Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng thương mại tỉnh Đồng Nai
lượt xem 2
download
Đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết 3 vấn đề: Nghiên cứu và làm sáng tỏ một số vấn đề về quản lý rủi ro tín dụng của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam; phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHTM tỉnh Đồng Nai; đề xuất giải pháp quản lý rủi ro tín dụng có thể áp dụng trong thực tiễn để nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHTM tỉnh Đồng Nai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng thương mại tỉnh Đồng Nai
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- NGUYỄN DUY TUYỂN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2010
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- NGUYỄN DUY TUYỂN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TỈNH ĐỒNG NAI Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính - Ngân hàng. Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN SĨ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 3 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tác giả luận văn Nguyễn Duy Tuyển
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 4 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DNTN Doanh nghiệp tư nhân NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần KCN Khu công nghiệp TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Trách nhiệm hữu hạn
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Hệ thống chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh (2007 - 9 tháng 2010) Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn của các NHTM trên địa bàn Bảng 2.4: Tình hình hoạt động cho vay của các NHTM trên địa bàn Bảng 2.5: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế của các NHTM trên địa bàn Bảng 2.6: Dư nợ theo thành phần kinh tế của các NHTM trên địa bàn Bảng 2.7: Phân loại nợ 2007 - 9 tháng 2010 Bảng 2.8: Huy động vốn và dư nợ cho vay của các NHTM trên địa bàn Bảng 2.9: So sánh chất lượng tín dụng của các NHTM trên địa bàn Đồng Nai Các doanh nghiệp nợ và không có khả năng thanh toán (do phá sản Bảng 2.10: hoặc chủ đầu tư về nước) với các NHTM trên địa bàn. Biểu đồ 1: Tổng dư nợ qua các năm 2007 - 9 tháng 2010 Biểu đồ 2: Lợi nhuận trước thuế của hệ thống chi nhánh NHTM trên địa bàn
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 6 MỤC LỤC Nội dung Trang MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA HỆ THỐNG NHTM ..................................................................................... 12 1.1 Tín dụng ................................................................................................................. 12 1.1.1 Khái niệm ...................................................................................................... 12 1.1.2 Bản chất ........................................................................................................ 12 1.1.3 Phân loại tín dụng .......................................................................................... 13 1.2 Rủi ro tín dụng ........................................................................................................ 14 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................................... 14 1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................ 15 1.2.3 Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ................................................................... 16 1.2.3.1 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ...................................................... 16 1.2.3.2 Thiệt hại do rủi ro tín dụng ................................................................... 18 1.2.4 Phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng ............................................................... 19 1.2.4.1 Dấu hiệu cảnh báo khoản tín dụng có vấn đề .......................................... 19 1.2.4.2 Đánh giá rủi ro tín dụng .......................................................................... 21 1.2.4.3 Các phương pháp tiếp cận rủi ro tín dụng ............................................... 23 1.2.4.4 Biện pháp phòng ngừa, khắc phục và xử lý các nhóm dấu hiệu rủi ro ..... 26 1.3 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới ......................... 29 1.3.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc ........................................................................ 29 1.3.2 Kinh nghiệm của Nhật Bản ............................................................................ 31 1.3.3 Kinh nghiệm của Mỹ...................................................................................... 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHTM TỈNH ĐỒNG NAI ..................................................... 35 2.1 Giới thiệu về kinh tế - xã hội và chi nhánh NHTM trên địa bàn Đồng Nai .............. 35 2.1.1 Tình hình kinh tế - xã hội Đồng Nai .............................................................. 35 2.1.2 Hệ thống các chi nhánh NHTM trên địa bàn Đồng Nai .................................. 37 2.2 Hoạt động kinh doanh của các chi nhánh NHTM Đồng Nai .................................... 38 2.2.1 Môi trường hoạt động kinh doanh .................................................................. 38
