intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

16
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tập trung nghiên cứu, làm sáng tỏ những vấn đề cơ bản về Quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB). Qua đó, làm rõ hơn những lợi ích khi OCB thực hiện Quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II cũng như xác định mức độ đáp ứng theo các chuẩn mực Basel II trong Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VIỆT THẮNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO CHUẨN MỰC BASEL II TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VIỆT THẮNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO CHUẨN MỰC BASEL II TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng (hướng ứng dụng) Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.Nguyễn Quốc Anh Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Việt Thắng – là học viên lớp Cao học Khóa K27, ngành Tài chính - Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, là tác giả của Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông” (Sau đây gọi tắt là “Luận văn”). Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung được trình bày trong Luận văn này là kết quả nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Trong Luận văn có sử dụng, trích dẫn một số ý kiến, quan điểm khoa học của một số tác giả. Các thông tin này đều được trích dẫn nguồn cụ thể, chính xác và có thể kiểm chứng. Các số liệu, thông tin được sử dụng trong Luận văn là hoàn toàn khách quan và trung thực. Tác giả luận văn NGUYỄN VIỆT THẮNG
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .................................................................... .1 1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu……………………………………..….1 1.2.Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu………………………………………….…..3 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................ .....3 1.2.1.1. Mục tiêu chung ............................................................. ….3 1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................ ..3 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................. 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………………………………….…3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................... 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu khoa học………………………………………...4 1.4.1. Thống kê mô tả ........................................................................ 4 1.4.2. Phương pháp tổng hợp.............................................................. 4 1.4.2.1. Phương pháp tổng hợp dữ liệu ........................................... 4 1.4.2.2. Khảo sát ý kiến chuyên gia ................................................ 4 1.4.2.3. Phương pháp so sánh và phân tích ..................................... 5 1.4.3. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................... 5 1.4.3.1. Dữ liệu nghiên cứu sơ cấp ............................................... ..5 1.4.3.2. Dữ liệu nghiên cứu thứ cấp .............................................. ..5 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài………………………………….5 1.5.1. Ý nghĩa về mặt khoa học .................................................. ........5
  5. 1.5.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn........................................................... 6 1.6. Kết Cấu Dự Kiến Của Luận Văn…………………………………………...6 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO CHUẨN MỰC BASEL II ..................................................................................................... 7 2.1. Sự cần thiết của quản trị rủi rủi ro tín dụng theo Basel II tại NHTM . 7 2.2. Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM………………… 8 2.2.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng .................................................... 8 2.2.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng .............................................. 8 2.2.1.2. Cấu thành rủi ro tín dụng ................................................... 9 2.2.1.3. Phân loại và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. ........... 11 2.2.2. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM .................... 12 2.2.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .................................... 12 2.2.2.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ..................................... 13 2.2.2.3. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng ....................................... 15 2.3.Tổng quan về Ủy ban Basel…………………………………………...…....17 2.3.1. Hiệp ước Basel I .................................................................... .18 2.3.2. Hiệp ước Basel II .................................................................. .19 2.3.2.1. Yêu cầu về vốn tối thiểu ................................................ ..23 2.3.2.2. Yêu cầu về phương pháp tiếp cận .................................. ..24 2.3.2.3. Yêu cầu về xây dựng các hệ thống ................................... 28 2.4. Công trình nghiên cứu khoa học………………………………………..….29 2.4.1. Các công trình nghiên cứu trong nước .................................... 29 2.4.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài................................... .30 CHƯƠNG 3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO BASEL II TẠI OCB .. 32 3.1. Lộ trình áp dụng và triển khai Basel II tại Việt Nam……………….…..32 3.2. Tổng quan về NHTM Cổ phần Phương Đông (OCB)………….……..35 3.2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB). 35 3.2.2. Lịch sử hình thành của OCB ................................................. .35 3.2.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB).....37
  6. 3.2.4. Tổng quan hoạt động kinh doanh của OCB từ 2014 – 2018.........38 3.3. Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại OCB………………………...…..41 3.3.1. Lộ trình áp dụng Basel II tại OCB .......................................... 41 3.3.2. Phương pháp tiếp cận các chuẩn mực Basel II ....................... .43 3.3.3. Cơ cấu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại OCB ................. .43 3.3.3.1. Mô tả chức năng, nhiệm vụ Ủy ban trực thuộc HĐQT..…44 3.3.3.2. Mô tả chức năng, nhiệm vụ Ủy ban trực thuộc TGĐ...........45 3.3.3.3. Tóm tắt quy trình quản trị rủi ro tại OCB.....................................46 3.3.4. Hệ thống xếp hạng nội bộ ....................................................... 48 3.3.5. Thực trạng tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại OCB ............. 49 3.3.6. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại OCB......................... ........................................................................ .53 3.3.6.1. Đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR)……..................53 3.3.6.2. Đáp ứng dữ liệu cho quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II...54 3.3.6.3. Đáp ứng về cơ chế quản trị điều hành, quản trị rủi ro tín dụng theo Basel…………………………………………………............56 3.3.6.4. Các văn bản, quy trình về quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại OCB…………………………………………………………………...……....57 3.4. Tham khảo chuyên gia về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại OCB theo Basel II…………………………………………….………………………….59 3.5. Kết quả quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại OCB….61 3.5.1. Kết quả đạt được .................................................................... 61 3.5.2. Hạn chế và thách thức ............................................................ 63 CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO TIẾP CẬN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO BASEL II TẠI OCB.................................................................... 65 4.1. Định hướng Quản trị RRTD theo Basel II giai đoạn 2018 - 2021…..65 4.1.1. Định hướng và nhiệm vụ trọng tâm của OCB trong giai đoạn 2018 – 2021...................................................................................... 65
  7. 4.1.2. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại OCB giai đoạn 2018 – 2021................................................................................................66 4.2. Giải pháp nâng cao Quản trị RRTD theo Basel II tại OCB....................67 4.3. Đề xuất và Kiến nghị......................................................................................71 4.3.1. Đề xuất và kiến nghị với Chính Phủ ....................................... 72 4.3.2. Đề xuất và kiến nghị với NHNN...............................................72 4.4. Kết luận….….....................................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 - DÀN BÀI LẤY Ý KIẾN THAM KHẢO
