cho tôi tìm hiểu và cung cấp toàn bộ số liệu cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Cảm ơn các anh chị phòng Kinh doanh nước sạch đã giúp đỡ, hướng dẫn,trao đổi và giải đáp những vướng mắc trong quá trình nghiên cứu đề tài. Trong bài luận, chắc hẳn không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Tôi mong muốn sẽ nhận được nhiều đóng góp quý báu đến từ các quý thày, cô, ban cố vấn và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn nữa và có ý nghĩa thiết thực áp dụng trong thực tiễn cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày… tháng năm 2020 Tác giả luận văn Trần Thu Hà
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i LỜI CÁM ƠN .................................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN..................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ...................................................... 2 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 5 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 6 6. Kết cấu luận văn ........................................................................................ 7 Chương 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ KINH DOANH NƯỚC SẠCH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP .............................................. 8 1.1 Một số khái niệm cơ bản.......................................................................... 8 1.1.1 Khái niệm quản lý ............................................................................. 8 1.1.2 Khái niệm quản lý kinh doanh nước sạch ......................................... 9 1.1.3 Khái niệm quản lý kinh doanh nước sạch ....................................... 10 1.2 Nội dung quản lý kinh doanh nước sạch của các doanh nghiệp kinh doanh nước sạch .......................................................................................... 12 1.2.1. Xây dựng chiến lược và chính sách kinh doanh nước sạch ........... 12 1.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý kinh doanh nước sạch.......................... 19 1.2.3. Đánh giá quản lý kinh doanh nước sạch ........................................ 28 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý kinh doanh nước sạch của các doanh nghiệp........................................................................................................... 31 1.3.1 Các yếu tố chủ quan ........................................................................ 31 1.3.2 Các yếu tố khách quan .................................................................... 34
  6. iv Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KINH DOANH NƯỚC SẠCH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH .................... 37 2.1 Khái quát về Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh........................ 37 2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển Công ty ........................ 37 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ............................................... 38 2.1.3 Đặc điểm và kết quả hoạt động kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh.............................................................. 40 2.3. Phân tích thực trạng quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2017-2019 .................................... 45 2.3.1. Thực trạng xây dựng chiến lược và chính sách kinh doanh nước sạch ........................................................................................................... 45 2.3.2. Thực trạng xây dựng các chính sách quản lý kinh doanh nước sạch. 53 2.3.3. Thực trạng tổ chức quản lí kinh doanh nước sạch ......................... 57 3.3.4. Kiểm tra giám sát quản lý kinh doanh nước sạch .......................... 71 2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh ................................................... 76 2.3.1. Các nhân tố chủ quan ..................................................................... 77 2.3.2. Các nhân tố khách quan ................................................................. 78 2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh ............................................................. 82 2.4.1 Những thành công ........................................................................... 82 2.4.2 Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân ........................................... 84 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ KINH DOANH NƯỚC SẠCH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH ........... 92 3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2020-2025 ............................................................... 92 3.1.1. Định hướng..................................................................................... 92
  7. v 3.1.2. Mục tiêu.......................................................................................... 92 3.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đến năm 2025 ........................... 92 3.2.1. Các giải pháp liên quan đến hoàn thiện chiến lược và chính sách kinh doanh nước sạch ............................................................................... 92 3.2.2. Các giải pháp liên quan đến tổ chức quản lý kinh doanh nước sạch ....95 3.2.3. Các giải pháp liên quan đến đánh giá quản lý kinh doanh nước sạch 100 3.2.4. Các giải pháp khác ....................................................................... 101 3.3. Một số kiến nghị ................................................................................. 107 3.3.1. Với Công ty .................................................................................. 107 3.3.2. Về phía UBND tỉnh Quảng Ninh ................................................. 108 KẾT LUẬN .................................................................................................. 109 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 111 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 113
