Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu những vấn đề lý thuyết cơ bản về quản trị RRTK và hoạt động quản trị RRTK của các ngân hàng thương mại; tìm hiểu về thực trạng công tác quản trị RRTK, đánh giá thực trạng quản trị RRTK tại NHTMCP Việt Á; đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị RRTK tại NHTMCP Việt Á.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM -------------- HUỲNH TƢỜNG VY QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP Hồ Chí Minh – Năm 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM -------------- -------------- HUỲNH TƢỜNG VY HUỲNH TƢỜNG VY QUẢN TRỊ TRỊ RỦI RỦI RO RO THANH THANH KHOẢN KHOẢN QUẢN NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG THƢƠNG MẠI MẠI CỔ CỔ TẠI PHẦN VIỆT VIỆT Á Á PHẦN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Mã số: 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VĂN SĨ PGS.TS NGUYỄN VĂN SĨ TP Hồ Chí Minh – Năm 2013 TP Hồ Chí Minh – Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi là Huỳnh Tƣờng Vy, xin cam đoan nội dung và số liệu nghiên cứu trong Luận văn này là kết quả nghiên cứu độc lập của học viên và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Học viên Huỳnh Tƣờng Vy
- MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ............................................................................................................. i Mục lục ..................................................................................................................... ii Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ...........................................................................v Danh mục các bảng biểu ......................................................................................... vi LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ vii CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN ........1 1.1 Thanh khoản trong kinh doanh ngân hàng ..........................................................1 1.1.1 Khái niệm thanh khoản ..............................................................................1 1.1.2 Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và tính thanh khoản .....................2 1.1.2 Cung và cầu về thanh khoản .....................................................................3 1.2 Rủi ro thanh khoản ..............................................................................................4 1.2.1 Khái niệm rủi ro thanh khoản ....................................................................4 1.2.2 Dấu hiệu nhận biết rủi ro thanh khoản ......................................................4 1.2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản ..................................................5 1.2.4 Tác động của rủi ro thanh khoản đến hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................................................8 1.3 Quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ..............................................................9 1.3.1 Định nghĩa quản trị rủi ro thanh khoản .....................................................9 1.3.2 Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản ........................................................9 1.3.3 Quy tắc quản trị rủi ro thanh khoản .........................................................10 1.3.4 Các chiến lƣợc quản trị rủi ro thanh khoản .............................................11 1.3.5 Các phƣơng pháp quản trị rủi ro thanh khoản .........................................14 1.4 Kinh nghiệm quản trị rủi ro thanh khoản của các nƣớc trên thế giới ...............21 1.4.1. Rủi ro thanh khoản của cuộc khủng hoảng thế chấp cho vay nhà dƣới chuẩn ở Mỹ .......................................................................................................21 1.4.2. Rủi ro thanh khoản tại Northern Rock năm 2007 ..................................23 1.4.3 Bài học cho các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ..................................24
- CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á..........................................27 2.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á ......................................27 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................27 2.1.2 Chiến lƣợc phát triển ...............................................................................28 2.1.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................29 2.1.4 Các sản phẩm và dịch vụ chính ..............................................................29 2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian gần đây ..........................29 2.2 Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á .............................................................................................................32 2.2.1 Tình hình kinh tế vĩ mô tác động đến thanh khoản của ngân hàng .........32 2.2.2 Các quy định NHNN liên quan đến hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản ..........................................................................................................................36 2.2.3 Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á ...........................................................................................39 2.3 Đánh