intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thuế giá trị gia tăng hộ kinh doanh cá thể tại Chi Cục Thuế Quận 8

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

42
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là hệ thống hoá và làm rõ những vấn đề lý luận về nội dung quản lý thu thuế GTGT và hiệu quả về quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể. Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Quận 8 trong thời gian tới. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thuế giá trị gia tăng hộ kinh doanh cá thể tại Chi Cục Thuế Quận 8

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THÁI NGUYỆT QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 8 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.31.12 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. DƯƠNG THỊ BÌNH MINH TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH PHAN THÁI NGUYỆT QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 8 CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. DƯƠNG THỊ BÌNH MINH TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu trong Luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố. Tất cả các tài liệu tham khảo trong Luận văn đã được trích dẫn đầy đủ. Mọi sự giúp đỡ đã được tác giả cảm ơn. Người cam đoan Phan Thái Nguyệt
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và tiến hành nghiên cứu Luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các tập thể và cá nhân. Tôi xin có lời cảm ơn chân thành đến tất cả các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới GS.TS. Dương Thị Bình Minh người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tiến hành thực hiện đề tài này. Tôi chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh; Khoa Sau đại học; Khoa Tài chính Nhà nước; các thầy cô giáo đã trực tiếp tham gia giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn đến UBND Quận 8; Phòng Kinh tế Quận 8; Chi cục Thuế Quận 8 đã tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu và thông tin phục vụ cho đề tài. Mặc dù có nhiều cố gắng trong tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu nhưng với khả năng còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong nhận được sự thông cảm sâu sắc và đóng góp ý kiến từ Quý Thầy Cô cùng các Anh chị đồng nghiệp, bạn bè cũng như từ các độc giả quan tâm để tôi có thể nâng cao hơn nữa kiến thức chuyên môn của mình sau này. Xin chân thành cảm ơn! Phan Thái Nguyệt
  5. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ MỞ ĐẦU: 1. Sự cần thiết của đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4. Phương pháp nghiên cứu 5. Những đóng góp về khoa học của luận văn 6. Kết cấu luận văn Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ............................................................... 1 1.1 Hộ kinh doanh cá thể .................................................................................. 1 1.1.1 Khái niệm hộ kinh doanh cá thể.................................................................... 1 1.1.2 Đặc điểm hộ kinh doanh cá thể ..................................................................... 2 1.2 Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng ......................................................... 3 1.2.1 Khái niệm - Nội dung kinh tế về thuế GTGT .............................................. 3 1.2.2 Phương pháp tính thuế GTGT....................................................................... 5 1.2.3 Thuế suất thuế GTGT ................................................................................... 8 1.3 Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh cá thể ..................... 9 1.3.1 Khái niệm quản lý thuế ................................................................................. 9 1.3.2 Mục tiêu quản lý thuế.................................................................................. 10 1.3.3 Nguyên tắc trong quản lý thuế ................................................................... 11