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt Basel Committee on Banking Ủy ban Basel về giám sát BCBS supervision ngân hàng CAR Capital Adequacy Ratio Hệ số an toàn vốn CIC Credit Information Center Trung tâm thông tin tín dụng Cơ quan Thanh tra, Giám sát CQ TTGSNH ngân hàng EAD Exposure at Default Rủi ro vỡ nợ EL Expected Loss Tổn thất dự kiến Foundation Internal Ratings Phương pháp đánh giá nội bộ FIRB Based cơ bản GDP Gross Domestic Product Tổng tài sản quốc nội HĐQT Hội đồng quản trị Internal Capital Adequacy Quy trình đánh giá mức an ICAAP Assessment Process toàn vốn nội bộ IRB Internal Ratings Based Phương pháp xếp hạng nội bộ KRI Key risk indicator Chỉ số rủi ro chính KSRR Kiểm soát rủi ro LGD Loss Given Default Tỷ trọng tổn thất ước tính NHNN Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng Thương mại Cổ NHTM CP phần NPL Non Performing Loan Nợ xấu Orient Commercial Joint Ngân hàng Thương mại Cổ OCB Stock Bank phần Phương Đông PD Probability of Defaut Xác suất không trả được nợ QTRR Quản trị rủi ro Công cụ tự đánh giá kiểm soát RCSA Risk Control Self Assessment và rủi ro Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài ROA Return on Total Assets sản
  9. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ ROE Return on Equity sở hữu RRHĐ Rủi ro hoạt động RRTD Rủi ro tín dụng RRTT Rủi ro thị trường RWA Risk Weighted Asset Tài sản có trọng số rủi ro TCTD Tổ chức tín dụng VietNam Asset Management VAMC Công ty Quản lý tài sản Company
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU Hình 2.1 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ........................................................... 13 Hình 2. 2. Mô hình Basel II ................................................................................... 20 Hình 3. 1. Sơ đồ tổng thể cơ cấu tổ chức của OCB………………………………...35 Hình 3. 2. Cơ cấu hệ thống quản trị rủi ro tại OCB ................................................ 44 Hình 3. 3. Lộ trình áp dụng quản trị rủi ro theo Basel II tại OCB ........................... 42 Hình 3. 4. Hệ thống tính toán tỷ lệ an toàn vốn tự động của OCB .......................... 55 Hình 3. 5. Mô hình 3 tuyến phòng thủ theo chuẩn Basel II ................................... 56 Bảng 2. 1. Thang xếp hạng các khoản tín dụng của Standard & Poor’s (S&P)……255 Bảng 2. 2. Trọng số rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II ............................................... 26 Bảng 3. 1. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản……………………………………………38 Bảng 3. 2. Diễn biến tình hình rủi ro tín dụng của OCB giai đoạn 2014 – 2018 ..... 49 Bảng 3. 3. Cho vay phân loại theo thành phần kinh tế ........................................... 50 Bảng 3. 4. Cho vay phân loại theo kỳ hạn .............................................................. 51 Bảng 3. 5. Cho vay phân loại theo ngành nghề kinh doanh .................................... 51 Bảng 3. 6. Tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất – thực hiện trụ cột 1 ................................... 53 Bảng 3. 7. Các báo cáo về quản trị rủi ro tín dụng tại OCB theo Basel II ............... 57
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3. 1. Tăng trưởng quy mô của OCB giai doạn 2014 – 2018……………….40 Biểu đồ 3. 2. Hiệu quả hoạt động của OCB giai doạn 2014 – 2018 ........................ 40 Biểu đồ 3. 3. Tỷ lệ an toàn vốn (Car) của OCB ...................................................... 53
  12. TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ 1. Phần Tiếng Việt - Tiêu đề: Quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông. - Tóm tắt: Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng giúp các ngân hàng tăng cường năng lực cạnh tranh và giảm thiểu rủi ro. Trong đó, Ngân hàng TMCP Phương Đông đã chủ động triển khai và áp dụng các chuẩn mực Basel II trong quản trị rủi ro, đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng. Mục tiêu nghiên cứu: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định tính, thống kê, tổng hợp. Kết quả nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng là vô cùng quan trọng, sau khi nghiên cứu tác giả đưa ra các giải pháp để hoàn thiện rủi ro. Kết luận và hàm ý: Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa với Ngân hàng TMCP Phương Đông trong việc hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II. - Từ khóa: Quản trị rủi ro tín dụng, Basel II 2. English - Title: Credit Risk Management at Orient Commercial Joint Stock Bank based on Basel II - Abstract: Researching reason: Credit risk management not only provides protections to credit actively but also enhances competitive ability of OCB. As the result, The Bank has deployed and implemented the standard of Basel Accord proactively. Objective: Credit risk management situation at Orient Commercial Joint Stock Bank based on Basel II Accord. The method of study: Quanliative, statistical and symthetic methods. Results: Credit risk management plays a crucial part in banking system, after studying the author raises solutions to improve credit risk management.
  13. Conclusion: The research is meaningful to Orient Commercial Joint Stock Bank in enhancing credit risk management under Basel II Accord. - Key word: Credit risk management, Basel II
  14. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Bất cứ một cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính nào cũng dẫn đến hậu quả nợ xấu tăng cao, tạo thành gánh nặng, nhiều khi làm tan vỡ tất cả mọi biện pháp khôi phục sự phát triển kinh tế. Từ những năm 1997 – 2007, thế giới đã chứng kiến hai cuộc khủng hoảng tài chính lớn là khủng hoảng tài chính ở Châu Á năm 1997 và khủng hoảng tín dụng dưới tiêu chuẩn ở Mỹ từ những năm 2000. Kết quả sau các cuộc khủng hoảng này là sự gia tăng những khoản vay có khả năng thanh toán thấp. Khủng hoảng ngân hàng xảy ra có ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống thanh toán, suy giảm mạnh mẽ lòng tin của các nhà đầu tư trong và ngoài nước, thu hẹp sản lượng đầu ra của khu vực sản xuất, tạo sức ép nặng nề về mặt chính trị. Ngoài ra, chi phí ngân sách của các nước dành để giải quyết những cuộc khủng hoảng này khá cao và trực tiếp gây tổn hại lớn đến GDP của nền kinh tế. Theo ước tính của Cục dữ trữ liên bang Mỹ, tổn thất lợi nhuận của các ngân hàng Mỹ trong cuộc khủng hoảng tại Mỹ giảm từ 35,2 tỷ đô la xuống còn 5,8 tỷ đô la trong Quý 4/2017, tương đương giảm 83% so với cùng kỳ năm trước. Nhìn lại sau các cuộc khủng hoảng tài chính, nếu nguyên nhân bên ngoài là việc lạm dụng đòn bẩy tài chính, việc cấp tín dụng dưới chuẩn tràn lan, việc đưa ra quá nhiều công cụ tài chính rắc rối và gây ảo tưởng cho mọi người tạo nên các bong bóng tài chính thì có thể nói: nguyên nhân thực sự bên trong chính là sự yếu kém về cơ chế, bộ máy và công cụ quản lý rủi ro của các thành viên tham gia thị trường tài chính toàn cầu. Trên bình diện đó, chuẩn mực vốn Basel II – phiên bản mới của Basel I được ban hành năm 06/2004 và chính thức có hiệu lực từ 01/2007. Mục tiêu của Basel II là nâng cao chất lượng và sự ổn định hệ thống ngân hàng quốc tế, tạo lập và duy trì sân chơi bình đẳng các ngân hàng và đẩy mạnh việc chấp nhận các thông lệ nghiêm ngặt hơn trong lĩnh vực quản lý rủi ro. Thị trường tài chính tại Việt Nam hoạt động ngày càng phức tạp và có nhiều biến đổi nhanh chóng làm cho các TCTD càng phải đối mặt với hàng loạt rủi ro khác
  15. 2 nhau, từ rủi ro thị trường, rủi ro chiến lược, rủi ro hoạt động, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Vì vậy, việc tuân thủ Chuẩn mực Basel II sẽ giúp các TCTD đảm bảo chỉ số an toàn vốn tối thiểu, các yêu cầu thanh khoản. Đó là các yêu cầu cấp thiết đối với tất cả NHTM để đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh trong môi trường nhiều biến động. Đối với nền kinh tế thị trường, đặc điểm tuần hoàn vốn và yêu cầu của quá trình tiết kiệm và đầu tư đòi hỏi phải có tín dụng. Đối với hoạt động các NHTM, hoạt động tín dụng luôn đem lại nguồn lợi nhuận cao nhất, chiếm từ 60% - 80% kết quả kinh doanh, tuy nhiên hoạt động tín dụng cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro trọng yếu. Chỉ cần hoạt động tín dụng của 1 trong số các NHTM không tốt sẽ vô hình chung ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế, dẫn đến sự khủng hoảng và suy thoái. Chính vì vậy, việc áp dụng chuẩn mực Basel II trong quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng sẽ giúp các ngân hàng chuyển hóa từ quản lý rủi ro riêng lẻ thành quản lý rủi ro tập trung theo một chuẩn mực, lượng hóa được các rủi ro và vốn cần thiết trên mỗi giao dịch, từ đó sẽ giúp ngân hàng có một cái nhìn rõ hơn về tỷ suất lợi nhuận tương ứng với mức độ rủi ro phát sinh. Hướng tới mục tiêu cao hơn về tăng trưởng và tiền đề là xây dựng, phát triển và trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ tốt nhất thị trường, đủ sức cạnh tranh với các ngân hàng quốc tế trong thời kỳ hội nhập, Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) đã chủ động xây dựng lộ trình chiến lược về quản trị rủi ro theo Basel nhằm củng cố các hoạt động của ngân hàng an toàn hơn, lành mạnh hơn, nguồn vốn được quản lý tốt hơn, qua đó tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh việc phát triển nhanh chóng các mảng dịch vụ phi tín dụng, thì tín dụng vẫn là sản phẩm kinh doanh chủ lực và mang đến nhiều lợi nhuận nhất OCB. Năm 2015, Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) đã chủ động triển khai và áp dụng các tiêu chuẩn chuẩn mực Basel trong quản trị rủi ro, đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng nhằm giúp ngân hàng tăng cường năng lực cạnh tranh, giảm thiểu rủi ro. Trên cơ sở đó, học viên đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông” làm đề tài nghiên cứu.
  16. 3 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1.1. Mục tiêu chung Luận văn tập trung nghiên cứu, làm sáng tỏ những vấn đề cơ bản về Quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB). Qua đó, làm rõ hơn những lợi ích khi OCB thực hiện Quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II cũng như xác định mức độ đáp ứng theo các chuẩn mực Basel II trong Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông. 1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể Kết hợp những kiến thức thu thập được từ các nghiên cứu trước đây cùng với tính cấp thiết của đề tài, tác giả đưa ra mục tiêu nghiên cứu cho bài luận văn như sau: - Thứ nhất, làm rõ những nội dung cơ bản về hiệp ước Basel II cung các chuẩn mực cho quản trị rủi ro tín dụng. - Thứ hai, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông trước và sau khi tuân thủ theo các chuẩn mực Basel II. - Thứ ba, đưa ra đề xuất, kiến nghị cùng các giải pháp nhằm nâng cao quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông. 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu - Những khó khăn, thách thức nào trước và sau khi áp dụng quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông ? - Cần thêm giải pháp gì để quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông được thực hiện tốt hơn ? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông tuân thủ theo chuẩn mực Basel II. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian : Ngân hàng TMCP Phương Đông.
  17. 4 - Phạm vi thời gian : Luận văn nghiên cứu tác động của Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông, giai đoạn 2014 – 2018. 1.4. Phương pháp nghiên cứu khoa học 1.4.1. Thống kê mô tả Phương pháp thống kê được sử dụng phổ biến trong chương 3. Các bảng số liệu thống kê về kết quả kinh doanh, hoạt động tín dụng, huy động, chất lượng tín dụng, trích lập dự phòng RRTD của Ngân hàng TMCP Phương Đông qua các năm đã được thống kê nhằm cung cấp tư liệu cho việc phân tích, so sánh trong các nội dung về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Các kỹ thuật phân tích như sau:  Biểu diễn bằng đồ thị giúp tác giả so sánh được các dữ liệu.  Biểu diễn các dữ liệu thành bảng tóm tắt các dữ liệu. 1.4.2. Phương pháp tổng hợp 1.4.2.1. Phương pháp tổng hợp dữ liệu Phương pháp này dựa trên những thông tin chọn lọc từ khung lý thuyết của quản trị rủi ro tín dụng trong chuẩn mực Basel II. Thu thập các so sánh đánh giá từ các chỉ số tài chính liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của OCB từ phương pháp thống kê mô tả để đánh giá hiệu quả của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông. 1.4.2.2. Khảo sát ý kiến chuyên gia Phương pháp này dựa trên những thông tin chọn lọc từ tham khảo ý kiến của các chuyện gia ngân hàng, cán bộ quản lý phòng/ban phụ trách về quản lý rủi ro thuộc khối quản lý rủi ro tại OCB và/hoặc các cán bộ thẩm định có liên quan đến nghiệp vụ tín dụng tại OCB để ghi nhận đánh giá về những khó khăn mà ngân hàng có thể gặp phải trong việc ứng dụng chuẩn mực Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng và những kết quả tích cực mang lại sau khi áp dụng Basel II. Tác giả là người trực tiếp tham khảo ý kiến với nội dung là các câu hỏi đã được chuẩn bị sẵn đồng thời tự mình thu thập các ý kiến đóng góp trong quá trình trao đổi này
  18. 5 Để tiến hành tham khảo ý kiến thành công và hiệu quả, tác giả xây dựng ra ba tiêu chí áp dụng cho quá trình này. Những tiêu chí đặt ra như sau: Thứ nhất, người tham gia lấy ý kiến đang làm việc OCB. Thứ hai, các thành viên tham gia độc lập về ý kiến. Thứ ba, các thành viên chưa từng tham gia cuộc phỏng vấn nào với nội dung tương tự trong vòng 6 tháng gần nhất. Các tiêu chí nhằm đảm bảo sự khách quan, đồng nhất và tránh sự trao đổi lẫn nhau giữa các thành viên tham gia. 1.4.2.3. Phương pháp so sánh và phân tích Từ kết quả thu thập được và nghiên cứu, tác giả tiến hành nghiên cứu, phân tích, so sánh các nội dung thu thập được về quản trị rủi ro tín dụng tại OCB, qua đó tổng hợp lại nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm phù hợp với thực tế. 1.4.3. Dữ liệu nghiên cứu 1.4.3.1. Dữ liệu nghiên cứu sơ cấp Tác giả thu thập thông tin sơ cấp thông qua khảo sát thực nghiệm bằng hình thức trực tiếp để có nguồn thông tin thực tế về nghiệp vụ tín dụng trong Ngân hàng TMCP Phương Đông. 1.4.3.2. Dữ liệu nghiên cứu thứ cấp Dữ liệu được sử dụng trong bài nghiên cứu dựa trên các báo cáo tài chính, các báo cáo hoạt động thường niên từ năm 2014 đến 2018. Tất cả các bài báo cáo này đều được Ban điều hành của ngân hàng thông qua. Ngoài ra thông tin thứ cấp khác được tác giả thu thập từ các bài nghiên cứu, bài viết được đăng trên các tạp chí, trang báo và website uy tín nhằm tìm kiếm ra mô hình tham chiếu đồng thời học hỏi kinh nghiệm nghiên cứu từ các bài viết đó. 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1.5.1. Ý nghĩa về mặt khoa học Nghiên cứu đã tổng hợp được các đánh giá, nhận định về quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II từ rất nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước. Từ đó, làm nổi bật được tính hiệu quả, toàn diện và linh hoạt của khung quản trị rủi ro theo Basel II, đặc biệt là khung quản trị rủi ro tín dụng.
  19. 6 1.5.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn Nghiên cứu đã đánh giá được thực trạng quản trị rủi ro trước và sau khi áp dụng Basel II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) trong giai đoạn 2014 – 2018. Nhận định được những hạn chế tồn tại cũng như khó khăn và thách thức, qua đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông theo chuẩn mực Basel II nhằm nâng cao tính ổn định và bền vững trong hoạt động tín dụng. 1.6. Kết cấu dự kiến của luận văn Ngoài phần mở bài, kết cấu của luận văn này gồm 04 chương như sau: Chương 1. Giới thiệu đề tài. Chương 2. Tổng quan quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II. Chương 3. Quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại OCB Chương 4. Giải pháp nâng cao tiếp cận quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel II tại OCB
  20. 7 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO CHUẨN MỰC BASEL II 2.1. Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại NHTM Trong bất kỳ giai đoạn nào của phát triển kinh tế, hoạt động tín dụng luôn hiện hữu là hoạt động cốt lõi nhất, ở đó, chủ thể ngân hàng là nơi cấp tín dụng, các khách hàng từ cá nhân đến doanh nghiệp luôn là đối tượng chính được các ngân hàng cấp tín dụng do nhu cầu vốn ngày một tăng cao. Bên cạnh lợi nhuận mang lại, tín dụng mang trong mình rất nhiều rủi ro tiềm ẩn, mà khi xảy ra sẽ làm suy sụp nghiêm trọng đến nền kinh tế toàn cầu. Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập cao như hiện nay, một trong những vấn đề đặt ra cho sự tăng trưởng và hoạt động bền vững của nền kinh tế chính là khả năng quản trị rủi ro mà đặc biệt là hệ thống quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng. Ngân hàng trong nền kinh tế vừa giữ vai trò là cơ quan tổ chức điều hoà lưu thông tiền tệ, vừa là công cụ trực tiếp thực hiện, kiểm soát và điều hòa các chính sách tiền tệ, tín dụng cũng như thanh toán của Nhà nước, do đó các ngân hàng thương mại có mối liên hệ rất chặt chẽ với nhau, chỉ cần một ngân hàng thương mại gặp vấn đề thì ngay lập tức sẽ ảnh hưởng dây chuyền toàn bộ hệ thống. Đã có rất nhiều các tác giả nghiên cứu, đánh giá về tầm quan trọng của quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM, như sau: Đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu, đề tài khoa học trong và ngoài nước dưới dạng luận văn, luận văn, tạp chí, hội thảo nêu lên các vấn đề trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM, cụ thể: (Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh, 2017); (Bùi Diệu Anh, 2012); (Trần Chí Chinh, 2012), (Võ Thị Quý và Bùi Ngọc Toàn, 2014)...Các nghiên cứu này sử dụng phương pháp định lượng kết hợp với định tính để phân tích dữ liệu, thu thập ý kiến khảo sát nhằm chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến rủi ro tín dụng như nhân tố tỷ lệ lạm phát, lãi suất, tỷ giá ngoại tế, cung tiền M2 hay các nhân tố rủi ro trong quá khứ có độ trễ 1 năm. (Nguyễn Quốc Anh và Nguyễn Hữu Thạch, 2015) chỉ ra các yếu tố tác động đến quản trị rủi ro tín dụng thông qua tỷ lệ nợ xấu của 26 NHTM trong giai
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2