intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội - Nguyễn Thị Quỳnh Trang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:125

30
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý thuyết cơ bản về QT RRTD tại NHTM thông qua việc hệ thống hóa lý thuyết và các chuẩn mực quốc tế trong chính sách QT RRTD và các bài học kinh nghiệm từ các nước trên thế giới cũng như cái nhìn thực tế cuộc khủng hoảng nợ dưới chuẩn năm 2008. Qua việc đánh giá thực trạng QT RRTD và các nguy cơ RRTD tiềm ẩn tại NH TMCP Quân Đội, từ đó đề xuất một số kiến nghị, giải pháp QT RRTD phù hợp, khả thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội - Nguyễn Thị Quỳnh Trang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH TP. Hồ Chí Minh - Năm 2011
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin và nội dung trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. Tác giả đề tài: Nguyễn Thị Quỳnh Trang
  4. 1 MỤC LỤC -o0o- Danh mục các từ viết tắt Danh mục các hình biểu đồ Danh mục các bảng biểu Danh mục các phương trình PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................i 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... i 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................. ii 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................... ii 4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................... ii 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................iii 6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ............................................................................................... iv CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG .......................................................................................................... 1 1.1 LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG – QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ........ 1 1.1.1 Khái niệm Rủi ro tín dụng ............................................................................ 1 1.1.2 Phân loại Rủi ro tín dụng và ảnh hưởng RRTD đến hoạt động NH ......... 2 1.1.3 Dấu hiệu nhận biết RRTD và nguyên nhân dẫn đến RRTD ..................... 4 1.1.4 Khái niệm và phương pháp Quản trị rủi ro tín dụng................................. 7 1.1.4.1 Các tiêu chí phản ảnh RRTD của các NHTM ..................................... 10 1.1.4.2 Các mô hình phân tích đánh giá RRTD ............................................... 10 1.2 HIỆP ƯỚC BASEL ĐỐI VỚI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG .................. 14 1.2.1 Các nguyên tắc xây dựng môi trường tín dụng phù hợp ......................... 14 1.2.2 Các nguyên tắc thực hiện cấp tín dụng lành mạnh .................................. 15 1.2.3 Các nguyên tắc duy trì quá trình quản lý, đo lường và theo dõi tín dụng một cách phù hợp ....................................................................................................... 15 1.2.4 Những nguyên tắc về xử lý nợ xấu ............................................................. 16 1.3 KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NHÌN TỪ CÁC CUỘC KHỦNG HOẢNG – ĐẶC BIỆT KHỦNG HOẢNG NỢ DƯỚI CHUẨN NĂM 2008 ........................................................................ 17 1.3.1 Sơ lược diễn biến và nguyên nhân cuộc khủng hoảng nợ dưới chuẩn năm 2008 (Subprime mortgages crisis) ............................................................................ 17 1.3.2 Kinh nghiệm của Mỹ và Châu Âu .............................................................. 18 1.3.3 Thái Lan........................................................................................................ 19 1.3.4 Trung Quốc .................................................................................................. 19 1.3.5 Nhật Bản ....................................................................................................... 20 Kết luận Chương 1 ............................................................................................................. 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH TMCP QUÂN ĐỘI ...................................................................... 21 2.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ................... 21 2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) 21 2.1.2 Kết quả hoạt động Ngân hàng TMCP Quân Đội ...................................... 21