  8. vi DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 1.1. Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt theo đối tượng sử dụng .............. 26 Bảng 1.2. Tiêu chuẩn dùng nước cho nhu cầu sản xuất.................................. 27 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nước sạch qua 03 năm của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh ....................................................... 42 Bảng 2.2. Công suất sản xuất nước bình quân một ngày đêm ........................ 60 Bảng 2.3. Công suất nước sạch sản xuất qua các năm.................................... 61 Bảng 2.4. Tỷ lệ thất thoát nước của công ty qua các năm .............................. 61 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh .............. 40 Sơ đồ 2.2. Quy trình công nghệ xử lý nước của Công ty ............................... 41 Sơ đồ 2.3. Quy trình soạn lập công tác chiến lược kinh doanh nước sạch ..... 47 Sơ đồ 2.6. Dây chuyền xử lý của các nhà máy sử dụng nguồn nước sạch ..... 54 Sơ đồ 2.4. Dây chuyền xử lý của các nhà máy sử dụng nguồn nước ngầm ... 64 Sơ đồ 2.5. Dây chuyền xử lý của các nhà máy sử dụng nguồn nước mặt ...... 64
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Từ viết tắt Chữ cái viết tắt Cổ phần CP Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Quawaco Ninh Doanh nghiệp DN Đường kính D Hệ thống cấp nước HTCN Hội đồng quản trị HĐQT Khu công nghiệp KCN Nhà máy nước NMN Phân phối PP Quản lý QL Quản lý kinh doanh nước sạch QLKD Ủy ban nhân dân UBND Xí nghiệp XN
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nước là nhu cầu thiết yếu của cuộc sống, đóng vai trò quan trọng trong đời sống con người và có liên quan tới tất cả các ngành, các lĩnh vực cũng như mọi mặt, mọi vấn đề của đời sống xã hội. Nguồn nước mà đặc biệt là nguồn nước sạch thì vô cùng cần thiết đối với sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Quản lý hoạt doanh nước sạch cũng bao hàm các nội dung về xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động kinh doanh nước sạch, triển khai thực hiện và đánh giá kết quả quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch trong các doanh nghiệp, tổ chức. Vai trò của công tác quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch trong doanh nghiệp là không thể bỏ qua, nó quyết định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Thông qua công tác quản lý kinh doanh nước sạch, các nguồn lực của doanh nghiệp như nguồn nhân lực, nguồn lực tài chính, …. được sử dụng hiệu quả, từ đó giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nước sạch và giúp nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Trong những năm qua, công tác cấp nước tại tỉnh Quảng Ninh đã có những bước phát triển mạnh mẽ về việc tăng công suất, mở rộng mạng lưới. Tuy nhiên, công tác quản lý hiện nay vẫn còn những khó khăn nhất định. Do nhiều nguyên nhân khác nhau như: cơ chế, chính sách quản lý cấp nước chưa phù hợp, hoạt động của doanh nghiệp còn mang tính bao cấp. Mặt khác, Quảng Ninh là một tỉnh nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Bắc tình trạng quá tải về hạ tầng kỹ thuật, sức ép của sự phát triển đô thị, sự tăng nhanh dân số, di dân tập trung cao và ô nhiễm nguồn nước có nguy cơ khó kiểm soát, việc quản lý và vận hành các công trình cũng là những trở ngại lớn đối với công tác phát triển cấp nước hiện nay.
  11. 2 Hiện nay, thực tế cho thấy, công tác quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh gặp phải nhiều hạn chế trong cả ba khâu: Hoạch định kế hoạch, tổ chức triển khai và kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện. Đứng trước điều này, việc đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh là rất cần thiết và quan trọng. Với những lý do trên, tác giả nhận thấy rằng đề tài: “Quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh” là rất cấp thiết nên tác giả muốn đi sâu nghiên cứu tìm hiểu, phân tích đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh nước sạch của Công ty để từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao công tác quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty trong tương lai. Với chính sách mở cửa cạnh tranh và hội nhập, môi trường kinh doanh nước sạch sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quản lý kinh doanh nước sạch của các công ty kinh doanh nước sạch ngành nước và Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh cũng không nằm ngoài sự ảnh hưởng đó. Do đó, nâng cao quản lý kinh doanh nước sạch là điều kiện tiên quyết đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh trong thời kỳ kinh tế hiện nay. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài Từ trước đến nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý hoạt động của doanh nghiệp như: - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên) với giáo trình “Quản trị kinh doanh nước sạch”, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2013. Đây là giáo trình tìm hiểu và hệ thống hóa lại các vấn đề cơ sở lý luận liên quan đến công tác quản trị kinh doanh nước sạch trong doanh nghiệp, trong đó, PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền cũng đã nhấn mạnh vai trò cũng như một số nội dung cơ bản của công tác quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch trong doanh nghiệp. (PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền, 2013).
  12. 3 - Luận án Tiến sĩ Kinh tế “Tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch của các doanh nghiệp điện tử tin học Việt Nam” của tác giả Đào Thị Anh Thư từ Đại học Kinh tế Quốc dân, bảo vệ năm 2003. Đề tài đã nghiên cứu cơ sở lý luận, nội dung, sự cần thiết của tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch trong doanh nghiệp điện tử tin học Việt Nam, sau đó tiến hành phân tích thực trạng tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch, và cuối cùng là đề xuất các giải pháp hoàn thiện tổ chức, quản lý đẩy mạnh hoạt động kinh doanh nước sạch của các doanh nghiệp điện tử tin học Việt Nam. (Đào Thị Anh Thư, 2003). - Luận án Tiến sĩ Kinh tế của tác giả Trần Ngọc Lân “Quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế” bảo vệ ngày 28/12/2009 từ Học viện Ngân hàng. Luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, từ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch trong tương lai trước mắt là đến năm 2010 và tầm nhìn 2020. (Trần Ngọc Lân, 2009) - Mai Thị Thanh Xuân (2016) “Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh nước sạch dược phẩm theo hướng sức khỏe xanh tại Công ty Cổ phần Traphaco” Luận văn ThS. Quản lý kinh tế - Trường Đại học Kinh tế. Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch dược phẩm; phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Traphaco, từ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh nước sạch trong thời gian tới. - Vũ Hoàng Lâm (2015) “Quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch điện tại công ty điện lực Hà Nam” Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế - Trường Đại
  13. 4 học Kinh tế. Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hóa một số vấn đề về lý luận cơ bản về quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch điện; Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch điện tại Công ty Điện lực Hà Nam giai đoạn 2010 – 2014; Đề xuất một số giải pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch điện tại Công ty Điện lực Hà Nam trong giai đoạn tới. - Nguyễn Thành Giang (2018) “Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh nước sạch cơ bản trong công ty cổ phần luyện cán thép Gia Sàng” Luận văn ThS trường Đại học Kinh tế và QTKD, Đại học Thái nguyên. Luận văn đã góp phần hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh nước sạch tại các công ty cổ phần. Phân tích đánh giá thực trạng quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh nước sạch của công ty cổ phần luyện cán thép Gia Sàng từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh nước sạch của công ty trong thời gian tới. - Nguyễn Thị Bích Thủy (2017), “Quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Lâm Trường”. Luận văn Thạc sỹ, trường Đại học Thương mại. Đề tài đã nghiên cứu cơ sở lý luận, nội dung, sự cần thiết của tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch trong doanh nghiệp sản xuất và thương mại, sau đó tiến hành phân tích thực trạng tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch, và cuối cùng là đề xuất các giải pháp hoàn thiện tổ chức, quản lý đẩy mạnh hoạt động kinh doanh nước sạch của các doanh nghiệp xuất và thương mại. Như vậy có thể thấy, có rất nhiều các đề tài nghiên cứu về quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch nhưng chưa có một nghiên cứu cụ thể nào về quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. Chính vì vậy, đề tài “Quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh” có ý nghĩa thực tiễn quan trọng.
  14. 5 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về quản lý kinh doanh nước sạch của doanh nghiệp - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh - Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Trên cơ sở lý thuyết, phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. Đề tài tập trung phân tích thực trạng quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. - Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh - Phạm vi về thời gian: Số liệu được lấy trong Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh từ năm 2017 đến năm 2019. Các giải pháp được đề xuất đến năm 2025.
  15. 6 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Nghiên cứu định tính Phỏng vấn trao đổi trực tiếp với nhân viên kinh doanh nước sạch, trưởng phòng kinh doanh nước sạch, ban lãnh đạo doanh nghiệp, trưởng phòng tổ chức hành chính,... Thu thập thông tin số liệu sơ cấp qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nước sạch, các báo cáo tín dụng. Phỏng vấn trao đổi trực tiếp với nhân viên kinh doanh nước sạch, trưởng phòng kinh doanh nước sạch, ban lãnh đạo doanh nghiệp, trưởng phòng tổ chức hành chính,... Số lượng phỏng vấn: 03 người (gồm: Ông Vũ Văn Tuấn – Chủ tịch HĐQT; Ông Trịnh Văn Bình – Kỹ sư xây dựng – Phó Tổng Giám Đốc và Bà Lê Thị Tâm – PT.Phòng kế hoạch đầu tư) 5.2 Nghiên cứu định lượng Các thông tin, số liệu của các nghiên cứu trước đây có liên quan đến vấn đề nước sạch, sản xuất kinh doanh nước sạch và tiêu thụ nước sạch. Phương pháp thống kê dùng để phân tích các số liệu cụ thể và kết hợp với so sánh để làm rõ các vấn đề: Tình hình biến động của các hiện tượng qua các giai đoạn thời gian; mức độ hiện tượng; mối quan hệ giữa các hiện tượng. Được thể hiện qua các chỉ tiêu về số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân. Từ đó đưa ra các kết luận có căn cứ khoa học. Số liệu thu thập được biểu diễn bằng nhiều dạng khác nhau như bảng biểu, biểu đồ ..... Tùy thuộc vào từng loại số liệu khác nhau và yêu cầu cần thiết phải thể hiện kết quả. Số liệu đã được thu thập ở dạng thô, phải thông qua quá trình xử lý mới có thể đưa vào sử dụng được. Tuy nhiên tùy theo địa điểm, thời gian, vấn đề nghiên cứu mà có biện pháp xử lý số liệu phù hợp với yêu cầu của đề tài. Trong đề tài nghiên cứu nguồn số liệu được xử lý bằng máy tính cá nhân, chương trình EXCEL.
  16. 7 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được chia thành 03 chương như sau: Chương 1: Một số cơ sở lý luận về quản lý kinh doanh nước sạch của các doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. Chương 3: Đề xuất kiến nghị và giải pháp hoàn thiện quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh.
  17. 8 Chương 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ KINH DOANH NƯỚC SẠCH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Một số khái niệm cơ bản 1.1.1 Khái niệm quản lý Frederick W. Taylor (2002) là một trong những đại biểu xuất sắc của trường phái quản lý theo khoa học. Để trả lời câu hỏi quản lý là gì ông cho rằng: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. Ông đã đưa ra các tư tưởng chính của thuyết quản lý theo khoa học là: Tiêu chuẩn hóa công việc, chuyên môn hóa lao động, cải tạo các hệ quản lý. Fayol Henry (1916) là người đưa ra thuyết quản lý hành chính ở Pháp, định nghĩa: “Quản lý hành chinh là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và kiểm tra”. Ông là người đầu tiên nêu một cách rõ ràng các yếu tố của quá trình quản lý, cách thức phân tích một quá trình quản lý phức tạp thành các chức năng tương đối độc lập và mang tính phổ biến gồm các chức năng: Dự đoán – Lập kế hoạch; Tổ chức; Điều khiển; Phối hợp; Kiểm tra. Để trả lời câu hỏi quản lý là gì thì tác giả Nguyễn Thị Gái (2010) cho rằng “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra; Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đich của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra”. Còn theo tác giả Đỗ Quốc Bình (2013), “Quản lý là hoạt động có ý thức của con người nhằm phối hợp hành động của một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất”. Mặc dù có rất nhiều các khái niệm khác nhau nhưng trong luận văn này tác giả định nghĩa như sau: Quản lý là cách thức tác động (tổ chức, điều
  18. 9 khiển, kiểm tra) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt mục tiêu đã đề ra. Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật. – Quản lý là khoa học vì nó là lĩnh vực tri thức được hệ thống hóa và là đối tượng nghiên cứu khách quan đặc biệt. Quản lý là khoa học phân loại kiến thức, giải thích các mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể quản lý, dự báo kết quả. – Quản lý là nghệ thuật bởi lẽ nó là hoạt động đặc biệt, trong đó quan hệ quan trọng nhất là con người, đòi hỏi phải vận dụng hết sức khéo léo, linh hoạt những kinh nghiệm đã quan sát được, những tri thức đã được đúc kết. Nghệ thuật đó thể hiện ở thái độ cư xử có văn hoá, khôn ngoan và tế nhị,trong việc vậndụng các nguyêntắc chung vào từng con người cụ thể. Nói cho cùng, nghệ thuật quản lý con người cũng là dựa trên các quy luật tâm lý học. 1.1.2 Khái niệm quản lý kinh doanh nước sạch Theo từ điển Bách khoa toàn thư: Kinh doanh nước sạch là phương thức hoạt động kinh tế trong điều kiện tồn tại nền kinh tế hàng hoá, gồm tổng thể những phương pháp, hình thức và phương tiện mà chủ thể kinh tế sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh tế của mình (bao gồm quá trình đầu tư, sản xuất, vận tải, thương mại, dịch vụ ….) trên cơ sở vận dụng quy luật giá trị cùng với các quy luật khác, nhằm đạt mục tiêu vốn sinh lời nhiều nhất. Như vậy, Quản lý kinh doanh nước sạch là sự tác động của chủ thể quản lý một cách liên tục, có tổ chức tới đối tượng quản lý là tập thể những người lao động trong doanh nghiệp, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực và cơ hội để tiến hành hoạt động kinh doanh nước sạch đạt tới mục tiêu của doanh nghiệp theo đúng pháp luật và thông lệ, trong điều kiện biến động của môi trường kinh doanh nước sạch với hiệu quả tối ưu.
  19. 10 1.1.3 Khái niệm quản lý kinh doanh nước sạch Kinh doanh nước sạch là việc chủ đầu tư sử dụng các hình thức, phương tiện đầu tư cho quá trình sản xuất nước sạch cung ứng cho nhu cầu của người tiêu dùng nhằm đạt mục tiêu đề ra. Quản lý trong kinh doanh nước sạch hay quản lý trong các tổ chức nhân sự nói chung là hành động đưa các cá nhân trong tổ chức làm việc cùng nhau để thực hiện, hoàn thành mục tiêu chung. Công việc quản lý bao gồm 5 nhiệm vụ (theo Henry Fayol): xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm soát. Trong đó, các nguồn lực có thể được sử dụng và để quản lý là nhân lực, tài chính, công nghệ và thiên nhiên. Từ những phân tích trên, luận văn quan niệm: quản lý kinh doanh nước sạch là quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh nước sạch, các chính sách quản lý, tổ chức bộ máy thực hiện quản lý kinh doanh nước sạch, điều hành giám sát quá trình quản lý kinh doanh nước sạch, tiêu thụ sản phẩm nhằm cung cấp nước sạch cho người dân đầy đủ đồng thời đạt được các chỉ tiêu mà doanh nghiệp đề ra. * Các nguyên tắc quản lý kinh doanh nước sạch. Quản lý kinh doanh nước sạch cũng như các ngành khác là đảm bảo thoả mãn tối đa nhu cầu của khách hàng, cung cấp nước sạch đến người tiêu dùng một cách an toàn, liên tục, duy trì áp lực cấp nước, đảm bảo cung cấp đủ lượng nước theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng nước đạt tiêu chuẩn theo quy định, làm giảm các bệnh tật qua đường nước, giảm các nguy cơ và quản lý rủi ro toàn diện từ nguồn nước qua các công đoạn thu nước, xử lý, dự trữ, phân phối đến khách hàng sử dụng nước, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ tốt hơn sức khỏe cộng đồng, phòng ngừa dịch bệnh và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
  20. 11 Vì vậy, các doanh nghiệp kinh doanh nước sạch cấp nước cần có kế hoạch triển khai thực hiện cấp nước an toàn và hiệu quả, nhằm đảm bảo các nguyên tắc sau sau: - Quản lý kinh doanh nước sạch phải tuân thủ các quy định của pháp luật. Trong xã hội hiện đại, hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh nước sạch ngày càng gắn bó chặt chẽ với nhau và trở thành mắt xích trong hệ thống chính trị - xã hội. Sự ổn định chính trị - pháp luật sẽ tạo ra môi trường thuận lợi đối với hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh nước sạch. Triệt để tuân thủ pháp luật là yêu cầu tất yếu đối với hoạt động quản lý của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh nước sạch để đảm bảo sự phát triển theo đúng khuôn khổ quy định của nhà nước. Ngoài khuôn khổ pháp lý đã được nhà nước ban hành thông qua các văn bản quy phạm pháp luật tạo thành môi trường pháp lý cho hoạt động quản lý nói chung, các doanh nghiệp kinh doanh nước sạch còn hoạt động trong môi trường xã hội với các thông lệ xã hội như các tập tục truyền thống, các hệ tư tưởng, tôn giáo, lối sống dân cư đa dạng... Do vậy, nhà quản lý phải biết xử lý linh hoạt trước các tình huống nảy sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh nước sạch trên cơ sở tôn trọng và tuân thủ các thông lệ xã hội để đảm bảo cho tổ chức tồn tại và phát triển vững chắc. - Quản lý kinh doanh nước sạch phải đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm nguồn nước thô, hạn chế tối đa lượng nước thất thoát vì nước ngọt là một tài nguyên sẵn có ở Việt Nam nhưng không phải là tài nguyên vô tận. Tỷ lệ thất thoát thất thu nước sạch tại các đô thị dưới 15%. (Quyết định 1929/QĐ-TTg - Phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050). Tiết kiệm và hiệu quả là vấn đề mang tính quy luật của mọi tổ chức kinh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2