  6. 1.3.4 Các nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh cá thể ... 12 1.3.4.1 Đăng ký thuế ............................................................................................ 12 1.3.4.2 Kê khai, tính thuế - Ấn định doanh thu, khoán thuế GTGT ..................... 14 1.3.4.2.1 Kê khai, tính thuế GTGT ....................................................................... 14 1.3.4.2.2 Ấn định doanh thu và khoán thuế GTGT .............................................. 15 1.3.4.3 Quản lý thu thuế ......................................................................................... 17 1.3.4.4 Kiểm tra, thanh tra thuế.............................................................................. 18 1.4 Cơ sở hạ tầng cho quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể .............. 19 1.4.1 Cơ sở vật chất ngành thuế ........................................................................... 19 1.4.2 Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hóa cao ................................................................................................................... 19 1.4.3 Nguồn nhân lực có chất lượng, liêm chính ................................................. 20 1.5 Hiệu quả quản lý thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh cá thể ... 21 1.5.1 Quan niệm về hiệu quả quản lý thuế ........................................................... 21 1.5.2 Hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể ....................... 21 1.5.2.1 Nhóm chỉ tiêu định tính............................................................................. 21 1.5.2.2 Nhóm chỉ tiêu định lượng ......................................................................... 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG I ..................................................................................... 25 Chương II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 8 ....................... 26 2.1 Khái quát tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn Quận 8 và Chi Cục Thuế Quận 8 ................................................................................................................... 26 2.1.1 Khái quát tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn Quận 8 .............................. 26 2.1.2 Khái quát về Chi Cục Thuế Quận 8 ........................................................... 28 2.2 Thực trạng tình hình thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế Quận 8 ..................................................................................................................... 29 2.2.1 Tình hình thu thuế CTN ngoài quốc doanh - thuế GTGT tại Chi cục Thuế Quận 8 .................................................................................................................... 29 2.2.2 Tình hình thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế Quận 8 theo tổ chức, cá thể và vãng lai ................................................................................................................... 32
  7. 2.2.3 Tình hình thu thuế GTGT hộ kinh doanh cá thể, theo ngành nghề kinh doanh ..................................................................................................................... 34 2.2.4 Tình hình thu thuế GTGT hộ kinh doanh cá thể, theo phường trên địa bàn quản lý ................................................................................................................... 36 2.3 Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế Quận 8 ........................................................................................... 40 2.3.1 Quản lý đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ................................... 40 2.3.2 Quản lý kê khai thuế - ấn định thuế - khoán thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ..................................................................................................................... 43 2.3.2.1 Kê khai thuế ............................................................................................. 43 2.3.2.2 Ấn định thuế đối với hộ kinh doanh cá thể kê khai trực tiếp trên doanh thu ................................................................................................................... 44 2.3.2.3 Khoán thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ............................................... 45 2.3.3 Quản lý thu thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể ............................... 48 2.3.4 Kiểm tra, thanh tra thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể .................... 56 2.4 Thực trạng cơ sở hạ tầng cho công tác quản lý thuế ............................. 57 2.4.1 Cơ sở vật chất ngành thuế ........................................................................... 57 2.4.2 Ứng dụng công nghệ thông tin.................................................................... 59 2.4.3 Nguồn nhân lực .......................................................................................... 60 2.5 Thực trạng vận dụng các nguyên tắc trong quản lý thuế GTGT ......... 60 2.5.1 Nguyên tắc tuân thủ pháp luật..................................................................... 60 2.5.2 Nguyên tắc thống nhất, tập trung dân chủ trong quản lý thuế ................... 61 2.5.3 Nguyên tắc công bằng trong quản lý thuế .................................................. 61 2.5.4 Nguyên tắc minh bạch................................................................................. 62 2.5.5 Nguyên tắc thuận tiện, tiết kiệm và hiệu quả trong quản lý thuế ............... 62 2.6 Thực trạng hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế Quận 8 ...................................................................................... 63 2.6.1 Nhóm chỉ tiêu định tính .............................................................................. 63 2.6.2 Nhóm chỉ tiêu định lượng ........................................................................... 64
  8. 2.6.2.1 Các chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng về hộ, tỷ trọng về thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể .................................................................................................. 64 2.6.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh năng suất lao động quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể............................................................................................................ 65 2.6.2.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất quản lý về hộ, hiệu suất quản lý về thuế đối với hộ kinh doanh cá thể và mức độ đóng góp cho ngân sách địa phương thuộc quận ............................................................................................................... 67 2.7 Đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế Quận 8 ........................................................................................... 69 2.7.1. Những ưu điểm ........................................................................................... 69 2.7.2. Hạn chế và nguyên nhân hạn chế ................................................................ 72 KẾT LUẬN CHƯƠNG II........................................................................... 74 Chương III: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 8 ..................................................................................................... 75 3.1 Định hướng cải cách công tác quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể đến năm 2015 ............................................................................................................... 75 3.2 Các giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT hộ kinh doanh cá thể ở tầm vĩ mô ............................................................................................................... 76 3.2.1 Về cải cách chính sách thuế ........................................................................ 76 3.2.2 Về cải cách quản lý thuế ............................................................................. 78 3.2.3 Về cải cách tổ chức bộ máy hoạt động ngành thuế..................................... 80 3.2.4 Về công nghệ thông tin ngành thuế ............................................................ 81 3.3 Các giải pháp tăng cường quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi Cục Thuế Quận 8 .............................................................................. 83 3.3.1 Giải pháp về đăng ký kinh doanh................................................................ 83 3.3.2 Các giải pháp tăng cường quản lý kê khai thuế, tính thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể. .................................................................................................. 84 3.3.2.1 Đối với hộ áp dụng phương pháp khoán thuế ........................................... 84 3.3.2.2 Đối với hộ áp dụng phương pháp kê khai ................................................. 86
  9. 3.3.3 Các giải pháp tăng cường công tác quản lý thu .......................................... 87 3.3.4 Giải pháp về công tác kiểm tra ................................................................... 89 3.3.5 Giải pháp về cơ sở hạ tầng cho quản lý thuế .............................................. 90 3.3.6 Giải pháp phối hợp các cơ quan Ban ngành chức năng và Hội đồng tư vấn thuế Phường .......................................................................................................... 92 3.3.7 Một số giải pháp khác ................................................................................. 93 3.4 Các giải pháp hỗ trợ ............................................................................ 94 KẾT LUẬN CHƯƠNG III .................................................................................. 96 KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng NNT Người nộp thuế HĐTV Hội đồng tư vấn HHDV Hàng hóa dịch vụ CSKD Cơ sở kinh doanh TNCN Thu nhập cá nhân KBNN Kho bạc Nhà nước UBND Ủy ban nhân dân CTN Công thương nghiệp NQD Ngoài quốc doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp ĐTNT Đối tượng nộp thuế TNT Thu nhập thấp UNT Ủy nhiệm thu NHNN Ngân hàng Nhà nước NSNN Ngân sách Nhà nước QĐ - TCT Quyết định - Tổng Cục Thuế UBND - TP Ủy ban nhân dân - Thành phố TP-HCM Thành phố - Hồ Chí Minh TB – CT Thông báo - Cục thuế TT – BTC Thông tư - Bộ Tài chính TT-HT Tuyên truyền - hỗ trợ QHS Ứng dụng theo dõi hồ sơ giải quyết TINC Ứng dụng quản lý người nộp thuế QCT Ứng dụng quản lý hộ kinh doanh cá thể XHCN Xã hội chủ nghĩa NĐ-CP Nghị định – Chính phủ
  11. CMND Chứng minh nhân dân CNTT Công nghệ thông tin ITAIS Hệ thống quản lý thuế tích hợp ( intergrated tax adminnistration information system) CSDL Cơ sở dữ liệu CBCC Cán bộ công chức
  12. MỞ ĐẦU: 1. Sự cần thiết của đề tài: Hệ thống chính sách thuế của Việt Nam hiện nay bao gồm chín sắc thuế, các khoản thu về phí, lệ phí và thu khác. Ở từng sắc thuế, pháp luật quy định hoàn cảnh phát sinh nghĩa vụ thuế, cơ sở chịu thuế, cách xác định nghĩa vụ thuế, trường hợp được ưu đãi thuế, miễn thuế, giảm thuế và người nộp thuế. Các quy định này phản ảnh nội dung, bản chất, chức năng của từng sắc thuế nhằm thực hiện những chức năng cao cả của thuế như điều tiết kinh tế vĩ mô phục vụ mục tiêu tăng trưởng kinh tế của đất nước hay phân phối thu nhập nhằm đảm bảo sự công bằng giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Thuế GTGT là loại thuế gián thu, ưu điểm của thuế gián thu là đối tượng chịu thuế rất rộng và với nền kinh tế thị trường hiện nay trong đó kinh tế cá thể, tiểu chủ gồm hộ kinh doanh cá thể là đối tượng được huy động rộng rãi và phổ biến nhiều nhất trong sức dân. Thời gian qua, công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể có nhiều chuyển biến tích cực góp phần nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế, hạn chế thất thu, tăng thu cho ngân sách. Tuy nhiên, tiềm năng vẫn còn có thể khai thác thu để đạt ở mức cao hơn. Tình trạng thất thu tuy có giảm nhưng tình trạng sót hộ kinh doanh, doanh thu tính thuế vẫn chưa sát thực tế, dây dưa nợ đọng thuế còn nhiều…Vì vậy, vấn đề mang tính cấp thiết đặt ra cho Ngành thuế nói chung và cho Chi cục Thuế nói riêng về công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể. Nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể và tạo sự công bằng về quản lý đối tượng nộp thuế, doanh thu ấn định, khoán thuế và ý thức chấp hành nghĩa vụ thuế; với lý do đó tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý thuế GTGT hộ kinh doanh cá thể tại Chi Cục Thuế Quận 8” 2. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu sau: + Hệ thống hoá và làm rõ những vấn đề lý luận về nội dung quản lý thu thuế GTGT và hiệu quả về quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể.
  13. + Phân tích đánh giá thực trạng về hoạt động quản lý thuế GTGT và hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Quận 8 trong thời gian qua. Qua đó, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và những nguyên nhân chủ yếu trong việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể. + Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Quận 8 trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: + Nội dung hoạt động quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể. + Hoạt động quản lý thuế GTGT hộ kinh doanh cá thể, nhằm đạt hiệu quả về quản lý về đối tượng nộp thuế, về kê khai – tính thuế, về quản lý thu thuế và kiểm tra, thanh tra thuế của NNT là hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Quận 8. - Phạm vi nghiên cứu + Không gian: Nghiên cứu tại Chi cục Thuế Quận 8 bao gồm các Đội thuế Liên phường số 1, Liên phường số 2 và Liên phường số 3 (trong đó quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn 16 UBND phường và các chợ như Xóm củi, Rạch ông, Bình Điền thuộc địa bàn Quận 8). + Thời gian: Từ năm 2006 đến 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu Thực hiện đề tài trên, luận văn sử dụng các phương pháp cơ bản như phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp khái quát hoá, phương pháp so sánh, thống kê và kết hợp với việc nghiên cứu lý luận, quan điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước, các quy định của Ngành thuế Việt Nam. 5. Những đóng góp về khoa học của luận văn Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp các nhà quản lý đánh giá được thực trạng về hoạt động quản lý thuế GTGT và hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Quận 8 giai đọan 2006-2010, sự tác động của quản lý thuế đến phát triển của thành phần kinh tế cá thể. Luận văn có thể là tài liệu tham khảo cho Chi Cục Thuế Quận 8 trong việc đề ra các giải pháp mang tính khả thi cao
  14. đối với hoạt động quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh. 6. Kết cấu luận văn Luận văn ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế GTGT, hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể. Chương 2: Thực trạng quản lý thuế GTGT, hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi Cục Thuế Quận 8. Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi Cục Thuế Quận 8. Kiến nghị Kết luận
  15. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tốc độ thu thuế CTN - tốc độ thu thuế GTGT và tỷ trọng GTGT hộ cá thể ............................................................................................................................................. 30 Bảng 2.2: Tình hình thu thuế GTGT theo tổ chức, cá thể, vãng lai ................................... 32 Bảng 2.3: Tình hình thu thuế GTGT hộ kinh doanh cá thể theo ngành nghề .................... 34 Bảng 2.4: Tỷ trọng thuế GTGT hộ cá thể theo từng phường .............................................. 38 Bảng 2.5: Tốc độ tăng ĐTNT - tốc độ tăng hộ cá thể - Tỷ trọng hộ cá thể ........................ 41 Bảng 2.6: Tổng hợp kết quả điều tra doanh thu trọng điểm hộ khoán ........................... 45 Bảng 2.7: Tổng hợp kết quả miễn thuế, giảm thuế hộ kinh doanh cá thể ........................ 47 Bảng 2.8: Tổng kết bộ GTGT (từ 2006-2010)- tốc độ lập bộ GTGT - tỷ trọng lập bộ GTGT hộ cá thể .............................................................................................................................. 48 Bảng 2.9: Nợ đọng thuế CTN - nợ đọng thuế GTGT và tỷ trọng nợ thuế GTGT hộ cá thể .................................................................................................................................. 52 Bảng 2.10: Phân loại nợ thuế GTGT hộ kinh doanh cá thể ............................................... 53 Bảng 2.11: Thống kê kết quả ấn định thuế ......................................................................... 57 Bảng 2.12: Tỷ trọng về hộ kinh doanh cá thể ..................................................................... 64 Bảng 2.13: Tỷ trọng về thuế GTGT hộ kinh doanh cá thể.................................................. 65 Bảng 2.14: Năng suất quản lý về hộ kinh doanh cá thể ...................................................... 66 Bảng 2.15: Năng suất quản lý về thuế GTGT hộ kinh doanh cá thể .................................. 66 Bảng 2.16: Hiệu quả quản lý về hộ kinh doanh cá thể........................................................ 67 Bảng 2.17: Hiệu quả quản lý về thuế GTGT hộ kinh doanh cá thể .................................... 68 Bảng 2.18: Mức độ đóng góp về thuế GTGT hộ kinh doanh cá thể tại địa phương........... 69