  5. 2 2.1.3 Định hướng Ngân hàng TMCP Quân Đội ................................................. 24 2.2 THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ......................................................................................................................... 25 2.2.1 Tình hình tăng trưởng tín dụng tại MB trong bối cảnh biến động chung của Việt Nam và thế giới ........................................................................................... 25 2.2.2 Cơ cấu tín dụng của MB theo một số chỉ tiêu ........................................... 27 2.2.2.1 Theo kỳ hạn cho vay:............................................................................. 27 2.2.2.2 Theo ngành nghề kinh doanh (Chi tiết số liệu theo Phụ lục 01) ......... 27 2.2.2.3 Theo thành phần kinh tế (Chi tiết số liệu theo Phụ lục 02) .................. 27 2.2.3 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tại MB.................................................... 28 2.3 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ......................................................................................................................... 32 2.3.1 Cơ chế vận hành quy trình tín dụng tại MB ............................................. 33 2.3.1.1 Mô hình cấp tín dụng: ........................................................................... 33 2.3.1.2 Mô hình đo lường rủi ro tín dụng......................................................... 36 2.3.1.3 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ...................................................... 39 2.3.1.4 Công tác kiểm tra, kiểm soát sau .......................................................... 40 2.3.1.5 Quản trị danh mục tài sản đảm bảo ..................................................... 42 2.3.2 Chính sách và phương thức quản trị rủi ro tín dụng tại MB .................. 45 2.3.3 Bố trí bộ máy nhân sự: ................................................................................ 46 2.3.4 Nguyên nhân tương tác gián tiếp quá trình cấp và thu hồi tín dụng ...... 48 2.3.4.1 Rủi ro từ vấn đề chưa tự ý thức xây dựng và trao đổi thông tin ......... 48 2.3.4.2 Vai trò CIC chưa phát huy hết hiệu quả .............................................. 49 2.3.4.3 Mối liên quan giữa rủi ro tín dụng và các rủi ro khác ........................ 50 2.3.5 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn ................................................ 50 2.3.5.1 Nguyên nhân dẫn đến nguồn trả nợ không đảm bảo .......................... 50 2.3.5.2 Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trả nợ vay ................... 51 2.3.5.3 Khách hàng cố tình lừa đảo Ngân hàng .............................................. 52 2.3.5.4 Rủi ro từ việc chưa chú trọng trong xem xét uy tín đối tác ................. 52 2.3.6 Nguyên nhân khách quan............................................................................ 52 2.3.6.1 Nguyên nhân bất khả kháng ................................................................. 53 2.3.6.2 Môi trường kinh tế không ổn định ....................................................... 53 2.3.6.3 Cơ chế, chính sách của Nhà nước ........................................................ 55 2.3.6.4 Môi trường pháp lý ................................................................................ 55 2.3.6.5 Quản lý thông tin và ứng dụng công nghệ ........................................... 56 Kết luận Chương 2 ............................................................................................................. 57 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ....................................................................................................................... 58 3.1 GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI MB ................................. 58 3.1.1 Nhóm giải pháp quản trị rủi ro tín dụng ................................................... 58 3.1.1.1 Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô ... 58 3.1.1.2 Lựa chọn phân khúc khách hàng qua xây dựng và hoàn thiện chính sách khách hàng ..................................................................................................... 58 3.1.1.3 Thiết kế sản phẩm đa dạng và phù hợp ................................................ 60 3.1.1.4 Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp từng thời kỳ .......................... 60 3.1.1.5 Thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ và trích lập dự phòng: ........ 61 3.1.1.6 Cải tiến hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo chuẩn mực Basel II61
  6. 3 3.1.1.7 Nâng cao vai trò của công tác kiểm soát nội bộ ................................... 62 3.1.2 Nhóm giải pháp quản lý toàn bộ quy trình cấp TD:................................. 63 3.1.2.1 Giai đoạn tiếp nhận hồ sơ ..................................................................... 63 3.1.2.2 Giai đoạn thẩm định hồ sơ vay ............................................................. 64 3.1.2.3 Giai đoạn phê duyệt hồ sơ vay .............................................................. 66 3.1.2.4 Giai đoạn kiểm tra sau cho vay ............................................................. 66 3.1.2.5 Thu hồi và xử lý nợ ............................................................................... 67 3.1.2.6 Sử dụng các công cụ bảo hiểm hạn chế, bù đắp tổn thất .................... 68 3.1.3 Nhóm các giải pháp liên quan việc quản lý và phát huy yếu tố con người và cơ cấu tổ chức nhân sự ......................................................................................... 68 3.1.3.1 Bố trí nhân sự hợp lý ............................................................................. 68 3.1.3.2 Chọn lọc và phát huy tối đa nguồn nhân lực ....................................... 69 3.1.3.3 Minh bạch môi trường làm việc ............................................................ 70 3.1.3.4 Tăng cường hoạt động Trung tâm đào tạo........................................... 71 3.1.4 Giải pháp hỗ trợ tra cứu công văn và giải đáp thắc mắc nghiệp vụ ....... 72 3.2 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CHÍNH PHỦ ........ 73 3.2.1 Về phía Chính phủ, các bộ ngành có liên quan ......................................... 73 3.2.1.1 Đảm bảo môi trường kinh tế - chính trị - xã hội ổn định .................... 73 3.2.1.2 Hoàn thiện hệ thống pháp luật ............................................................. 74 3.2.1.3 Hoàn thiện cơ sở hạ tầng phát triển hoạt động TD theo Basel II ....... 75 3.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 76 3.2.2.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật ngân hàng .......................................... 76 3.2.2.2 Điều chỉnh các chính sách tín dụng phù hợp từng thời kỳ ................. 76 3.2.2.3 Công tác thanh tra ................................................................................. 76 3.2.2.4 Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng ......... 77 3.2.2.5 Hoàn thiện quy định về xếp hạng khách hàng của NHTM ................ 78 Kết luận Chương 3 ............................................................................................................. 78 PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT - BCTC : Báo cáo tài chính - BĐS : Bất động sản - CBTD : Cán bộ tín dụng - CIC : Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà Nước - CN : Chi nhánh - CV QHKH : Chuyên viên quan hệ khách hàng - CVTĐ : Chuyên viên thẩm định - DN : Doanh nghiệp - KH : Khách hàng - KSNB : Kiểm soát nội bộ - MB : Ngân hàng TMCP Quân Đội (tên viết tắt) - NH TMCP Quân Đội : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội (MB) - NH : Ngân hàng - NHNN : Ngân Hàng Nhà Nước - NHTM : Ngân hàng thương mại - PGD : Phòng giao dịch - QT RRTD : Quản trị rủi ro tín dụng - RRTD : Rủi ro tín dụng - TCTD : Tổ chức tín dụng - TD : Tín dụng - TSĐB : Tài sản đảm bảo - VN : Việt Nam
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH BIỂU ĐỒ Hình 1.1 Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa số ngày quá hạn và tỷ lệ hoàn trả Hình 1.2 Những khó khăn và thiệt hại khi xảy ra RRTD Hình 1.3 Phân loại RRTD ngân hàng Hình 1.4 Mô hình quản lý RRTD Hình 1.5 Khung quản trị rủi ro trong hoạt động TD Hình 2.1 Biểu đồ tăng trưởng một số chỉ tiêu qua các năm (2006 - 2010) Hình 2.2 Tương quan tăng trưởng dư nợ TD và CPI (%) Hình 2.3 Cơ cấu TD của MB theo kỳ hạn cho vay giai đoạn 2008 – 2010 Hình 2.4 Tốc độ tăng trưởng TD của MB giai đoạn 2008 – 2010 (%) Hình 2.5 So sánh chỉ tiêu tăng trưởng và tỷ lệ Nợ quá hạn một số NH
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Mô hình điểm số TD tiêu dùng Bảng 1.2 Đánh giá theo mô hình điểm số TD Bảng 2.1 Kết quả hoạt động MB qua các năm (2006 – 2010) Bảng 2.2 So sánh một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động MB thời điểm 30/06/2011 Bảng 2.3 So sánh các chỉ tiêu kinh doanh MB với NH khác thời điểm 30/06/2011 Bảng 2.4 Tỷ trọng Nợ quá hạn và Nợ xấu của MB giai đoạn 2007 – 2010 Bảng 2.5 Phân loại nợ MB qua các năm (2007 – 2010) Bảng 2.6 Một số chỉ tiêu hoạt động của các NH năm 2009 và 2010 Bảng 2.7 Tỷ lệ tài trợ tại MB qua các năm (2007 – 2010) Bảng 2.8 Loại hình và giá trị tài sản thế chấp tại MB các năm
  10. DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH Phương trình 1.1 Tỷ lệ nợ quá hạn Phương trình 1.2 Tỷ lệ KH có nợ quá hạn Phương trình 1.3 Tỷ lệ dự phòng RRTD Phương trình 1.4 Tỷ lệ mất vốn Phương trình 1.5 Hệ số khả năng bù đắp các khoản vay bị mất Phương trình 1.6 Hệ số khả năng bù đắp RRTD Phương trình 1.7 Mô hình điểm số Z Phương trình 1.8 Tài sản có rủi ro theo phương pháp chuẩn Basel II Phương trình 1.9 Tài sản có rủi ro theo phương pháp xếp hạng nội bộ Basel II
  11. i PHẦN MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Hệ thống các tổ chức tài chính tại VN bao gồm 5 NHTM Nhà nước, 1 NH chính sách, 37 NH thương mại cổ phần, 48 CN NH nước ngoài, 5 NH Liên doanh, 5 NH 100% vốn nước ngoài, 48 văn phòng đại diện NH nước ngoài, 30 công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính, 60 công ty bảo hiểm và 915 các quỹ TD hợp tác khác. Với độ lớn cả về số lượng và quy mô, các NH được coi như tiêu điểm trong hệ thống tài chính VN. Lĩnh vực tài chính khá “nhạy cảm” do đó dễ gây nguy cơ rủi ro cho nền kinh tế khi sức khỏe hệ thống NHTM biến động. Nhìn lại cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, để thấy rằng ngay cả những nước có hệ thống tài chính hùng mạnh (như Mỹ,..) cũng không thoát khỏi đổ vỡ nếu chủ quan và không phòng ngừa rủi ro. Vậy thì những nước mới nổi như VN, biện pháp an ninh tài chính càng trở nên quan trọng và cần thiết hơn lúc nào hết. Yếu tố nào là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ hệ thống NH các nước này và vượt qua tình trạng trên như thế nào? Rõ ràng tất cả những ai đang làm việc hay quan tâm, đã từng tìm hiểu về lĩnh vực tài chính đều thấy rằng: NH là cột sống và hoạt động NH là hơi thở tiếp sức cho thị trường tài chính và sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt ở các nước đang phát triển khi các tổ chức như bảo hiểm, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và quỹ TD nhân dân chưa phát huy được sức mạnh. Hoạt động NH bao gồm 3 lĩnh vực chính huy động vốn, cho vay và thanh toán quốc tế, trong đó hoạt động TD là lĩnh vực truyền thống mang lại nguồn thu cao nhất cho NH. Với đặc trưng này, mọi rủi ro trong hoạt động NH bắt nguồn từ lĩnh vực TD là chính. Nợ xấu gia tăng cùng tốc độ tăng trưởng TD cao là thực trạng mà VN và các quốc gia trên thế giới đang cố gắng kiểm soát và cũng là hiện thực nhức nhối ở các nước mới nổi mà VN không phải là ngoại lệ. Nguyên nhân chính liên quan đến các tiêu chuẩn TD thiếu sự kiểm soát chặt chẽ, quy trình cấp TD lỏng lẻo, quản lý danh mục đầu tư kém hiệu quả, chưa theo
  12. ii kịp biến động thị trường, chưa đặt mối quan hệ RRTD trong các rủi ro khác đúng tầm. Trong bối cảnh thị trường đang có những dấu hiệu bất ổn như trên, việc hiểu rõ và áp dụng các chuẩn mực quốc tế, tiêu chuẩn và quy định của Ủy ban Giám sát NH (Basel) là thật sự cần thiết đối với các NH đang hoạt động tại VN trong nhận thức, đo lường, giám sát và kiểm soát RRTD. Mổ xẻ vấn đề này, tác giả quyết định bắt đầu từ việc tìm hiểu cơ sở lý thuyết về QT RRTD, đặc biệt quan tâm những nguyên nhân dẫn tới cuộc khủng hoảng nợ dưới chuẩn vừa qua. Từ đó, phát hiện những kinh nghiệm và bài học cho hoạt động QT RRTD NH. Qua cái nhìn tổng quan, tác giả sẽ có được những so sánh và đánh giá chi tiết đối với trường hợp NH TMCP Quân Đội để làm sáng tỏ một số vấn đề về lý thuyết và thực tiễn công tác QT RRTD. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý thuyết cơ bản về QT RRTD tại NHTM thông qua việc hệ thống hóa lý thuyết và các chuẩn mực quốc tế trong chính sách QT RRTD và các bài học kinh nghiệm từ các nước trên thế giới cũng như cái nhìn thực tế cuộc khủng hoảng nợ dưới chuẩn năm 2008. Qua việc đánh giá thực trạng QT RRTD và các nguy cơ RRTD tiềm ẩn tại NH TMCP Quân Đội, từ đó đề xuất một số kiến nghị, giải pháp QT RRTD phù hợp, khả thi. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu hoạt động QT RRTD NH. Phạm vi xem xét, đưa ra kết luận tại NH TMCP Quân Đội trong vòng 03 năm qua. Việc giới hạn đối với các vấn đề liên quan rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường – là các nhân tố cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động TD NH tác giả xin nhường lại để phát triển cho những nghiên cứu sau. 4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Tìm hiểu những nhân tố gây rủi ro cho hoạt động TD NH và đo lường mức độ ảnh hưởng từng nhân tố, xem xét cụ thể trường hợp tại NH TMCP Quân Đội.
  13. iii Các giải pháp ngăn ngừa và phòng chống RRTD phù hợp với NH TMCP Quân Đội. Mô hình nghiên cứu: QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH TMCP QUÂN ĐỘI Cơ sở lý luận: Kinh nghiệm từ cuộc khủng Thực trạng quản trị - TD và các vấn đề liên hoảng NH toàn cầu: RRTD tại NH TMCP quan - Nguyên nhân khủng Quân Đội - Hiệp ước Basel hoảng nợ dưới chuẩn - Phương pháp quản trị - Kinh nghiệm các nước RRTD… trên TG… … XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY RỦI RO TÍN DỤNG DẤU HIỆU NHẬN BIẾT RRTD TIỀM ẨN GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ NGĂN NGỪA RRTD 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Cơ sở phương pháp luận khoa học chủ nghĩa Mác – Lênin, kết hợp các phương pháp suy luận logic và lịch sử, phân tích, tổng hợp, so sánh, quy nạp. Đề tài sử dụng Phương pháp định tính: Nghiên cứu thăm dò, phỏng vấn tay đôi, thảo luận nhóm, phương pháp phi xác suất… Phương pháp định lượng: Bảng câu hỏi, thống kê, phân tích.
  14. iv Qui mô mẫu 300 người, đối tượng khảo sát bằng bảng câu hỏi bao gồm các cá nhân công tác trong ngành liên quan lĩnh vực tín dụng (Giám đốc, Phó giám đốc các CN, PGD, trưởng phòng, nhân viên…) và các cá nhân chưa có kinh nghiệm nghiệp vụ tín dụng NH. Phương pháp thu thập mẫu: gửi bảng câu hỏi trực tiếp tới các đối tượng thuộc phạm vi khảo sát tại các NHTM Cổ phần và trường Đại học Kinh Tế, Đại học Ngân Hàng các hệ đại học, cao học, văn bằng 2 tại thành phố Hồ Chí Minh. Nguồn lấy các thông tin thứ cấp cần thiết: Trang web NHNN, hiệp hội NHTM, báo, tạp chí, bài nghiên cứu (tiếng Anh và tiếng Việt). 6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI Đề tài bao gồm 03 chương được phân chia như sau :  Chương I : Tổng quan lý thuyết về hoạt động quản trị RRTD  Chương II: Thực trạng TD và quản trị RRTD tại NH TMCP Quân Đội  Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả Quản trị RRTD tại NH TMCP Quân Đội.
  15. 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1 LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG – QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1.1 Khái niệm Rủi ro tín dụng Theo Khoản 14 Điều 4 Luật Các TCTD 2010 “Cấp TD là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ cấp TD khác”. Cho vay là hình thức cấp TD, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho KH một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian xác định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (Khoản 16 Điều 4 Luật Các TCTD năm 2010). Hoạt động TD là hoạt động tiêu biểu hầu hết các NH, đòi hỏi NH phải kiểm soát hay ít nhất cũng dự tính, phán đoán được khả năng hoàn trả nợ của KH. Không phải bao giờ các dự tính cũng chính xác tuyệt đối và thời gian càng dài thì khả năng phán đoán càng trở nên khó khăn hơn. Người ta cho rằng rủi ro chính mà NH phải đối mặt là rủi ro trong hoạt động TD. Ngay từ khi ngành NH còn non trẻ, những người cho vay đã luôn đòi hỏi những bảo đảm chắc chắn cho sự hoàn trả nợ vay. Khó khăn là mặc dù họ có quyền đáng kể trong thương lượng trước khi ký hợp đồng TD, nhưng người vay ở thế có lợi hơn một khi đã được giải ngân. Tại sao cần phải quan tâm tới RRTD? Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của NH là bảo vệ tiền gửi của KH. Bên cạnh đó, NH phải có trách nhiệm với các cổ đông cũng như bảo đảm mức lương nhất định cho các nhân viên NH. Khi có sự thất thoát trong hoạt động TD, dù chỉ một NH và ở một mức nhất định nào đó cũng sẽ đe dọa đến sự an toàn và ổn định của toàn hệ thống và nền kinh tế đặc
  16. 2 biệt ở các nước thị trường chứng khoán còn chưa thực hiện đầy đủ chức năng cung cấp vốn cho nền kinh tế như VN. Vậy rủi ro tín dụng là gì? Là khoản lỗ tiềm tàng của vốn được tạo ra khi NH cấp TD. Là những thiệt hại, mất mát NH gánh chịu do người vay vốn không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng TD. Theo điều 2/khoản 1/Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của NHNN thì RRTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động NH do KH không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. 1.1.2 Phân loại Rủi ro tín dụng và ảnh hƣởng RRTD đến hoạt động NH Tại sao NH cần thu nợ nhanh chóng và kịp thời? Bởi vì thời gian chậm trả càng dài thì khả năng thu hồi vốn và tỷ lệ hoàn trả của KH càng thấp. 0 50 100 150 200 250 300 350 400 30 days 95% 60 ngày 89% 90 ngày 80% 120 ngày 70% 240 ngày 50% 365 10% ngày Ngày quá hạn Tỷ lệ hoàn trả Hình 1.1 Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa số ngày quá hạn và tỷ lệ hoàn trả Nguồn: Rủi ro trong hoạt động của NH, tháng 5/2007, Học viện NH - Khoa NH Rõ ràng RRTD luôn tiềm ẩn, khi xảy ra sẽ gây tổn thất và ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động, thu nhập NH, cụ thể là NH phải thực hiện nhiều khoản cho vay mới để tạo lợi nhuận bù đắp cho vốn gốc đã mất. Có thể phân RRTD thành 2 cấp độ: Rủi ro đọng vốn và rủi ro mất vốn. Qua biểu đồ dưới đây, thể hiện rõ khó khăn và thiệt hại NH phải đối mặt khi RRTD xảy ra.
  17. 3 Ảnh hưởng đến KH sử dụng vốn khác Rủi ro đọng vốn Cản trở và khó khăn khi chi trả người gửi tiền Nợ quá hạn và nợ khó đòi Tăng chi phí Chi giám sát Chi phí pháp lý Rủi ro mất Tốc độ TD giảm vốn Vốn gốc giảm sút Dòng tiền chậm lại hay mất Mất gốc Khả năng sinh lợi giảm Thực hiện dự trữ Hình 1.2 Những khó khăn và thiệt hại khi xảy ra RRTD Tùy thuộc vào mục đích, yêu cầu nghiên cứu mà phân loại RRTD theo các cách khác nhau. Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì RRTD được phân thành các loại sau: Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro Rủi ro lựa chọn đảm bảo nghiệp vụ nội tại tập trung Hình 1.3 Phân loại RRTD ngân hàng Rủi ro giao dịch: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, xét duyệt cho vay và đánh giá KH. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ: - Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích TD khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. - Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại TSĐB, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của TSĐB.
  18. 4 - Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của NH, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung: - Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay. - Rủi ro tập trung là trường hợp NH tập trung cho vay quá nhiều đối với một số KH, cho vay quá nhiều KH hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định… Ngoài ra, còn có nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro, theo cơ cấu các loại hình rủi ro, theo nguồn gốc hình thành, đối tượng sử dụng vốn vay… 1.1.3 Dấu hiệu nhận biết RRTD và nguyên nhân dẫn đến RRTD Hầu hết RRTD xảy ra đều có dấu hiệu báo trước, song CBTD thường ít khi nhận diện được dẫn đến không phát hiện sớm rủi ro và đề ra các biện pháp xử lý kịp thời. Từ phân tích đã nêu phần trên, nhận biết dấu hiệu RRTD và nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro là yêu cầu cấp thiết, không chỉ giúp người quản lý mà ngay cả nhân viên TD cách phòng ngừa hiệu quả, giảm thiểu mức thấp nhất tổn thất NH cả về vật chất và hình ảnh, uy tín. Nhận diện rủi ro, qua đó có giải pháp tối ưu giúp ngăn ngừa và xử lý các khoản cho vay rủi ro là khâu quan trọng, quyết định đến hiệu quả kinh doanh TD của NH. Dấu hiệu nhận biết RRTD bao gồm: dấu hiệu tài chính và dấu hiệu phi tài chính. Dấu hiệu tài chính: thể hiện qua các chỉ tiêu được rút ra từ số liệu BCTC KH. Tuy nhiên phần lớn BCTC các DN VN thường không được kiểm toán, do vậy để đánh giá chính xác, CBTD phải xác định được mức độ tin cậy của BCTC KH cung cấp. Dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính bao gồm: các chỉ
  19. 5 số phản ánh khả năng thiếu thanh khoản của KH (bao gồm chỉ số thanh khoản nhanh, chỉ số thanh khoản hiện hành dưới 1); cơ cấu vốn thể hiện sự mất cân đối, khả năng tự chủ tài chính của KH; các vòng quay khoản phải thu, hàng tồn kho, vòng quay vốn lưu động chậm thể hiện sự trì trệ trong hoạt động, khả năng thu hồi vốn khó, phải thu tăng nhanh và thời hạn thanh toán nợ kéo dài, hàng tồn kho luân chuyển chậm; các chỉ số khả năng sinh lời ROE, ROA thấp thể hiện khả năng tăng trưởng và triển vọng phát triển tương lai của DN yếu. Đối với KH cá nhân, dấu hiệu tài chính chính là nguồn trả nợ thường xuyên và hợp pháp của KH, đồng trả nợ suy giảm; tài sản tích luỹ KH thể hiện năng lực tài chính cũng như nguồn thu phụ NH có thể đàm phán với KH sử dụng trong trường hợp xuất hiện nợ quá hạn. Dấu hiệu phi tài chính: Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía KH: KH trì hoãn cung cấp thông tin, gây trở ngại cho việc kiểm tra định kỳ, đề nghị gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thiếu căn cứ thuyết phục, chây ỳ trong việc trả nợ. Nhóm dấu hiệu liên quan đến giao dịch NH: những thay đổi bất thường trong tài khoản tiền gửi thanh toán, có dấu hiệu tìm kiếm nguồn tài trợ bất thường1, chậm thanh toán nợ gốc và lãi cho NH… Nhóm dấu hiệu liên quan đến hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính và phương pháp quản lý của KH: khó khăn trong việc phát triển sản phẩm, sản phẩm có tính thời vụ cao, phát sinh chi phí bất thường, thay đổi cơ cấu tổ chức, thuyên chuyển nhân viên quá thường xuyên, chạy theo trào lưu, vấn đề thị hiếu… Nhóm dấu hiệu phát sinh từ chính sách TD của NH: đánh giá và phân loại không chính xác và rủi ro KH, dấu hiệu che giấu nợ có vấn đề, hồ sơ TD không đầy đủ, phát triển TD quá mức… 1 Chấp nhận sử dụng nguồn tài trợ lãi suất cao, dư nợ gia tăng bất thường, mức độ vay thường xuyên trong khi KD không phát triển, doanh thu giảm, yêu cầu khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến.
  20. 6 Khi phát hiện thấy các dấu hiệu phát sinh rủi ro, CBTD phải tiến hành ngay các bước xác định mức độ nghiêm trọng và nguyên nhân, đồng thời phải tái phân loại khoản vay. Các nguyên nhân gây ra rủi ro có thể do: Nhóm các nguyên nhân nội tại từ phía KH: thông tin gian dối, thiếu trung thực; KH không hợp tác; sự yếu kém trong quản lý; sự đỗ vỡ của đối tác; sản phẩm và công nghệ của DN lạc hậu, thiếu vốn trong đầu tư dài hạn, yếu tố cạnh tranh, sự phản đối, tẩy chay của công chúng đối với tác động xấu trong sản phẩm/ hành vi DN. Hay các nguyên nhân phát sinh từ thái độ, uy tín và khả năng thanh toán của đối tác đầu vào, đầu ra gián tiếp ảnh hưởng khả năng trả nợ KH. Nhóm nguyên nhân nội tại từ phía NH: Việc NH không thu hồi được vốn có thể do đã buông lỏng quản lý, cấp TD không minh bạch; áp dụng một chính sách TD kém hiệu quả; trình độ, năng lực yếu kém, thiếu trách nhiệm, mất phẩm chất của một số nhân viên NH tham gia cấp TD… Nhóm nguyên nhân khách quan bên ngoài: suy thoái kinh tế hoặc do rủi ro thị trường; tình hình chính trị bất ổn định; chính sách, cơ chế của Nhà nước thay đổi; nguyên nhân bất khả kháng (hỏa hoạn, thiên tai, chiến tranh…) Nhóm nguyên nhân từ phía bảo đảm TD: Giá tài sản thế chấp, cầm cố biến động nhiều, khó định giá, tài sản mang tính chuyên dụng, tính khả mại thấp, tranh chấp về pháp lý hoặc bảo lãnh bên thứ 3 có vấn đề như mất khả năng tài chính, tài sản giảm giá trị, thay đổi hiện trạng ….. Rủi ro trong hoạt động TD không chỉ xảy ra đối với các khoản TD nội bảng mà còn xảy ra đối với các khoản ngoại bảng khác như khi phát hành L/C. NH phát hành phải thực hiện thanh toán cho người thụ hưởng theo quy định của L/C ngay cả trong trường hợp nhà nhập khẩu chủ tâm không hoàn trả hoặc không có khả năng hoàn trả. Với lý do này, RRTD đối với NH phát hành là rất hiện hữu, do đó, trước khi chấp nhận phát hành L/C, NH cần áp dụng một quy trình thẩm định chặt chẽ giống như việc cấp TD cho KH2. Về mặt nguyên tắc, 2 NH phải trả lời được các câu hỏi như: Nhà nhập khẩu sẽ là người chắc chắn sở hữu hàng hóa? Hàng hóa đảm bảo chất lượng và có thể bán được? Hàng hóa có dễ hỏng và giá cả có hay biến động? Hàng hóa có bị hư hại trong quá trình vận chuyển? Nếu hư hại
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1