intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng Phương Đông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn là xây dựng được công cụ tự đánh giá rủi ro tác nghiệp và bản giao việc cho toàn thể CB/NV OCB để thể hiện sự cam kết đồng lòng thực hiện văn hóa rủi ro, hướng tới giảm thiểu rủi ro. Luận văn có thể trở thành sản phẩm để ứng dụng triển khai thực hiện tại OCB, và được các ngân hàng khác tham khảo để ứng dụng triển khai. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng Phương Đông

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM VÕ NHỊ HOÀNG MỴ QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - Năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM VÕ NHỊ HOÀNG MỴ QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG Chuyên ngành : Kinh tế Tài Chính – Ngân Hàng Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS.TRẦN CÔNG KHA TP.Hồ Chí Minh - Năm 2011
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin và nội dung trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. Tác giả đề tài: Võ Nhị Hoàng Mỵ
  4. MỤC LỤC Danh mục từ viết tắt .................................................................................................... i Danh mục các hình vẽ/biểu đồ/bảng biểu/phương trình .............................................. ii Lời mở đầu ................................................................................................................ iv CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÁC NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG ........................................- 1 - 1.1. Rủi ro tác nghiệp và quản trị rủi ro tác nghiệp ......................................... - 1 - 1.1.1. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ...................................................... - 1 - 1.1.2. Rủi ro tác nghiệp trong hoạt động ngân hàng ....................................... - 1 - 1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tác nghiệp .......................................................... - 1 - 1.1.2.2. Nguyên nhân dẫn tới rủi ro tác nghiệp .......................................... - 2 - 1.1.3. Quản trị rủi ro tác nghiệp ..................................................................... - 4 - 1.1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tác nghiệp ............................................. - 4 - 1.1.3.2. Mục tiêu của quản trị RRTN trong kinh doanh ngân hàng ............ - 6 - 1.1.3.3. Mô hình tổ chức quản lý rủi ro tác nghiệp .................................... - 7 - 1.1.3.4. Quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp............................................... - 7 - 1.1.3.5. Khung quản trị rủi ro tác nghiệp ................................................... - 8 - 1.1.3.6. Các nguyên tắc quản trị và giám sát rủi ro tác nghiệp ................... - 9 - 1.1.3.7. Các phương pháp đo lường nhu cầu vốn dự phòng RRTN .......... - 12 - 1.2. Sự cần thiết thực hiện QT RRTN tại các NHTM ................................... - 14 - 1.3. Bài học kinh nghiệm QT RRTN tại một số nước trên thế giới ............... - 16 - Kết luận chương 1 ................................................................................................- 17 -
  5. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG RỦI RO TÁC NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG ......................................- 18 - 2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Phương Đông ..................................... - 18 - 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................... - 18 - 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ......................................................... - 20 - 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức ...................................................................... - 20 - 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của OCB ......................................... - 23 - 2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn – nguồn vốn ........................................ - 23 - 2.1.4.2. Hoạt động sử dụng vốn............................................................... - 24 - 2.1.4.3. Thanh toán quốc tế ..................................................................... - 27 - 2.1.4.4. Kinh doanh ngoại tệ ................................................................... - 27 - 2.1.4.5. Hoạt động đầu tư ........................................................................ - 28 - 2.1.4.6. Kinh doanh thẻ ........................................................................... - 28 - 2.2. Thực trạng rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng Phương Đông...................... - 31 - 2.2.1. Tổng hợp các sự kiện rủi ro tại OCB trong các năm qua .................... - 31 - 2.2.2. Cách giải quyết các sự kiện rủi ro trong thời gian qua tại OCB .......... - 36 - 2.3. Công tác quản trị rủi ro tác nghiệp tại OCB trong những năm qua......... - 37 - 2.3.1. Giai đoạn năm 2009 trở về trước ....................................................... - 37 - 2.3.1.1. Về mặt mô hình tổ chức.............................................................. - 37 - 2.3.1.2. Về công tác quản trị rủi ro .......................................................... - 39 - 2.3.2. Giai đoạn từ năm 2010 đến nay ......................................................... - 40 - 2.3.2.1. Về mô hình tổ chức .................................................................... - 40 - 2.3.2.2. Về công tác quản trị rủi ro .......................................................... - 41 - 2.4. Tính cấp thiết triển khai quản lý rủi ro tác nghiệp tại OCB .................... - 43 - Kết luận chương 2...............................................................................................................- 45 -
  6. CHƯƠNG III: QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG ...............................................................................................- 46 - 3.1. Định hướng phát triển NH TMCP Phương Đông giai đoạn 2011–2020 . - 46 - 3.2. Đề xuất khung quản trị rủi ro tác nghiệp................................................ - 47 - 3.2.1. Khung Quản trị rủi ro tác nghiệp ....................................................... - 47 - 3.2.2. Chính sách rủi ro ............................................................................... - 49 - 3.2.3. Lựa chọn mô hình tổ chức QLRR tác nghiệp ..................................... - 51 - 3.2.4. Quy trình quản lý rủi ro tác nghiệp .................................................... - 52 - 3.3. Một số giải pháp hỗ trợ thực hiện công tác quản trị rủi ro tác nghiệp..... - 54 - 3.3.1. Về công cụ hỗ trợ .............................................................................. - 54 - 3.3.1.1. Công cụ tự đánh giá rủi ro tác nghiệp (RCSA)............................ - 54 - 3.3.1.2. Hệ thống các chỉ số rủi ro chính (KRIs)...................................... - 58 - 3.3.2. Về nhân tố con người......................................................................... - 60 - 3.3.2.1. Bổ sung và đào tạo nguồn nhân lực QLRR ................................. - 60 - 3.3.2.2. Xây dựng văn hóa rủi ro ............................................................. - 61 - 3.3.3. Về công nghệ..................................................................................... - 64 - 3.3.4. Về quy định/quy trình........................................................................ - 65 - 3.3.5. Về khắc phục các nhân tố tác động bên ngoài hoặc nhân tố bất ngờ... - 67 - 3.3.6. Điều chỉnh các chiến lược quản lý rủi ro............................................ - 68 - Kết luận chương 3 ................................................................................................- 69 - Kết luận................................................................................................................- 70 - Phụ lục ...................................................................................................................-72-
  7. i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ATM : Automatic Teller Machine BĐH : Ban điều hành CB : Cán bộ CB/NV : Cán bộ/Nhân viên CBS : Corebanking - systerm CBTD : Cán bộ tín dụng CIC : Credit Information Center (Trung tâm thông tin tín dụng) CMND : Chứng minh nhân dân CN : Chi nhánh CN/SGD : Chi nhánh/Sở giao dịch CNTT : Công nghệ thông tin CSTD : Chính sách tín dụng GDV : Giao dịch viên HĐLĐ : Hợp đồng lao động HĐQT : Hội đồng quản trị HĐTD : Hợp đồng tín dụng KH : Khách hàng LNST/TTSBQ : Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân LNST/VĐLBQ : Lợi nhuận sau thuế/Vốn điều lệ bình quân NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại OTC : Over the counter (thị trường phi chính thức) PGD : Phòng giao dịch QĐ : Quyết định QLRR : Quản lý rủi ro QLTD : Quản lý tín dụng QTRR TN : Quản trị rủi ro tác nghiệp RRTN : Rủi ro tác nghiệp SGD/CN : Sở giao dịch/Chi nhánh T24 : Tên hệ thống Core banking system của OCB. TCTD : Tổ chức tín dụng TGĐ : Tổng giám đốc TMCP : Thương mại cổ phần TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TSĐB : Tài sản đảm bảo UB QLRR : Ủy ban quản lý rủi ro USD : United State Dolar VND : Việt Nam Đồng
  8. ii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1 Định nghĩa nguyên nhân dẫn đến rủi ro tác nghiệp theo Basel..................- 2 - Hình 1.2 Mô hình cơ bản cấu trúc quản lý rủi ro tác nghiệp....................................- 7 - Hình 1.3 Sơ đồ quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp cơ bản......................................- 7 - Hình 1.4 Khung quản trị rủi ro tác nghiệp cơ bản ...................................................- 8 - Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng Phương Đông ......................................- 21 - Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sở giao dịch/Chi nhánh ........................................- 22 - Hình 2.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Phòng giao dịch/Điểm giao dịch ......................- 22 - Hình 2.4 Sơ đồ hiển thị cơ cấu tổ chức phòng QLRR tại SGD/CN .......................- 38 - Hình 2.5 Cơ cấu tổ chức Khối quản lý rủi ro ........................................................- 41 - Hình 3.1 Mẫu khung Quản trị rủi ro tác nghiệp hiệu quả ......................................- 47 - Hình 3.2 Quy trình QLRR TN chuẩn theo thông lệ quốc tế..................................- 52 - DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Cơ cấu vốn huy động tại OCB từ 2008 - 2010 ...................................- 24 - Biểu đồ 2.2 Cơ cấu dư nợ cho vay theo mục đích vay và thời hạn cho vay ...........- 26 - Biểu đồ 2.3 Tổng thu nhập và chi phí của OCB từ năm 2005 - 2010.....................- 29 - Biểu đồ 2.4 Tốc độ tăng tổng tài sản từ năm 2005 - 2010 .....................................- 29 - Biểu đồ 2.5 Tỷ số ROA và ROE từ năm 2005 - 2010 ...........................................- 30 -
  9. iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Hệ số  trong phương pháp chuẩn đối với RRTN.................................- 13 - Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn tại OCB qua các năm.......................................- 24 - Bảng 2.2 Tình hình sử dụng vốn tại OCB từ 2008 - 2010 .....................................- 25 - Bảng 2.3 Phân loại dư nợ cho vay tại OCB...........................................................- 25 - Bảng 2.4 Biến động dư nợ cho vay .......................................................................- 26 - Bảng 2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của OCB từ 2005 – 2010........................- 28 - Bảng 2.6 Tổng hợp một số sự kiện rủi ro điển hình tại OCB.................................- 32 - Bảng 2.7 Tổng hợp nợ xấu tại OCB từ năm 2008 đến nay ....................................- 43 - Bảng 3.1 Nội dung khung quản trị rủi ro tác nghiệp cho OCB ..............................- 49 - Bảng 3.2 Nội dung quy trình rủi ro tác nghiệp tại OCB ........................................- 53 - Bảng 3.3 Mẫu báo cáo tự đánh giá rủi ro tác nghiệp (RCSA)................................- 56 - Bảng 3.4 Ví dụ minh họa về KRIs ........................................................................- 59 - Bảng 3.5 Định biên nhân sự phòng QLRR năm 2012 ...........................................- 61 - Bảng 3.6. Mẫu đăng kí và giao chỉ tiêu công việc cho nhân viên ..........................- 63 - DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH Phương trình 1.1 Vốn dự phòng RRTN theo phương pháp chỉ số cơ bản ..............- 13 - Phương trình 1.2 Vốn dự phòng RRTN trong phương pháp chuẩn........................- 14 -
  10. iv Lời mở đầu Chúng ta đều biết rằng trong cuộc sống, đặt biệt là trong kinh doanh, chúng ta luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro. Rủi ro có thể xuất hiện mọi lúc, mọi nơi, trong mọi ngành, mọi lĩnh vực. Rủi ro là không thể tránh khỏi nhưng có thể kiểm soát được. Khi nhân viên ngân hàng thực hiện giao dịch sai sót làm ảnh hưởng đến khách hàng và ngân hàng; khi hệ thống quản lý, máy móc bị lỗi, giao dịch ngân hàng bị gián đoạn hoặc hệ thống điện ngắt bất chợt. Các trường hợp đó đều gây ra tổn thất cho ngân hàng. Trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Phương Đông (OCB) đã xuất hiện nhiều hơn các sự kiện rủi ro. Các nguyên nhân được xác định là do xuất phát từ các bộ phận thực hiện thao tác nghiệp vụ, từ sự thiếu sót của các quy trình quản lý nhằm ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các lỗi, các rủi ro… đã làm cho OCB gặp nhiều tổn thất. Các rủi ro đó thực chất là một loại hình rủi ro xuất hiện trong quá trình phối hợp tác nghiệp của các đơn vị trong ngân hàng, đó là rủi ro tác nghiệp. Cho đến nay, OCB vẫn chưa triển khai thực hiện công tác quản trị rủi ro tác nghiệp, tác giả muốn xây dựng một chương trình quản trị rủi ro tác nghiệp và ứng dụng để hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động ngân hàng. Từ đó tác giả viết đề tài “Quản trị rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng Phương Đông” làm đề tài báo cáo cho luận văn thạc sĩ. Tác giả hướng tới kết quả ứng dụng thực tiễn cho OCB. Đối tượng được tác giả nghiên cứu đó là các sự kiện rủi ro tác nghiệp tại OCB, và các sự kiện rủi ro tác nghiệp của ngành ngân hàng. Với phạm vi nghiên cứu chính được giới hạn trong khuôn khổ hoạt động của OCB. Để hoàn thành các phần phân tích trong luận văn, tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp dữ liệu và thống kê, phân tích số liệu. Bên cạnh đó phương pháp phỏng vấn chuyên gia được tác giả ứng dụng nhiều trong nghiên cứu này. Điểm mới của luận văn là tác giả xây dựng được công cụ tự đánh giá rủi ro tác nghiệp và bản giao việc cho toàn thể CB/NV OCB để thể hiện sự cam kết đồng lòng thực hiện văn hóa rủi ro, hướng tới giảm thiểu rủi ro. Luận văn có thể trở thành sản phẩm để ứng dụng triển khai thực hiện tại OCB, và được các ngân hàng khác tham khảo để ứng dụng triển khai.
  11. v Kết cấu của luận văn bao gồm 3 chương. Chương 1 bước đầu tìm hiểu các khái niệm về rủi ro, quản trị rủi ro nói chung và rủi ro tác nghiệp nói riêng. Rủi ro tác nghiệp chỉ mới được các ngân hàng chú ý quản lý nó gần đây, do vậy trong chương 1 cũng nghiên cứu thêm các nguyên tắc, phương pháp đó lường rủi ro tác nghiệp mà Basel II đã gợi ý để tăng hiệu quả công tác quản trị rủi ro. Chương 2 trình bày đến thực tế hoạt động ngân hàng OCB, đánh giá công tác quản trị rủi ro tác nghiệp tại OCB. Qua đó, thấy được lý do tại sao OCB cần nhanh chóng triển khai quản trị rủi ro tác nghiệp. Và đây cũng chính là mục tiêu hướng tới của chương 3 và cũng là mục tiêu chung của đề tài. Trong chương 3, đề xuất nội dung chiến lược quản lý rủi ro phù hợp với chiến lược phát triển chung của toàn ngân hàng, nội dung thực hiện khung và quy trình quản lý rủi ro tác nghiệp. Đồng thời, tác giả cũng đề xuất một số giải pháp thực hiện hiệu quả công tác quản trị rủi ro tác nghiệp về mặt nhân sự, công nghệ hỗ trợ và xây dựng văn hóa rủi ro chung cho toàn hàng OCB.
  12. -1- CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÁC NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG 1.1. Rủi ro tác nghiệp và quản trị rủi ro tác nghiệp 1.1.1. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng Rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hay bị thua lỗ hoặc tổn thất có thể phát sinh từ một vài tiến trình hay một vài sự kiện. Nói cách khác khi đầu tư mà không thể chắc chắn về lợi nhuận thu được đó chính là rủi ro. Theo nhiều phân tích, rủi ro chỉ phát sinh khi có một sự không chắc chắn về mất mát sẽ xảy ra. Với khái niệm về rủi ro trên, nếu có chuyện mất mát mà đã có chủ định từ trước thì không phải là rủi ro, nếu những tổn thất xảy ra mà không được mong đợi thì đó mới là rủi ro. Ví dụ trong đầu tư kinh doanh vàng, rủi ro chính là sự thay đổi giá vàng trên thị trường một cách liên tục. Nghĩa là, trong kinh doanh vàng không ai có thể chắc chắn 100% về lợi nhuận thu được. Nhưng cho dù quyết định đầu tư hay gửi tiết kiệm, chúng ta luôn phải đối mặt với những rủi ro. Người ta có thể cất tiền trong nhà nhưng bạn vẫn phải chấp nhận rủi ro mất trắng nếu nhà bạn cháy. Hoặc khách hàng có thể gửi tiền vào ngân hàng nhưng sức mua của đồng tiền có thể giảm do ảnh hưởng của lạm phát khiến giá thực tế của đồng tiền họ nhận được sau đó còn thấp hơn cả khi gửi tiền vào. Tóm lại: Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là những biến cố không mong đợi xảy ra, gây mất mát thiệt hại tài sản, thu nhập của ngân hàng trong quá trình hoạt động. 1.1.2. Rủi ro tác nghiệp trong hoạt động ngân hàng 1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tác nghiệp Với xu thế hội nhập quốc tế, các ngân hàng không ngừng phát triển, các dịch vụ và nghiệp vụ mới ngày càng tăng, điều đó cũng đồng nghĩa với rủi ro xuất hiện ngày càng nhiều hơn. Các loại rủi ro thường được định nghĩa dựa trên nguyên nhân
  13. -2- gây ra rủi ro hay tác động do rủi ro mang lại. Chẳng hạn như rủi ro lãi suất là rủi ro hệ thống gắn liền với sự biến động lãi suất, hay rủi ro tín dụng là những khả năng xảy ra tổn thất do các đối tác không có khả năng thanh toán nợ... Sau sự kiện ngân hàng Barings1 (1992 – 1995), các chuyên gia ngân hàng đã nhận thấy rằng rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường không bao hàm hết rủi ro mà ngân hàng phải đối mặt. Các loại rủi ro do hỏa hoạn, lừa đảo, trộm cắp, lỗi hệ thống thông tin...do đó, năm 1999 Ủy ban Basel đã đưa ra hiệp ước Basel II đã đề cập đến khái niệm một loại rủi ro mới đó là rủi ro tác nghiệp. Theo quan điểm của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng trong hiệp ước vốn mới của Basel (2001) thì Rủi ro tác nghiệp là loại rủi ro mà sự mất mát trực tiếp hay gián tiếp do quy trình xử lý nội bộ không đầy đủ hoặc bị hỏng, do con người và hệ thống hoặc do các sự kiện bên ngoài2. Tóm lại: Rủi ro tác nghiệp là loại rủi ro mà nguy cơ gây tổn thất phát sinh do quy trình và thủ tục nội bộ không đầy đủ hoặc bị lỗi, do con người, do các hệ thống hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào hoạt động ngân hàng. 1.1.2.2. Nguyên nhân dẫn tới rủi ro tác nghiệp Theo định nghĩa trên thì rủi ro tác nghiệp xảy ra do 4 nhân tố chính: quy trình, thủ tục nội bộ không đầy đủ hoặc bị lỗi; con người; hệ thống; các sự kiện bên ngoài. Hình 1.1 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tác nghiệp theo Basel Nguyên nhân bên trong nội bộ ngân hàng Nguyên nhân bên ngoài Sự kiện Con người Quy trình Hệ thống bên ngoài Nguồn: The Guidelines on Opertional Risk Management, 2006, trang 9 1 Trước khi giải thể năm 1995, Baring Bank là NHTM lâu đời, thành lập năm 1976, và có uy tín nhất London. 2 Operational risk is defined as: “The risk of direct or indirect loss resulting from inadequate or failed internal processes, people and systems or from external events”. (The New Basel Capital Accord: Consultative Document, January 2001 and The Guidelines on Opertional Risk Management, 2006).
  14. -3- Rủi ro do nhân tố con người: đây là trường hợp CB/NV ngân hàng gian lận, cố ý làm sai, ngân hàng mất hoặc thiếu nhân lực chủ chốt, cụ thể như sau: - Thực hiện các nghiệp vụ, nhiệm vụ không được ủy quyền và/hoặc vượt quá thẩm quyền cho phép hoặc không đúng chức năng được giao. - Không tuân thủ đúng các quy chế, quy trình nghiệp vụ như cho vay không đúng đối tượng, không đúng mục đích sử dụng vốn, chưa chấp hành các quy chế bảo mật bằng mã khóa điện tử.... - Không chấp hành nội quy cơ quan, hợp đồng lao động và các văn bản pháp luật đối với người lao động nơi công sở như: an toàn lao động, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng, quy định bảo mật thông tin nội bộ, thông tin khách hàng…. - Năng lực trình độ nghiệp vụ không đáp ứng được yêu cầu công việc, phong cách giao tiếp, ứng xử với khách hàng thiếu văn minh, làm mất khách hàng, ảnh hưởng không tốt đến hình ảnh và uy tín của ngân hàng. - Che dấu sai sót, né tránh khuyết điểm, né tránh khó khăn. - Vi phạm đạo đức nghề nghiệp như: nhân viên kế toán, thủ quỹ và kiểm soát thông đồng để chiếm dụng tiền mặt trong kho, hoặc có thể biển thủ số tiền nộp vào tài khoản của khách hàng; cán bộ tín dụng lợi dụng khách hàng để vay ké, đòi hỏi khách hàng trả phí riêng đối với hoạt động thẩm định TSĐB khoản vay.... Rủi ro do quy định, quy trình nghiệp vụ: quy trình, nghiệp vụ tại ngân hàng bị vi phạm những lỗi sau: - Văn bản hợp đồng không đầy đủ, chưa phù hợp, không rõ ràng, thiếu hướng dẫn gây khó khăn cho quá trình tác nghiệp của cán bộ ngân hàng. - Việc tuân thủ nội bộ và bên ngoài kém; sản phẩm quá phức tạp. - Có điểm bất cập, chưa hoàn chỉnh, không cập nhật kịp thời quy định của NHNN và của pháp luật, tạo kẽ hở cho kẻ xấu lợi dụng gây thiệt hại cho ngân hàng. Rủi ro do hệ thống hỗ trợ: rủi ro từ hệ thống công nghệ thông tin: dữ liệu không đầy đủ, hệ thống bảo mật thông tin chưa tốt, không an toàn dẫn đến virus
  15. -4- xâm nhập hệ thống, phá hủy số liệu; đầu tư công nghệ không phù hợp, các phần mềm/các chương trình hỗ trợ cài đặt trong hệ thống lỗi thời, hỏng hóc, ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống; lỗi phần cứng, lỗi đường truyền,…. Ngoài ra, công tác dự phòng và phục hồi dữ liệu không đầy đủ và nghiêm túc cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro, hay do cơ chế, quy chế về công tác hỗ trợ chưa đáp ứng các yêu cầu hỗ trợ cho bộ phận nghiệp vụ. Rủi ro do các tác động bên ngoài: - Rủi ro do hành vi lừa đảo, trộm cắp và/hoặc phạm tội của các đối tượng bên ngoài (phá hoại hệ thống máy ATM, cướp xe điều chuyển tiền…). - Rủi ro do các sự kiện bên ngoài và/hoặc do tự nhiên gây gián đoạn, thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng (triều cường, động đất, thiên tai bão lũ…). - Rủi ro các văn bản, quy định của chính phủ, các ban ngành liên quan có sự thay đổi hoặc có những quy định mới làm ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng. - Rủi ro từ các đơn vị cung cấp dịch vụ cơ sở hạ tầng (điện, đường truyền thông…), các đơn vị hợp tác cung cấp phần mềm cho ngân hàng gián đoạn, hỏng hóc làm ảnh hưởng đến hệ thống kỹ thuật của ngân hàng. 1.1.3. Quản trị rủi ro tác nghiệp 1.1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tác nghiệp Chúng ta đều biết rằng trong cuộc sống, đặt biệt là trong kinh doanh, chúng ta luôn phải đối mặt với rủi ro. Rủi ro có thể xuất hiện mọi lúc, mọi nơi, trong mọi ngành, mọi lĩnh vực. Rủi ro là không thể tránh khỏi nhưng có thể kiểm soát được. Kiểm soát rủi ro tức là việc người ta có thể tăng tối đa lợi nhuận mà vẫn giảm thiểu rủi ro. Làm được như vậy có nghĩa là đã có một lợi nhuận hợp lý với một mức rủi ro chấp nhận được. Và như thế nào là rủi ro chấp nhận được thì nó tùy thuộc vào khẩu vị rủi ro của từng ngân hàng. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng là quá trình tiến hành các biện pháp để xác định, đo lường, đánh giá rủi ro để đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro và kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các giải pháp này.
  16. -5- Công tác quản trị rủi ro: là một chuỗi các hoạt động bao gồm: nhận dạng rủi ro, phân tích rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát - phòng ngừa và tài trợ rủi ro.  Nhận dạng rủi ro: là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhận dạng rủi ro bao gồm các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ mọi hoạt động của ngân hàng nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, không chỉ những loại rủi ro đã và đang xảy ra mà còn dự báo được những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với ngân hàng, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro thích hợp.  Phân tích rủi ro: xác định những nguyên nhân dẫn đến rủi ro bởi mỗi rủi ro không chỉ do một nguyên nhân duy nhất gây ra mà thường do nhiều nguyên nhân gây ra. Trên cơ cở tìm ra các nguyên nhân, tác động đến các nguyên nhân để thay đổi nhằm phòng ngừa rủi ro hiệu quả hơn.  Đo lường rủi ro: để đo lường rủi ro, cần thu thập số liệu phân tích và đánh giá. Trên cơ sở kết quả thu thập được, lập ma trận đo lường rủi ro. Để đánh giá mức độ quan trọng của rủi ro đối với ngân hàng người ta sử dụng cả 2 tiêu chí: tần suất xuất hiện của rủi ro và biên độ của rủi ro – mức nghiêm trọng của tổn thất. Trong đó tiêu chí thứ 2 đóng vai trò quyết định.  Kiểm soát – phòng ngừa rủi ro: công việc trọng tâm của công tác quản trị là kiểm soát rủi ro. Kiểm soát rủi ro là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược, các chương trình hoạt động để ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng không mong đợi có thể xảy ra với ngân hàng.  Tài trợ rủi ro: khi rủi ro đã xảy ra, trước hết cần theo dõi, xác định chính xác những tổn thất về tài sản, về nguồn nhân lực, về giá trị pháp lý. Sau đó cần có những biện pháp tài trợ rủi ro thích hợp. Các biện pháp này được chia làm 2 nhóm: tự khắc phục rủi ro và chuyển giao rủi ro. Rủi ro tác nghiệp theo định nghĩa của Basel đưa ra được xác định dựa trên nguyên nhân gây ra rủi ro, do đó, quản trị rủi ro tác nghiệp đồng nghĩa với việc quản trị các nguyên nhân gây ra rủi ro tác nghiệp này, tức là quản trị về mọi mặt,
  17. -6- mọi hoạt động trong ngân hàng, về nhân sự, về quy định, về hệ thống công nghệ...và cả những sự kiện sắp xảy ra mà ta co thể dự báo trước. Tóm lại: Quản trị rủi ro tác nghiệp là quá trình tiến hành các hoạt động tác động đến RRTN, bao gồm thiết lập cơ cấu tổ chức, xây dựng hệ thống các chính sách, phương pháp quản lý rủi ro để thực hiện quá trình quản lý rủi ro đó là xác định, đo lường, đánh giá, quản lý, giám sát và kiểm tra kiểm soát rủi ro tác nghiệp nhằm hạn chế tới mức thấp nhất rủi ro xảy ra. 1.1.3.2. Mục tiêu của quản trị RRTN trong kinh doanh ngân hàng Theo các nhà nghiên cứu ở một số nước tiên tiến thì khoảng 10% lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thông thường bị mất do RRTN gây ra. Ngoài ra, RRTN còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Xu hướng toàn cầu hóa làm cho RRTN ngày càng gia tăng do môi trường kinh doanh phức tạp hơn, các hành vi trái pháp luật cũng ngày càng tăng lên, trong khi nhu cầu của ngân hàng là phải đẩy mạnh tốc độ và khối lượng giao dịch, đạt hiệu quả trong kinh doanh đặt ra áp lực về thay đổi cơ sở hạ tầng, phát triển và phụ thuộc nhiều hơn vào công nghệ làm tăng nguy cơ rủi ro trong tác nghiệp hằng ngày như lỗi trong sản phẩm, quy trình mới, thiết kế hệ thống, những sai sót trong phục vụ khách hàng... Mặt khác, áp lực công việc, trao quyền xử lý công việc cho riêng cá nhân, dẫn đến các quyết định được ban hành bởi cá nhân đó đòi hỏi tăng nhu cầu quản lý rủi ro của những quyết định đơn lẻ này. Với những lý do trên cho thấy việc QTRR TN càng trở nên cấp thiết đối với xu thế hội nhập quốc tế ngày nay của các NHTM Việt Nam. Như vậy, mục tiêu của QTRR TN là: - Nhằm hạn chế, giảm thiểu các chi phí, tổn thất có thể phát sinh từ các hoạt động của ngân hàng của ngân hàng nhằm bảo vệ uy tín của ngân hàng, đạt được những mục tiêu hoạt động kinh doanh an toàn, hiệu quả. - Rủi ro không chỉ đơn giản là thảm họa cần phải tránh mà trong nhiều trường hợp, việc tăng năng lực quản trị rủi ro sẽ làm tăng quá trình tạo ra cơ hội và làm tăng giá trị của nhà đầu tư, tạo ra sự vượt trội cho ngân hàng.
  18. -7- - Quản trị tốt rủi ro nói chung và QTRR TN nói riêng sẽ giúp giảm vốn dành cho rủi ro tác nghiệp, tối đa hóa nguồn vốn đưa vào hoạt động kinh doanh. 1.1.3.3. Mô hình tổ chức quản lý rủi ro tác nghiệp Thông thường các ngân hàng thương mại trên thế giới đều sử dụng mô hình tổ chức quản lý rủi ro tác nghiệp chuẩn được thể hiện theo mô hình tổ chức bên dưới. Hình 1.2 Mô hình cơ bản cấu trúc quản lý rủi ro tác nghiệp Nguồn: Tài liệu tư vấn QTRR TN của Deutsche Bank 1.1.3.4. Quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp Quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp cơ bản được thực hiện theo một chu trình khép kín như sơ đồ sau: Hình 1.3 Sơ đồ quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp cơ bản Xác định rủi ro (1) Quản lý rủi ro Đo lường rủi ro (4) (2) Giám sát rủi ro (3)
  19. -8- Bước 1: Xác định rủi ro: Đây là bước đầu tiên và cũng hết sức cần thiết giúp nhận dạng rủi ro tác nghiệp xảy ra thuộc loại rủi ro nào: con người hay quy trình, hay hệ thống hay do các yếu tố bên ngoài, thiên nhiên...Cần cố gắng xác định đúng loại rủi ro, đồng thời xác định đủ các rủi ro, tránh bỏ sót các rủi ro có tần suất thấp nhưng khi xảy ra thì tổn thất rất lớn... Bước 2: Đo lường rủi ro: Nhằm đảm bảo cho việc đánh giá của ngân hàng về khả năng xảy ra và chi phí phải bỏ ra để thiết lập mọi thứ khi rủi ro xảy ra. Bước 3: Giám sát rủi ro: Nhằm đảm bảo quá trình QTRR TN được thực hiện thường xuyên, liên tục. Bước 4: Quản lý rủi ro: Lập và thực hiện các kế hoạch giảm thiểu rủi ro, lựa chọn những phương pháp QLRR TN có hiệu quả về mặt chi phí, lập kế hoạch đối phó với những rủi ro bất ngờ. 1.1.3.5. Khung quản trị rủi ro tác nghiệp Hiện nay nhiều ngân hàng trên thế giới đang thực hiện quản trị rủi ro tác nghiệp bằng cách sử dụng khung quản trị rủi ro theo gợi ý của Ủy ban Basel II như sau: Hình 1.4 Khung quản trị rủi ro tác nghiệp cơ bản CLRR R Cấu trúc quản trị Luồng báo cáo Chính Đánh sách giá Chỉ số Giảm thiểu RR Mô hình vốn Công nghệ thông tin Nguồn: KPMG International 2007
  20. -9- Thành phần chủ chốt của khung quản trị rủi ro tác nghiệp là một tập hợp các tiêu chuẩn rủi ro tác nghiệp cốt lõi cung cấp hướng dẫn về cơ sở kiểm soát và đảm bảo môi trường hoạt động. Các khung được bổ sung với các công cụ khác nhau nhưng đều có các thành phần chính: xác định chiến lược rủi ro, xây dựng cấu trúc quản trị, phân định luồng báo cáo, kiểm soát tự đánh giá quản lý sự kiện rủi ro, các chỉ số đo lường rủi ro chính (KRIs) và chương trình giảm thiểu rủi ro. Theo hiệp ước Basel II, để QTRR TN một cách đầy đủ và hiệu quả, các ngân hàng phải bám sát các nguyên tắc quản trị và giám sát, đồng thời tuân theo các hướng dẫn cụ thể về phương pháp đo lường rủi ro tác nghiệp. 1.1.3.6. Các nguyên tắc quản trị và giám sát rủi ro tác nghiệp Mười nguyên tắc vàng trong quản trị rủi ro tác nghiệp được tổng kết thành 4 vấn đề chính mà Basel II khuyến nghị các ngân hàng thực hiện: Vấn đề thứ nhất: tạo ra môi trường QTRR phù hợp, gồm 3 nguyên tắc: HĐQT và ban điều hành chịu trách nhiệm xây dựng văn hóa tổ chức, trong đó ưu tiên cao việc QTRR TN và tuân thủ các nguyên tắc kiểm soát hoạt động. QTRR TN của một ngân hàng sẽ đạt hiệu quả cao nhất khi tại ngân hàng đó, văn hóa tổ chức nhấn mạnh các tiêu chuẩn hành vi đạo đức cho mọi tầng lớp CB/NV. - Nguyên tắc 1: Hội đồng quản trị nên nhận biết rõ các khía cạnh chính của ngân hàng. RRTN là loại rủi ro cần được quản lý, đánh giá xem xét định kỳ dựa trên khung quản lý rủi ro tác nghiệp. Khung này cần phải cung cấp một định nghĩa tổng thể cho toàn ngân hàng về rủi ro tác nghiệp, cũng như các nguyên tắc, cách xác định, đánh giá, giám sát, kiểm soát và giảm thiểu rủi ro. - Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị phải bảo đảm rằng khung QTRR TN của ngân hàng là tùy thuộc vào hiệu quả và toàn diện của kiểm toán nội bộ bởi nhân viên thành thạo, được đào tạo và hoạt động độc lập. Kiểm toán nội bộ không nên trực tiếp chịu trách nhiệm về quản lý RRTN. - Nguyên tắc 3: Ban điều hành phải có trách nhiệm triển khai thực hiện các khung QTRR TN được phê duyệt bởi HĐQT. Khung phải được triển khai thực hiện nhất quán trong toàn bộ hệ thống ngân hàng và tất cả các nhân viên nên hiểu rõ trách
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2