intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

13
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu cơ sở lý luận về rủi ro thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản; đánh giá về thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản, từ đó đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện nội dung quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Sài Gòn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------------------------- TRẦN HỒNG NHUNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN LƢƠNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan Luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu trong đoạn văn đều đƣợc dẫn nguồn cụ thể. Nội dung và số liệu phân tích trong đoạn văn là kết quả nghiên cứu độc lập của học viên và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Học viên Trần Hồng Nhung
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................................... 3 1.1 Rủi ro thanh khoản trong ngân hàng thƣơng mại ......................................... 3 1.1.1 Khái niệm rủi ro thanh khoản .................................................................... 3 1.1.2 Đặc điểm rủi ro thanh khoản ...................................................................... 5 1.1.3 Đo lƣờng rủi ro thanh khoản ...................................................................... 6 1.1.3.1 Phƣơng pháp tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn: .................................. 6 1.1.3.2 Phƣơng pháp tiếp cận cấu trúc vốn: ......................................................... 7 1.1.3.3 Phƣơng pháp xác định xác suất mỗi tình huống: ..................................... 7 1.1.3.4 Phƣơng pháp tiếp cận chỉ số thanh khoản: ............................................... 8 1.2 Quản trị rủi ro thanh khoản trong ngân hàng thƣơng mại: ........................ 10
  4. 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro thanh khoản ..................................................... 10 1.2.1.1 Khái niệm .............................................................................................. 10 1.2.1.2 Ý nghĩa của quản trị rủi ro thanh khoản................................................ 10 1.2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro thanh khoản .......................... 12 1.2.2.1 Các nhân tố ảnh hƣởng đến cầu thanh khoản ....................................... 12 1.2.2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến cung thanh khoản ..................................... 14 1.2.3 Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản ....................................................... 15 1.2.3.1 Nguyên tắc Basel về quản trị rủi ro thanh khoản .................................. 15 1.2.3.2 Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản .................................................... 16 1.2.4 Chiến lƣợc quản trị rủi ro thanh khoản .................................................... 17 1.2.4.1 Chiến lƣợc quản trị thanh khoản dựa trên tài sản Có:........................... 19 1.2.4.2 Chiến lƣợc quản trị thanh khoản dựa trên tài sản Nợ: .......................... 19 1.2.4.3 Chiến lƣợc cân đối giữa tài sản Nợ và tài sản Có ................................. 20 1.2.5 Các nghiên cứu trƣớc về quản trị rủi ro thanh khoản............................... 20 1.3 Kinh nghiêm các nƣớc về quản trị rủi ro thanh khoản và bài học cho Việt Nam .............................................................................................................................. 23 1.3.1 Kinh nghiệm các nƣớc về quản trị rủi ro thanh khoản............................. 23 1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ......................................................... 26 1.3.2.1 Vai trò của ngân hàng Nhà nƣớc trong giải quyết vấn đề thanh khoản 26
  5. 1.3.2.2 Ngân hàng thƣơng mại cần chủ động trong xử lý khủng hoảng thanh khoản ............................................................................................................................ 26 1.3.2.3 Chú trọng công tác truyền thông ........................................................... 26 1.3.2.4 Cần học tập và cập nhật các phƣơng pháp, nội dung quản trị thanh khoản hiện đại ......................................................................................................................... 27 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.................................................................................. 27 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN ................................................................................. 28 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn ................................................... 28 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. .......................................................... 28 2.1.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh SCB giai đoạn 2009-2012 ................. 29 2.2 Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại SCB .......................................... 