  16. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tốc độ thu thuế CTN - tốc độ thu thuế GTGT và tỷ trọng thu thuế GTGT hộ cá thể .................................................................................................................. 30 Biểu đồ 2.2: Thu thuế GTGT theo tổ chức, cá thể, vãng lai ............................................... 33 Biểu đồ 2.3: Thu thuế GTGT hộ kinh doanh cá thể theo ngành nghề ............................... 35 Biểu đồ 2.4: Đăng ký thuế của hộ cá thể so với tổng ĐTNT ..................................... 41 Biểu đồ 2.5: Lập bộ GTGT hộ cá thể so với tổng kết bộ GTGT ........................................ 49 Biểu đồ 2.6: Nợ thuế CTN - tỷ trọng nợ thuế GTGT hộ cá thể ......................................... 52 Biểu đồ 2.7: Phân loại nợ thuế GTGT hộ kinh doanh cá thể ............................................. 53
  17. Chương I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ 1.1 Hộ kinh doanh cá thể 1.1.1 Khái niệm hộ kinh doanh cá thể Theo quan niệm của thế giới, như pháp luật Anh quan niệm thương nhân đơn lẻ là một người tiến hành kinh doanh với tài khoản của mình; tự lựa chọn nơi thích hợp để hoạt động, có hoặc không có sự trợ giúp của người làm công trong kinh doanh; vốn góp ban đầu là nguồn vốn cá nhân do tiết kiệm hay do vay mượn cá nhân. Pháp luật Hoa kỳ quan niệm doanh nghiệp cá thể là một doanh thương được vận hành bởi một người như một tài sản cá nhân của người đó; và doanh nghiệp này là một sự mở rộng đơn thuần của chủ sở hữu cá nhân. Khi nói về thương nhân theo pháp luật Pháp, thương nhân thể nhân là một cá nhân chuyên thực hiện các hành vi thương mại và lấy chúng làm nghề nghiệp thường xuyên của mình. Theo hệ thống pháp luật này, cá nhân trở thành thương nhân là một vấn đề thực tế được xác định bởi toà án. Nếu tên một cá nhân xuất hiện trong Sổ đăng ký thương mại tại toà án thương mại, thì người đó được xem là thương nhân. Theo pháp luật Việt Nam hiện nay, hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Vậy, hộ kinh doanh cá thể tồn tại như một tất yếu khách quan, bắt nguồn từ nhu cầu sản xuất và đời sống xã hội. Hộ kinh doanh cá thể thuộc thành phần kinh tế cá thể không những tạo ra một lượng sản phẩm không nhỏ trong tổng sản phẩm xã hội mà nguồn thu từ thành phần kinh tế này vào Ngân sách Nhà nước cũng chiếm một tỷ trọng tương đối lớn, đồng thời còn thu hút được một lực lượng lớn lao động
  18. 2 nhàn rỗi đáp ứng mọi yêu cầu của xã hội mà thành phần kinh tế quốc doanh chưa đảm bảo hết, tạo thu nhập và từng bước góp phần nâng cao đời sống của các tầng lớp nhân dân. 1.1.2 Đặc điểm hộ kinh doanh cá thể Hộ kinh doanh cá thể thuộc thành phần kinh tế cá thể, dựa vào vốn và sức lao động của bản thân mình là chính. Sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, người chủ kinh doanh tự quyết định từ quá trình sản xuất kinh doanh đến phân phối tiêu thụ sản phẩm. Hoạt động kinh tế mang tính tự chủ cao, tự tìm kiếm nguồn lực, vốn, sức lao động. Dễ dàng chuyển đổi ngành nghề cho phù hợp với yêu cầu của thị trường. Toàn quyền quyết định phương thức phân phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và luôn tìm cách để đạt được lợi nhuận cao nhất. Hộ kinh doanh cá thể tham gia hoạt động kinh tế sản xuất kinh doanh là rất lớn ở tất cả mọi lĩnh vực của nền kinh tế; có một tiềm năng to lớn về trí tuệ, sáng tạo, được phân bổ rộng rãi ở mọi nơi, mọi lúc. Nhờ đó, họ có thể phát huy được sáng kiến của mình vào việc sản xuất và tìm tòi ra những hình thức kinh doanh thích hợp với nền kinh tế mà sản xuất nhỏ còn phổ biến. - Có tiềm năng về kinh nghiệm quản lý, tổ chức sản xuất, những bí quyết sản xuất truyền thống được tích luỹ từ nhiều thế hệ. Thực tế những nước như Nhật Bản, Hàn Quốc đã biết vận dụng đúng đắn tiềm năng này và đã thành công trong quá trình phát triển kinh tế. - Trong khi nguồn vốn của Nhà nước, của tập thể còn hạn hẹp thì nguồn vốn tiềm năng trong dân lại rất lớn. Do đó, nếu có các chính sách kinh tế hợp lý sẽ mở đường cho các hộ cá thể gia đình có khả năng bỏ vốn vào sản xuất, tiết kiệm trong tiêu dùng để tích luỹ, mở rộng tái sản xuất góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh chóng. - Trong quá trình sản xuất kinh doanh, khu vực kinh tế cá thể đã thu hút một lực lượng lao động đáng kể, góp phần giải quyết vấn đề việc làm cho xã hội. Với hình thức kinh doanh linh hoạt trong nhiều ngành nghề và sử dụng công nghệ - kỹ thuật thủ công, khu vực kinh tế cá thể có khả năng tận dụng lao động dôi thừa trong
