intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

33
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Giang" được thực hiện với mục tiêu nhằm đề xuất phương hướng, giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang để áp dụng trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- PHAN TÙNG ANH QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ---------------------------- PHAN TÙNG ANH QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TỈNH BẮC GIANG CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HÀ VĂN SỰ HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung luận văn thạc sĩ: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Giang” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước nhà trường về bài luận văn tốt nghiệp của mình Hà nội, ngày tháng năm 2021 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phan Tùng Anh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm sâu sắc và chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Giảng viên PGS,TS. Hà Văn Sự - người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy giáo, cô giáo và các cán bộ của Trường Đại học Thương Mại Hà Nội đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh đạo Sở Tài Chính tỉnh Bắc Giang, đồng nghiệp và các cán bộ chuyên môn nghiệp vụ tại các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn Tỉnh đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi nghiên cứu, thu thập dữ liệu, đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu để hoàn thành luận văn này. Do còn nhiều hạn chế về kỹ năng và kinh nghiệm nên luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp của các thầy cô và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phan Tùng Anh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT .............................................................. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................................... viii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài luận văn.................................................... 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ......................... 2 3. Đối tƣợng, mục tiêu và nhiệm vụ của nghiên cứu .............................................. 4 4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 5 6. Những đóng góp của luận văn đối với thực tiễn ................................................. 7 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 7 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ....... 8 1.1 MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ................. 8 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về vốn đầu tư XDCB và vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN .......................................................................................................................... 8 1.1.2. Khái niệm, mục tiêu và phân cấp quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ...... 12 1.1.3. Các tiêu chí đánh giá phản ánh hiệu lực và hiệu quả của công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ..................................................................................... 15 1.1.4. Sự cần thiết và vai trò của quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại địa phương ................................................................................................................ 17 1.2. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA ĐỊA
  6. iv PHƢƠNG ................................................................................................................. 19 1.2.1. Các nguyên tắc quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại các địa phương cấp tỉnh ....................................................................................................... 19 1.2.2. Nội dung cơ bản của quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại các địa phương cấp tỉnh ....................................................................................................... 23 1.2.3 Các công cụ chủ yếu trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại các địa phương ...................................................................................................................... 29 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ............................... 30 1.3.1 Các yếu tố khách quan ................................................................................... 31 1.3.2 Các yếu tố chủ quan ........................................................................................ 33 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA MỘT SỐ TỈNH THÀNH VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO TỈNH BẮC GIANG ...................................... 35 1.4.1 Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ở một số địa phương ................................................................................ 35 1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Bắc Giang...................................................... 38 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 40 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2015 - 2019 ............................................................................................................... 41 2.1. KHÁI QUÁT VỀ THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TỈNH BẮC GIANG ........................................ 41 2.1.1 Một số khái quát về đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Giang ............. 41 2.1.2. Thực trạng hoạt động đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại tỉnh Bắc Giang . 45 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2015 - 2019......................................................................................................................... 51 2.2.1. Khái quát về tình hình đầu tư XDCB từ NSNN của tỉnh Bắc Giang .......... 51
  7. v 2.2.2. Các cơ quan tham gia quản lý các dự án đầu tư XDCB trên địa bản tỉnh Bắc Giang ................................................................................................................. 52 2.2.3. Quy trình quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ......................................................................................................... 58 2.2.4. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang . 63 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TỈNH BẮC GIANG VỪA QUA ................................................................................................. 75 2.3.1. Những thành tựu đạt được ............................................................................ 75 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .......................................................... 79 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 88 CHƢƠNG III: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN CỦA TỈNH BẮC GIANG TRONG THỜI GIAN TỚI ...................................................................... 89 3.1. BỐI CẢNH VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TỈNH BẮC GIANG THỜI GIAN TỚI ............................................................................ 89 3.1.1. Bối cảnh và một số dự báo liên quan đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN đến năm 2025 .................................................................................... 89 3.1.2 Một số phương hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN đến năm 2025................................................................................................ 92 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2025 ........................................................................................ 99 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác tham mưu chế độ chính sách ..................... 99 3.2.2. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư XDCB từ NSNN ......................................................................................................................101 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công cụ quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN .........103 3.2.4. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân
  8. vi sách nhà nước ........................................................................................................108 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ...................................................................................115 3.3.1. Đối với Quốc hội...........................................................................................115 3.3.2. Đối với các cơ quan Trung ương.................................................................116 3.3.3. Đối với địa phương .......................................................................................117 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................118 KẾT LUẬN ............................................................................................................119 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. vii DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT XDCB Xây idựng icơ ibản ĐTXD Đầu itư ixây idựng XD Xây idựng BVTC Bản ivẽ ithi icông CNH, iHĐH Công inghiệp ihóa, ihiện iđại ihóa CTMTQG Chương itrình imục itiêu iquốc igia GPMB Giải iphóng imặt ibằng HĐQT Hội iđồng iquản itrị HĐND Hội iđồng inhân idân i KBNN Kho ibạc iNhà inước KT-XH Kinh itế i- iXã ihội NSNN Ngân isách iNhà inước NSĐP Ngân isách iĐịa iphương NSTW Ngân isách iTrung iƯơng QLCN Quản ilý ichuyên ingành QLXD Quản ilý ixây idựng QHCT Quy ihoạch ichi itiết QHXD Quy ihoạch ixây idựng TSCĐ Tài isản icố iđịnh TKCS Thiết ikế icơ isở TPCP Trái iphiếu ichính iphủ UBND Ủy iban inhân idân