34 2.2.1 Những quy định về quản trị rủi ro thanh khoản tại SCB ......................... 34 2.2.2 Phƣơng pháp quản trị rủi ro thanh khoản tại SCB ................................... 39 2.2.2.1 Quản trị rủi ro thanh khoản theo phƣơng pháp phân tích thanh khoản tĩnh (xác định giới hạn rủi ro) .............................................................................................. 40 2.2.2.2 Quản trị rủi ro thanh khoản theo phƣơng pháp thanh khoản động (phân tích Gap): ...................................................................................................................... 41 2.2.3 Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại SCB ....................................... 42 2.2.3.1 Hệ số Vốn tự có/ Tổng nguồn huy động (H1) ...................................... 42 2.2.3.2 Hệ số Vốn tự có / Tổng tài sản Có (H2) ............................................... 43 2.2.3.3 Chỉ số trạng thái tiền mặt (H3).............................................................. 44
  6. 2.2.3.4 Chỉ số năng lực cho vay (H4) ............................................................... 46 2.2.3.5 Hệ số dƣ nợ / Tiền gửi khách hàng (H5)............................................... 47 2.2.3.6 Chỉ số chứng khoán thanh khoản (H6) ................................................. 48 2.2.3.7 Chỉ số trạng thái ròng đối với các TCTD (H7) ..................................... 49 2.2.3.8 Chỉ số H8............................................................................................... 50 2.2.4 Mối quan hệ giữa các chỉ số thanh khoản SCB qua mô hình hồi quy ..... 51 2.2.4.1 Phân tích thống kê mô tả ....................................................................... 51 2.2.4.2 Phân tích hồi quy................................................................................... 54 2.2.5 Thành tựu và tồn tại trong quản trị rủi ro thanh khoản tại NH TMCP Sài Gòn ............................................................................................................................... 62 2.2.5.1 Thành tựu .............................................................................................. 62 2.2.5.2 Tồn tại ................................................................................................... 63 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.................................................................................. 65 CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN NỘI DUNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN.......................................................... 66 3.1 Định hƣớng hoạt động kinh doanh và quản trị rủi ro thanh khoản của NHTMCP Sài Gòn đến năm 2015 ............................................................................... 66 3.1.1. Các nhân tố tác động đến hoạt động kinh doanh và khả năng thanh khoản của Ngân hàng TMCP Sài Gòn .................................................................................... 66 3.1.2 Định hƣớng hoạt động kinh doanh và quản trị rủi ro thanh khoản của NHTMCP Sài Gòn đến năm 2015 .............................................................................. 68
  7. 3.2 Giải pháp hoàn thiện nội dung quản trị rủi ro thanh khoản tại NH TMCP Sài Gòn ............................................................................................................................... 70 3.2.1 Nhóm giải pháp về cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro .................................... 71 3.2.2 Nhóm giải pháp về kiểm tra, giám sát. .................................................... 73 3.2.3 Nhóm giải pháp về xử lí, thu hồi và nâng cao chất lƣợng tín dụng nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản .................................................................................................. 73 3.2.4 Nhóm giải pháp về quản trị nguồn vốn .................................................... 74 3.2.6 Nhóm các giải pháp khác ......................................................................... 75 3.2.6.1 Đẩy mạnh công tác huy động vốn ......................................................... 75 3.2.6.2 Giải pháp về quản trị nhân sự và đào tạo nguồn nhân lực .................... 76 3.2.6.3 Nhóm giải pháp về phát triển công nghệ .............................................. 76 3.3 Kiến nghị ..................................................................................................... 77 3.3.1 Kiến nghị đối với chính phủ..................................................................... 77 3.3.2 Kiến nghị đối với NHNN ......................................................................... 80 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.................................................................................. 81 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 82
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ALCO: Ủy ban quản lí tài sản Nợ - Có BCTC: Báo cáo tài chính CN/SGD: Chi nhánh/ Sở giao dịch CPFF : Commercial Paper Funding Facility DTBB: Dự trữ bắt buộc IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế KDTT: Kinh doanh tiền tệ NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc NHTM: Ngân hàng thƣơng mại SCB: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn TCTD: Tổ chức tín dụng TALF: The Term Asset-Backed Securities Loan Facility QLRR: Quản lí rủi ro QLRRTK: Quản lí rủi ro thanh khoản QTNV: Quản trị nguồn vốn