  19. 3 xã hội. Bên cạnh những ưu thế trên, thành phần kinh tế hộ cá thể cũng có một số mặt hạn chế. Đặc điểm của hộ cá thể là làm ăn riêng lẻ, tản mạn, rời rạc và luôn tìm mọi cách để tìm ra những chỗ sơ hở, non yếu trong quản lý kinh tế để kinh doanh trái phép, trốn thuế... Dưới tác động của quy luật giá trị, thành phần kinh tế này rất dễ bị phân hoá. Sự năng động của thành phần kinh tế cá thể mang tính chất tự phát theo thị trường, nếu thiếu sự định hướng thì sẽ không bao quát được nhu cầu thị trường. Để phát huy được những tiềm năng vốn có và khắc phục được những khiếm khuyết trên, cần phải tăng cường sự quản lý của Nhà nước về kinh tế đối với thành phần kinh tế cá thể thông qua công cụ pháp luật, nhằm tạo ra hành lang pháp lý và môi trường hoạt động lành mạnh, giúp thành phần kinh tế này hoạt động có hiệu quả, trở thành một thành phần kinh tế đem lại hiệu quả kinh tế và xã hội cho đất nước. 1.2 Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng 1.2.1 Khái niệm - Nội dung kinh tế về thuế GTGT  Khái niệm về thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu tính trên phần giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Giá trị gia tăng chính là giá trị tăng thêm đối với một sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ do cơ sở sản xuất, chế biến, buôn bán hoặc dịch vụ tác động vào nguyên, vật liệu thô hay hàng hóa mua vào, làm cho giá trị của chúng tăng thêm. Hay nói cách khác, đây là số chênh lệch giữa “giá đầu ra” và “giá đầu vào” do đơn vị kinh tế tạo ra trong quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Thuế GTGT là một trong những loại thuế gián thu điều tiết thu nhập của người tiêu dùng hàng hoá dịch vụ. Mọi tổ chức, cá nhân thông qua việc tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước. Do đó, thuế
  20. 4 GTGT có tính trung lập cao, diện điều chỉnh rộng và chiếm tỷ lệ cao trong nguồn thu về thuế của nhà nước. Đối tượng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hoá chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) là đối tượng nộp thuế GTGT. Đối tượng chịu thuế GTGT bao gồm hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng là đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng được Luật thuế GTGT không quy định chịu thuế GTGT.  Nội dung kinh tế về thuế GTGT Một loại thuế được coi là lý tưởng khi nó thỏa mãn bốn tiêu chuẩn: đơn giản về mặt kỹ thuật, tức là không tạo ra cơ hội trốn thuế; hiệu quả về mặt tài chính, tức là có năng suất cao; công bằng về mặt xã hội, tức là đưa lại kết quả phân phối lại của cải xã hội và có tác dụng khuyến khích về mặt kinh tế, tức là có tác động thúc đẩy kinh tế phát triển. Xét theo bốn tiêu chuẩn này, thuế GTGT thể hiện tính hơn hẳn của nó so với thuế doanh thu. Thứ nhất, về kỹ thuật thuế GTGT đơn giản hơn thuế doanh thu. Nếu thuế doanh thu bao gồm 11 mức thay đổi từ 0% đến 40% thì thuế GTGT chỉ bao gồm 3 mức (thuế suất 0%, 5%, 10%). Điều này giúp giảm đáng kể hiện tượng trốn thuế. Thứ hai, thuế GTGT hiệu quả hơn về tài chính thể hiện ở cơ sở tính thuế của nó rộng hơn. Về nguyên tắc, thuế GTGT đánh trên tất cả mọi hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng cuối cùng (trừ những trường hợp miễn thuế). Thứ ba, về mặt xã hội thuế GTGT công bằng hơn nhờ vào cơ chế đánh thuế của nó với mức thuế suất thấp đánh vào các mặt hàng tiêu dùng thông thường và mức cao đánh vào các mặt hàng xa xỉ, nhờ đó nó góp phần vào phân phối lại thu nhập. Thứ tư, thuế GTGT có tác dụng khuyến khích hơn về mặt kinh tế nhờ vào cơ chế khấu trừ thuế đầu vào và miễn thuế đối với hàng xuất khẩu. Đặc biệt ở đây một ưu thế quan trọng nổi bật của thuế GTGT, đó là thuế GTGT giải quyết được vấn đề đánh thuế trùng lặp của thuế doanh thu, bởi vì nó chỉ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2