  10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1 Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản .................................. 10 Sơ đồ 1.2 Quy trình quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ......... 11 Sơ đồ 1.3: Mô hình tiêu chí đánh giá Hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN .................................................................................................................... 15 Biểu đồ 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Giang ....................................................... 41 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn tại tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2019 .............. 48 Mô hình 2.1: Các cơ quan tham gia quản lý các dự án đầu tư XDCB ...................... 62 Sơ đồ 2.1: Bố trí kế hoạch vốn đầu tư XDCB hàng năm ........................................ 65
  11. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình thu ngân sách trên địa bàn tỉnh 2015 - 2019 ............................ 46 Bảng 2.2: Tình hình chi ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Giang từ 2015 - 2019 ...... 46 Bảng 2.3: Tổng hợp các nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang 2015 - 2019 ......... 47 Bảng 2.4: Các dự án xây dựng cơ bản phân theo cơ quan quản lý ........................... 49 Bảng 2.5: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Bắc Giang Giai đoạn 2015 - 2019 ........ 50 Bảng 2.6: Cơ cấu vốn đầu tư XDCB từ NSNN phân theo cấp quản lý và ngành kinh tế tại tỉnh Bắc Giang .................................................................................................. 51 Bảng 2.7: Chi đầu tư XDCB trong tổng chi NSĐP trên địa bàn tỉnh 2015 - 2019 ... 52 Bảng 2.8: Kế hoạch vốn và thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư XDCB giai đoạn 2015 - 2019 ....................................................................................................... 68 Bảng 2.9: Tình hình quyết toán dự án hoàn thành từ NSNN các dự án thuộc các cơ quan cấp Tỉnh quản lý được Sở Tài chính thẩm định giai đoạn 2015 - 2019 ............... 71 Bảng 2.10: Tổng hợp công tác thanh tra trong lĩnh vực đầu tư XDCB của cơ quan Thanh tra Tài chính ................................................................................................... 72 Bảng 2.11: Tổng hợp các dự án hoàn thành được quyết toán và chậm quyết toán trên địa bàn toàn tỉnh ................................................................................................. 81
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài luận văn. Đầu tư XDCB luôn là vấn đề được đặc biệt quan tâm. Bất cứ một ngành, một lĩnh vực nào để đi vào ihoạt iđộng iđều iphải ithực ihiện iđầu itư ihệ ithống ikết icấu ihạ itầng ikinh itế i- ikỹ ithuật, icơ isở ivật ichất, inghĩa ilà icó inhững iđầu itư inhất iđịnh icho ixây idựng icơ ibản. iTrong inhững inăm iqua, iđầu itư iXDCB iđã igóp iphần ikhông inhỏ iđối ivới ităng itrưởng ivà iphát itriển inền ikinh itế icủa inước ita. iRất inhiều công trình về các lĩnh vực i i i i i i i như: giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục, du lịch, dịch vụ, công nghiệp khai thác, chế i i i i i i i i i i i i i i i i i i biến, nông, lâm nghiệp được đầu tư xây dựng làm tiền đề cho sự phát triển kinh tế i i i i i i i i i i i i i i i i i i của đất nước. i i Tuy nhiên, quản lý đầu tư XDCB ở nước ta là một hoạt động đặc thù, phức i i i i i i i i i i i i i i i i tạp và luôn luôn biến động nhất là trong điều kiện cơ chế chính sách quản lý kinh tế i i i i i i i i i i i i i i i i i i i xã hội nói chung, quản lý XDCB nói riêng có nhiều thay đổi, môi trường pháp lý i i i i i i i i i i i i i i i i i còn chưa hoàn chỉnh, thiếu đồng bộ, vẫn còn sự chồng chéo trong các văn bản i i i i i i i i i i i i i i i i hướng dẫn. Trong quá trình tổ chức thực hiện vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế, đặc i i i i i i i i i i i i i i i i i biệt là hiệu quả của đầu tư XDCB còn thấp do một số cán bộ quản lý chưa thực hiện i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i nghiêm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư XDCB, đội ngũ cán bộ i i i i i i i i i i i i i i i i i quản lý cấp huyện, xã còn thiếu và hạn chế về chuyên môn nghiệp vụ; thất thoát và i i i i i i i i i i i i i i i i i i lãng phí trong đầu tư XDCB còn nhiều và diễn ra ở tất cả các khâu như: Chủ trương i i i i i i i i i i i i i i i i i i i đầu tư; lập dự án, thiết kế; thi công xây dựng; quản lý khai thác…Đây là một trong i i i i i i i i i i i i i i i i i i những vấn đề bức xúc của toàn xã hội, là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của i i i i i i i i i i i i i i i i i i bộ máy chính trị và toàn thể nhân dân cần phải đồng bộ thực hiện. i i i i i i i i i i i i i Mặt khác tình trạng nợ công lớn, phê duyệt quá nhiều dự án vượt khả năng i i i i i i i i i i i i i i i nguồn lực hiện có, kế hoạch đầu tư bị cắt khúc ra nhiều năm, dẫn đến đầu tư dàn i i i i i i i i i i i i i i i i i i i trải, các dự án bị giãn hoãn tiến độ, kéo dài thời gian thi công, nợ XDCB lớn, gây i i i i i i i i i i i i i i i i i i i lãng phí, thất thoát, phân tán nguồn lực làm giảm hiệu quả đầu tư. i i i i i i i i i i i i Bắc Giang là một tỉnh miền núi nhưng có cả vùng trung du, đồng bằng xen kẽ. i i i i i i i i i i i i i i i i i Lợi thế kinh tế của tỉnh là nông, lâm nghiệp, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; là i i i i i i i i i i i i i i i i i i một tỉnh có nguồn thu ngân sách thấp nhưng Bắc Giang cũng được quan tâm của các i i i i i i i i i i i i i i i i
  13. 2 i chương trình, dự án đầu tư để thúc đẩy phát triển sản xuất, cơ sở hạ tầng. Trong một i i i i i i i i i i i i i i i i i i i số năm vừa qua Bắc Giang đã đạt được những thành công nhất định trong sự nghiệp i i i i i i i i i i i i i i i i i đổi mới tổng thể về kinh tế, văn hoá, xã hội. Đóng góp vào sự thành công đó phải kể i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i đến vai trò của các công cụ tài chính trong việc phân bổ và sử dụng hợp lý các nguồn i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i lực và vai trò của các giải pháp kinh tế tài chính, góp phần tăng cường quản lý vốn i i i i i i i i i i i i i i i i i i i đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng kinh tế còn i i i i i i i i i i i i i i i i i i chậm, khối lượng vốn đầu tư được huy động rất hạn hẹp so với nhu cầu vốn đầu tư. i i i i i i i i i i i i i i i i i i i Mặt khác, tình trạng thất thoát, lãng phí trong hoạt động đầu tư XDCB còn diễn ra i i i i i i i i i i i i i i i i i khá phổ biến, giải ngân chậm, nợ đọng XDCB cao, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn i i i i i i i i i i i i i i i i i đầu tư. Đây là một vấn đề ngày càng trở nên bức xúc và là điều đáng lo ngại cần được i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i sự quan tâm của Đảng, Nhà nước nói chung và các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh i i i i i i i i i i i i i i i i i i nói riêng. i Việc nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ở i i i i i i i i i i i i i i i i Bắc Giang là một yêu cầu vừa có tính thời sự vừa có ý nghĩa thực tiễn, trong đó vai i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i trò quản lý nhà nước (QLNN) của Đảng bộ, chính quyền địa phương và các sở, ban i i i i i i i i i i i i i i i i i ngành đối với đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh có ý nghĩa hết sức quan trọng. i i i i i i i i i i i i i i i i Từ tình trạng trạng trên cùng với những kiến thức lý luận được đào tạo và xuất phát từ thực tiễn công tác tại Văn phòng - Sở Tài Chính Bắc Giang, em xin chọn đề tài: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Giang” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Cho đến nay đã có một số công trình nghiên cứu khoa học về các đề tài quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN; những giải pháp nhằm nâng cao hiệu i i i i i i i i quả huy động và sử dụng vốn nói chung và vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng, i i i i i i i i i i i i i i i i i i i đề xuất các giải pháp chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản, trong i i i i i i i i i i i i i i i i i i đó có một số công trình khoa học tiêu biểu ở phạm vi toàn quốc như sau: i i i i i i i i i i i i i i i i Luận văn tiến sĩ kinh tế chính trị, của tác giả Bùi Mạnh Cường (2012) Trường Đại học kinh tế quốc dân: “Nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn i i i i i i i i i i i i i i i i i vốn ngân sách nhà nước ở Việt Nam”; Đề tài đã làm rõ những vấn đề về cơ sở lý i i i i i i i i i i i i i i i i i i i
  14. 3 i luận và cơ sở thực tiễn của đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Xây i i i i i i i i i i i i i i i i i i i dựng hệ thống chỉ tiêu và phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn i i i i i i i i i i i i i i i i i i vốn ngân sách Nhà nước. Sử dụng hệ thống chỉ tiêu và phương pháp đánh giá hiệu i i i i i i i i i i i i i i i i i quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước để đánh giá hiệu quả kinh tế i i i i i i i i i i i i i i i i i i i và hiệu quả xã hội ở Việt Nam giai đoạn 2005-2010. Đề xuất định hướng, hệ thống i i i i i i i i i i i i i i i i i giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách i i i i i i i i i i i i i i i i i Nhà nước ở Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến i i i i i i i i i i i i i i i i i năm 2020. i Ths. Nguyễn Văn Tuấn (2013): “Về quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà i i i i i i i i i i i i i i i nước”. Báo điện tử tạp chí Tài chính. Bài viết nêu ra thực tế quản lý vốn đầu tư từ i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i ngân sách nhà nước hiện nay quá phức tập, thủ tục còn rườm rà, do có quá nhiều i i i i i i i i i i i i i i i i i i cấp, nhiều ngành tham gia quản lý, nhƣng sự chồng chéo đó lại không đảm bảo có i i i i i i i i i i i i i i i i i hiệu quả và chặt chẽ trong quản lý. Đây cũng chính là rào cản lớn đối với hiệu quả i i i i i i i i i i i i i i i i i i i đầu tư, tăng trưởng và chất lượng tăng trưởng. i i i i i i i i TS. Nguyễn Thanh Bình (2013) - Học viện Ngân hàng “Nâng cao hiệu quả i i i i i i i i i i i i i sử dụng vốn nhà nước cho đầu tư kết cấu hạ tầng” . Bài viết nêu ra việc sử dụng i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i nguồn vốn nhà nước vào đầu tư kết cấu hạ tầng đã đóng vai trò quan trọng trong i i i i i i i i i i i i i i i i i i việc tạo ra sự tăng trưởng kinh tế trong nhiều năm qua. Tuy nhiên, vấn đề là ở chỗ i i i i i i i i i i i i i i i i i i i hiệu quả sử dụng vốn thấp, không những lãng phí các nguồn lực lớn của đất nước, i i i i i i i i i i i i i i i i i mà còn gây mất cân đối vĩ mô nghiêm trọng, lạm phát cao kéo dài. Nêu ra các vấn i i i i i i i i i i i i i i i i i i i đề nhƣ hiệu quả đầu tư nguồn vốn nhà nước, những mặt hạn chế, tình hình sử dụng i i i i i i i i i i i i i i i i i i nguồn vốn nhà nước, giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. i i i i i i i i i i Nguyên Bộ trưởng bộ Kế hoạch và Đầu tư Bùi Quang Vinh (2013) Nâng cao i hiệu quả sử dụng vốn Nhà nước. Bài viết đã đặt ra cách tiếp cận toàn diện và bao i i i i i i i i i i i i i i i i i i quát để xem xét, đánh giá về hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư sử dụng nguồn vốn i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i nhà nước. Nêu ra các vấn đề tình hình sử dụng nguồn vốn nhà nước, hiệu quả đầu tư i i i i i i i i i i i i i i i i i i i nguồn vốn nhà nước, Định hướng giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư sử dụng vốn i i i i i i i i i i i i i i i i i nhà nước, Để thực hiện tái cấu trúc đầu tư, với trọng tâm là tái cấu trúc đầu tư sử i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i dụng nguồn vốn nhà nước, một trong những nhiệm vụ then chốt là cần nâng cao i i i i i i i i i i i i i i i i hiệu quả đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước bằng những biện pháp đồng bộ. i i i i i i i i i i i i i i
  15. 4 Trên cơ sở hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn i i i i i i i i i i i i i i i NSNN đã được xây dựng, áp dụng để phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt i i i i i i i i i i i i i i i i i động đầu tư phát triển từ nguồn vốn NSNN ở cả nước hoặc tại địa phương, chỉ ra i i i i i i i i i i i i i i i i i i nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn NSNN của cả nước hoặc tại i i i i i i i i i i i i i i i i i i địa phương, từ đó đề xuất hệ thống các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu i i i i i i i i i i i i i i i i i i quả hoạt động đầu tư từ nguồn vốn NSNN. Định hướng giải pháp nâng cao hiệu quả i i i i i i i i đầu tư sử dụng vốn nhà nước, để thực hiện tái cấu trúc đầu tư, với trọng tâm là tái cấu trúc đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước. Còn có nhiều công trình nghiên cứu khác, tuy nhiên đến thời điểm này, chưa i i i i i i i i i i i i i i có luận văn, luận án nào nghiên cứu về "Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ i i i i i i i i i i i i i i i i i i i nguồn ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Giang". Do vậy đề tài không trùng lặp với i i i i i i i i i i i i i i i i i các nghiên cứu khác. i i 3. Đối tƣợng, mục tiêu và nhiệm vụ của nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến quản lý vốn đầu tư i i i i i i i i i i i i i i i XDCB từ nguồn NSNN tại tỉnh Bắc Giang. i i i i i i * Mục tiêu chung: i i i i Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn i i i i i i i i i i i i i i i i NSNN tại tỉnh Bắc Giang trong những năm qua, đề xuất hệ thống các giải pháp i i i i i i i i i i i i i i i i nhằm hoàn thiện công tác này trong thời gian tới. i i i i i i i i i * Mục tiêu cụ thể: i i i i i - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ i i i i i i i i i i i i i i i i i i i nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. i i i i i - Phân tính, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN i i i i i i i i i i i i i i i i giai đoạn từ 2015 – 2019, rút ra những nhận xét về thành công, hạn chế và nguyên i i i i i i i i i i i i i i i i i i nhân. - Đề xuất phương hướng, giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý vốn đầu tư i i i i i i i i i i i i i i i i i XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang để áp dụng trong thời gian tới. i i i i i i i i i i i i i i * Nhiệm vụ của nghiên cứu i i i i i i i i
  16. 5 - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý về vốn đầu tư XDCB từ i i i i i i i i i i i i i i i i i NSNN của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2019, chỉ ra những mặt đạt được, những i i i i i i i i i i i i i i i i i mặt chưa đạt được và nguyên nhân của nó. i i i i i i i - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ i i i i i i i i i i i i i i i i nguồn NSNN tại tỉnh Bắc Giang đến năm 2025. i i i i i i i 4. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN của tỉnh Bắc Giang và đề xuất các giải pháp kiến nghị nhằm hoàn i i i i i i i i i i i thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn Ngân sách Nhà nước trên i i i i i i i i i i i i i i i i i i i địa bàn tỉnh. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước bao gồm i i i i i i i i i i i i i i i i i i i hai cấp quản lý là quản lý nhà nước ở trung ương và quản lý nhà nước ở cấp địa i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i phương. Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi quản lý vốn đầu tư i i i i i i i i i i i i i i i i XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp địa phương. i i i i i i i i i i - Về không gian: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý vốn đầu tư XDCB trên i i i i i i i i i i i i i i i i i địa bàn tỉnh Bắc Giang, tập trung nghiên cứu chủ yếu dưới góc độ quản lý của sở i i i i i i i i i i i i i i i i i i Tài chính Bắc Giang để các giải pháp . i i i i i i i i - Về thời gian: Tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB từ i i i i i i i i i i i i i i i i i NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang khoảng thời gian từ 2015 - 2019 và đề xuất một i i i i i i i i i i i i i i i i i i số giải pháp kiến nghị nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN đến i năm 2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: a) Phương pháp luận: Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu chính sách công và phương pháp duy vật biện chứng, tập trung vào phân tích chính sách, đặc biệt ở giai đoạn thực hiện chính sách. Phương pháp nghiên cứu chính sách công sẽ i i i i i i i i i làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn của việc ban hành và thực hiện chính i i i i i i i i i i i i i i i i i i i sách quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước cũng như i i i i i i i i i i i i i i i i i i việc đánh giá và hoàn thiện chính sách hiện nay. i i i i i i i i
  17. 6 b) Phương pháp thu thập dữ liệu: i i i i - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo và kế thừa các vấn đề lý luận i i i i i i i i i i i i i i i i i đã được nghiên cứu trong các giáo trình, luận án, báo cáo nghiên cứu khoa học. i i i i i i i i i i i i i i i Thông tin qua các nguồn tài liệu sẵn có như báo, internet và những thông tin i i i i i i i i i i i i i i i i có liên đến vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc i i i i i i i i i i i i i i i i i i i Giang (niên giám thông kê báo cáo chi tiết tình hình vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ i i i i i i i i i i i i i i i i i i i năm 2015 đến năm 2019) i i i i - Phương pháp điều tra bằng hỏi được sử dụng thu thập dữ liệu bổ sung cho i i i i i i i i i i i i i i i i i các nhận định, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn i i i i i i i i i i i i i i i i i i sách nhà nước tại tỉnh Bắc Giang: i i i i i i + Thời điểm điều tra: Tháng 7/2021 i i i i i i + Đối tượng điều tra: Các cán bộ, công chức thuộc phòng Tài chính đầu tư, i i i i i i i i i i i i i i i i phòng Quản lý ngân sách thuộc Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang. i i i i i i i i i i i - Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: tiến hành phỏng vấn 07 công chức của phòng Tài chính đầu tư và 06 công chức của phòng Quản lý Ngân sách Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang. Những dữ liệu thu được dùng để minh họa cho các phân tích, nhận định về thực trạng và đề xuất khoa học trong luận văn. c) Phương pháp xử lý dữ liệu, phân tích: - Phương pháp thống kế mô tả: Với cách tiếp cận hệ thống bằng số liệu qua thông tin thực tế thu thập được. Luận văn khái quát tình hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Giang. - Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh số liệu về quản lý vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước giữa các năm để rút ra nhận định hoặc minh họa. - Phương pháp tổng hợp: Dựa trên các số liệu đã phân tích để đưa ra nhìn nhận, đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu. Từ đó nhìn nhận những kết quả và hạn chế trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, tìm được nguyên nhân và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hơn nữa trong công tác quản lý này.
  18. 7 6. Những đóng góp của luận văn đối với thực tiễn Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về đầu tư XDCB từ nguồn i i i i i i i i i i i i i NSNN, quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN. i i i i i i i i i Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của tỉnh Bắc i i i i i i i i i i i i i i i i Giang giai đoạn 2015 - 2019, chỉ rõ những kết quả đạt được, những hạn chế, nguyên i i i i i i i i i i i i i i i i i nhân và rút ra bài học kinh nghiệm. i i i i i i i i Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý vốn đầu i i i i i i i i i i i i i i i i i tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang thời gian tới. i i i i i i i i i 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục luận văn gồm ba chương: Chương 1: Cở sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp tỉnh. Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngaan sách nhà i i i i i i i i i i i i i i i i i nước của tỉnh Bắc Giang i i i i Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ i i i i i i i i i i i i i i i i bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. i i i i i i i i i i i i
  19. 8 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1 MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về vốn đầu tư XDCB và vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN 1.1.1.1 Đầu tư xây dựng cơ bản a. Khái niệm Vốn đầu tư: Theo điều 3, Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014, “Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.” Vốn đầu tư XDCB: là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong nền kinh i i i i i i i i i i i i i i tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính đầu tư phát triển quan trọng của i i i i i i i i i i i i i i i i i i quốc gia. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là những chi phí bằng tiền để xây dựng mới, i i i i i i i i i i i i i i i i i i i mở rộng, xây dựng lại hoặc khôi phục năng lực sản xuất của tài sản cố định trong nền i i i i i i i i i i i i i i i i i i i kinh tế quốc dân để đạt được mục đích đầu tư, nó bao gồm chi phí cho việc thăm dò, i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i khảo sát và quy hoạch xây dựng chuẩn bị cho việc đầu tư, chi phí thiết kế công trình, i i i i i i i i i i i i i i i i i i i chi phí xây dựng, chi phí mua sắm lắp đặt máy móc, thiết bị và những chi phí khác i i i i i i i i i i i i i i i i i i i thuộc nguồn vốn đầu tư XDCB; chi phí cho việc sửa chữa lớn nhà cửa, vật kiến trúc i i i i i i i i i i i i i i i i i i i và máy móc thiết bị, sửa chữa lớn các TSCĐ khác được ghi trong tổng dự toán. i i i i i i i i i i i i i i i b. iĐặc iđiểm icủa ivốn iđầu itư ixây idựng icơ ibản Vốn đầu tư XDCB là một khoản chi lớn. Vốn đầu tư XDCB là một khoản chi tất yếu nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng cho mỗi quốc gia nói chung và cho từng địa phương nói riêng. Trước hết, vốn đầu tư XDCB tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất dịch vụ cho tổ chức, cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương. Đồng thời, vốn đầu tư XDCB còn có ý nghĩa là nguồn vốn để tạo môi trường đầu tư thuận lợi, định hướng đầu tư phát triển cho nền kinh tế - xã hội của địa phương, của quốc gia theo từng thời kỳ.
  20. 9 Vốn đầu tư XDCB gắn liền với đặc điểm của đầu tư XDCB như: Thời gian để tiến hành đầu tư XDCB khá dài vì vậy lượng vốn đầu tư bị ảnh hưởng bởi giá cả, lạm phát, lãi suất... Vốn đầu tư XDCB phải phù hợp với đặc điểm của từng loại hình công trình nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tư do đặc điểm của đầu tư XDCB được tiến hành trong tất cả ngành kinh tế quốc dân, các lĩnh vực kinh tế xã hội như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, xây dựng, y tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh... Nên sản phẩm xây dựng cơ bản có nhiều loại hình công trình và mỗi loại hình công trình có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng. Vốn đầu tư XDCB gắn với hoạt động đầu tư XDCB, nguồn vốn này chủ yếu được sử dụng để phát triển TSCĐ trong nền kinh tế vì vậy, đây là hoạt động đầu tư có tính chất dài hạn. 1.1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN a. Khái niệm Vốn đầu tư XDCB từ iNSNN ilà imột iphần ivốn itiền itệ itừ inguồn iNSNN iđể iđầu itư ixây idựng ivà iphát itriển i icơ isở ivật ichất i- ikỹ ithuật, ixây idựng ihệ ithống icác icông itrình ithuộc ikết icấu ihạ itầng ikinh itế i- ixã ihội imà ikhả inăng ithu ihồi ivốn ichậm ihoặc ithấp, ithậm ichí ikhông icó ikhả inăng ithu ihồi ivốn inhững icần ithiết iphục ivụ icác imục itiêu iphát itriển, icũng inhư icác ikhoản ichi iđầu itư ikhác itheo iquy iđịnh icủa Luật NSNN. Gắn với hoạt động đầu tư XDCB, nguồn vốn này chủ yếu được sử dụng để đầ i i i i i i i i i i i i i i i i u tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế. Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư và i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i o máy móc, thiết bị, nhà xưởng, kết cấu hạ tầng... Đây là hoạt động đầu tư phát triển, i i i i i i i i i i i i i i i i i i i đầu tư cơ bản và chủ yếu có tính dài hạn. Gắn với hoạt động NSNN, vốn đầu tư XDC i i i i i i i i i i i i i i i i i i i B từ NSNN được quản lý và sử dụng đúng luật, theo các quy trình rất chặt chẽ. Khác i i i i i i i i i i i i i i i i i i i với đầu tư trong kinh doanh, đầu tư từ NSNN chủ yếu nhằm tạo lập môi trường, điều i i i i i i i i i i i i i i i i i i kiện cho nền kinh tế, trong nhiều trường hợp không mang tính sinh lãi trực tiếp. i i i i i i i i i i i i i i b. Đặc điểm của vốn đầu tư XDCB từ NSNN i i i i i i i i i Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một quy trình phức tạp vừa tuân thủ i i i i i i i i i i i i i i i quy trình quản lý trong các dự án đầu tư XDCB, vừa đảm bảo các quy định chi của i i i i i i i i i i i i i i i i i i
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2