giá thực trạng quản trị quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á .................................................................................................60 2.3.1 Ƣu điểm ...................................................................................................60 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................60 CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á..........................................64 3.1 Định hƣớng chiến lƣợc của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á đến năm 2020 .........................................................................................................................64 3.2 Các giải pháp chính – đối với Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á ...........64 3.1.1 Đảm bảo vốn tự có ở mức cần thiết ........................................................65 3.1.2 Đảm bảo tỷ lệ cân đối giữa từng nhóm khoản mục tài sản có và nợ tƣơng ứng ....................................................................................................................65 3.1.3 Xây dựng cơ chế chuyển vốn nội bộ phù hợp .........................................67 3.1.4 Tăng cƣờng công tác dự báo các biến động kinh tế vĩ mô ......................68
- 3.1.5 Phát triển nguồn vốn ổn định...................................................................69 3.1.6 Xây dựng mô hình đánh giá, thử nghiệm khả năng chi trả, thanh khoản (stress testing) và kế hoạch vốn dự phòng ........................................................70 3.1.7 Tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng ..........................................71 3.1.8 Xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ, năng lực và đạo đức nghề nghiệp ..........................................................................................................................73 3.1.9 Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin trong công tác quản trị rủi ro thanh khoản.......................................................................................................74 3.2 Các giải pháp hỗ trợ .........................................................................................74 3.2.1 Ổn định chính sách vĩ mô ........................................................................74 3.2.2 Thực thi chính sách tiền tệ linh hoạt vừa đủ............................................75 3.2.3 Tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả công tác giám sát từ xa hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại ................................................................................76 3.2.4 Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng thƣơng mại, xử lý tình trạng sở hữu chéo ..........................................................................................................................78 3.2.5 Một số đề xuất khác .................................................................................79 KẾT LUẬN ............................................................................................................. ix TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................x
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ALCO : Ủy ban quản lý tài sản có – tài sản nợ CK : Chứng khoán CSTT : Chính sách tiền tệ DTBB : Dự trữ bắt buộc ĐVKD : Đơn vị kinh doanh FED : Cục Dự trữ Liên bang Mỹ HĐQT : Hội đồng quản trị KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp NHNN : ngân hàng Nhà nƣớc NHTM : ngân hàng thƣơng mại NHTMCP : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTW : Ngân hàng Trung Ƣơng RRTK : rủi ro thanh khoản TCTD : Tổ chức tín dụng TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh OECD : Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển UBQLRR : Ủy ban Quản lý rủi ro VietABank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á VND : Việt Nam đồng
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tỷ lệ DTBB đang áp dụng đối với các NHTM Việt Nam .................. 37 Bảng 2.2: Bảng tính chỉ số H1 của VietABank qua các năm .............................. 49 Bảng 2.3: Bảng tính chỉ số H1 của một số các NHTM năm 2011 - 2012 ........... 50 Bảng 2.4: Bảng tính chỉ số H2 của VietABank qua các năm .............................. 51 Bảng 2.5: Bảng tính chỉ số H2 của một số các NHTM năm 2011 - 2012 ........... 51 Bảng 2.6: Bảng tính chỉ số H3 của VietABank qua các năm ............................. 52 Bảng 2.7: Bảng tính chỉ số H3 của một số các NHTM năm 2011 - 2012 .......... 53 Bảng 2.8: Bảng tính chỉ số H4 của VIETBANK qua các năm ........................... 54 Bảng 2.9: Bảng tính chỉ số H4 của một số các NHTM năm 2011 - 2012 .......... 54 Bảng 2.10: Bảng tính chỉ số H5 của VIETBANK qua các năm ......................... 55 Bảng 2.11: Bảng tính chỉ số H5 của một số các NHTM năm 2011 - 2012 ........ 56 Bảng 2.12: Các tỷ lệ an toàn của VietABank từ năm 2009 – 2012 ..................... 57 Bảng 2.13: Tỷ lệ nợ xấu của VietABank từ năm 2009 – 2013 ............................ 58 Bảng 2.14: Khe hở thanh khoản của VietABank tại thời điểm 31/12/2012 ........ 59
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cần thiết của đề tài : Rủi ro và lợi nhuận luôn đi đôi với nhau trong hoạt động kinh doanh của các chủ thể kinh tế nói chung và của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần nói riêng. Hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần luôn phải đối mặt với nhiều loại rủi ro, trong đó có một loại rủi ro mà ngân hàng phải đối mặt hàng ngày, hàng giờ và luôn chứa đựng nguy cơ bộc phát đầy bất ngờ, đó chính là rủi ro thanh khoản. Thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản là yếu tố quyết định sự an toàn trong hoạt động của bất kỳ ngân hàng thƣơng mại nào. Trên thế giới ngày nay, nhiều ngân hàng phải đối mặt với tình trạng căng thẳng thanh khoản khi mà sự canh tranh khốc liệt về thu hút tiền gửi buộc ngân hàng phải tìm kiếm nguồn tài trợ khác. Khả năng thanh khoản kém là dấu hiệu đầu tiên của tình trạng bất ổn về tài chính. Cùng với việc phát triển của thị trƣờng tài chính, cơ hội và rủi ro trong quản trị thanh khoản của các ngân hàng thƣơng mại cũng gia tăng tƣơng ứng. Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc kế hoạch đƣợc nhu cầu thanh khoản bằng các phƣơng pháp mang tính ổn định và chi phí thấp để tài trợ cho hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gia tăng. Đồng thời, rủi ro thanh khoản không những ảnh hƣởng đến bản thân của ngân hàng mà còn tác động đến cả hệ thống. Với ý nghĩa trên, tôi đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á” để tìm hiểu về thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Á từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng này. 2. Mục tiêu nghiên cứu : Nghiên cứu những vấn đề lý thuyết cơ bản về quản trị RRTK và hoạt động quản trị RRTK của các ngân hàng thƣơng mại Tìm hiểu về thực trạng công tác quản trị RRTK, đánh giá thực trạng quản trị RRTK tại NHTMCP Việt Á
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị RRTK tại NHTMCP Việt Á. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu : Đối tƣợng nghiên cứu: Bài viết nghiên cứu những vấn đề về năng lực quản trị RRTK trong hoạt động kinh doanh của NHTMCP Việt Á. Phạm vi nghiên cứu: năng lực quản trị RRTK trong hoạt động kinh doanh của hệ thống NHTMCP Việt Á. Thời gian nghiên cứu: Tƣ liệu và số liệu sử dụng trong nghiên cứu phát sinh trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến năm 2013 4. Phƣơng pháp nghiên cứu : Luận văn sử dụng chủ yếu các phƣơng pháp nhƣ: mô tả - giải thích, so sánh - đối chiếu, phân tích - tổng hợp, thống kê mô tả. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các tài liệu tham khảo từ sách tham khảo, báo chí, báo điện tử, các báo cáo của các tổ chức tài chính, các quy định liên quan đến hoạt động quản trị RRTK do Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành để thu thập thêm thông tin và số liệu. 5. Những kết quả đạt đƣợc của Luận văn: Một là, phân tích nội dung cơ bản của quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng và quản trị RRTK. Hai là, đánh giá thực trạng quản trị RRTK tại NHTMCP Việt Á, tìm ra những hạn chế, tồn tại; góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị RRTK của NHTMCP Việt Á. 6. Nội dung kết cấu của Luận văn: Ngoài phần mở đầu, danh mục bảng biểu, danh mục các chữ viết tắt, phụ lục, kết luận, tài liệu tham khảo, Luận văn gồm 3 chƣơng. Chƣơng 1: Tổng quan về quản trị RRTK trong ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng quản trị RRTK tại NHTMCP Việt Á. Chƣơng 3: Các giải pháp quản trị RRTK tại NHTMCP Việt Á.
- -1- CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN 1.1 Thanh khoản trong kinh doanh ngân hàng 1.1.1 Khái niệm thanh khoản: Tính thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh. Tính thanh khoản là một vấn đề mà ngân hàng luôn phải đối mặt. Với nghiệp vụ chính là huy động bằng việc nhận một lƣợng lớn tiền gửi và dự trữ từ các cá nhân, tổ chức, sau đó chuyển thành khoản tín dụng cho ngƣời đi vay, ngân hàng phải luôn giải quyết bài toán khó về sự mất cân bằng giữa kỳ hạn của tài sản và kỳ hạn của nguồn vốn. Thêm vào đó, ngân hàng có chức năng tạo phƣơng tiện thanh toán nên họ luôn phải nắm giữ một tỷ lệ cao các nguồn vốn thanh toán tức thời nhằm đáp ứng nhu cầu rút tiền mặt của khách hàng khi họ cần. 1.1.1.1 Tính thanh khoản của tài sản: Ngân hàng quan tâm đến tính thanh khoản của tài sản và của danh mục toàn bộ tài sản của họ. Tính thanh khoản của mỗi tài sản chính là khả năng chuyển tài sản thành tiền, đƣợc đo bằng thời gian và chi phí, nó phản ánh rủi ro (tổn thất) khi chuyển tài sản thành tiền trong một khoảng thời gian nhất định. Thời gian và chi phí tỷ lệ nghịch với tính thanh khoản của tài sản. Thời gian và chi phí càng cao thì tính thanh khoản của tài sản càng thấp và ngƣợc lại. Những tài sản nào đáp ứng cả hai yêu cầu: thời gian ngắn và chi phí thấp thì mới đƣợc coi là tài sản thanh khoản. Tuy nhiên trong nhiều trƣờng hợp, một tài sản muốn bán nhanh (thời gian chuyển hóa thành tiền ngắn) thì chi phí (tổn thất) lại lớn. Những tài sản có tính thanh khoản cao thì thƣờng sinh lời thấp, trong khi tài sản có tính thanh khoản thấp thì lại có thể đem lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Chính vì vậy, ngân hàng thƣờng nắm giữ danh mục tài sản với tính thanh khoản khác nhau. Kết cấu tài sản với tính chất thanh khoản khác nhau tạo nên tính thanh khoản của nhóm tài sản hoặc tổng tài sản. Việc ngân hàng duy trì bao nhiêu tài sản có tính thanh khoản cao là phụ thuộc vào ý muốn của chính ngân hàng.
- -2- 1.1.1.2 Tính thanh khoản của nguồn: Tính thanh khoản của nguồn đƣợc đo bằng thời gian và chi phí để mở rộng nguồn khi cần thiết, thời gian và chi phí càng thấp thì tính thanh khoản của nguồn càng cao. Việc mở rộng nguồn sẽ giúp cho ngân hàng tạo lập thêm đƣợc nhiều tài sản trong đó có nhiều tài sản có tính thanh khoản cao, từ đó tăng khả năng thanh toán cho ngân hàng. 1.1.1.3 Tính thanh khoản của ngân hàng Tính thanh khoản của ngân hàng là khả năng của ngân hàng trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng đƣợc tạo nên từ tính thanh khoản của tài sản và tính thanh khoản của nguồn. Một ngân hàng có tính thanh khoản cao khi có nhiều tài sản thanh khoản hoặc có khả năng mở rộng nguồn nhanh với chi phí thấp, hoặc cả hai, phù hợp với nhu cầu thanh khoản Vậy, tính thanh khoản trong hoạt động kinh doanh ngân hàng là khả năng ngân hàng có thể đáp ứng nhu cầu rút tiền hoặc yêu cầu xin vay hợp lệ của khách hàng. 1.1.2 Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và tính thanh khoản Khả năng thanh toán là tình trạng đủ vốn để trang trải cho các khoản thua lỗ. Những khoản thua lỗ này có thể phát sinh từ nhiều lý do khác nhau nhƣ chi phí quá cao so với doanh thu (rủi ro kinh doanh); các khoản vay có thể không đƣợc hoàn trả vì một số khách hàng không có khả năng trả (rủi ro tín dụng); các vị thế mua bán có thể không ổn định,… Theo nghĩa hẹp, khả năng thanh toán là một biểu hiện của tình trạng đủ vốn. Theo nghĩa rộng, khả năng thanh toán đòi hỏi phải có thêm tiền sẵn sàng để chi trả các khoản thanh toán. Nói cách khác, cơ sở vốn dồi dào là điều kiện cần nhƣng không phải là điều kiện đủ. Cũng có thể tồn tại một mối liên hệ theo chiều hƣớng ngƣợc lại. Để có khả năng thanh khoản, trƣớc hết phải có khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán ở trạng thái dƣơng là tiền đề cho khả năng thanh khoản. Thanh khoản có sự khác biệt với khả năng thanh toán của NHTM đó là tính chất thời điểm. Ngân hàng vẫn còn khả năng thanh toán trong điều kiện có vốn để
- -3- trang trải chi phí. Tuy nhiên, nếu không có khả năng thanh toán các khoản nợ vào thời điểm đến hạn thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng thiếu thanh khoản. Nhƣ vậy, một ngân hàng bị thiếu thanh khoản trong khi vẫn còn khả năng thanh toán trong chừng mực hẹp và không kéo dài. 1.1.3 Cung và cầu về thanh khoản 1.1.3.1 Cung về thanh khoản: Cung thanh khoản là các khoản vốn làm tăng khả năng chi trả của ngân hàng, là nguồn cung cấp thanh khoản cho ngân hàng, gồm: Tiền gửi của khách hàng. Doanh thu từ việc bán các dịch vụ phi tiền gửi. Thanh toán nợ của khách hàng. Bán các tài sản đang kinh doanh và sử dụng . Vay mƣợn trên thị trƣờng tiền tệ. 1.1.3.2 Cầu về thanh khoản: Cầu về thanh khoản là nhu cầu vốn cho các mục đích hoạt động của ngân hàng, các khoản làm giảm quỹ của ngân hàng. Thông thƣờng, trong lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng, những hoạt động tạo ra cầu về thanh khoản bao gồm: Khách hàng rút tiền từ tài khoản. Yêu cầu vay vốn từ những khách hàng có chất lƣợng tín dụng cao. Thanh toán các khoản vay phi tiền gửi. Chi phí bằng tiền và thuế xuất hiện khi kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ. Thanh toán cổ tức bằng tiền. 1.1.3.3 Đánh giá trạng thái thanh khoản: Trạng thái thanh khoản ròng NLP (net liquidity position) của một ngân hàng đƣợc xác định nhƣ sau: NLP = Tổng cung về thanh khoản - Tổng cầu về thanh khoản Có ba khả năng có thể xảy ra sau đây: Thặng dƣ thanh khoản: Khi cung thanh khoản vƣợt quá cầu thanh khoản (NLP>0), ngân hàng đang ở trạng thái thặng dƣ thanh khoản. Nhà quản trị ngân hàng phải cân nhắc đầu tƣ số vốn thặng dƣ này vào đâu để mang lại
- -4- hiệu quả cho tới khi chúng cần đƣợc sử dụng đáp ứng nhu cầu thanh khoản trong tƣơng lai. Thâm hụt thanh khoản: Khi cầu thanh khoản lớn hơn cung thanh khoản (NLP
- -5- Lòng tin của dân chúng. Có bằng chứng nào cho thấy tiền gửi của ngân hàng giảm do những cá nhân và tổ chức lo ngại rằng ngân hàng sẽ cạn kiệt tiền mặt hoặc không thể thanh toán cho các khoản nợ đến hạn hay không. Sự biến động giá cổ phiếu của ngân hàng. Liệu giá cổ phiếu của ngân hàng có giảm bởi vì những nhà đầu tƣ nhận thấy rằng một cuộc khủng hoản thanh khoản đang xảy ra hoặc sắp xảy ra với ngân hàng hay không? Phần bù rủi ro trên chứng chỉ tiền gửi và các khoản đi vay khác cao hơn thị trƣờng. Có bằng chứng rằng ngân hàng áp dụng mức lãi suất huy động (tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu) và chấp nhận mức lãi suất đi vay cao hơn mức lãi suất thị trƣờng một cách bất thƣờng hay không? Nói cách khác, thị trƣờng đòi hỏi phần thƣởng chấp nhận rủi ro dƣới hình thức áp dụng chi phí vay vốn cao, bởi vì ngân hàng đƣợc xem là đang phải đối đầu với một cuộc khủng hoảng thanh khoản. Chịu lỗ khi bán tài sản. Ngân hàng có phải chịu sức ép bán tài sản một cách vội vã và sẵn sàng chịu lỗ lớn để đáp ứng nhu cầu thanh khoản? Đây là sự kiện ít khi xảy ra hay đã trở thành một sự kiện thƣờng xuyên? Khả năng đáp ứng nhu cầu tín dụng của khách hàng. Ngân hàng có khả năng đáp ứng đúng hạn và đầy đủ các yêu cầu vay vốn hợp lý, có lợi từ những khách hàng có hệ số tín nhiệm cao hay không, hay áp lực về thanh khoản khiến ngân hàng phải từ chối một số yêu cầu vốn khả thi? Vay vốn từ NHNN. Ngân hàng có buộc phải vay NHNN với khối lƣợng lớn và thƣờng xuyên hay không? Liệu cán bộ NHNN đã bắt đầu đặt câu hỏi về những khoản vay của ngân hàng hay không? Nếu câu trả lời có đối với bất kỳ câu hỏi nào nêu trên thì nhà quản trị ngân hàng cần phải xem xét cẩn thận chính sách quản trị thanh khoản để lấy lại niềm tin của thị trƣờng (Peter S.Rose). 1.2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản 1.2.3.1 Nguyên nhân chủ quan