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 7 2.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................................... 42 2.3 Cơ cấu và chất lượng tín dụng các chi nhánh NHTM .............................................. 46 2.3.1 Cơ cấu tín dụng ............................................................................................. 46 2.3.2 Chất lượng tín dụng ....................................................................................... 48 2.4 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng tại các chi nhánh NHTM Đồng Nai ............. 52 2.4.1 Nguyên nhân khách quan ............................................................................... 52 2.4.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng .................................................................... 53 2.4.3 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn ..................................................... 56 2.5 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại các chi nhánh NHTM Đồng Nai ................... 59 2.5.1 Cơ cấu tổ chức tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng ........................... 59 2.5.2 Các văn bản chế độ, quy chế và quy trình thủ tục cấp tín dụng ...................... 59 2.5.3 Chất lượng khoản vay và các quy định nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ............. 59 2.5.4 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo chuẩn mực quốc tế .......................... 60 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHTM TỈNH ĐỒNG NAI ..................................................... 62 3.1 Định hướng và chiến lược phát triển chi nhánh NHTM (2011 - 2015) .................... 62 3.1.1 Nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM ............................................... 62 3.1.2 Nâng cao năng lực điều hành và quản lý ........................................................ 64 3.1.3 Tăng cường công tác tiếp thị .......................................................................... 64 3.1.4 Xây dựng thương hiệu hệ thống chi nhánh NHTM ........................................ 65 3.2 Những thách thức đối với hệ thống chi nhánh NHTM tỉnh Đồng Nai ..................... 66 3.2.1 Về cơ cấu quản lý .......................................................................................... 66 3.2.2 Trình độ công nghệ và năng lực cạnh tranh .................................................... 66 3.2.3 Về hiệu quả và chất lượng hoạt động ............................................................. 66 3.3 Một số giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHTM tỉnh Đồng Nai ......... 67 3.3.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và quản lý, giám sát rủi ro tín dụng của chi nhánh NHTM tại tỉnh Đồng Nai ....................................................................... 67 3.3.1.1 Cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng ....................................................... 67 3.3.1.2 Cơ cấu giám sát và quản lý rủi ro tín dụng ............................................ 68 3.3.2 Xây dựng hệ thống văn bản chế độ, quy trình và thủ tục cấp tín dụng ............ 69 3.3.3 Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp .......................................................... 70 3.3.3.1 Cơ chế phân cấp, ủy quyền ................................................................... 70
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 8 3.3.3.2 Xác định lĩnh vực cho vay của ngân hàng ............................................. 70 3.3.3.3 Xây dựng các giới hạn an toàn trong hoạt động tín dụng ...................... 71 3.3.3.4 Xây dựng chính sách khách hàng trong hoạt động tín dụng .................. 72 3.3.3.5 Tài sản đảm bảo cho vay ...................................................................... 73 3.3.3.6 Đánh giá các rủi ro phát sinh đối với việc phát triển các loại hình sản phẩm tín dụng mới ............................................................................ 73 3.3.4 Xây dựng hệ thống các công cụ đo lường và định hướng rủi ro tín dụng ........ 74 3.3.5 Quản lý, giám sát danh mục cho vay ............................................................. 74 3.3.6 Trích lập quỹ dự phòng bù đắp rủi ro ............................................................. 75 3.3.7 Ứng dụng công nghệ và phát triển thông tin quản lý rủi ro tín dụng ............... 76 3.4 Các giải pháp hỗ trợ ................................................................................................ 76 3.4.1 Đối với Nhà nước .......................................................................................... 76 3.4.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................................ 77 3.4.3 Đối với NHTM .............................................................................................. 78 3.4.4 Đào tạo nguồn nhân lực ................................................................................. 80 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 82 Danh mục tài liệu tham khảo ........................................................................................ 84
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 9 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài: Hoạt động tín dụng của các ngân hàng là một trong những hoạt động chủ yếu tại các NHTM Việt Nam, là một nhu cầu đối với khách hàng, với quy mô và thu nhập mang lại vô cùng lớn nhưng rủi ro và hậu quả từ hoạt động này cũng là tỷ lệ thuận đòi hỏi ngân hàng bên cạnh phát triển quy mô tín dụng cần chú trọng đến các vấn đề về tổ chức và kiểm soát rủi ro tín dụng để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng nhưng vẫn đáp ứng được nhu cầu hỗ trợ tín dụng đối với khách hàng và thực hiện được mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng trong giới hạn rủi ro ngân hàng cho phép. Đồng Nai là một tỉnh giáp ranh Thành phố Hồ Chí Minh, thuộc vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam, với đặc điểm là tỉnh phát triển cây công nghiệp và sự phát triển các khu công nghiệp. Mặt khác, trong thời gian gần đây đã chứng kiến một sự phát triển đáng kể trong lĩnh vực ngân hàng: bên cạch các chi nhánh ngân hàng quốc doanh đã có sẵn, nhiều ngân hàng khác trên địa bàn cũng đã mở chi nhánh trên địa bàn. Thực tiễn hoạt động tín dụng của các NHTM trên địa bàn Đồng Nai thời gian qua cũng cho thấy rủi ro tín dụng chưa có kiểm soát một cách có hiệu quả và đang có xu hướng ngày một gia tăng. Do vậy, cần phải quản lý, kiểm soát một cách bài bản và hiệu quả, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được nhằm giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng lợi nhuận kinh doanh của các ngân hàng. Mặt khác, mức độ cạnh tranh giữa các NHTM Việt Nam nói chung và các chi nhánh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nói riêng sẽ còn gia tăng mạnh khi Việt Nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới với những chính sách thoáng hơn để đón các quyết định đầu tư tại Việt Nam của các tổ chức tài chính nước ngoài vốn có tiềm lực tài chính, thương hiệu mạnh và kinh nghiệm quản lý và kinh doanh hơn hẳn các ngân hàng trong nước. Chính yếu tố cạnh tranh sẽ vô tình đẩy các NHTM vào việc
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 10 hạ bớt chuẩn về yêu cầu an toàn đối với khách hàng của mình nhằm duy trì thị phần, do vậy làm tăng mức độ rủi ro cho ngân hàng. Chính vì vậy hệ thống quản lý rủi ro của các NHTM cũng có những điều chỉnh tích cực nhằm ngăn ngừa và khai thác tiềm năng lợi nhuận khai thác từ cơ hội hội nhập quốc tế. Xuất phát từ các yêu cầu trên, tôi đã chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng thương mại (NHTM) tỉnh Đồng Nai”, qua đó hy vọng những kiến thức nghiên cứu được sẽ có ích khi đưa ra nguy cơ tiềm ẩn, tình hình quản lý rủi ro tín dụng để từ đó nhận diện dấu hiệu, tìm ra nguyên nhân, đề ra giải pháp hữu ích cho việc quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản như sau: - Nghiên cứu và làm sáng tỏ một số vấn đề về quản lý rủi ro tín dụng của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. - Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHTM tỉnh Đồng Nai. - Đề xuất giải pháp quản lý rủi ro tín dụng có thể áp dụng trong thực tiễn để nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHTM tỉnh Đồng Nai. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng. - Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu những rủi ro tín dụng, thực trạng và các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHTM tỉnh Đồng Nai trên cơ sở dữ liệu từ năm 2007 đến 9 tháng 2010. Phương pháp nghiên cứu:
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 11 Trong quá trình thực hiện có sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với phương pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích… để xác định bản chất của vấn đề cần nghiên cứu từ đó có thể đưa ra các biện pháp, đề xuất điều chỉnh và xây dựng. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể: Chương 1: Tổng quan về quản lý rủi ro tín dụng của hệ thống NHTM. Tìm hiểu cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng, cách phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng, kinh nghiệm một số nước và bài học cho Việt Nam trong quản lý rủi ro tín dụng. Chương 2: Thực trạng về quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHTM tỉnh Đồng Nai. Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHTM tỉnh Đồng Nai thông qua: Hoạt động kinh doanh, cơ cấu và chất lượng tín dụng, nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng. Chương 3: Một số giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHTM tỉnh Đồng Nai. Từ thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHTM tỉnh Đồng Nai đưa ra một số giải pháp, kiến nghị quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHTM tỉnh Đồng Nai. _______________
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 12 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA HỆ THỐNG NHTM 1.1 Tín dụng 1.1.1 Khái niệm Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay theo nguyên tắc có hoàn trả và có lãi suất. Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (trích tại khoản 01 Điều 03 Quyết định số 1627/QĐ-NHNN quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng đối với khách hàng). Căn cứ theo Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng thì “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng” Căn cứ theo Điều 49 của Luật này về “Cấp tín dụng” thì TCTD được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. 1.1.2 Bản chất Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có các đặc trưng sau: - Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản). - Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 13 - Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. - Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 1.1.3 Phân loại tín dụng 1.1.3.1 Mục đích sử dụng - Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp. - Cho vay tiêu dùng cá nhân. - Cho vay mua bán bất động sản. - Cho vay sản xuất nông nghiệp. - Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu… 1.1.3.2 Thời hạn vay - Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 1 năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động. - Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định. - Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư. 1.1.3.3 Mức độ tín nhiệm của khách hàng - Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. - Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. 1.1.3.4 Phương thức cho vay
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 14 - Cho vay theo món vay: là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và TCTD thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay mà TCTD và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng. 1.1.3.5 Phương thức hoàn trả nợ vay - Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn. - Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp. - Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. 1.2 Rủi ro tín dụng 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết (trích tại khoản 01 Điều 02 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro).
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 15 Như vậy có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán của ngân hàng. Đây còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. 1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau: Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục Rủi ro lựa Rủi ro bảo Rủi ro Rủi ro nội Rủi ro tập chọn đảm nghiệp vụ tại trung Từ sơ đồ trên, rủi ro tín dụng được chia thành hai loại: rủi ro giao dịch (transaction risk) và rủi ro danh mục (portfolio risk). - Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 16 + Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại (Intrinsic rish): xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung (Concentration rish) là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 1.2.3 Quy trình quản lý rủi ro tín dụng 1.2.3.1 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng a/ Nguyên nhân khách quan: - Do tình hình kinh tế - xã hội thế giới và trong nước: Trong tình hình thế giới đang trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, mọi tình hình biến động về kinh tế, chính trị ở bất cứ quốc gia nào, khu vực nào đều ảnh hưởng nhất định đến nền kinh tế - xã hội trong nước từ đó làm gia tăng nguy cơ rủi ro tín dụng của ngân hàng.
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 17 Tình hình kinh tế - xã hội trong nước sẽ ảnh hưởng đền toàn bộ hoạt động của mọi đối tượng tham gia vào nền kinh tế đó. Kinh tế bị suy thoái, lạm phát sẽ khiến cho doanh nghiệp vay vốn gặp khó khăn, phá sản và không trả nợ được cho ngân hàng, còn đối với các cá nhân vay vốn sẽ bị thất nghiệp, thu nhập sút giảm nên cũng khó có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Việc thay đổi chính sách của quốc gia hay nền kinh tế khủng hoảng, đất nước có chiến tranh, thiên tai cũng làm cho các doanh nghiệp không kịp thay đổi, thích ứng với những điều kiện mới về môi trường kinh doanh từ đó gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và như vậy khoản tín dụng của ngân hàng cũng chứa đựng nhiều rủi ro. - Do phía khách hàng: + Do khách hàng không đủ năng lực pháp lý: người đi vay phải có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng. + Nhân cách, trình độ quản lý của khách hàng: cũng là nguyên nhân quan trọng trong việc dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, khách hàng có khả năng trả nợ nhưng cố tình chây ì không có thiện chí trả nợ. + Sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả. + Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được. + Quản lý vốn vay không hợp lý dẫn đến thiếu khả năng thanh toán. + Khách hàng cố tình lừa đảo, chiếm đoạt vốn ngân hàng. b/ Nguyên nhân chủ quan (từ phía ngân hàng): + Do ngân hàng tăng trưởng tín dụng mà không có sự kiểm soát chất lượng tín dụng: bỏ bớt các điều kiện tín dụng, thực hiện cho vay không đúng quy định, thiếu kiểm soát quản lý tín dụng trước và sau cho vay. + Phương tiện cho vay chưa được cơ cấu hợp lý: số lượng vốn vay thừa hoặc thiếu so với nhu cầu dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích, kỳ
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 18 hạn trả nợ không phù hợp với dòng tiền thu được của khách hàng hoặc dòng đời dự án, thời hạn rút vốn, tài sản đảm bảo, … + Do ngân hàng không giải quyết hợp lý qun hệ giữa nguồn vốn huy động và nguồn vốn sử dụng: ngân hàng dự trữ vốn quá ít so vớn nhu cầu bảo đảm thánh toán từ đó dẫn đến mất khả năng thanh toán nếu khách hàng có nhu cầu rút vốn nhiều hoặc ngân hàng dự trữ vốn quá nhiều, gây ứ đọng vốn, lãng phí trong sử dụng vốn. + Ngân hàng đánh giá không đúng về đảm bảo (về tài sản thế chấp, cầm cố hoặc người bảo lãnh). + Do cán bộ tín dụng, cán bộ lãnh đạo yếu hoặc thiếu chuyên môn, chủ quan về khách hàng cũ, hoặc do thiếu đạo đức nghề nghiệp. + Ngân hàng thiếu thông tin về khách hàng nên không dự đoán được rủi ro đối với một khoản vay. 1.2.3.2 Thiệt hại do rủi ro tín dụng - Đối với nền kinh tế - xã hội: + Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính, có chức năng huy động vốn của các cá nhân, tổ chức kinh tế xã hội để cho vay lại, nên khi có rủi ro tín dụng xảy ra thì quyền lợi của người gửi tiền bị thiệt hại từ đó ảnh hưởng dây chuyền và làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. + Khi uy tín của ngân hàng giảm sút, hệ thống ngân hàng không còn khả năng thực hiện chức năng trung gian tài chính thì sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, dẫn đến tình trạng thất nghiệp. Sự đổ vợ của ngân hàng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế, làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp và xã hội mất ổn định. - Đối với ngân hàng: + Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng vẫn phải trả lãi cho người gửi tiền khi đến hạn, gây mất cân
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 19 đối thu chi, vòng quay vốn tín dụng giảm làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả, chi phí tăng. + Mặt khác, khi ngân hàng hoạt động kinh doanh không hiệu quả buộc ngân hàng phải thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm trên thị trường nội địa và ngoài nước. 1.2.4 Phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng 1.2.4.1 Dấu hiệu cảnh báo khoản tín dụng có vấn đề: - Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng: + Trong quá trình hạch toán của khách hàng, xu hướng của các tài khoản của khách hàng qua một quá trình sẽ cung cấp một số dấu hiệu quan trọng gồm: phát hành séc quá bảo chứng hoặc bị từ chối, khó khăn trong thanh toán lương, sự dao động của các tài khoản mà đặc biệt là giảm sút số dư tài khoản tiền gửi, tăng mức sử dụng bình quân trong các tài khoản, thường xuyên yêu cầu hỗ trợ vốn lưu động từ nhiều nguồn khác nhau, không có khả năng thực hiện các hoạt động cắt giảm chi phí, gia tăng các khoản nợ thương mại hoặc không có khả năng thanh toán nợ khi đến hạn. + Các hoạt động cho vay: mức độ vay thường xuyên gia tăng, thanh toán chậm các khoản nợ gốc và lãi, thường xuyên yêu cầu ngân hàng cho đáo hạn, yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến. + Phương thức tài chính: sử dụng nhiều khoản tài trợ ngắn hạn cho các hoạt động phát triển dài hạn, chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ đắt nhất ( ví dụ: thường xuyên sử dụng nghiệp vụ chiết khấu các khoản phải trả), giảm các khoản phải trả và tăng các khoản phải thu, các hệ số thanh toán phát triển theo chiều hướng xấu, có biểu hiện giảm vốn điều lệ. - Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của khách hàng: + Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều hành.
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 20 + Hệ thống quản trị hoặc ban điều hành luôn bất đồng về mục tiêu quản trị, điều hành độc đoán hoặc ngược lại quá phân tán. + Cách thức quản lý của khách hàng có biểu hiện: Hội đồng quản trị hoặc Ban giám đốc điều hành ít hay không có kinh nghiệm, thiếu quan tâm đến lợi ích của cổ đông; của chủ nợ, thuyên chuyển nhân viên diễn ra thường xuyên, lập kế hoạch xác định mục tiêu kém. + Việc lập kế hoạch những kế cận không đầy đủ. + Quản lý có tính gia đình. + Có tranh chấp trong quá trình quản lý và có các chi phí quản lý bất hợp lý. - Nhóm các dấu hiệu liên quan đến các ưu tiên trong kinh doanh: + Dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn: khách hàng bị ấn tượng bởi một khách hàng có tên tuổi mà sau này có thể trở nên lệ thuộc, ban giám đốc cắt giảm lợi nhuận để nhằm đạt được hợp đồng lớn. + Dấu hiệu hội chứng sản phẩm đẹp: không đúng lúc hoặc bị ám ảnh bởi một sản phẩm mà không chú ý đến các yếu tố khác. + Sự cấp bách không thích hợp như: do áp lực nội bộ dẫn đến việc tung sản phẩm dịch vụ ra quá sớm, các hạn mức thời gian kinh doanh đưa ra không thực tế, tạo mong đợi trên thị trường không đúng lúc. - Nhóm các dấu hiệu thuộc về kỹ thuật và thương mại: + Khó khăn trong phát triển sản phẩm. + Thay đổi trên thị trường: tỷ giá, lãi suất, thay đổi thị hiếu, cập nhật kỹ thuật mới, mất nhà cung ứng hoặc khách hàng lớn, đối thủ cạnh tranh.. + Những thay đổi từ chính sách nhà nước: các chính sách về thuế, điều kiện thành lập, hoạt động và môi trường. + Sản phẩm của khách hàng mang tính thời vụ cao.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 831 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn