Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam
lượt xem 4
download
Từ lý luận về quản lý nợ xấu của các Ngân hàng thương mại nói chung, từ việc phân tích thực trạng quản lý nợ xấu của Eximbank, luận văn hướng tới việc đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý nợ xấu tại Eximbank.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------- PHÙNG THẾ HIỆP QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HCM – NĂM 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------- PHÙNG THẾ HIỆP QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH TP.HCM – NĂM 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự góp ý hướng dẫn của Thầy TS. LẠI TIẾN DĨNH. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam kết trên TP.HCM, ngày 16 tháng 05 năm 2018
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................1 MỤC LỤC ...................................................................................................................................2 DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................................1 DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................................2 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................................1 MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................1 1. Lý do lựa chọn ngân hàng Eximbank làm đối tượng nghiên cứu .........................................1 2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu của luận văn .......................................................................1 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của luận văn .................................................1 4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................................2 5. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................................2 6. Kết cấu luận văn ....................................................................................................................3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ DỰ ĐỊNH GIẢI QUYẾT ..............................................................4 1.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ..................................4 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................................4 1.1.2 Kết quả hoạt động của Eximbank.................................................................................5 1.2 Lý thuyết về quản lý nợ xấu ..................................................................................................6 1.2.1 Khái niệm về quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại .......................................6 1.2.2 Mục tiêu quản lý nợ xấu ...............................................................................................6 1.2.3 Các biện pháp quản lý nợ xấu ......................................................................................7 1.2.3.1 Ngăn ngừa nợ xấu phát sinh .........................................................................................7 1.2.3.2 Xử lý nợ xấu phát sinh .................................................................................................8 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .....................................................................................................11 2.1 Tình hình cho vay ................................................................................................................11 2.1.1 Dư nợ theo thời gian .........................................................................................................11 2.1.2 Dư nợ theo đối tượng khách hàng ....................................................................................11 2.1.3 Dư nợ theo ngành nghề kinh doanh .................................................................................13 2.2 Tình hình nợ xấu .................................................................................................................13 2.2.1 Nợ xấu phân theo nhóm nợ ..............................................................................................13 2.2.2 Nợ xấu phân theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp ...............................14 2.2.3 Tỷ lệ nợ xấu ......................................................................................................................15 2.3 Công tác quản lý nợ xấu của Eximbank ..............................................................................16
- 2.3.1 Kiểm tra hoạt động tín dụng trước, trong và sau khi cho vay ..........................................16 2.3.2 Kiểm tra giám sát tín dụng độc lập...................................................................................16 2.3.3 Đo lường rủi ro tín dụng ...................................................................................................16 2.3.4 Bán các khoản nợ .............................................................................................................17 2.3.5 Sử dụng nguồn dự phòng .................................................................................................20 2.3.6 Xử lý tài sản đảm bảo, đòi nợ bên bảo lãnh .....................................................................21 2.3.7 Miễn, giảm lãi hỗ trợ khách hàng .....................................................................................23 2.3.8 Thông qua hình thức pháp lý ............................................................................................24 2.4 Đánh giá kết quả công tác xử lý nợ xấu ..............................................................................24 2.5 Những nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ xấu ............................................25 2.5.1 Công ty Exim AMC .........................................................................................................25 2.5.2 Công ty VAMC ................................................................................................................26 2.5.3 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ..................................................................................26 2.5.4 Khó khăn từ phía khách hàng ...........................................................................................27 2.5.5 Khó khăn trong quá trình khởi kiện tại Toà án ................................................................27 2.5.5.1 Bên vay hoặc bên thế chấp tài sản đi khỏi nơi cư trú ....................................................27 2.5.5.2 Bên vay, bên thế chấp đi nước ngoài.............................................................................27 2.5.5.3 Tài sản thế chấp đang được thi hành bằng một Bản án có hiệu lực, chuyển sang Cơ quan thi hành án để thi hành thì phát sinh tranh chấp với chủ thể khác ............................................28 2.5.5.4 Tòa án chậm giải quyết hồ sơ vì các lý do sau ..............................................................29 2.5.6 Khó khăn trong quá trình Thi hành án .............................................................................29 2.5.7 Khó khăn khi nhận tài sản thay thế nghĩa vụ trả nợ (cấn trừ nợ) mà tài sản là bất động sản có một phần diện tích đất nông nghiệp......................................................................................31 2.5.8 Khó khăn vướng mắc trong quá trình khởi kiện, thi hành án đối với khoản nợ mà Eximbank đã bán cho Công ty quản lý tài sản của các TCTD (VAMC) nhận thanh toán bằng trái phiếu đặc biệt ....................................................................................................................................31 2.6 Xây dựng mô hình ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ xấu của Eximbank ......................32 2.6.1 Mô tả các biến ..................................................................................................................33 2.6.2 Bảng tương quan các biến ................................................................................................34 2.6.3 Mức độ giải thích của mô hình .........................................................................................35 2.6.5 Bảng hồi quy đa biến ........................................................................................................36 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .........................................................................................37 3.1 Giải pháp quản lý nợ xấu tại Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam....................37 3.1.1 Hoàn thiện hệ thống xếp hạn tín dụng nội bộ...................................................................37 3.1.2 Công tác đào tạo nội bộ ....................................................................................................38 3.1.3 Khách hàng vay ................................................................................................................39 3.1.4 Thanh tra, giám sát tín dụng .............................................................................................39 3.1.5 Nâng cao hiệu quả hoạt động của AMC...........................................................................40 3.2 Kiến nghị công tác quản lý nợ xấu tại Eximbank ...............................................................40 3.2.1 Kiến nghị cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng ..............................................................40 3.2.1.1 Về quá trình khởi kiện tại Tòa án ...............................................................................40 3.2.1.2 Về quá trình Thi hành án ...............................................................................................41
- 3.2.1.3 Trường hợp nhận tài sản cấn trừ nợ vay mà tài sản là bất động sản có một phần diện tích đất nông nghiệp .........................................................................................................................42 3.2.1.4 Thủ tục khởi kiện, thi hành án đối với khoản nợ đã bán cho VAMC ...........................42 3.2.2 Kiến nghị đối với VAMC .................................................................................................43 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... DANH SÁCH PHỎNG VẤN ....................................................................................................... PHIẾU KHẢO SÁT ......................................................................................................................
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Nợ xấu phân theo nhóm nợ……………………………………………………13 Bảng 2.2 Nợ xấu phân theo đối tượng khách hàng………………………………………14 Bảng 2.3 Trái phiếu VAMC và dự phòng VAMC……………………………………….19 Bảng 2.4 Quỹ dự phòng………………………………………………………………….21 Bảng 2.5 Tài sản Eximbank – AMC nắm giữ……………………………………………23 Bảng 2.6 Sử dụng bằng biện pháp pháp lý………………………………………………24 Bảng 2.7 Kết quả thu hồi nợ xấu………………………………………………………...25
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Kết quả hoạt động……………………………………………………………5 Hình 2.1 Dư nợ theo thời gian………………………………………………………..11 Hình 2.2 Tỷ lệ dư nợ theo đối tượng khách hàng…………………………………….12 Hình 2.3 Dư nợ theo loại hình………………………………………………………..12 Hình 2.4 Dư nợ theo ngành nghề kinh doanh………………………………………...13 Hình 2.5 Cơ cấu nợ xấu………………………………………………………………14 Hình 2.6 Tỷ lệ nợ xấu………………………………………………………………...15 Hình 2.7 Trình tự bán nợ VAMC…………………………………………………….18 Hình 2.8 Tỷ lệ nợ xấu nội bảng và ngoại bảng……………………………………….20 Hình 2.9 Giá trị cấn trừ nợ…………………………………………………………….22
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Eximbank: Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam VAMC: Công ty Quản lý tài sản các Tổ chức tín dụng Việt Nam TCTD: Tổ chức tín dụng Eximbank AMC: Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản Eximbank BLDS: Bộ luật dân sự TSBĐ: Tài sản bảo đảm CIC: Trung tâm thông tin tín dụng
- 1 MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1. Lý do lựa chọn ngân hàng Eximbank làm đối tượng nghiên cứu Tìm lời giải hữu hiệu cho “bài toán” nợ xấu là vấn đề đặt ra không chỉ với nền kinh tế Việt Nam hiện nay mà còn là thách thức của toàn bộ hệ thống tài chính – tiền tệ. Để quản lý hiệu quả nợ xấu của các ngân hàng thương mại, việc đưa ra biện pháp kiên quyết, phù hợp từ Nhà nước và chính bản thân các ngân hàng là rất quan trọng và cần thiết. Tính đến thời điểm hiện tại, tỷ lệ nợ xấu tuy tăng giảm trái chiều giữa các ngân hàng với nhau, nhưng tựu chung lại nợ xấu chưa thực sự thuyên giảm và vẫn là một “gánh nặng” với ngành ngân hàng. Số liệu thống kê cho thấy, mặc dù tình hình kinh doanh có khởi sắc, nhiều ngân hàng báo lãi, thậm chí lãi lớn, tuy nhiên đi cùng với đó là tỷ lệ nợ xấu cũng tăng theo. Eximbank hiện là một trong những ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu cao nhất hiện nay, chạm ngưỡng 3%. Eximbank hiện đang có hơn 1.300 tỷ đồng nợ xấu, chiếm tỷ lệ 2,89% trên dư nợ, giảm nhẹ so với tỷ lệ 2,94% cuối năm 2016. Ngoài số nợ xấu nội bảng nói trên, ngân hàng còn sở hữu hơn 5.344 tỷ đồng trái phiếu của VAMC với mục đích tái cơ cấu một phần số nợ xấu tồn đọng. Có thể nói, trong những năm trở lại đây, tuy rằng tình hình kinh doanh tại Eximbank đang có những chuyển biến tích cực cả về lợi nhuận lẫn kiểm soát rủi ro tín dụng, vấn đề quản lý nợ xấu tại ngân hàng này vẫn luôn là bài toán khó thách thức các cấp quản lý (Ngân hàng nhà nước) cũng như ban lãnh đạo ngân hàng. Đây cũng chính là lý do em quyết định lựa chọn Eximbank làm đối tượng nghiên cứu khóa luận, với hy vọng góp phần cải thiện hiệu quả của công tác quản lý nợ xấu tại Eximbank. 2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu của luận văn Từ lý luận về quản lý nợ xấu của các Ngân hàng thương mại nói chung, từ việc phân tích thực trạng quản lý nợ xấu của Eximbank, luận văn hướng tới việc đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý nợ xấu tại Eximbank. Để thực hiện được mục đích nghiên cứu trên, đề tài tự xác định cho mình những nhiệm vụ sau đây: Phân tích thực trạng quản lý nợ xấu tại Eximbank Đưa ra những giải pháp giúp công tác quản lý nợ xấu tại Eximbank được tốt hơn. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của luận văn Đối tượng nghiên cứu: Là việc quản lý nợ xấu của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Quản lý nợ xấu tại Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trong giai đoạn từ 2010 đến 2016
- 2 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu kinh tế để hoàn thiện kết cấu luận văn, thống kê, phân tích, tổng hợp và so sánh số liệu, rút ra những mặt tích cực và vấn đề tồn tại trong quản lý nợ xấu tại Eximbank, cụ thể như sau: * Phương pháp logic: Phương pháp logic được sử dụng để xây dựng khung lý thuyết về quản lý nợ xấu. * Phương pháp thống kê: Phương pháp thống kê, phân tích định lượng được sử dụng trong chương 2. Các bảng số liệu thống kê về tín dụng, chất lượng tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu, kết quả kinh doanh của Eximbank qua các năm đã được thống kê nhằm cung cấp tư liệu cho việc phân tích, so sánh trong các nội dung quản lý nợ xấu tại ngân hàng. * Phương pháp phân tích - tổng hợp: Phương pháp phân tích – tổng hợp được sử dụng chủ yếu được trong chương 2 và chương 3. Từ các thông tin được thu thập, em tiến hành phân tích các nội dung quản lý nợ xấu tại Eximbank, để từ đó tổng hợp lại nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm phù hợp với thực tế. * Phương pháp phỏng vấn: Thực hiện cuộc phỏng vấn chuyên gia, là những người trực tiếp quản lý liên quan công tác xử lý nợ xấu tại các phòng ban Hội sở Eximbank. * Phương pháp định lượng: Sử dụng mô hình SPSS 20 để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ xấu tại Eximbank trong chương 2. 5. Ý nghĩa của đề tài Với đối tượng, mục đích và phương pháp nghiên cứu như trên, thông qua bài luận văn này, em hy vọng những kết quả nghiên cứu của mình có thể phần nào ứng dụng được vào thực tế và đem tới những đóng góp mới trong việc: (1) Làm rõ hơn lý luận chung công tác quản lý nợ xấu trong hoạt động của các ngân hàng thương mại; (2) Đánh giá những thành công, những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động quản lý nợ xấu tại Eximbank; (3) Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại Eximbank.
- 3 6. Kết cấu luận văn Bài luận văn được chia thành 4 chương: Chương 1: Giới thiệu sơ lược về Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam và vấn đề dự định giải quyết Chương 2: Thực trạng quản lý nợ xấu và các nhân tố tác động đến quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chương 3: Giải pháp và kiến nghị quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
- 4 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ DỰ ĐỊNH GIẢI QUYẾT 1.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Eximbank được thành lập cách đây 27 năm vào ngày 24/05/1989 và đi vào hoạt động chính thức kể từ ngày 17/01/1990, ngân hàng được cấp phép kinh doanh hoạt động trong thời hạn 50 năm. Ban đầu Eximbank với vốn điều lệ vỏn vẹn chỉ có 50 tỷ đồng, nhưng đến ngày 31/12/2016 vốn điều lệ của Eximbank đạt đến 12,355 tỷ đồng và vốn chủ sở hữu đạt 14,251 tỷ đồng là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần có vốn điều lệ cao nhất thời bây giờ, với địa bàn hoạt động rộng khắp cả nước, trong đó Trụ Sở Chính đặt tại thành phố Hồ Chí Minh và 207 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc. Không chỉ vậy, Eximbank hiện đã thiết lập quan hệ đại lý với 869 Ngân hàng tại 84 quốc gia trên thế giới, cung cấp đầy đủ dịch vụ của một ngân hàng tầm cỡ quốc tế, cụ thể bao gồm: - Huy động tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của cá nhân và đơn vị bằng VND, ngoại tệ. - Cho vay với các điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn giản với các sản phẩm cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, cho vay vay thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay đồng tài trợ. - Thẻ: Eximbank có nhiều sản phẩm thẻ tín dụng và thanh toán trong và ngoài nước với tiện ích vượt trội (Trả góp không lãi suất hoặc lãi suất ưu đãi với thẻ tín dụng Eximbank, dịch vụ 3D Secure) - Giao dịch hối đoái: mua bán ngoại tệ giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi - Bảo hiểm nhân thọ: Eximbank thực hiện liên kết với Công ty bảo hiểm Generali một trong công ty bảo hiểm hàng đầu của Pháp, cho ra đời nhiều sản phẩm tối ưu (Bảo an thành đạt, bảo an toàn diện, bảo gia an thịnh) - Các nghiệp vụ bảo lãnh trong và ngoài nước. - Kinh doanh vàng: Eximbank là một trong những đơn vị được NHNN cho phép kinh doanh mua bán vàng miếng theo giấy phép 283/GP-NHNN ngày 28/12/2012 - Thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu chứng từ hàng hóa và thực hiện chuyển tiền qua hệ thống SWIFT bảo đảm nhanh chóng, chi phí hợp lý, an toàn với các hình thức thanh toán bằng L/C, D/A, D/P, T/T, P/O, Cheque.
- 5 - Ngoài ra Eximbank còn có những dịch vụ khác như: Dịch vụ giữ hộ vàng, dịch vụ kiều hối, dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước, dịch vụ du học trọn gói, tư vấn đầu tư tài chính, dịch vụ ngân hàng điện tử, thanh toán hóa đơn, dịch vụ bảo lãnh nộp thuế xuất nhập khẩu, nộp thuế điện tử v.v.v Ngoài ra, Eximbank đã thành lập một công ty con công ty quản lý nợ và khai thác tài sản (Eximbank – AMC) năm 2010 với vốn góp ban đầu 300 tỷ đồng, với nhiệm vụ tiếp nhận và quản lý các khoản nợ tồn đọng và tài sản đảm bảo nợ vay liên quan, bán tài sản đảm bảo, cải tạo, sửa chữa nâng cấp tài sản để khai thác, cơ cấu lại nợ, mua bán nợ tồn đọng của các tổ chức tín dụng khác, của các công ty quản lý khai thác tài sản 1.1.2 Kết quả hoạt động của Eximbank Lợi nhuận trước thuế 5,000 4,071 4,000 2,850 3,000 2,372 2,000 827 1,000 342 375 63 - 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Tổng tài sản 200,000 183,680 170,156 169,835 161,020 150,000 131,105 125,725 129,679 100,000 50,000 - 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Hình 1.1 Kết quả hoạt động (ĐVT: Tỷ đồng) Nguồn báo cáo tài chính kiểm toán Có thể nói trong thời gian 2010 đến 2012 là thời điểm vàng son của Eximbank, thể hiện lợi nhuận ngàn tỷ và tổng tài sản rất cao, do khoản thời gian này tín dụng tăng trưởng nóng, tình hình kinh doanh khả quan đã giúp Eximbank thu về lợi nhuận cao, đỉnh điểm lợi nhuận của Eximbank 2011 đạt 4,071 tỷ đồng với tổng tài sản 183,680 tỷ đồng. Một kết
- 6 quả lợi nhuận đáng mơ ước của các ngân hàng cổ phần thời bây giờ và chỉ đạt được tại những ngân hàng nhà nước. Tuy nhiên, sau thời gian tăng trưởng tín dụng nóng ồ ạt và thiếu kiểm soát, cùng với tình hình kinh tế bất ổn về sau nợ xấu của Eximbank tăng đột biến đạt 2.94% trong năm 2016, dẫn đến Eximbank phải trích lập khoản dự phòng lớn, kết quả kinh doanh từ năm 2013 trở về sau giảm sút mạnh, đến năm 2015 tổng tài sản của Eximbank chỉ còn 125,725 tỷ đồng và lợi nhuận 63 tỷ đồng. Đây là bài học lớn cho Eximbank trong công tác tăng trưởng tín dụng, cùng với thực hiện tốt quản lý nợ xấu. Ngoài ra, trong năm 2015 điều đáng chú ý Eximbank bị Thanh tra Ngân hàng nhà nước yêu cầu điều chỉnh hồi tố lợi nhuận về việc bán tài sản cho Eximland từ năm 2010 đến năm 2013 đã ghi nhận 1,117 tỷ đồng vào lợi nhuận của Eximbank. Lợi nhuận thông qua việc mua bán tài sản giữa Eximbank và Eximland do Eximbank đã ghi nhận lợi nhuận vào các năm trước và thực hiện chia cổ tức, nên bây giờ Eximbank điều chỉnh hồi tố vào lợi nhuận phân phối của năm trước, việc điều chính đã khiến cho Eximbank khốn khó càng thêm chồng chất, dẫn đến cổ phiếu Eximbank rơi vào diện cảnh báo. 1.2 Lý thuyết về quản lý nợ xấu 1.2.1 Khái niệm về quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Theo Ủy Ban Basel, quản lý nợ xấu được hiểu như sau: “Quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững; trong đó tăng cường các biện pháp nhằm phòng ngừa nợ xấu, đi kèm với các biện pháp xử lý nợ xấu đã phát sinh, từ đó nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kinh doanh, cả trong ngắn hạn và dài hạn của ngân hàng thương mại” 1.2.2 Mục tiêu quản lý nợ xấu Ngân hàng luôn đặt mục tiêu việc quản lý nợ xấu hàng đầu. Quản lý nợ xấu hướng đến chất lượng tín dụng tốt hơn, hiệu quả. Giúp cho Ngân hàng lành mạnh về tài chính, gia tăng về doanh thu, lợi nhuận. Tùy từng thời điểm, Ngân hàng đặt mục tiêu quản lý nợ xấu cụ thể theo đơn vị mình và theo quy định chung của Ngân hàng nhà nước. Trong giai đoạn 2016, thì mục tiêu quản lý nợ xấu về mặt định lượng theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước là tỷ lệ nợ xấu các ngân hàng về mức 3%. NGĂN NGỪA NỢ XỬ LÝ NỢ XẤU XẤU PHÁT SINH PHÁT SINH
- 7 1.2.3 Các biện pháp quản lý nợ xấu 1.2.3.1 Ngăn ngừa nợ xấu phát sinh Thực hiện đúng quy trình tín dụng Quy trình tín dụng được thiết lập từ lúc bắt đầu cho vay cho đến khi thu hồi nợ, đòi hỏi nhân viên ngân hàng thực hiện bám sát và áp dụng đúng quy trình tín dụng, thể hiện các chốt chặn kiểm soát được thiết lập - Xem xét kỹ lượng, đánh giá phân tích hồ sơ của khách hàng đầy đủ, chính xác khi tiếp nhận hồ sơ - Thẩm định giá tài sản đảm bảo chính xác - Phê duyệt, ra quyết định cho vay đúng thẩm quyền. - Theo dõi tình hình kinh doanh, sử dụng vốn vay của khách hàng Kiểm tra và giám sát hoạt động tín dụng sau cho vay Sau khi giải ngân cho khách hàng, Ngân hàng phải tiến hành kiểm tra sau giải ngân về vấn đề sử dụng vốn của khách hàng có đúng mục đích sử dụng vốn ban đầu theo như cam kết không, tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng, việc kiểm tra này là một phần bắt buộc trong quy trính tín dụng,được tiến hành định kỳ, thường xuyên hoặc đột xuất: - Việc tiến hành định kỳ áp dụng cho tất cả các khoản vay tín dụng, khi khoản vay tín dụng chuyển sang nợ quá hạn ngân hàng tiến hành phân tích đánh giá ngay tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng và tiến hành kiểm tra đột xuất đối với khoản nợ có vấn đề này để có biện pháp xử lý kịp thời. - Xây dựng quy trình kiểm tra một cách thận trọng và chi tiết để tránh bỏ sót những khía cạnh quan trọng nhất trong quá trình kiểm tra. - Rà soát đánh giá lại tình hình tài sản đảm bảo của khách hàng định kỳ, để có thể yêu cầu khách hàng bổ sung tài sản đảm bảo nếu nó bị suy giảm hoặc hư hại giá trị, không đủ đảm bảo số dư nợ mà khách hàng đã vay. - Khi nền kinh tế khó khăn, rủi ro một số khoản danh mục tín dụng lên cao, Ngân hàng cần tăng cường kiểm soát tín dụng để hạn chế rủi ro, thông qua kiểm soát nội bộ hoặc kiểm toán nội bộ của ngân hàng để đưa ra đánh giá khách quan về tình hình dư nợ.
- 8 1.2.3.2Xử lý nợ xấu phát sinh Khi nợ xấu đã phát sinh, ngân hàng sẽ đánh giá, rà soát lại các khoản nợ, để tìm ra những phương cách thích hợp để giải quyết, khắc phục nợ xấu, kéo về nợ chuẩn hoặc xử lý theo dõi ở một sổ riêng. Một trong những cách mà Ngân hàng sử dụng: Cơ cấu lại nợ, miễn giảm lãi vay Khi khách hàng gặp khó khăn về tài chính, không có khả năng trả nợ, một trong phương pháp để giải quyết và phòng ngừa nợ xấu là ngân hàng thực hiện cơ cấu lại nợ, miễn giảm lãi vay cho khách hàng. Sau khi ngân hàng tiến hành thẩm định lại và đánh giá tính hình kinh doanh, thiện chí trả nợ của khách hàng. Ngân hàng có thể điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ cho khách hàng, nhằm giảm áp lực tài chính cho khách hàng, khoản nợ này trở về bình thường. Biện pháp này vừa giúp ngân hàng giảm được nợ xấu và giữ được mối quan hệ với khách hàng. Ngoài việc, cơ cấu lai nợ cho khách hàng, ngân hàng còn có thể dùng biện pháp miễn giảm lãi trực tiếp cho khách hàng, nhằm hỗ trỡ tài chính trực tiếp cho khách hàng. Việc này cũng thực hiện dựa trên kết quả đánh giá chi tiết cụ thể khách hàng. Do thực hiện miễn giảm lãi ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của ngân hàng, nên ngân hàng thường rất thận trọng khi dùng biện pháp này. Chứng khoán hóa các khoản nợ Chứng khoán hóa các khỏan nợ là biện pháp áp dụng rộng rãi trên thế giới. Nó là tập hợp các khoản nợ có tài sản thế chấp của ngân hàng mà trước đây không thể giao dịch trên thị trường thứ cấp thành chứng khoán khả mại và có thể giao dịch trên thị trường thứ cấp. Việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi sự phát triển mạnh mẽ của thị trường chứng khoán cùng giao dịch mua bán nợ. Chứng khoán hóa là một công cụ hữu hiệu để hạn chế rủi ro tín dụng. Ngân hàng bắt đầu bằng cách khoanh khoản nợ xấu có thế chấp và chuyển nó ra khỏi nội bảng, hạch toán ngoại bảng để bán cho người đầu tư chứng khoán thông qua trung gian là người được uỷ thác. Người được uỷ thác thường là tổ chức được bảo đảm không bị phá sản và hoạt động chuyên nghiệp về phát hành chứng khoán. Đầu tư thông qua hoạt động chứng khoán hoá giúp ngân hàng đa dạng hoá, giảm rủi ro, giảm các chi phí đối với việc giám sát các khoản cho vay.
- 9 Công cụ chứng khoán hóa giúp ngân hàng rút ngắn thời gian xử lý nợ xấu và một công cụ xử lý nợ xấu mới, giúp tăng tính thanh khoản của tài sản, giảm các khoản chi phí, tăng thu nhập. Sử dụng nguồn dự phòng Sử dụng dự phòng là một trong những cách đơn giản nhất để xử lý nợ xấu, một cách thực hành thường lệ để đảm bảo rằng nợ xấu không còn tồn động trong bảng cân đối nội bảng của ngân hàng. Nó cũng có thể sử dụng trong thời kỳ khủng hoảng như là biện pháp khẩn cấp, để đáp ứng yêu cầu tỷ lệ nợ xấu tối thiểu theo quy định của Ngân hàng nhà nước. Ngân hàng thường ngần ngại khi sử dụng biện pháp này vì nó ảnh hưởng đến lợi nhuận và vốn của họ. Ngân hàng luôn muốn giữ toàn bộ lại giá trị khoản vay trong bảng cân đối, với hy vọng tình hình kinh tế vĩ mô có thể phục hồi lại chất lượng khoản vay. Nguồn dự phòng được Ngân hàng thực hiện trích lập định kỳ, nếu việc trích lập số lượng dự phòng lớn sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận ngân hàng. Việc trích lập căn cứ vào nhóm nợ cụ thể, giá trị tài sản đảm bảo, sẽ có mức trích lập khác nhau. Xử lý tài sản đảm bảo, yêu cầu bên bảo lãnh thanh toán Khi khoản vay chuyển thành nợ xấu – nợ có khả năng mất vốn, sau khi dùng các biện pháp cơ cấu lại nợ, miễn giảm lãi, khách hàng không có thiện chí trả nợ, chây ỳ hoặc cản trở ngân hàng trong việc thu hồi nợ. Ngân hàng sẽ thực hiện: - Thu giữ và bán tài sản đảm bảo kể cả tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai. Ngân hàng thực hiện bán công khai trên thị trường hoặc bán qua dịch vụ trung tâm đấu giá tài sản. - Trường hợp, khách hàng không có tài sản đảm bảo, mà được bảo lãnh từ bên thứ 3, khi khách hàng không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán nợ, Ngân hàng sẽ yêu cầu bên thứ 3 thực hiện thanh toán nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng. Bán các khoản nợ Biện pháp này thường các Ngân hàng áp dụng để thu hồi vốn nhanh, bán nợ là một hình thức trao đổi và chuyển giao phần nợ sang đối tác khác. Nhà đầu tư sẽ được hưởng lợi từ chênh lệch giữa giá bán nợ và quyền đòi nợ. Ngân hàng sẽ thực hiện bán nợ cho Tổ chức tín dụng, cá nhân hoặc tổ chức khác. Việc bán nợ phụ thuộc vào chi phí giao dịch, điều này đặc biệt là trở ngại lớn trong thời kỳ khủng hoảng, khi khối lượng nợ xấu nhiều cần để bán, nhưng mỗi lần bán cá nhân/tổ chức yêu cầu đánh giá tín dụng. Về cơ bản những giao dịch này phụ thuộc vào có thị trường cho
- 10 nợ xấu hay không. Đòi hỏi người mua nợ có chuyên môn nhất định để đánh giá và ra quyết định mua nợ. Trong thị trường bất cân xứng, Ngân hàng và người mua sẽ thương lượng giá thích hợp để thực hiện việc mua bán nợ, trong thời kỳ khủng hoảng người mua sẽ giảm giá trị khoản nợ rất nhiều đặc biệt là khoản nợ xấu, mặt khác ngân hàng mục đích càng muốn giữ giá bán càng gần giá trị sổ sách. Ngoài ra, ngân hàng có thể thành lập công ty quản lý tài sản và mua bán nợ (AMC) để xư lý các khoản nợ của ngân hàng, quản lý và khai thác tài sản của nợ xấu. Sử dụng bằng biện pháp, pháp lý khởi kiện Biện pháp pháp lý là biện pháp cuối cùng ngân hàng phải thực hiện, nếu khách hàng cố trình chây ỳ, không có thiện chí trả nợ cho ngân hàng. Mặc dù, sử dụng biện pháp này tốn kém nhiều thời gian, tài chính, nhưng ngân hàng vẫn áp dụng để cố gắng thu hồi và xử lý nợ xấu của mình. Kết luận Chương 1: Qua chương này đã giới thiệu sơ lược về Eximbank và tổng quan các cách quản lý nợ xấu có thể thực hiện, tùy từng ngân hàng mà họ có những vận dụng cho phù hợp.
- 11 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM 2.1 Tình hình cho vay 2.1.1 Dư nợ theo thời gian Sau thời gian tăng trưởng tín dụng nóng năm 2011 19.76%, sau đó tín dụng tại Eximbank có chiều hướng giảm dần, năm 2016 là năm khó khăn cho Eximbank khi dư nợ chỉ tăng 2.51% (86,891 tỷ đồng). Theo đó cơ cấu dư nợ theo thời gian cũng giảm dần. Cơ cấu dư nợ theo thời gian năm 2016 cũng nhiều thay đổi so với năm 2015, dư nợ ngắn hạn tăng 7.58% (34,015 tỷ đồng), còn dư nợ trung và dài hạn lại giảm -0.5% (52,875 tỷ đồng) do tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn của Eximbank cao khoản 50%, vì vậy tăng cho vay ngắn hạn nhằm giảm tỷ lệ này. 60,000,000 50,000,000 40,000,000 30,000,000 20,000,000 10,000,000 - 2010 2011 2,012 2013 2014 2015 2016 Nợ ngắn hạn Nợ trung hạn Nợ dài hạn Hình 2.1 Dư nợ theo thời gian (ĐVT: triệu đồng) (Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán) 2.1.2 Dư nợ theo đối tượng khách hàng Mặc dù dư nợ doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ 54.15% năm 2016, nhưng qua hình 2.2 ta thấy, dư nợ cá nhân tăng qua các năm và đang tiệm cận lại khoảng cách với dư nợ của doanh nghiệp, năm 2010 dư nợ cá nhân chỉ có 35.5% tuy nhiên đến năm 2016 dư nợ cá nhân chiếm 45.9% (39,840 tỷ đồng) trong tổng dư nợ. Điều này đi theo định hướng, kế hoạch chung của ngân hàng. Do nền kinh tế khó khăn, nhiều doanh nghiệp phá sản, việc chuyển hướng sang cá nhân giúp ngân hàng gia tăng lợi nhuận hơn. Ngân hàng đã thành lập Trung tâm bán lẻ năm 2013, chuyển hướng mô hình kinh doanh thành ngân hàng bán lẻ theo tình hình mới, ngân hàng phấn đấu hoàn thiện mô hình bán lẻ, nâng cao chất lượng đội ngủ, mở rộng thị phần, đồng thời nâng cao chất lượng tín dụng. Ngân hàng đã ban hành nhiều sản phẩm, chương trình với lãi suất ưu đãi, kết hợp miễn giảm lãi.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn