intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang

Chia sẻ: ViJiji ViJiji | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

20
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm tổng hợp, làm rõ cơ sở lý luận về quản trị rủi ro BLTD cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ ĐTPT địa phương. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro BLTD cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang. Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro BLTD cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN -------------------------- PHAN THỊ KIM NGÂN QUẢN TRỊ RỦI RO BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã ngành: 8.340.101 Long An, năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ------------------------- PHAN THỊ KIM NGÂN QUẢN TRỊ RỦI RO BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TỈNH TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã ngành: 8.340.101 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Kỳ Long An, năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn "Quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang" là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và k ết quả trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong các tạp chí khoa học và công trình nào khác. Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và đƣợc ghi chú rõ ràng. Tác giả Phan Thị Kim Ngân
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận văn, tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt thành từ phía Quý thầy cô, bạn bè và tập thể công chức, ngƣời lao động Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang. Xin trân trọng cảm ơn TS. Trần Thị Kỳ, giảng viên hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả về mọi mặt để hoàn thành Luận văn. Xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh và Quan hệ Quốc tế, khoa Sau đại học đã giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện Luận văn. Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh, chị, em đồng nghiệp tại Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang đã cung cấp thông tin, tài liệu và đã dành chút thời gian thực hiện Phiếu khảo sát để tác giả có số liệu phân tích và đánh giá. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả Quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh tế Long An đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu tại trƣờng. Tác giả Phan Thị Kim Ngân
  5. iii NỘI DUNG TÓM TẮT Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là một trong những hoạt động kinh doanh của Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang, có vốn điều lệ 50 tỷ đồng, trong khi đó, Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang chƣa xây dựng đƣợc cho mình một hệ thống quản trị các rủi ro của hoạt động này. Hiện nay, tỷ lệ nợ xấu của hoạt động bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm 5,66% so với tổng dƣ nợ, nhƣng trong tƣơng lai khi hoạt động này của Quỹ ngày càng lớn mạnh, cần phải có sự nghiên cứu để kiểm soát đƣợc nợ xấu ở mức thấp hơn, hoặc không còn nợ xấu tại Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang. Từ thực tế trên, tác giả chọn nghiên cứu chọn đề tài "Quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang" để làm luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành quản trị kinh doanh. Để có thể đề xuất giải pháp phù hợp, đầu tiên tác giả thu thập, tổng hợp các số liệu về thực trạng hoạt động của Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang, rủi ro và quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng tại Quỹ. Sau đó, phân tích và đánh giá những kết quả đạt đƣợc, các hạn chế về quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng và nguyên nhân của hạn chế để trả lời câu hỏi tại sao tỷ lệ nợ xấu trƣớc đây là 0%, hiện nay tăng lên 5,66%? Từ kết quả phân tích và đánh giá thực trạng, kết hợp với những định hƣớng và mục tiêu quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng của Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang, vận dụng các mô hình tiên tiến của các tổ chức tín dụng trong nƣớc để đề xuất các nhóm giải pháp, đồng bộ và bao quát từ nhận biết sớm dấu hiệu rủi ro tín dụng, da dạng hóa danh mục, đến nâng cao chất lƣợng thẩm định, chú trọng tính hữu hiệu và hiệu quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ, cùng các biện pháp tài trợ rủi ro… Trong mỗi giải pháp, tác giả chú ý đến những bài học kinh nghiệm và thực tế áp dụng của các tổ chức tín dụng.
  6. iv ABSTRACT The credit guarantee for SME is one of the business activities of Tien Giang Development Investment Fund with charter capital of 50 billion VND. Currently, the rate of bad debt of credit guarantee operation for SME accounted for 5.66% compared with total outstanding debt and iin the future this activity of the fund increasingly grows; but Tien Giang Development Investment Fund has not built a system to manage the risks of the operation. Therefore, it is necessary to have research to control bad debt at a lower level, or no more bad debt of credit guarantee activity for SME at Tien Giang Development Investment Fund. From the above actual situation, the author selects the topic "Risk management of credit guarantees for SME at Tien Giang Development Investment Fund” to make Master's thesis in economics, major in Business administration. To be able to propose a suitable solution; First, author collects and synthesizes figures on the actual status of operations, risks and risk management guarantee credit at Tien Giang Development Investment Fund. Then, the author analysess and evaluates the limitations and causes of limitations on risk management of credit guarantees to answer the question why the previous bad debt ratio was 0%, now increased by 5.66%? From the results of analysis and evaluation of the situation; combined with the orientations and objectives of risk management of credit guarantee of Tien Giang Development Investment Fund; applying advanced models of domestic credit agencies to propose comprehensive solutions in early identifying credit risks, diversifying catalog, improving the quality of appraisal, focusing on the effectiveness of inspection, internal control and risk financing measures,... In each solution, the author pays attention to the experience lessons and practical application of credit agencies.
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii NỘI DUNG TÓM TĂT ........................................................................................... iii ABSTRAST .............................................................................................................. iv MỤC LỤC ..................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................x PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG .............................................................................................5 1.1 Khái quát về Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng ...................................................5 1.1.1 Khái niệm về quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng ....................................................... 5 1.1.1.1 Khái niệm về quỹ đầu tƣ ..........................................................................5 1.1.1.2 Khái niệm về Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng ....................................5 1.1.2 Đặc điểm của Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng ..................................................... 6 1.2 Bảo lãnh tín dụng cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng ...................................................................................................................7 1.2.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................................................... 7 1.2.1.1 Khái niệm .................................................................................................7 1.2.1.2 Tiêu chuẩn doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................8 1.2.1.3 Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................9 1.2.2 Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng ....................................................................................................................... 11 1.2.2.1 Khái niệm về Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ............11 1.2.2.2 Sự cần thiết của bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ........12 1.2.2.3 Nội dung bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng .....................................................................................12
  8. vi 1.3 Rủi ro bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng .................................................................................................................13 1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ........................................................................................ 13 1.3.2 Khái niệm rủi ro bảo lãnh tín dụng ......................................................................... 14 1.3.3 Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro bảo lãnh .......................................................... 14 1.3.3.1 Nguyên nhân của rủi ro bảo lãnh ...........................................................14 1.3.3.2 Hậu quả của rủi ro bảo lãnh ...................................................................15 1.3.4 Đặc điểm rủi ro bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng ....................................................................................................... 15 1.4 Quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng ................................................................................................15 1.4.1 Khái niệm quản trị rủi ro......................................................................................... 15 1.4.2 Sự cần thiết quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng ......................................................... 16 1.4.3 Nội dung quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng ............................................................. 16 1.4.3.1 Nhận diện rủi ro bảo lãnh tín dụng ........................................................16 1.4.3.2 Đo lƣờng rủi ro bảo lãnh tín dụng .........................................................18 1.4.3.3 Kiểm soát rủi ro bảo lãnh tín dụng ........................................................19 1.4.3.4 Xử lý rủi ro bảo lãnh tín dụng ...............................................................20 1.4.3.5 Tài trợ rủi ro bảo lãnh tín dụng ..............................................................20 1.4.4 Phƣơng pháp quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng ....................................................... 21 1.5 Bài học từ kinh nghiệm các Quỹ .........................................................................21 1.5.1 Kinh nghiệm của Quỹ trong và ngoài nƣớc ............................................................ 21 1.5.1.1 Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sóc Trăng ..21 1.5.1.2 Quỹ Đầu tƣ, Quỹ Phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang ...22 1.5.1.3 Hàn Quốc ...............................................................................................22 1.5.1.4 Trung Quốc ............................................................................................23 1.5.2 Bài học rút ra cho Việt Nam và Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng ....................... 24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................28 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TỈNH TIỀN GIANG ...............................................................................................29 2.1 Giới thiệu sơ lƣợc về Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang ............................29
  9. vii 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................. 29 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý .......................................................................... 30 2.1.2.1 Sơ đồ ......................................................................................................30 2.1.2.2 Chức năng từng bộ phận ........................................................................30 2.1.3 Chức năng hoạt động của Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang ......................... 31 2.1.4 Kết quả hoạt động của Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................................................. 32 2.2 Thực trạng quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang .....................................................................34 2.2.1 Thực trạng bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................. 34 2.2.1.1 Các văn bản quy định đang áp dụng về bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ..............................................................................................34 2.2.1.2 Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017 – 2019 .....................................................36 2.2.1.3 Sử dụng nguồn vốn cho hoạt động bảo lãnh tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang ..........................37 2.2.1.4 Tỷ trọng doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc BLTD so với tổng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ..............................................38 2.2.1.5 Tỷ lệ nợ xấu BLTD so với tổng dƣ nợ BLTD .......................................38 2.2.1.6 Nợ xấu BLTD theo ngành nghề .............................................................39 2.2.1.7 Lập dự phòng rủi ro bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017 – 2019 .........................40 2.2.2 Thực trạng quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................... 41 2.2.2.1 Nhận diện rủi ro và đo lƣờng rủi ro bảo lãnh tín dụng ...........................41 2.2.2.2 Xây dựng các phƣơng án quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng .......................44 2.2.2.3 Kiểm tra, kiểm soát rủi ro bảo lãnh tín dụng ............................................47 2.2.2.4 Tài trợ rủi ro bảo lãnh tín dụng ................................................................49 2.3 Đánh giá công tác quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017 – 2019 ....................................49 2.3.1 Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................................... 49 2.3.2 Những hạn chế ........................................................................................................ 50
  10. viii 2.3.3 Nguyên nhân của các hạn chế ................................................................................ 51 2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan ............................................................................51 2.3.3.3 Nguyên nhân khách quan ........................................................................53 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................56 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TỈNH TIỀN GIANG .....................................................................57 3.1 Định hƣớng quản trị rủi ro trong bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang ................................................................57 3.1.1 Định hƣớng phát triển của Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang ........................ 57 3.1.2 Định hƣớng trong xây dựng mô hình quản trị rủi ro .............................................. 57 3.2 Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang .........................................................58 3.2.1 Nhận diện rủi ro bảo lãnh tín dụng ......................................................................... 58 3.2.2 Kiểm tra, kiểm soát rủi ro bảo lãnh tín dụng .......................................................... 58 3.2.3 Xử lý rủi ro bảo lãnh tín dụng................................................................................. 64 3.2.4 Tăng cƣờng các biện pháp tài trợ rủi ro .................................................................. 64 3.3 Kiến nghị .............................................................................................................67 3.3.1 Đối với Bộ Tài chính .............................................................................................. 67 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................................................. 68 3.3.2.1 Nâng cao chất lƣợng quản lý, điều hành ...............................................68 3.3.2.2 Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm soát .............................................69 3.3.2.3 Nâng cao chất lƣợng của Trung tâm thông tin tín dụng ........................69 3.3.3 Đối với Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang ...................................................... 70 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................76 KẾT LUẬN ..............................................................................................................77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................78
  11. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG BIỂU TÊN BẢNG BIỂU TRANG Bảng 2.1 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa 8 Kết quả hoạt động của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang giai Bảng 2.2 32 đoạn 2017 - 2019 Tỷ trọng DNNVV đƣợc BLTD của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Bảng 2.3 36 Giang giai đoạn 2017 – 2019 Tỷ lệ nguồn vốn đƣợc sử dụng cho hoạt động BLTD giai Bảng 2.4 37 đoạn 2017 – 2019 Kết quả BLTD cho DNNVV tại Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Bảng 2.5 38 Giang giai đoạn 2017 – 2019 Tỷ lệ nợ xấu BLTD cho DNNVV tại Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Bảng 2.6 38 Giang giai đoạn 2017 – 2019 Dƣ nợ BLTD cho DNNVV theo ngành nghề tại Quỹ Bảng 2.7 39 ĐTPT tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017 – 2019 Tình hình lập dự phòng rủi ro BLTD cho DNNVV tại Bảng 2.8 40 Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.9 Các tiêu chí để đánh giá rủi ro 41
  12. x DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nội dung diễn giải 1 BLTD Bảo lãnh tín dụng 2 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 3 ĐTGT Đầu tƣ gián tiếp 4 ĐTPT Đầu tƣ phát triển 5 ĐTTT Đầu tƣ trực tiếp 6 HĐND Hội đồng nhân dân 7 HĐQL Hội đồng quản lý 8 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc 9 NSĐP Ngân sách địa phƣơng 10 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 11 QTRR Quản trị rủi ro 12 TCTD Tổ chức tín dụng 13 TMCP Thƣơng mại cổ phần Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang – 14 TIGIDIF Tien Giang Development Investment Fund 15 UBND Ủy ban nhân dân
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Quỹ Đầu tƣ phát triển (ĐTPT) tỉnh Tiền Giang đƣợc thành lập nhằm mục đích tiếp nhận các nguồn vốn đầu tƣ của tỉnh, huy động các nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc để tạo nguồn vốn thực hiện các dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội của tỉnh; là tổ chức tài chính trung gian, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, bảo đảm an toàn và phát triển vốn, tự bù đắp chi phí và tự chịu rủi ro. Hoạt động bảo lãnh tín dụng hiện nay đang là hoạt động không kém phần quan trọng của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang. Đối tƣợng bảo lãnh tín dụng (BLTD) chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) vay vốn tại các tổ chức cho vay để đầu tƣ, sản xuất kinh doanh. Thực tiễn hoạt động bảo lãnh tín dụng của Quỹ thời gian qua cho thấy rủi ro bảo lãnh tín dụng (RRBLTD) chƣa đƣợc kiểm soát một cách hiệu quả. Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là RRBLTD phải đƣợc quản lý, kiểm soát một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận đƣợc, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong hoạt động tín dụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ RRBLTD, góp phần nâng cao uy tín và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của Quỹ. Một đơn vị hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có năng lực tài chính mạnh và quản lý đƣợc rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ tạo đƣợc niềm tin của khách hàng và nâng cao đƣợc vị thế, uy tín đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng trong và ngoài nƣớc. Đây là điều vô cùng quan trọng giúp Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang đạt đƣợc mục tiêu tăng trƣởng và phát triển bền vững cũng nhƣ thực hiện thành công các hoạt động hợp tác, liên doanh liên kết trong xu thế hội nhập. Từ thực tế trên, trên cơ sở kết hợp lý luận với thực tiễn, kết hợp tham khảo các nội dung có liên quan từ các tài liệu, sách báo và số liệu thống kê đã thực hiện trong các năm qua, tác giả chọn đề tài “Quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tiền Giang” làm luận văn thạc sĩ kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2 1 Mục ti u chung Phân tích và đánh giá thực trạng, đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro BLTD cho DNNVV tại Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang
  14. 2 2 2 Mục ti u cụ thể - Tổng hợp, làm rõ cơ sở lý luận về quản trị rủi ro BLTD cho DNNVV tại Quỹ ĐTPT địa phƣơng. - Phân tích thực trạng quản trị rủi ro BLTD cho DNNVV tại Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro BLTD cho DNNVV tại Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro BLTD cho DNNVV tại Quỹ ĐTPT địa phƣơng. 4. Phạm vi nghiên cứu 4 1 Phạm vi về không gian địa điểm: Tại Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang. 4 2 Phạm vi về thời gian: Chủ yếu sử dụng các số liệu của Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017 - 2019. 5. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro BLTD cho DNNVV tại Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang thời gian nhƣ thế nào? Có những hạn chế gì? Đâu là nguyên nhân của những hạn chế? - Cần giải pháp nào để hoàn thiện quản trị rủi ro BLTD cho DNNVV tại Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang? 6. Những đóng góp mới của luận văn 6 1 Đóng góp về phương diện khoa học Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro và quản trị rủi ro trong BLTD cho DNNVV tại Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang là cơ sở để phân tích và đánh giá thực trạng, đồng thời các nhà nghiên cứu khác có thể kế thừa. 6 2 Đóng góp về phương diện thực tiễn Là tài liệu tham khảo cho đối tƣợng quan tâm nhƣ: các nhà nghiên cứu, nhà quản lý Quỹ BLTD và Quỹ ĐTPT địa phƣơng các tỉnh khác…
  15. 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phƣơng pháp định tính: - Phƣơng pháp diễn dịch, quy nạp và tổng hợp: sử dụng để hình thành khung lý luận về quản trị rủi ro BLTD cho DNNVV tại Quỹ ĐTPT địa phƣơng. - Phƣơng pháp thống kê mô tả: Sử dụng để tính và phân tích các chỉ tiêu tuyệt đối, số tƣơng đối, số bình quân… làm rõ thực trạng về quản trị rủi ro BLTD cho DNNVV của Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017 - 2019. - Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn sử dụng để đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro BLTD cho DNNVV tại Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang. 8. Tổng quan các công trình nghiên cứu trƣớc Ở Việt Nam, các nghiên cứu về rủi ro tín dụng, biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đã có nhiều tác giả nghiên cứu, nhƣng chủ yếu tại các Ngân hàng thƣơng mại, còn quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng tại các Quỹ ĐTPT địa phƣơng, Quỹ BLTD cho DNNVV còn khá mới chƣa đƣợc đề cập nhiều trong các nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả tham khảo luận văn của các tác giả sau: Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Hùng Tiến - Trƣờng Đại học ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh (2016) về “Quản lý rủi ro tín dụng (RRTD) tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”. Luận án đã nghiên cứu RRTD, các nguyên nhân, các dấu hiệu, các chỉ tiêu phản ánh RRTD trong hoạt động kinh doanh của hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và đồng thời đề cao việc quản lý RRTD của toàn hệ thống. Tuy nhiên, tác giả cho rằng công tác QTRR của các TCTD tại Việt Nam thời gian qua đang ở mức trung bình do chƣa chú trọng tiếp cận với phƣơng pháp quản trị rủi ro tín dụng hiện đại. Luận văn thạc sĩ kinh tế của Trƣơng Thị Hồng – Trƣờng Đại học Nha Trang (2017) về “Quản trị rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Khánh Hòa” đã phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2016. Trên cơ sở đánh giá những mặt đạt đƣợc, các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế về QTRRTD, để đề xuất các giải pháp: hoàn thiện các công cụ QTRRTD hiện đại tiến tới phù hợp với các chuẩn mực quốc tế, đa
  16. 4 dạng hóa danh mục, nhận biết sớm dấu hiệu RRTD, nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định, nâng cao công tác kiểm soát nội bộ, kiểm soát chặt chẽ giai đoạn trong và sau khi cho vay, tăng cƣờng các biện pháp tài trợ rủi ro, phát triển hệ thống thông tin đánh giá khách hàng, phát triển nguồn lực và hoàn thiện cơ cấu tổ chức. Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng của Đào Duy Khanh - Trƣờng Đại học kinh tế công nghiệp Long An (2019) về "Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh thị xã Kiến Tƣờng, tỉnh Long An". Tác giả phân tích và đánh giá thực trạng QTRRTD đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh thị xã Kiến Tƣờng, tỉnh Long An giai đoạn 2015 - 2017, xác định rõ những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại và đề xuất một số giải pháp thích hợp khắc phục các hạn chế về QTRRTD đối với khách hàng cá nhân đến năm 2020 nhƣ: Tuân thủ đúng quy trình tín dụng; Kiểm tra, giám sát chặt chẽ sau khi cấp tín dụng; Kịp thời phát hiện, xử lý hiệu quả nợ quá hạn, nợ xấu, nợ ngoại bảng; Phân tán rủi ro trong quá trình cấp tín dụng; Phát triển và quan tâm chăm sóc khách hàng; Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực và chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tín dụng… Ngoài ra, tác giả còn tham khảo các luận văn khác về rủi ro tín dụng làm mục đích so sánh, đối chiếu nhằm đƣa ra các giải pháp phù hợp. Vì vậy nghiên cứu quản trị rủi ro BLTD cho DNNVV tại Quỹ ĐTPT tỉnh Tiền Giang là cần thiết có tính mới và có ý nghĩa về thực tiễn, không có sự trùng lắp cả không gian, thời gian và nội dung với các công trình nghiên cứu trƣớc. 9. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm có 03 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng. Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Tiền Giang.
  17. 5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG 1.1 Khái quát về Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng 1.1.1 Khái niệm về quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng 1.1.1.1 Khái niệm về quỹ đầu tƣ Trong các tài liệu khác nhau cũng nhƣ trong các văn bản pháp lý của các nƣớc có Quỹ Đầu tƣ, ngƣời ta đƣa ra nhiều cách định nghĩa về Quỹ Đầu tƣ với khái niệm rộng, hẹp khác nhau nhƣ sau: Các Quỹ Đầu tƣ tại Mỹ đƣợc định nghĩa là các tổ chức tài chính phi ngân hàng thu nhận tiền từ một số lƣợng lớn các nhà đầu tƣ và tiến hành đầu tƣ từ số vốn đó vào các tài sản tài chính có tính thanh khoản dƣới dạng tiền tệ và các công cụ của thị trƣờng tài chính. Các Quỹ Đầu tƣ tại Anh đƣợc coi là một hình thái về tài sản hoặc bất kỳ loại nào với mục đích là cho phép những ngƣời tham gia vào các hình thái đó thu lợi nhuận phát sinh từ việc mua, giữ, quản lý hoặc xử lý các tài sản thuộc đối tƣợng đầu tƣ của Quỹ. Các Quỹ Đầu tƣ tại Nhật Bản đƣợc coi là một sản phẩm hình thành nhằm đầu tƣ số tiền tập hợp đƣợc từ một số lớn các nhà đầu tƣ vào chứng khoán (cổ phiếu và trái phiếu), tập trung dƣới sự quản lý của những ngƣời không phải là ngƣời đầu tƣ và phân phối lợi nhuận thu đƣợc từ các khoản đầu tƣ cho các nhà đầu tƣ theo tỷ lệ vốn mà họ đóng góp vào Quỹ. Từ các định nghĩa trên, trong luận văn này "Quỹ đầu tƣ" đƣợc hiểu nhƣ sau: “Quỹ Đầu tƣ là tổ chức tài chính phi ngân hàng đƣợc hình thành để đầu tƣ vào danh mục các tài sản hoặc công cụ trên thị trƣờng tài chính nhằm đa dạng hoá lĩnh vực đầu tƣ và phân tán rủi ro từ nguồn vốn đóng góp của các nhà đầu tƣ ”. 1.1.1.2 Khái niệm về Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng Quỹ ĐTPT địa phƣơng là một định chế tài chính của địa phƣơng nhằm ĐTPT hạ tầng kỹ thuật.
  18. 6 Quỹ ĐTPT địa phƣơng là tiền đề cho việc chuyển hoá một phần hoạt động đầu tƣ của Nhà nƣớc sang cho toàn xã hội nhằm thực hiện chủ trƣơng “Nhà nƣớc và nhân dân cùng làm”. Nhà nƣớc chỉ tập trung đầu tƣ vào các dự án, chƣơng trình quan trọng, những dự án không có khả năng thu hồi vốn, hoặc những dự án phục vụ lợi ích cộng đồng. Đối với các dự án, chƣơng trình gắn liền với KT - XH theo địa bàn và có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thì việc đầu tƣ sẽ đƣợc xã hội hoá thông qua các kênh khác nhau, trong đó có kênh Quỹ ĐTPT địa phƣơng. Quỹ ĐTPT địa phƣơng là công cụ tài chính để huy động các nguồn lực tài chính, phục vụ cho mục tiêu phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế kỹ thuật theo chiến lƣợc phát triển KT - XH đã đƣợc Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh phê chuẩn. Vốn của Quỹ ĐTPT địa phƣơng là nguồn vốn "mồi" để huy động các nguồn vốn khác từ mọi thành phần kinh tế trong xã hội, tạo nên động lực mới để thu hút các nguồn lực tài chính trên địa bàn cùng tham gia đầu tƣ. Hoạt động của Quỹ ĐTPT địa phƣơng bổ trợ cho các kênh đầu tƣ khác hiện có và tạo nên một mạng lƣới đầu tƣ hoàn chỉnh trên địa bàn các tỉnh, thành phố, hình thành thêm một định chế trung gian tài chính mới góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị trƣờng vốn trong nƣớc. Như vậy Quỹ Đầu tư phát triển địa phương là một tổ chức tài chính Nhà nước của địa phương; thực hiện chức năng đầu tư tài chính và đầu tư phát triển Quỹ Đầu tư phát triển địa phương có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán ri ng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các Ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (Nghị định số 138/2007/NĐ-CP). 1.1.2 Đặc điểm của Quỹ Đầu tƣ phát triển địa phƣơng Về mục tiêu hoạt động: Quỹ ĐTPT địa phƣơng hoạt động với nhiều chức năng đan xen nhau nhƣ cho vay đầu tƣ, đầu tƣ vào các công cụ trên thị trƣờng tài chính, cung cấp dịch vụ quản lý vốn ủy thác, tƣ vấn tài chính, tƣ vấn đầu tƣ,... Mục tiêu hoạt động của Quỹ ĐTPT địa phƣơng vừa thực hiện các chiến lƣợc phát triển KT – XH của các địa phƣơng, vừa thực hiện mục tiêu gia tăng giá trị vốn cho chủ sở hữu và giảm tính chất bao cấp trong hoạt động của Quỹ ĐTPT. Tuy nhiên,
  19. 7 hoạt động đầu tƣ của Quỹ ĐTPT địa phƣơng đƣợc thực hiện theo danh mục đầu tƣ với các giới hạn về đầu tƣ trực tiếp, đầu tƣ gián tiếp,... đƣợc quy định trong điều lệ của các Quỹ ĐTPT địa phƣơng đƣợc đại diện chủ sở hữu phê duyệt. Về mô hình tổ chức quản lý: Quỹ ĐTPT địa phƣơng đƣợc tổ chức theo mô hình độc lập tự quản lý, với cơ cấu đầy đủ nhƣ một doanh nghiệp. Mô hình tổ chức này đƣợc xây dựng trên cơ sở tính chất sở hữu của Quỹ ĐTPT, cơ chế kiểm soát và phân cấp trong quản lý các hoạt động đầu tƣ của Quỹ ĐTPT. Về hình thức sở hữu: Quỹ ĐTPT địa phƣơng là loại định chế tài chính do Nhà nƣớc (chính quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) sở hữu 100% vốn. Vì vậy, việc huy động nguồn vốn ban đầu để hình thành Quỹ do NSĐP đảm bảo. Về nguồn vốn hoạt động: Vốn chủ sở hữu: vốn điều lệ; tiền đóng góp tự nguyện, các khoản viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc. Vốn huy động: Quỹ ĐTPT địa phƣơng đƣợc huy động các nguồn vốn trung và dài hạn của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nƣớc, chủ yếu dƣới hình thức phát hành trái phiếu Quỹ ĐTPT địa phƣơng theo quy định của pháp luật, vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nƣớc (WB, AFD,…). Về sử dụng vốn: Thực hiện đầu tƣ trực tiếp vào các dự án, cho vay đầu tƣ, góp vốn thành lập doanh nghiệp, BLTD cho DNNVV, ứng vốn phát triển quỹ đất, nhận ủy thác và ủy thác… 1.2 Bảo lãnh tín dụng cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng 1.2.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.1.1 Khái niệm Hiện nay không có một định nghĩa mang tính phổ quát cho tất cả các DNNVV trên thế giới mà phụ thuộc vào quan điểm của từng quốc gia. Theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ thì DNNVV là doanh nghiệp đƣợc thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đƣợc phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa.
  20. 8 1.2.1.2 Tiêu chuẩn doanh nghiệp nhỏ và vừa Các nƣớc, tổ chức trên thế giới thƣờng xác định DNNVV dựa vào quy mô (số ngƣời lao động, doanh thu, lợi nhuận và giá trị tài sản). Tùy theo mục đích nghiên cứu, mỗi quốc gia có thể có tiêu chí để phân loại doanh nghiệp DNNVV khác nhau và số lao động tối đa của một doanh nghiệp vừa và nhỏ giao động trong khoảng 50-300 (Taylor và Adair, 1994; Gibson và Vaart, 2008). Hiệp hội Châu Âu cho rằng DNNVV sử dụng ít hơn 250 ngàn ngƣời hoặc có doanh thu không quá 43 triệu EUR (Taylor và Adair, 1994). Theo World Bank, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lƣợng lao động dƣới 10 ngƣời, doanh nghiệp nhỏ có số lƣợng lao động từ 10 đến dƣới 50 ngƣời, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động. Tại Việt Nam, theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP: DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm, nhƣng tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên. Cụ thể nhƣ sau: Bảng 2.1: Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa DN siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Ngành Số lao động Tổng nguồn Số lao động Tổng nguồn Số lao động vốn vốn I. Nông, 10 ngƣời 20 tỷ đồng trở từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên lâm nghiệp trở xuống xuống ngƣời đến đồng đến 100 200 ngƣời và thủy sản 200 ngƣời tỷ đồng đến 300 ngƣời II. Công 10 ngƣời 20 tỷ đồng trở từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên nghiệp và trở xuống xuống ngƣời đến đồng đến 200 ngƣời xây dựng 200 ngƣời 100 tỷ đồng đến 300 III. Thƣơng 10 ngƣời 10 tỷ đồng trở từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 ngƣời mại và dịch trở xuống xuống ngƣời đến đồng đến 50 ngƣời đến vụ 50 ngƣời tỷ đồng 100 ngƣời Nguồn: Nghị định số 39/2018/NĐ-CP
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0