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Bảng tính chỉ số H1 của SCB từ 2007 – 2012 ..................................... 42 Bảng 2.2: Bảng tính chỉ số H2 của SCB từ 2007-2012 ....................................... 43 Bảng 2.3: Bảng tính chỉ số H3 của SCB từ 2007-2012 ....................................... 44 Bảng 2.4: Bảng tính chỉ số H4 của SCB từ 2007-2012 ....................................... 46 Bảng 2.5: Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung và dài hạn ............. 46 Bảng 2.6: Bảng tính chỉ số H5 của SCB từ 2007-2012 ....................................... 47 Bảng 2.7: Bảng tính chỉ số H6 của SCB từ 2007-2012 ....................................... 48 Bảng 2.8: Bảng tính chỉ số H7 của SCB từ 2007-2012 ....................................... 49 Bảng 2.9: Bảng tính chỉ số H8 của SCB từ 2007-2012 ....................................... 50 Bảng 2.10 Mô tả các chỉ số thanh khoản của SCB từ 2007- 2012 ....................... 51 Bảng 2.11 Kết quả tƣơng quan chi tiết giữa các chỉ số ........................................ 57 Bảng 2.12: Kết luận các giả thuyết thống kê ........................................................ 59
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ Trang Biểu đồ 2.1: Quy mô Tổng tài sản SCB qua các năm 2009 – 2012 ............................. 34 Biểu đồ 2.2: So sánh tổng tài sản của SCB với một số ngân hàng năm 2012 .............. 31 Biểu đồ 2.3: Tăng trƣởng nguồn vốn huy động SCB năm 2009 - 2012 ...................... 32 Biểu đồ 2.4: Tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng SCB năm 2009 - 2012 ............................... 33 Biểu đồ 2.5: So sánh lợi nhuận các năm 2009 – 2012 ................................................. 34 Biểu đồ 2.6: Mô hình quản trị rủi ro thanh khoản hiện tại của SCB ............................ 38 Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng nguồn vốn huy động thị trƣờng 1.............................................. 48 Biểu đồ 2.8: Minh họa các chỉ số thanh khoản bằng đồ thị ........................................ 51 Biểu đồ 2.9: Minh họa từng chỉ số thanh khoản bằng đồ thị ...................................... 52 Biểu đồ 2.10 Đồ thị các giá trị của biến phụ thuộc: giá trị thực tế & giá trị fitted ....... 59 Hình 3.1: Mô hình quản lý thanh khoản hiện tại và mô hình đề xuất .......................... 72
  11. -1- LỜI MỞ ĐẦU 1/ Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự phát triển của hệ thống tài chính, bên cạnh các cơ hội kinh doanh, các ngân hàng còn phải đối mặt với nhiều rủi ro. Một trong những rủi ro đáng lo ngại là rủi ro thanh khoản. Rủi ro thanh khoản là tình trạng ngân hàng không đáp ứng đƣợc nhu cầu thanh khoản. Tình trạng này nhẹ thì gây thua lỗ, nặng thì làm mất khả năng thanh toán dẫn ngân hàng đến phá sản. Thực tế cho thấy, thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản không chỉ là yếu tố quyết định sự an toàn trong hoạt động của một ngân hàng riêng lẻ mà còn ảnh hƣởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng. Thế nhƣng hiện nay quản trị rủi ro thanh khoản vẫn chƣa đƣợc các ngân hàng quan tâm đúng mức. Riêng đối với ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn (SCB), tình hình kinh doanh không thuận lợi trong năm 2011, thêm vào đó là việc đi đầu trong đề án tái cấu trúc ngân hàng thƣơng mại đã dẫn SCB đến tình trạng hết sức khó khăn trong thanh khoản. Chính vì vậy, vấn đề nhận diện, phân tích, đo lƣờng, kiểm soát và phòng ngừa rủi ro thanh khoản là vô cùng cần thiết. Đó là lý do em chọn đề tài: “ Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn”. 2/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Sài Gòn giai đoạn 2007- 2012. 3/ Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu cơ sở lý luận về rủi ro thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản; đánh giá về thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản, từ đó đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện nội dung quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Sài Gòn. 4/ Phương pháp nghiên cứu
  12. -2- Phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tích tổng hợp và phân tích hồi quy các chỉ số thanh khoản. 5/ Những kết quả đạt đƣợc - Phân tích nội dung cơ bản về thanh khoản, rủi ro thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản trong ngân hàng thƣơng mại. Đánh giá thực trạng rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Sài Gòn. - Góp phần hoàn thiên hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Sài Gòn. 6/ Kết cấu đề tài: Cơ cấu đề tài gồm ba chƣơng: - Chƣơng 1: Tổng quan về quản trị rủi ro thanh khoản trong ngân hàng thƣơng mại. - Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Sài Gòn. - Chƣơng 3: Hoàn thiện nội dung quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng TMCP Sài Gòn.
  13. -3- CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Rủi ro thanh khoản trong ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm rủi ro thanh khoản Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã định nghĩa: “ Thanh khoản của ngân hàng là khả năng ngân hàng đó để tăng thêm tài sản và đáp ứng các nghĩa vụ nợ khi đến hạn mà không bị thiệt hại quá mức”. Tính thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại đƣợc xem nhƣ khả năng tức thời để đáp ứng nhu cầu rút tiền gửi và giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết. Rủi ro thanh khoản đƣợc định nghĩa nhƣ là sự thất bại của tổ chức tài chính trong việc đáp ứng nhu cầu tiền mặt không đƣợc tính toán trƣớc. Rủi ro này xuất hiện khi ngân hàng không có đủ các nguồn tài chính để thanh toán các nghĩa vụ nợ đến hạn, hoặc là phải sử dụng những nguồn tài chính với chi phí cao mặc dù ngân hàng vẫn còn khả năng thanh toán (A.Vento,2009). Bất cứ lúc nào, ngƣời gửi tiền cũng có thể rút vốn, dẫn đến việc bán tháo tài sản, gây ảnh hƣởng tiêu cực lên vốn và dự trữ của ngân hàng. Trong trƣờng hợp rủi ro thanh khoản xuất hiện, các ngân hàng sẽ phải tăng vốn bằng cách chuyển đổi tài sản sang tiền mặt, hoặc vay mƣợn trên thị trƣờng để có đủ vốn thực hiện các yêu cầu thanh toán, do vậy ngân hàng có thể rơi vào tình trạng thiếu vốn thanh toán hoặc phải chịu mức chi phí cao để vay đƣợc vốn. Theo Sohaimi (2013), có hai nguyên nhân gây ra rủi ro thanh khoản là bên nợ và bên tài sản. Phía bên nợ, rủi ro thanh khoản sẽ phát sinh khi ngƣời gửi tiền hay nhà đầu tƣ có nhu cầu tiền mặt ngay lập tức đối với các mục tiêu tài chính của họ. Phía bên tài sản, rủi ro sẽ xuất hiện khi chứng khoán hoặc tài sản không thể giao dịch một cách nhanh chóng, hoặc đƣợc bán ở mức giá không mong đợi.
  14. -4- Trong hoạt động kinh doanh của mình, các ngân hàng thƣờng sử dụng những khoản vốn huy động thời hạn ngắn để cho vay với kỳ hạn dài hơn, điều này tạo ra sự chênh lệch về kỳ hạn dòng vốn, gây ra sự mất cân đối về kỳ hạn giữa tài sản nợ và tài sản có- một biểu hiện của rủi ro thanh khoản. Cơ cấu tài sản của ngân hàng cũng tiềm ẩn rủi ro thanh khoản. Có một sự đánh đổi giữa thanh khoản và lợi nhuận. Những ngân hàng nắm giữ nhiều tiền mặt và chứng khoán của chính phủ sẽ có lợi nhuận thấp hơn những ngân hàng có ít tài sản thanh khoản cao. Một ngân hàng muốn có một tính thanh khoản cao thì phải nắm giữ các tài sản thanh khoản chất lƣợng cao, ví dụ nhƣ trái phiếu kho bạc hay những chứng khoán do chính phủ phát hành. Những tài sản này có thể ngay lập tức chuyển đổi thành tiền khi có sự gia tăng không mong đợi trong nhu cầu vốn. Dĩ nhiên, những tài sản thanh khoản và an toàn lại cung cấp tỷ suất sinh lợi thấp hơn những loại tài sản rủi ro khác, điều này dẫn đến một chi phí cơ hội cho việc nắm giữ chúng. Danh mục đầu tƣ của các ngân hàng chứa đựng quá nhiều tài sản rủi ro nhƣ chứng khoán, bất động sản sẽ tiềm ẩn rủi ro thanh khoản cao. Các loại rủi ro nhƣ rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trƣờng đều ảnh hƣởng đến trạng thái thanh khoản của ngân hàng, khi một trong các loại rủi ro này xảy ra đều kéo theo rủi ro thanh khoản. Rủi ro thanh khoản cũng bắt nguồn từ quy mô hoạt động cũng nhƣ tiềm lực tài chính yếu của một ngân hàng. Quy mô nhỏ, tiềm lực vốn yếu khiến ngân hàng khó chống chọi khi xảy ra cú sốc thanh khoản. Nhƣ đã phân tích, có sự khác nhau giữa tính thanh khoản và khả năng thanh toán của ngân hàng. Tuy nhiên, một ngân hàng mạnh về tiềm lực tài chính sẽ có khả năng chống chọi cao khi rủi ro thanh khoản xảy ra. Để thực hiện mục tiêu lợi nhuân, các ngân hàng đầu tƣ rất nhiều vào các tài sản tài chính. Đây là các loại tài sản rất nhạy cảm với sự thay đổi lãi suất thị trƣờng. Một danh mục đầu tƣ có quá nhiều tài sản tài chính rủi ro là nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản cho một ngân hàng.
  15. -5-  Hoạt động kinh doanh ngân hàng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, một trong những rủi ro gây ảnh hƣởng nghiêm trọng là rủi ro thanh khoản. Nó có thể bắt nguồn từ quy mô hoạt động, cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu tài sản, danh mục đầu tƣ... Xác định đƣợc nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản sẽ giúp ngân hàng hoạch định hƣớng đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của mình. 1.1.2 Đặc điểm rủi ro thanh khoản Cũng giống nhƣ các loại rủi ro khác, rủi ro thanh khoản là những biến cố không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến tổn thất về tài sản của của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể đảm bảo khả năng thanh toán. Có sự khác biệt giữa tính thanh khoản và rủi ro thanh khoản. Nếu tính thanh khoản liên quan đến một thời điểm cụ thể thì rủi ro thanh khoản là một biến cố trong tƣơng lai và đƣợc đo lƣờng trong một khoảng thời gian (Theo Mathias Drehmann và Kleopatra Nikolaou, 2009). Sự khác biệt giữa thanh khoản và rủi ro thanh khoản đơn giản và tƣơng tự nhƣ nhƣ các loại rủi ro khác. Chẳng hạn nhƣ sự khác biệt tƣơng tự giữa rủi ro tín dụng và tình trạng vỡ nợ của ngƣời đi vay. Tại một thời điểm cụ thể, ngƣời đi vay có khả năng thanh toán hoặc không có khả năng thanh toán. Trong khi rủi ro tín dụng liên quan đến các khoản nợ đƣợc xác định bởi khả năng thanh toán của ngƣời đi vay. Do đó, rủi ro tín dụng luôn là một sự đo lƣờng trong tƣơng lai và có thể có nhiều giá trị, tùy thuộc vào mức độ tin cậy đối với khả năng thanh toán của ngƣời vay. Rủi ro thanh khoản có sự liên quan mật thiết với các loại rủi ro khác, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Về mặt lý thuyết, có một mối quan hệ giữa rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, mối quan hệ đó là cùng chiều hay ngƣợc chiều. Nghiên cứu của Dermine, 1986 cho rằng một khoản vay không hoàn trả đúng hạn sẽ làm gia tăng rủi ro thanh khoản bởi nó làm suy giảm dòng tiền của ngân hàng. Mối quan hệ này cũng đƣợc minh chứng qua hàng hoạt các lý thuyết mới kể từ sau khủng hoảng tài chính 2007-2008. Trong số đó có Diamond and Rajan (2005), nghiên cứu của họ dựa trên tiền đề các ngân
  16. -6- hàng nhận tiền gửi và sử dụng tiền đó để cho vay. Vấn đề phát sinh khi có quá nhiều dự án kinh tế sử dụng vốn vay thất bại và không có đủ vốn để hoàn trả cho ngân hàng, khiến ngân hàng không thể đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng tiền gửi. Cứ nhƣ vậy, ngày càng nhiều ngƣời gửi tiền sẽ rút tiền ra. Hệ quả là rủi ro tín dụng gia tăng sẽ đi kèm với rủi ro thanh khoản cao hơn. Không giống các nghiên cứu trên, Imbierowicz and Rauch (2013) cho rằng không có mối quan hệ đáng tin cậy giữa rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản. Tuy nhiên, theo nghiên cứu này, tƣơng tác giữa hai loại rủi ro này làm nghiêm trọng thêm khả năng sụp đổ của ngân hàng. Rủi ro thanh khoản không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra đỗ vỡ ngân hàng. Rủi ro thanh khoản là nguy cơ bắt nguồn từ các loại rủi ro khác: rủi ro tín dụng, sự đổ vỡ của thị trƣờng, rủi ro hoạt động,… chính những thiệt hại này kích hoạt cho việc tạo ra các vấn đề thanh khoản cho các tổ chức tài chính.( Theo Mathur and Skoglund, 2010). Mathur and Skoglund cũng cho rằng, rủi ro thanh khoản của một tổ chức tài chính cũng bị ảnh hƣởng đáng kể bởi những thành phần tham gia thị trƣờng và nhận thức của công chúng về tiềm lực cũng nhƣ hoạt động lành mạnh của tổ chức đó. Rủi ro thanh khoản của ngân hàng có hiệu ứng lan truyền và gây đỗ vỡ trong toàn hệ thống do các ngân hàng thƣờng thực hiện các khoản vay mƣơn lẫn nhau. Khi một ngân hàng không đủ khả năng chi trả cho các khoản vay nợ sẽ làm ảnh hƣởng đến các ngân hàng khác và từ đó kéo theo sự sụp đổ của toàn bộ hệ thống. 1.1.3 Đo lường rủi ro thanh khoản 1.1.3.1 Phương pháp tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn: Phƣơng pháp này bắt nguồn từ hai thực tế đơn giản: - Khả năng thanh toán của ngân hàng tăng khi tiền gửi tăng và cho vay giảm. - Khả năng thanh toán của ngân hàng giảm khi tiền gửi giảm và cho vay tăng. Độ lệch thanh khoản = Tổng cung thanh khoản (1) – Tổng cầu thanh khoản (2)
  17. -7- Khi (1) > (2): Độ lệch thanh khoản dƣơng. Ngân hàng phải đầu tƣ phần thanh khoản thặng dƣ này để sinh lợi. Khi (1) < (2): Độ lệch thanh khoản âm. Ngân hàng phải tìm kiếm các nguồn tài trợ khác nhau nhau nhằm tối thiểu hóa chi phí. Theo phƣơng pháp này, tiền gửi và tiền vay phải đƣợc dự báo trong khoảng thời gian hoạch địch thanh khoản đã cho (ngày, tuần, tháng, quý), những thay đổi về tiền vay và tiền gửi phải đƣợc tính toán cho cùng khoảng thời gian xác định đó, nhà quản trị thanh khoản ƣớc lƣợng trạng thái thanh khoản ròng của ngân hàng, hoặc thặng dƣ hoặc thâm hụt dựa vào sự biến đổi của tiền gửi và tiền vay. 1.1.3.2 Phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn: Phƣơng pháp này đƣợc tiến hành theo trình tự hai bƣớc - Bƣớc 1: Chia các khoản tiền gửi và các nguồn khác thành nhiều loại trên cơ sở ƣớc lƣợng xác suất rút tiền của khách hàng: ổn định thấp, ổn định vừa phải, ổn định cao. - Bƣớc 2: Xác định mức dự trữ thanh khoản cho từng loại tiền gửi trên cơ sở ấn định tỷ lệ dự trữ thích hợp với trạng thái của chúng Xác định dự trự thanh khoản cho tài khoản huy động = (Loại tiền gửi x Tỷ lệ dự trữ thích hợp) 1.1.3.3 Phương pháp xác định xác suất mỗi tình huống: Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện theo trình tự hai bƣớc - Bƣớc 1: Ngân hàng dự đoán khả năng xảy ra của mỗi trạng thái thanh khoản theo 3 cấp độ:  Khả năng xấu nhất khi tiền gửi xuống thấp dƣới mức dự kiến hoặc tiền vay lên cao trên mức dự kiến.  Khả năng tốt nhất khi tiền gửi lên cao trên mức dự kiến hoặc tiền vay xuống thấp dƣới mức dự kiến.  Khả năng thực tế nằm ở cấp độ nào đó giữa hai cấp độ trên.
  18. -8- - Bƣớc 2: xác định nhu cầu thanh khoản theo công thức Trạng thái thanh khoản dự kiến = độ lệch thanh khoản x xác suất tƣơng ứng. 1.1.3.4 Phương pháp tiếp cận chỉ số thanh khoản: Tình hình thanh khoản đƣợc đánh giá thông qua một số chỉ tiêu thanh khoản  Hệ số vốn tự có / Tổng nguồn huy động (H1) Vốn tự có H1 = X 100% Tổng nguồn huy động Hệ số này đƣa ra nhằm mục đích giới hạn mức huy động vốn của một ngân hàng, tránh tình trạng khi ngân hàng huy động vốn quá nhiều vƣợt quá mức bảo vệ của vốn tự có dễ dẫn đến tình trạng mất khả năng chi trả. Chỉ số này càng cao thể hiện thanh khoản càng tốt.  Hê số Vốn tự có / Tổng tài sản Có (H2) Vốn tự có H2 = X 100% Tổng tài sản Có Chỉ số này đƣợc sử dụng để đánh giá mức độ rủi ro của tổng tài sản Có của một ngân hàng. Trong trƣờng hợp ngân hàng gặp phải rủi ro làm sụt giảm tài sản thì lợi nhuận cũng sụt giảm theo. Chỉ số này cho phép tài sản sụt giảm ở một mức độ nhất định so với vốn tự có.  Chỉ số trạng thái tiền mặt (H3) Tiền mặt + Tiền gửi NHNN + Tiền gửi tại các TCTD H3 = X 100% Tổng tài sản Có Chỉ số H3 cho thấy mức độ dự trữ tài sản có tính thanh khoản cao của một ngân hàng. Chỉ số này càng cao cho thấy khả năng thanh khoản cao, ngân hàng đang duy trì một lƣợng tiền đủ lớn để đáp ứng nhu cầu thanh khoản.  Chỉ số năng lực cho vay (H4) Dƣ nợ H4 = X100% Tổng tài sản Có
  19. -9- Chỉ số này phản ánh mức độ cho vay trên tổng tài sản Có của một ngân hàng. Cho vay là một loại tài sản có tính thanh khoản thấp nhất trong tổng tài sản Có, việc nắm giữ tài sản này càng nhiều thì khả khả năng thanh khoản càng thấp. Do đó, chỉ số này cao đồng nghĩa với rủi ro thanh khoản càng cao.  Hệ số Dƣ nợ / Tiền gửi khách hàng (H5) Dƣ nợ H5 = X 100% Tiền gửi khách hàng Chỉ số này phản ánh phản ánh ngân hàng đã sử dụng bao nhiêu nguồn vốn huy động để cho vay. Chỉ số này càng cao phản ánh khả năng thanh khoản càng thấp.  Chỉ số chứng khoán thanh khoản (H6) Chứng khoán thanh khoản H6 = X 100% Tổng tài sản Có Chỉ số này càng cao thì khả năng thanh khoản của ngân hàng càng cao.  Chỉ số trạng thái ròng đối với các TCTD (H7) Tiền gửi và cho vay TCTD H7 = X 100% Tiền gửi và vay từ TCTD Chỉ số này càng cao cho thấy tính thanh khoản của ngân hàng tốt. Nếu H7>100%, điều này cho thấy ngân hàng đang đi gửi nhiều hơn đi vay, do đó ngân hàng đang nắm quyền chủ động trong thanh khoản và ngƣợc lại.  Chỉ số (Tiền mặt + Tiền gửi NHNN + Tiền gửi tại các TCTD)/ Tiền gửi khách hàng (H8) Tiền mặt + Tiền gửi NHNN + Tiền gửi tại các TCTD H8 = X 100% Tiền gửi khách hàng Chỉ số H8 cho thấy mức độ nắm giữ tài sản có tính thanh khoản cao của ngân hàng. H8 càng cao, thanh khoản ngân hàng càng tốt.
  20. - 10 - 1.2 Quản trị rủi ro thanh khoản trong ngân hàng thương mại: 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro thanh khoản 1.2.1.1 Khái niệm Quản trị rủi ro thanh khoản là một vấn đề mà bất cứ ngân hàng nào cũng phải đối mặt. Ngân hàng là một doanh nghiệp mà những ngƣời gửi tiền có thể gửi và rút tiền tùy theo sở thích và các kế hoạch tài chính của họ. Những hành vi không thể tiên đoán này đặt các nhà quản trị ngân hàng dƣới một áp lực lớn và sự đòi hỏi cao về kỹ năng quản lí nhằm tối ƣu hóa các nguồn tài nguyên trong tầm tay. Quản trị thanh khoản là khả năng quản lí của ngân hàng trong việc đáp ứng nghĩa vụ của mình khi đến hạn mà không gây thua lỗ (Mathur and Skoglund, 2010). Quản trị thanh khoản nhằm mục đích tối thiểu hóa các rủi ro thanh khoản có thể xảy ra để không gây tổn thất cho ngân hàng hoặc để mức tổn thất (nếu có) là thấp nhất. Rủi ro thanh khoản đòi hỏi các ngân hàng phải đánh đổi giữa việc đảm bảo khả năng thanh khoản và khả năng sinh lời. Do đó quản trị thanh khoản phải đảm bảo cân bằng hai mục tiêu cân bằng và hiệu quả. Theo thông lệ về quản lí khả năng thanh khoản của các ngân hàng, chính sách thanh khoản cần đƣợc xây dựng bởi các nhà quản lý ở cấp cao nhất, các chính sách thanh khoản phải tập trung vào việc phát triển bộ phận quản lí thanh khoản, đo lƣờng các nhu cầu về vốn, dự báo thị trƣờng, lập kế hoạch dự phòng và kiểm soát nội bộ để quản lí rủi ro. 1.2.1.2 Ý nghĩa của quản trị rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản khi xảy ra sẽ tác động không chỉ riêng một ngân hàng mà còn có ảnh hƣởng đến toàn bộ hệ thống: Đối với mỗi ngân hàng riêng lẽ: - Tác động của rủi ro thanh khoản lên vốn và dự trữ các ngân hàng: khi rủi ro thanh khoản xảy ra, ngân hàng phải huy động các nguồn vốn đáp ứng nhu cầu thanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1