intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng, tỉnh Long An

Chia sẻ: ViJiji ViJiji | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

49
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng quản lý thu thuế đối với các hộ KDCT của huyện Vĩnh Hưng - Tân Hưng, Long An. Đề xuất các biện pháp để tăng cường quản lý thu thuế đối với hộ KDCT thuộc trách nhiệm quản lý của Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng, tỉnh Long An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ---------------------------------------- NGUYỄN VĂN HAI QUẢN LÝ THU THUẾ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC VĨNH HƯNG - TÂN HƯNG, TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã ngành: 8.34.02.01 Long An, năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ---------------------------------------- NGUYỄN VĂN HAI QUẢN LÝ THU THUẾ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC VĨNH HƯNG - TÂN HƯNG, TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã ngành: 8.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: GS .TS Lê Đình Viên Long An, năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các công trình để nhận bằng cấp nào khác. Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./. Học viên thực hiện luận văn Nguyễn Văn Hai
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Tác giả xin gửi lời cám ơn sâu sắc và chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tác giả trong suốt thời gian tác giả học tập tại trường. Tác giả cũng xin chân thành cám ơn Lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Chi cục Thuế Khu vực Vĩnh Hưng – Tân Hưng, tỉnh Long An đã hết lòng hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến quý báu trong quá trình làm luận văn. Đặc biệt, Tác giả xin chân thành cảm ơn GS. TS Lê Đình Viên, người đã trực tiếp hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tác giả cũng xin chân thành cám ơn Phòng SĐH&QHQT Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An và các anh, chị và các bạn học viên cao học của đã nhiệt tình hỗ trợ, động viên và chia sẻ những kinh nghiệm, kiến thức trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn. Tác giả Nguyễn Văn Hai
  5. iii NỘI DUNG TÓM TẮT Tình hình quản lý thu thuế đối với hộ KDCT tại Chi cục Thuế Khu Vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng cũng nằm trong thực trạng chung đó. Qua việc giám sát thực hiện của Cục thuế tỉnh Long An cũng như các cuộc kiểm tra nội bộ của Chi cục Thuế Khu Vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng, cho thấy hoạt động quản lý và khai thác nguồn thu hộ KDCT còn một số bất cập trong đó nổi cộm là tình trạng quản lý và lập sổ bộ các hộ KDCT còn bỏ sót một lượng lớn hộ. Từ đó đòi hỏi Chi cục Thuế Khu Vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng cần sớm tìm ra các giải pháp để nhanh chóng khắc phục. Nhận thức được tầm quan trọng do thực tiễn đặt ra, với thực tế bản thân có thời gian dài phục vụ trong ngành thuế mong muốn tìm ra giải pháp hiệu quả để đảm bảo nguồn thu thuế từ các hộ KDCT trên địa bàn huyện nên chọn đề tài: “Quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng, tỉnh Long An” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. Đề tài đã đưa ra được những lý luận cơ bản về hoạt động quản lý thuế đối với hộ KDCT trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng - Tân Hưng. Đồng thời, đánh giá thực trạng những thuận lợi khó khăn trong hoạt động thu ngân sách đối với hộ KDCT. Thông qua đó, đề xuất hệ thống các giải pháp và kiến nghị nhằm từng bước khắc phục những bất cập, thất thu, hạn chế nợ đọng trong quản lý hộ KDCT góp phần ngày một tăng thu ngân sách phục vụ công cuộc phát triển kinh tế và an sinh xã hội. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài nhưng do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi thiếu sót và những vấn đề cần hoàn thiện. Tác giả rất mong nhận được những đóng góp chân thành từ phía thầy cô và các bạn để luận văn ngày càng hoàn thiện hơn.
  6. iv ABSTRACT The management of tax collection for The KDCT at the District Tax Office of Vinh Hung - Tan Hung is also in the same situation. The implementation of Long An Taxation Department as well as internal audits of Tax Sub-department of Vinh Hung - Tan Hung District showed that the management and exploitation of revenue sources of the KDCT has some shortcomings, is the status of management and set up records KDCT also missed a large number of households. Since then, the Tax Department of Vinh Hung Tan Hung district needs to find solutions to quickly overcome. Recognizing the importance of practicality, the long-time self-serving in the taxation sector wants to find an effective solution to ensure tax revenue from the KDCT in the district should choose The topic of "Tax management of individual business households at the Tax Department of Vinh Hung - Tan Hung area, Long An province" is the subject of his Master's dissertation The subject has provided the basic theory of tax administration for households in KDC in Vinh Hung - Tan Hung district. At the same time, assess the current situation of difficulties in collecting budget for KDCT. Through this, proposing a system of solutions and recommendations to gradually overcome the inadequacies, losses, debt limitation in household management contribute to increasing the budget revenue for the business development. health and social security. Although many efforts have been made in the implementation of the project, due to limited knowledge and experience, inadequacies and problems need to be overcome. The author wishes to receive sincere contributions from teachers and friends to improve the thesis.
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................viii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ixi NỘI DUNG TÓM TẮT ........................................................................................................ iii ABSTRACT ............................................................................................................................ iv MỤC LỤC ................................................................................................................................ v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................viii DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................. ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................................ x PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu, nghiên cứu .......................................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................ 2 4.1. Phạm vi về thời gian .......................................................................................................... 2 4.2. Phạm vi về không gian ...................................................................................................... 2 5. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................. 2 6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THU THUẾ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ ................................................................................................................... 4 1.1. Hộ kinh doanh cá thể ...................................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hộ kinh doanh cá thể .............................................................. 4 1.1.2. Vai trò của hộ kinh doanh cá thể trong nền kinh tế ..................................................... 4 1.2. Khái quát về thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam .................................. 6 1.2.1. Khái niệm chung về thuế. .............................................................................................. 6 1.2.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế ................................................................................. 6 1.2.3. Các sắc thuế chủ yếu áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể ...................................... 8 1.3. Hoạt động quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể .................................................. 11 1.3.1. Khái niệm và vai trò quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể .................................... 11
  8. vi 1.3.2. Yêu cầu của hoạt động quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể....................................... 12 1.3.3. Nội dung quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thê ....................................................... 13 1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thê ................................... 12 1.3.5. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thê....................... 14 1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể....... 15 1.4.1. Nhân tố thuộc về Chi cục Thuế ................................................................................... 15 1.4.2. Nhân tố bên ngoài Chi cục Thuế ................................................................................. 16 1.5. Kinh nghiệm quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể của một số địa phương trong nước và bài học kinh nghiệm cho Chu cục Thuế khu vực Vĩnh Hưng – Tân Hưng, tỉnh Long An ................................................................................................................................................... 17 1.5.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể tại một số địa phương trong nước. ......................................................................................................................................... 17 1.5.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể đối với Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Hưng – Tân Hưng, tỉnh Long An .................................................................. 19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 20 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC VĨNH HƯNG -TÂN HƯNG ............................... 21 2.1. Giới thiệu Chi cục Thuế Khu vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng, Long An và đặc điểm các hộ kinh doanh cá thể tại địa bàn ................................................................................. 21 2.1.1. Giới thiệu Chi cục Thuế khu vựcVĩnh Hưng- Tân Hưng, Long An ....................... 21 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội và các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Long An ................................................................................................................ 24 2.2. Thực trạng quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế Khu vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng, Long An...................................................................................... 26 2.2.1. Thực trạng quản lý đối tượng nộp thuế....................................................................... 27 2.2.2. Thực trạng quản lý doanh thu ...................................................................................... 29 2.2.3. Thực trạng quản lý thu, nộp thuế................................................................................. 33 2.2.4. Thực trạng kiểm tra chống thất thu thuế ..................................................................... 36 2. 3. Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Chi cục thuế khu vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng, Long An............................................................. 37 2.3.1. Kết quả đạt được .......................................................................................................... 37
  9. vii 2.3.2. Một số hạn chế trong quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể .........................40 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................................ 42 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 45 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU THUẾ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC VĨNH HƯNG - TÂN HƯNG, LONG AN ............................................................................................................................... 46 3.1. Định hướng quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng, Long An trong thời gian tới. .................................................. 46 3.2. Giải pháp tăng cường quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng, Long An...................................................................... 47 3.2.1. Nâng cao trình độ, ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ thuế. . 47 3.2.2. Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ nhằm nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế..................................................................................................... 48 3.2.3. Tổ chức và giám sát thực hiện quy trình quản lý thu thuế hiệu quả ........................ 49 3.2.4. Phân loại đối tượng hộ kinh doanh đề quản lý thu thuế và thu nợ thuế .................. 50 3.2.5. Chống thất thu thuế đối với những ngành nghề còn thất thu lớn ............................. 51 3.2.6. Đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý thu thuế ............... 54 3.3. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Long An ...................................................................... 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 56 KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 58 PHỤ LỤC 01 .............................................................................................................................I
  10. viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ 1 BTC Bộ Tài chính 2 CP Chính phủ 3 NĐ Nghị định 4 ĐTNT Đối tượng nộp thuế 5 NNT Người nộp thuế 6 NSNN Ngân sách Nhà nước 7 GTGT Giá trị gia tăng 8 KDCT Kinh doanh cá thể 9 TNCN Thu nhập cá nhân 10 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
  11. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng Trang Thống kê cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh 2.1 25 doanh hộ cá thể 2.2 Số lượng tờ khai thuế đã tiếp nhận và xử lý 28 2.3 Tình hình quản lý doanh thu, mức thuế hộ kinh doanh 30 2.4 Kết quả điều chỉnh thuế 31 2.5 Kết quả điều tra doanh thu một số hộ khoán năm 2018 32 2.6 Kết quả thu, nộp thuế hộ kinh doanh cá thể 35 3.1 Phân loại đối tượng hộ quản lý thu thuế 52
  12. x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Số hiệu Tên sơ đồ, biểu đồ Trang A Sơ đồ Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế Khu vực Vĩnh Hưng 22 2.1 - Tân Hưng B Biều đồ 2.1 Cơ cấu ngành nghề hộ kinh doanh cá thể 26 2.2 Tình hình quản lý đối tượng nộp thuế 27 2.3 Tình hình dự toán và thực hiện dự toán hộ kinh doanh 33
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, và ngày càng trở thành công cụ quan trọng trong điều tiết và kích thích sự phát triển nền kinh tế của một quốc gia. Tuy nhiên ngành thuế lúc nào cũng đối mặt với tình trạng một số lượng không nhỏ người nộp thuế cố tình gian lận thuế, chây ì nợ thuế do động cơ mong muốn giảm nghĩa vụ thuế của người nộp thuế và tâm lý muốn chậm thời gian thực hiện nghĩa vụ thuế. Do đó những năm qua các hành vi trốn thuế, lách thuế của các đối tượng nộp thuế vẫn tiếp tục diễn ra, một mặt phản ánh ý thức chấp hành của người nộp thuế chưa cao, mặt khác cho thấy chính sách thuế vẫn còn có những bất cập so với yêu cầu thực tiễn (Long An, 2018), nếu hoạt động quản lý thu thuế tốt thì sẽ làm giảm bớt những gian lận về thuế, tăng khả năng tránh được nợ đọng thuế và chống thất thu thuế. Thời gian qua hoạt động quản lý thu thuế nói chung và hoạt động quản lý thu thuế nói riêng trên cả nước đã đạt được những thành quả đáng ghi nhận góp phần không nhỏ vào nguồn thu ngân sách Nhà nước cũng như nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế, hạn chế thất thu, tăng thu cho ngân sách. Trong các thành phần nộp thuế có hộ KDCT, mặc dù chiếm số lượng rất lớn nhưng tỷ trọng nộp ngân sách vẫn chưa tương xứng, tiềm năng ở các hộ KDCT vẫn còn và có thể khai thác thu để đạt ở mức cao hơn. Tình trạng thất thu thuế trong thời gian qua tuy có giảm nhưng vẫn còn tình trạng quản lý không hết hộ kinh doanh, doanh thu tính thuế không sát thực tế, dây dưa nợ đọng thuế còn nhiều … Tình hình quản lý thu thuế đối với hộ KDCT tại Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Hưng – Tân Hưng cũng nằm trong thực trạng chung đó. Qua việc giám sát thực hiện của Cục thuế tỉnh Long An cũng như các cuộc kiểm tra nội bộ của Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Hưng – Tân Hưng, cho thấy hoạt động quản lý và khai thác nguồn thu hộ KDCT còn một số bất cập trong đó nổi cộm là tình trạng quản lý và lập sổ bộ các hộ KDCT còn bỏ sót một lượng lớn hộ trong nguồn thu. Từ đó đòi hỏi Chị cục Thuế huyện khu vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng cần sớm tìm ra các giải pháp để nhanh chóng khắc phục (Long An, 2018). Nhận thức được tầm quan trọng do thực tiễn đặt ra, với thực tế bản thân có thời gian dài phục vụ trong ngành thuế mong muốn tìm ra giải pháp hiệu quả để đảm
  14. 2 bảo nguồn thu thuế từ các hộ KDCT trên địa bàn huyện nên tác giả chọn đề tài: “Quản lý thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng, tỉnh Long An” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu, nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng quản lý thuế đối với hộ kinh doanh để từ đó đưa ra giải pháp nhằm tăng cường hoạt động quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế đối với các hộ KDCT của huyện Vĩnh Hưng - Tân Hưng, Long An. Đề xuất các biện pháp để tăng cường quản lý thu thuế đối với hộ KDCT thuộc trách nhiệm quản lý của Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng. 3. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động quản lý thu thuế đối với các hộ KDCT, tại Chi cục Thuế tại huyện Vĩnh Hưng – Tân Hưng. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Phạm vi về thời gian - Giới hạn trên địa bàn Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng. Hoạt động quản lý thu thuế đối với các hộ KDCT trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng, Long An trong thời gian từ năm 2017-2018. - Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 11/2019 đến tháng 06/2020. 4.2. Phạm vi về không gian Chủ yếu sử dụng các số liệu của Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng từ năm 2017 đến năm 2019. 5. Câu hỏi nghiên cứu Cơ sở lý luận về thuế, quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể? Thực trạng về quản lý thuế và chống thất thu thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng như thế nào? Biện pháp tăng cường quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Hưng - Tân Hưng?
  15. 3 6. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính Tham khảo các giáo trình giảng dạy, tài liệu, tạp chí, các văn bản pháp luật của Việt Nam… có nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu. Thu thập số liệu thống kê từ các báo cáo liên quan đến quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Hưng – Tân Hưng, tỉnh Long An từ năm 2017 đến năm 2019. Áp dụng phương pháp so sánh tương đối, tuyệt đối, dùng lý luận để phân tích và đánh giá thực tiễn.
  16. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ 1.1. Hộ kinh doanh cá thể 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hộ kinh doanh cá thể Theo Điều 66 Nghị định 78/2017/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 14/9/2017 về đăng ký doanh nghiệp, hộ KDCT được định nghĩa như sau: “ Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.” Hộ KDCT có chủ hộ kinh doanh có thể là cá nhân hoặc hộ gia đình, không có tư cách pháp nhân, không có con dấu riêng và phải chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động kinh doanh. Hoạt động sản xuất kinh doanh dựa vào vốn và sức lao động của bản thân và hộ gia đình mình là chính. Quy mô nhỏ lẻ, tản mạn, rời rạc, điều kiện áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến hạn chế. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các hộ KDCT phát triển khá nhanh trong cả nước, hoạt động trong mọi ngành nghề như sản xuất, giao thông vận tải, thương nghiệp, ăn uống, dịch vụ... Đặc điểm của hộ KDCT là dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, người chủ kinh doanh tự quyết định từ quá trình sản xuất kinh doanh đến phân phối tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ. Hoạt động mang tính tự chủ cao, tự tìm kiếm nguồn lực, vốn, sức lao động, rất nhạy bén trong kinh doanh, dễ dàng chuyển đổi ngành nghề kinh doanh cho phù hợp với yêu cầu của thị trường và nền kinh tế. Có một tiềm năng to lớn về trí tuệ, sáng kiến, được phân bổ rộng rãi ở mọi nơi, mọi lúc. Có kinh nghiệm quản lý, tổ chức sản xuất và những bí quyết sản xuất truyền thống được tích luỹ từ nhiều thế hệ, qua đó cho phép phát huy những ngành nghề truyền thống để tạo ra những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu xã hội và xuất khẩu. 1.1.2. Vai trò của hộ kinh doanh cá thể trong nền kinh tế Với nền kinh tế thị trường phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay, mọi thành phần kinh tế đều được Đảng và Nhà nước khuyến khích phát
  17. 5 triển. Trong những năm qua, hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam có rất nhiều thuận lợi từ thủ tục thành lập đơn vị kinh doanh đến cảicách quản lý thuế đối tượng này theo hình thức khoán, không cần tập hợp hóa đơn, ghi chép sổ sách... đã tạo điều kiện cho hộ kinh doanh cá thể phát triển mạnh mẽ. Hơn nữa, do quy mô các hộ kinh doanh cá thể không lớn (số lượng lao động không quá 10 người lại hầu hết là người trong gia đình) nên việc quản lý các đơn vị này cũng không quá khó khăn, chưa kể đến việc các hộ kinh doanh đăng ký thuế theohình thức thuế khoán thì không cần tập hợp hóa đơn cũng không cần thực hiện các ghi chép sổ sách, báo cáo tài chính hay báo cáo thuế theo quy định như các loại hình doanh nghiệp (DN) khác. Mặt khác, những điều kiện khách quan từ môi trường và truyền thống của nền văn hóa Việt Nam cũng tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế hộ gia đình phát triển nhờ tận dụng các bí quyết sản xuất truyền thống và kinh nghiệm tích lũy qua nhiều thế hệ. Điều này cho phép phát huy những ngành nghề truyền thống để tạo ra những sản phẩm độc đáo phục vụ cho nhu cầu của xã hội. Thông qua các hộ KDCT có thể huy động được nguồn vốn lớn còn đang tiềm năng trong nhân dân cho nền kinh tế. Đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường, tình trạng thất nghiệp đang ngày càng gia tăng thì chính việc thu hút một số lượng lao động đáng kể của hộ KDCT đã góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp cho xã hội đồng thời tăng thu nhập, góp phần cải thiện đời sống cho người lao động. Tuy mức đóng góp của từng hộ KDCT không lớn nhưng theo số liệu của Tổng cục Thống kê, hiện nay, cả nước có tổng cộng 4.658 triệu hộ kinh doanh cá thể với số lượng lao động gần 8 triệu người, chiếm 41,15% lực lượng lao động toàn xã hội, cũng đã đóng một phần đáng kể vào nguồn thu ngân sách Nhà nước. Mặc dù có vai trò hết sức quan trọng song thành phần kinh tế hộ cá thể cũng có một số mặt hạn chế đó là: Khả năng áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất rất hạn chế. Sự năng động mang tính chất tự phát, luôn tìm những chỗ sơ hở để kinh doanh trái phép và trốn lậu thuế, gây khó khăn cho hoạt động quản lý. Chính vì vậy cần phải tăng cường sự quản lý của Nhà nước thông qua công cụ pháp luật, nhằm tạo ra hành lang pháp lý và môi trường hoạt động lành mạnh, giúp thành phần kinh tế này hoạt động có hiệu quả.
  18. 6 1.2. Khái quát về thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Việt Nam 1.2.1. Khái niệm chung về thuế. Như chúng ta đã biết, mỗi nhà nước muốn tồn tại thì phải có một nguồn vật chất nhất định để duy trì sự tồn tại và thực hiện chức năng của nhà nước. Nguồn vật chất đó hình thành từ nhiều hoạt động khác nhau nhưng hoạt động chủ yếu vẫn là hoạt động thu thuế. Việc thu thuế tạo ra một nguồn thu tài chính lớn cho nhà nước, qua đó nhà nước có thể tồn tại và thực hiện chức năng của mình. Do vậy thuế là một hiện tượng tất yếu, xuât hiện và tồn tại cùng các hiện tượng kinh tế xã hội khác, nó có thể khái quát qua định nghĩa như sau: “Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức cá nhân phải nộp cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định”. Như vậy có thể thấy thuế là một khoản giá trị mà người có nghĩa vụ thực hiện phải nộp cho nhà nước theo quy định pháp luật thuế.Thuế là nghĩa vụ của người nộp thuế.Trong lịch sử, khoản giá trị đó có thể tồn tại dưới dạng vật có giá trị nhưng hiện tại thì thuế tồn tại dưới dạng tiền tệ. Vậy ta có thể hiểu: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật qui định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng.” 1.2.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế 1.2.2.1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Với chức năng phân phối lại thu nhập quốc dân, thuế bằng nhiều cách hình thành nên nguồn tài chính tập trung lớn nhất phục vụ cho chi tiêu công cộng, đó là Ngân sách Nhà nước. Ngân sách Nhà nước được tập hợp từ nhiều nguồn thu khác nhau, nhằm đảm bảo yêu cầu chi tiêu chung cho nhu cầu công cộng.Trong tất cả các nguồn, thông thường số thu về thuế chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số thu Ngân sách Nhà nước . Đây là nguồn thu ổn định nhất được kế hoạch hóa tốt trên cơ sở dự báo kế hoạch và tiềm năng phát triển kinh tế của đất nước trong một năm. Hầu như mọi khoản chi tiêu của Ngân sách Nhà nước đều dựa vào sự đóng thuế của người dân. Vì vậy, xã hội có trách nhiệm phải tôn trọng người nộp thuế, những người thông qua hành vi của mình đóng góp tài chính cho Nhà nước một cách trực tiếp và gián tiếp. 1.2.2.2 Thuế là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội
  19. 7 Nhà nước dùng thuế để điều tiết phần chênh lệch giữa người giàu và người nghèo, thông qua việc trợ cấp hoặc cung cấp hàng hoá công cộng. Thông qua thuế thu nhập, Nhà nước thực hiện vai trò điều chỉnh vĩ mô trong lĩnh vực tiền lương và thu nhập, hạn chế sự phân hoá giàu nghèo và tiến tới công bằng xã hội. Một khía cạnh khác của chính sách thuế nhằm điều chỉnh thu nhập là các khoản thuế đánh vào tiêu dùng: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Giá trị gia tăng. Với những hàng hóa dịch vụ thiết yếu việc giảm thuế sẽ có lợi cho người nghèo hơn và sự chênh lệch về thu nhập cũng được giảm bớt. Trái lại những mặt hàng xa xỉ, cao cấp việc tăng thuế sẽ góp phần phân phối lại một bộ phận thu nhập của người giàu trong xã hội. Tuy nhiên, khi sử dụng công cụ thuế để điều chỉnh thu nhập, mức thu nên xây dựng hợp lý tránh tình trạng điều tiết quá lớn làm giảm khát vọng làm giàu của nhà kinh doanh và giảm khả năng tăng trưởng kinh tế của đất nước. 1.2.2.3 Thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất, kinh doanh Từ hoạt động thu thuế mà cơ quan thuế sẽ phát hiện ra những khó khăn mà cơ sở sản xuất kinh doanh gặp phải để giúp đỡ họ tìm biện pháp tháo gỡ. Đồng thời, qua hoạt động thu thuế, cơ quan thuế, cơ quan thuế cập nhật được nhiều kiến thức quản lý kinh tế để phục vụ tốt hơn cho việc kiểm tra, kiểm soát toàn diện các mặt hoạt động của các cơ sở kinh tế, đảm bảo thực hiện tốt quản lý Nhà nước về mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội. 1.2.2.4 Thuế góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển Thuế trong cơ chế thị trường không chỉ đóng vai trò là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, mà còn là một công cụ làm đóng bẩy để thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển. Theo quan điểm công bằng, bất cứ một tổ chức, cá nhân khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế của mình với đất nước, họ được quyền thụ hưởng và cung ứng những lợi ích công cộng nhất định và được tạo thuận lợi nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Bên cạnh đó, phụ thuộc vào chủ trương kinh tế đất nước mà Nhà nươc có thể dùng thuế để tác động, tạo thuận lợi hơn cho hoạt động kinh doanh ở một số ngành, vùng để khuyến khích sản xuất, kinh doanh phát triển nhằm tạo ra một cơ cấu hợp lý hơn.
  20. 8 1.2.3. Các sắc thuế chủ yếu áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể 1.2.3.1. Lệ phí Môn bài (Thuế Môn bài) Lệ phí môn bài là một loại phí, được tính và thu vào đầu năm đối với các thể nhân, pháp nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh Về thời gian tính và nộp lệ phí môn bài: Hộ ra kinh doanh vào thời gian 6 tháng đầu năm thì nộp mức môn bài cả năm, hộ ra kinh doanh vào 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức môn bài cả năm. Hộ đang kinh doanh thì nộp môn bài ngay tháng đầu của năm dương lịch, hộ mới ra kinh doanh thì nộp môn bài ngay trong tháng bắt đầu kinh doanh. Cách tính lệ phí Môn bài dựa theo doanh thu hàng năm của hộ kinh doanh. Quy định có 3 mức thu (theo Phụ lục 01). 1.2.3.2. Thuế Giá trị gia tăng, Thuế Thu nhập cá nhân. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán là cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh. Đối với cá nhân nộp thuế khoán thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm. Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán kinh doanh không trọn năm (không đủ 12 tháng trong năm dương lịch) bao gồm: cá nhân mới ra kinh doanh; cá nhân kinh doanh thường xuyên theo thời vụ; cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của một năm (12 tháng); doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh Cách tính: Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán: Số thuế GTGT phải DT tính thuế GTGT = x Tỷ lệ thuế GTGT nộp = x Số thuế TNCN phải DT tính thuế TNCN = x Tỷ lệ thuế TNCN nộp = x
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0