- -6- Nhóm nguyên nhân này là những nguyên nhân gây ra bởi chính ngân hàng, bên trong ngân hàng Sự mất cân đối về kỳ hạn giữa tài sản Nợ và tài sản Có: ngân hàng vay mƣợn quá nhiều các khoản tiền gửi ngắn hạn từ các cá nhân và các định chế tài chính khác, sau đó chuyển hóa chúng thành những tài sản đầu tƣ dài hạn. Do đó xảy ra tình trạng mất cân xứng giữa ngày đáo hạn của các khoản sử dụng vốn và ngày đáo hạn của các nguồn vốn huy động, mà thƣờng gặp nhất là dòng tiền thu hồi từ các tài sản đầu tƣ nhỏ hơn dòng tiền phải chi ra để chi trả tiền gửi đến hạn. Chiến lƣợc quản trị RRTK không phù hợp, kém hiệu quả: Do ngân hàng tập trung quá nhiều vào lĩnh vực cho vay mà không chú trọng việc nắm giữ tài sản thanh khoản. Do sự phụ thuộc vốn vào một số khách hàng, trong khi đó tỷ trọng vốn huy động từ khu vực dân cƣ chiếm tỷ trọng thấp nên khi các ngân hàng rút tiền gửi hoặc không cho vay nữa khi có biến động thì các ngân hàng phụ thuộc bị thiếu hụt thanh khoản. Tâm lý ỷ lại của ngân hàng: sự hỗ trợ của NHNN đã làm nảy sinh tâm lý ỷ lại của các NHTM. Đối với hệ thống NHTM Việt Nam, NHNN cũng có vai trò là ngƣời cho vay cuối cùng để hỗ trợ thanh khoản cho các ngân hàng và giữ an toàn cho hệ thống. Tuy nhiên, việc NHNN cứu trợ cho tất cả các ngân hàng sẽ làm nảy sinh tâm lý ỷ lại của các ngân hàng do đó không thực sự chú trọng trong việc phòng ngừa tình huống xấu xảy ra trong thanh khoản. Do ngân hàng chƣa kiểm soát tốt các thông tin tài chính và tin đồn Có nhiều vụ án cán bộ ngân hàng thông qua hoạt động cho vay khống hoặc lừa gạt, chiếm đoạt tiền của ngân hàng bị phát hiện và đăng tải trên phƣơng tiện thông tin đại chúng gây mất lòng tin nơi khách hàng, họ rút tiền ra khỏi ngân hàng và gửi vào ngân hàng khác, hoặc tìm
- -7- kiếm kênh đầu tƣ khác dẫn đến tình hình thanh khoản của ngân hàng bị ảnh hƣởng. Do chƣa nghiêm túc chấp hành quy định của NHNN. Việc thực hiện các chỉ tiêu về quản lý thanh khoản của ngân hàng chỉ mang tính tuân thủ, đối phó nên không đảm bảo tính hiệu quả và bền vững. Với quy định của NHNN về mức sử dụng tối đa một tỷ lệ phần trăm vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn, các ngân hàng muốn gia tăng khả năng cho vay trung dài hạn nên ngân hàng đã huy động vốn với kỳ hạn dài và cho phép khách hàng rút trƣớc hạn. Nhƣ vậy, ngân hàng vẫn đảm bảo nguồn vốn cho vay trung dài hạn đúng quy định nhƣng trên thực tế ngân hàng phải đối mặt với RRTK tăng lên. 1.2.3.2.Nguyên nhân khách quan Có sự thay đổi trong điều hành chính sách tiền tệ của NHNN thông qua các công cụ nhƣ tỷ lệ dự trữ bắt buộc; các loại lãi suất: lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn…; nghiệp vụ thị trƣờng mở. RRTK của NHTM có liên quan đến chính sách quản lý của NHNN. Khi NHNN tiến hành các giao dịch thị trƣờng mở hoặc thay đổi lãi suất, nó thay đổi lƣợng cung tiền, làm tăng hoặc giảm hoạt động cho vay của ngân hàng. Mặt khác, việc thay đổi đột ngột chính sách tiền tệ hoặc thay đổi trong các quy định trong lĩnh vực ngân hàng của NHNN làm cho các ngân hàng không kịp thích nghi, gây ra tác động không nhỏ đến tình hình thanh khoản của ngân hàng Do sự thay đổi của lãi suất thị trƣờng: Các ngân hàng nắm giữ một lƣợng lớn tài sản tài chính mà loại tài sản này rất nhạy cảm với lãi suất. Khi lãi suất tăng, nhiều ngƣời gửi tiền sẽ rút tiền ra tìm kiếm nơi gửi khác có mức lãi suất cao hơn. Những ngƣời có nhu cầu tín dụng sẽ hoãn lại, hoặc rút hết số dƣ hạn mức tín dụng với lãi suất thấp đã thỏa thuận. Nhƣ vậy, thay đổi lãi suất sẽ ảnh hƣởng đến luồng tiền gửi và luồng tiền vay, và cuối cùng là đến thanh khoản của ngân hàng. Ngoài ra, lãi suất thay đổi sẽ ảnh hƣởng đến thị giá của
- -8- các tài sản mà ngân hàng đem bán để tăng thanh khoản và trực tiếp làm tăng chi phí đi vay trên thị trƣờng tiền tệ. Chu kỳ kinh doanh: Theo thời vụ ở những tháng cuối năm phát sinh nhu cầu nguồn tiền lớn để các doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, quyết toán công nợ cho những doanh nghiệp khác, chi trả lƣơng thƣởng cho cán bộ nhân viên, thực hiện cam kết giải ngân cho đối tác, giải quyết hàng tồn kho, nhập khẩu hàng hóa,… tạo nên một chu kỳ căng thẳng nguồn vốn vào những tháng cuối năm. Điều này làm cho dòng tiền quay trở lại ngân hàng không cao mặc dù chính sách lãi suất có thể tiếp tục tăng nóng. 1.2.4 Tác động của rủi ro thanh khoản đến hoạt động của NHTM 1.2.4.1 Tác động của rủi ro thanh khoản đến mỗi NHTM riêng lẻ: Chuyển hóa các tài sản có tính thanh khoản thành tiền với chi phí phí cao. Tiếp cận thị trƣờng tiền tệ để tăng vốn với những điều kiện khắc khe hơn nhƣ: phải có tài sản thế chấp, chịu mức lãi suất cao, không đƣợc tuần hoàn nợ cũ, hạn mức tín dụng bị xem xét lại thƣờng xuyên hoặc bị từ chối cho vay. Đình trệ hoạt động làm sụt giảm lợi nhuận và uy tín của ngân hàng (do chi phí huy động tăng đồng thời phải cắt giảm nguồn cung tín dụng). Mất uy tín dẫn đến mất khách hàng, đặc biệt là khách hàng truyền thống và với NHNN. Mức độ nghiêm trọng hơn là xảy ra hiệu ứng dây chuyền bằng hiện tƣợng rút tiền ồ ạt của ngƣời gửi tiền, có thể đẩy NHTM đến bờ vực phá sản và dẫn đến sụp đổ hệ thống ngân hàng 1.2.4.2 Tác động của rủi ro thanh khoản đến hệ thống ngân hàng và nền kinh tế: Việc phá sản của một ngân hàng sẽ dẫn đến sự hoảng loạn của ngƣời gửi tiền, kéo theo sự rút tiền hàng loạt ở các ngân hàng khác và lúc này kéo theo sự sụp đổ của toàn hệ thống ngân hàng chứ không chỉ của một ngân hàng riêng lẻ.
- -9- Đe dọa đến sự ổn định của toàn hệ thống NHTM, gây nên sự hỗn loạn dẫn đến khủng hoảng kinh tế, xã hội, chính trị của một quốc gia. 1.3 Quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng 1.3.1 Định nghĩa quản trị rủi ro thanh khoản Quản trị thanh khoản là hoạt động quản trị tài sản và nguồn vốn của ngân hàng nhằm quản lý có hiệu quả tính thanh khoản (tính lỏng) của tài sản và danh mục cấu trúc của nguồn vốn nhằm đáp ứng các nhu cầu thanh toán, rút tiền của khách hàng một cách nhanh chóng, cũng nhƣ nhu cầu vay mới của khách hàng. Quản trị thanh khoản là việc quản trị hai bên bảng cân đối kế toán của ngân hàng (tài sản, nguồn vốn). Tài sản phải có tính lỏng, khả năng chuyển đổi thành các tài sản khác (tiền, trái phiếu, cổ phiếu), còn nguồn vốn phải có cơ cấu linh hoạt, không bị phụ thuộc, an toàn và ổn định. 1.3.2 Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản: 1.3.2.1 Bản chất của hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản: Bản chất của hoạt động quản trị RRTK trong ngân hàng có thể đúc kết ở hai nội dung sau: Hiếm khi nào tại một thời điểm mà tổng cung thanh khoản bằng với tổng cầu thanh khoản. Do vậy, ngân hàng phải thƣờng xuyên đối mặt với tình trạng thâm hụt hay thặng dƣ thanh khoản. Thanh khoản và khả năng sinh lời là hai đại lƣợng tỷ lệ nghịch với nhau, nghĩa là một tài sản có tính thanh khoản càng cao thì khả năng sinh lời của tài sản đó càng thấp và ngƣợc lại; một nguồn vốn có tính thanh khoản càng cao thì thƣờng có chi phí huy động càng lớn và do đó, làm giảm khả năng sinh lời khi sử dụng để cho vay. 1.3.2.2 Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản: Nhận dạng – phân tích và đo lƣờng rủi ro thanh khoản Nhận dạng rủi ro thanh khoản: Điều kiện tiên quyết để quản trị rủi ro là phải nhận dạng đƣợc rủi ro. Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, bao gồm:
- - 10 - Việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trƣờng hoạt động và toàn bộ hoạt động của ngân hàng nhằm thống kê đƣợc tất cả các loại rủi ro, kể cả dự báo những loại rủi ro mới có thể xuất hiện trong tƣơng lai, để từ đó có các biện pháp kiểm soát, tài trợ cho từng rủi ro phù hợp. Phân tích rủi ro thanh khoản: Đây là việc tìm ra nguyên nhân gây ra rủi ro. Phân tích rủi ro nhằm đề ra biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro. Trên cơ sở tìm ra các nguyên nhân, tác động đến các nguyên nhân làm thay đổi chúng, qua đó sẽ phòng ngừa rủi ro và tác động đến các nguyên nhân thay đổi chúng. Đo lƣờng rủi ro thanh khoản: Đo lƣờng rủi ro là việc thu thập các số liệu và phân tích, đánh giá; từ kết quả thu đƣợc, nhà quản trị lập ma trận đo lƣờng rủi ro. Kiểm soát rủi ro thanh khoản: Kiểm soát rủi ro là trọng tâm của quản trị rủi ro. Đó chính là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lƣợc, các chƣơng trình hoạt động để ngăn ngừa, phòng tránh hoặc giảm thiểu các tổn thất, những ảnh hƣởng không mong muốn có thể xảy ra đối với ngân hàng. Tài trợ rủi ro thanh khoản: Mặc dù đã thực hiện các biện pháp phòng ngừa, nhƣng rủi ro vẫn có thể xảy ra. Khi đó, trƣớc hết cần theo dõi, xác định chính xác những tổn thất về tài sản, nguồn nhân lực hoặc về giá trị pháp lý. Sau đó, cần thiết lập các biện pháp tài trợ phù hợp. Nhìn chung, các biện pháp này đƣợc chia làm hai nhóm: Tự khắc phục và chuyển giao rủi ro. 1.3.3 Quy tắc quản trị rủi ro thanh khoản: Một số nguyên tắc mang tính chỉ đạo sau cần đƣợc tôn trọng để quản trị thanh khoản một cách hiệu quả: Nhà quản trị thanh khoản phải thƣờng xuyên bám sát hoạt động của các bộ phận huy động vốn và sử dụng vốn để điều phối hoạt động của các bộ phận này sao cho ăn khớp với nhau. Chẳng hạn, khi một khoản tiền gửi lớn đến hạn trong vài ngày tới, thông tin này cần đƣợc chuyển ngay đến nhà quản trị
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1477 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 858 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 605 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 625 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 564 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 410 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 452 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 514 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 406 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 402 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 348 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 357 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 230 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 247 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 236 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 231 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 190 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 263 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn