![](images/graphics/blank.gif)
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
lượt xem 5
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro theo Hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ron tại Vietcombank. Trong đó nêu rõ những chuẩn mực đã tiệm cận với thông lệ quốc tế và những điều kiện cần phải tiếp tục hoàn thiện để hoàn tất việc áp dụng Basel II theo đúng lộ trình của Ngân hàng Nhà Nước. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Ngọc Sơn QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Ngọc Sơn QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Luận văn này là công trình nghiên cứu tôi đúc kết được từ lý thuyết và thực tiễn. Tôi xin cam đoan nội dung trong đề tài đáng tin cậy, trung thực, khách quan và đúng với nguồn trích dẫn. TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 2019 Tác giả Nguyễn Ngọc Sơn
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÓM TẮT ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Đặt vấn đề ...........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................2 6. Kết cấu của Luận văn ..........................................................................................3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HIỆP ƯỚC VỐN BASEL .........................................4 1.1. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng ..............................................................4 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng.........................................5 1.3. Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel ...................................................9 1.4. Kinh nghiệm triển khai Hiệp ước Basel tại hệ thống ngân hàng các nước ....18 Kết luận Chương 1 ................................................................................................24 CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ..............................25 2.1. Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel tại hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ......................................................................................................25
- 2.2. Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ...................................................................................................28 Kết luận Chương 2 ................................................................................................51 CHƯƠNG 3: LỘ TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM .............................................................................52 3.1. Những quy định hiện hành tại Việt Nam về tiêu chuẩn trong giám sát vốn ..53 3.2. Đề xuất lộ trình và giải pháp quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel III tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ....................................................55 3.3. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ...................................................................57 3.4. Kiến nghị giải pháp đối với Ngân hàng Nhà nước để hoàn thiện Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel............................................................................59 Kết luận Chương 3 ................................................................................................65 KẾT LUẬN ..............................................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT CBRC Ủy ban Quản lý Ngân hàng Trung Quốc CIC Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng DPRR Dự phòng rủi ro HĐQT Hội đồng quản trị NHTW Ngân hàng Trung Ương NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN Ngân hàng thương mại Nhà nước NHLD, NHNNg Ngân hàng liên doanh, ngân hàng có 100% vốn nước ngoài PBC Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng VAMC Công ty quản lí tài sản của các TCTD Việt Nam Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1: Xếp hạng doanh nghiệp của Moody's 9 Bảng 1.2: Trọng số rủi ro các khoản tín dụng 12 Bảng 1.3: Những quy định trong tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 15 Bảng 1.4 : Lộ trình triển khai Hiệp ước Basel III 17 Bảng 2.1. Tóm tắt các quy định về hệ số CAR tại các NHTM Việt Nam 25 Bảng 2.2. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của hệ thống Ngân hàng Việt Nam 26 Bảng 2.3: Diễn biến dư nợ tín dụng 29 Bảng 2.4: Dư nợ theo thời hạn cho vay 30 Bảng 2.5: Dư nợ theo loại hình doanh nghiệp 31 Bảng 2.6: Dư nợ theo ngành 32 Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu đánh giá mức độ an toàn 34 Bảng 2.8: Vốn điều lệ, Lợi nhuận chưa phân phối 35 Bảng 2.9: Dư nợ tín dụng phân theo chất lượng 36 Bảng 2.10: Chỉ tiêu định lượng về mức độ rủi ro tín dụng 37 Bảng 2.11: Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng 46 Bảng 3.1. Lộ trình áp dụng Hiệp ước Basel III tại Việt Nam 56
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 2.1: Diễn biến dư nợ theo thời hạn cho vay 30 Hình 2.2: Diễn biến dư nợ theo loại hình doanh nghiệp 32
- TÓM TẮT QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Trong bối cảnh hội nhập quốc tế như hiện nay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng đã có nhiều nỗ lực trong việc hoàn thiện hệ thống pháp lý về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, nâng cao năng lực quản trị điều hành, đặc biệt là năng lực quản trị rủi ro, tiến đến các thông lệ và chuẩn mực quốc tế mà nền tảng là Hiệp ước Basel. Theo đó, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đề ra lộ trình áp dụng Hiệp ước Basel II thông qua ban hành Công văn số 1601/NHNN-TTGSNH ngày 17/03/2014 với 10 ngân hàng được lựa chọn áp dụng thí điểm. Xuất phát từ thực tiễn, luận văn nghiên cứu công tác quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, tập trung các nội dung: (i) Các yêu cầu về quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel; (ii) Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam; (iii) Lộ trình và giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II; nhằm rút ra bài học kinh nghiệm, thúc đẩy triển khai Hiệp ước Basel II trong toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam, hướng đến triển khai quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel III trong thời gian sớm nhất. Từ khóa: Quản trị rủi ro tín dụng, Hiệp ước Basel II, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
- ABSTRACT CREDIT RISK MANAGEMENT BASED ON BASEL COMMITTEE ON BANKING SUPERVISION AT JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM In the context of international integration, the State Bank of Vietnam and credit institutions have made great efforts in improving the legal system of currency and banking operations, improving management capacity, especially risk management capacity based on the Basel Accord. Accordingly, the State Bank of Vietnam has proposed the process of applying Basel II through the issuance of 1601/NHNN-TTGSNH on March 17, 2014 with 10 banks selected for testing. From the practice, the essay examined credit risk management based on Basel at Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam, focusing on the following contents: (i) Requirements on credit risk management based on the Basel Accords; (ii) Evaluate the situation of credit risk management in Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade based on Basel II; (iii) The process and solutions to improve credit risk management based on the Basel Accords; In order to giving experience, promote the implementation of Basel II in the whole banking system of Vietnam, aiming to implement the credit risk management based on Basel III in the future. Key words: Credit risk management, Basel II, Bank for Foreign Trade of Vietnam
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. (Luật NHNN, 2010). Trong đó cấp tín dụng là hoạt động kinh doanh chính mang lại phần lớn lợi nhuận cho ngân hàng, đồng nghĩa với việc ngân hàng luôn luôn phải đối mặt với RRTD cao, nguy cơ thất thoát vốn. Sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, vấn đề được các NHTW quan tâm nhất đó là QTRRTD, theo đó những chuẩn mực trong Hiệp ước Basel về an toàn hoạt động đã được áp dụng. Hiện tại ở Việt Nam, NHNN đã bắt đầu hướng dẫn triển khai Hiệp ước Basel II thí điểm tại 10 ngân hàng lớn. So với thông lệ quốc tế, các quy định về quản lý thông tin, quản trị rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ của các TCTD vẫn còn khoảng cách cần phải tiếp tục hoàn thiện. Chính vì vậy, việc áp dụng thống nhất các chuẩn mực và nguyên tắc chung về quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế đang là vấn đề cấp thiết tại bất cứ ngân hàng nào tại Việt Nam. Vì vậy tôi chọn Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – ngân hàng điển hình trong việc ứng dụng, triển khai chuẩn mực an toàn hoạt động theo Hiệp ước Basel để nghiên cứu thực hiện Luận văn Thạc sĩ với đề tài “QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Phân tích, đánh giá thực trạng QTRRTD theo Hiệp ước Basel II trong QTRRTD tại Vietcombank. Trong đó nêu rõ những chuẩn mực đã tiệm cận với thông lệ quốc tế và những điều kiện cần phải tiếp tục hoàn thiện để hoàn tất việc áp dụng Basel II theo đúng lộ trình của NHNN. - Đề xuất lộ trình và giải pháp hướng đến QTRRTD theo Hiệp ước Basel III tại Vietcombank. - Câu hỏi nghiên cứu:
- 2 + Thực trạng công tác QTRRTD theo Hiệp ước Basel tại Vietcombank diễn ra như thế nào? Những vấn đề nào cần được quan tâm cải thiện hơn nữa? + Để hoàn thiện công tác QTRRTD theo Hiệp ước Basel, Vietcombank cần triển khai những giải pháp nào là cốt lõi? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu QTRRTD theo Hiệp ước Basel tại Vietcombank, hiện tại là các nguyên tắc và chuẩn mực theo Hiệp ước Basel II, dần hướng đến Hiệp ước Basel III. - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về QTRRTD dựa trên các yêu cầu của Hiệp ước Basel II và Hiệp ước Basel III. + Không gian nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu quá trình áp dụng Hiệp ước Basel II vào QTRRTD tại Vietcombank, từ đó đề xuất lộ trình và giải pháp hướng đến QTRRTD theo Hiệp ước Basel III . + Thời gian nghiên cứu: từ năm 2013 – 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp so sánh, thống kê, đối chiếu. Trong đó hệ thống cơ sở lý thuyết, phân tích và tổng hợp nhằm đánh giá mức độ hoàn thiện QTRRTD tại Vietcombank theo chuẩn mực quốc tế, hiện tại là Hiệp ước Basel II. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Qua quá trình nghiên cứu luận văn đã nêu lên được tầm quan trọng và sự cần thiết phải áp dụng các chuẩn mực của Hiệp ước Basel vào công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng. Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank cần được chú trọng và dần hoàn thiện hơn nữa với vai trò là ngân hàng tiên phong, đúc kết được nhiều bài học kinh nghiệm từ thực tiễn khi triển khai thành công Hiệp ước Basel II cho các NHTM khác tại Việt Nam, từ đó tiết kiệm được nguồn lực về chi phí tài chính, thời gian và nhân lực, là bước khởi đầu cho việc hoàn tất triển khai Hiệp ước Basel II trong toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam.
- 3 6. Kết cấu của Luận văn Nội dung Luận văn bao gồm 3 Chương: - Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại và Hiệp ước vốn Basel. - Chương 2: Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. - Chương 3: Lộ trình và giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
- 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HIỆP ƯỚC VỐN BASEL 1.1. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chính mang lại phần lớn lợi nhuận cho ngân hàng nên việc đối mặt với RRTD là điều tất yếu. Để dễ dàng nhận biết, giảm thiểu RRTD trước hết cần xác định rõ khái niệm, phân loại và nguyên nhân dẫn đến RRTD. 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Theo nghiên cứu của Joel Bessis: “Rủi ro tín dụng là rủi ro quan trọng nhất trong ngân hàng. Đó là rủi ro đối tác sẽ vi phạm nghĩa vụ trả nợ” (Quản trị rủi ro trong ngân hàng). Theo định nghĩa của Ủy ban Basel: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã thỏa thuận”. Theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện được hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Như vậy có thể hiểu RRTD trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất, thiệt hại về kinh tế do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng Theo nguồn gốc phát sinh, RRTD được phân loại thành hai nhóm chính:
- 5 Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục Rủi ro lựa chọn Rủi ro nội tại Rủi ro đảm bảo Rủi ro tập trung Rủi ro nghiệp vụ (Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, Quản trị rủi ro tài chính) Hình 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch (Transaction): là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng, bao gồm ba bộ phận chính: + Rủi ro lựa chọn: là rủi ro khi ngân hàng lựa chọn và đánh giá những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro đảm bảo: là rủi ro xuất phát từ các tiêu chuẩn đảm bảo như: chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo, loại tài sản bảo đảm, ... + Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến xây dựng và thực hiện chính sách tín dụng. Rủi ro danh mục (Porfolio): là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân là do những hạn chế trong quản lý danh mục tín dụng của ngân hàng, bao gồm: + Rủi ro nội tại: rủi ro tất yếu, thuộc về bản tính vốn có của đối tượng vay vốn. + Rủi ro tập trung: rủi ro do thiếu da dạng trong danh mục tín dụng. 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng “Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xem xét, xác định các nguy cơ tiềm ẩn và khả năng xảy ra nguy cơ từ các hoạt động liên quan đến tín dụng, từ đó có những
- 6 hành động thích hợp để hạn chế các rủi ro ở mức thấp nhất và tìm cách quản lý, hạn chế các rủi ro đó” (Hồ Diệu, 2002. Quản trị ngân hàng). Theo Bùi Diệu Anh (2013) thì “Quản trị rủi ro tín dụng là dự kiến, ngăn ngừa và đề xuất biện pháp kiểm soát các rủi ro nhằm loại bỏ, giảm nhẹ hoặc chuyển chúng sang một tác nhân khác tạo điều kiện sử dụng tối ưu nguồn lực của doanh nghiệp”. Nhìn chung, có thể diễn giải: QTRRTD là quá trình các ngân hàng xây dựng các chiến lược, ban hành các chính sách, giám sát toàn bộ hoạt động cấp tín dụng, nhằm nhận dạng, kiểm soát rủi ro, đảm bảo chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.2.2. Tầm quan trọng của quản trị rủi ro tín dụng Các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tục diễn ra với cường độ ngày càng cao, mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ngày càng gia tăng. Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam thì môi trường kinh tế chưa ổn định, thông tin bất cân xứng, hệ thống pháp luật đang dần hoàn thiện thì hoạt động ngân hàng càng trở nên rủi ro hơn, gây ra tổn thất, làm giảm lợi nhuận, có thể gây ra nguy cơ phá sản ngân hàng Do đó QTRRTD góp phần giảm thiểu rủi ro, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng. 1.2.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng Nội dung cơ bản của QTRRTD bao gồm: Xây dựng chiến lược và chính sách QTRRTD; Xây dựng mô hình QTRRTD và Tổ chức thực hiện QTRRTD. 1.2.3.1. Xây dựng chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín dụng - Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng: chiến lược QTRR được hoạch định dựa trên khẩu vị rủi ro của ngân hàng thể hiện: Mức độ chấp nhận RRTD của ngân hàng và Năng lực QTRRTD của ngân hàng. - Xây dựng chính sách quản trị rủi ro tín dụng: các chính sách QTRRTD được ban hành để thực thi chiến lược QTRRTD trong từng thời kỳ, là cơ sở để hình thành nên
- 7 quy trình cấp tín dụng với những hướng dẫn chi tiết về: Mức phán quyết; Giới hạn chấp nhận rủi ro; Quản trị danh mục tín dụng. 1.2.3.2. Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng Mô hình QTRRTD là cách thức tổ chức quản trị, đo lường, kiểm soát RRTD nhằm hạn chế rủi ro trong một giới hạn cho phép theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận của TCTD, được xây dựng và vận hành một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục trong hoạt động QTRRTD của ngân hàng. Mô hình QTRRTD phản ánh các vấn đề sau: (i) Các cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ nhằm thiết lập các giới hạn hoạt động an toàn và các chốt kiểm soát rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ. (ii) Các công cụ đo lường, phát hiện rủi ro. (iii) Các hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận diện kịp thời các loại rủi ro mới phát sinh. (iv) Các phương án, biện pháp chủ động phòng ngừa, đối phó khi có rủi ro xảy ra. Hiện nay đang có hai mô hình phổ biến được áp dụng: Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung Hội sở chính nắm phần lớn quyền phán quyết tín dụng. Tách biệt ba chức năng: Bộ phận quan hệ khách hàng đảm nhiệm chức năng kinh doanh, Bộ phận quản lý tín dụng đảm nhiệm chức năng quản trị rủi ro, Bộ phận hỗ trợ thực hiện chức năng tác nghiệp. Để áp dụng mô hình QTRRTD tập trung, ngân hàng phải có năng lực tài chính mạnh, mô hình tổ chức phân cấp rõ ràng. Hệ thống thông tin dữ liệu thống nhất tại Hội sở chính và đội ngũ chuyên gia có kinh nghiệm lâu năm về quản trị rủi ro. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán Hội sở chính ủy quyền, giao mức phán quyết cho các chi nhánh được quyền quyết định cấp tín dụng, đồng thời tự chịu trách nhiệm trong công tác quản trị rủi ro.
- 8 Mô hình QTRRTD phân tán không yêu cầu cao về hệ thống thông tin quản lý nên năng lực tài chính của ngân hàng chỉ cần vừa đủ, quy trình tín dụng khép kín tại từng chi nhánh. 1.2.4. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng Dựa vào khái niệm, quy trình QTRRTD được xây dựng bao gồm: Nhận biết RRTD; Đo lường RRTD; Kiểm soát RRTD. 1.2.4.1. Nhận biết rủi ro tín dụng Trước khi RRTD xảy ra đều có các dấu hiệu cảnh báo để nhận biết, qua đó đánh giá đúng bản chất và mức độ ảnh hưởng đến RRTD của ngân hàng. Một số dấu hiệu nhận biết RRTD là: - Phát sinh từ phía khách hàng: thiếu hợp tác trong quá trình kiểm tra theo định kỳ/đột xuất của ngân hàng, các hệ số thanh toán thấp và giảm dần, thường xuyên thay đổi cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều hành. - Phát sinh từ phía ngân hàng: cơ cấu tín dụng quá tập trung, quy mô tăng trưởng vượt khả năng QTRR, tỷ lệ nợ xấu tăng và vượt quá giới hạn an toàn hoạt động. 1.2.4.2. Đo lường rủi ro tín dụng Mô hình định tính về rủi ro tín dụng – Mô hình 6C - Character - Tư cách người vay: xác người vay có mục đích rõ ràng và có thái độ nghiêm chỉnh, có thiện chí trả nợ. - Capacity - Năng lực của người vay: người đi vay phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự, nếu là tổ chức thì phải là đại diện hợp pháp. - Cashflow - Thu nhập trả nợ: xác định nguồn thu nhập để trả nợ của khách hàng - Collateral – Tài sản bảo đảm : xác định rõ tài sản bảo đảm cho khoản vay, có thể là tài sản vô hình hoặc tài sản hữu hình, được nhận theo quy định của ngân hàng. - Conditions - Các điều kiện: ngân hàng quy định các điều kiện tuỳ theo chính sách tín dụng từng thời kỳ. - Control - Kiểm soát: kiểm soát khoản vay sau khi giải ngân về mục đích sử dụng vốn, giá trị tài sản bảo đảm, năng lực hoạt động của khách hàng vay.
- 9 Đo lường rủi ro theo mô hình xếp hạng của Moody's Mô hình này xếp hạng tình trạng hoạt động của doanh nghiệp dựa trên tỷ lệ rủi ro hàng năm. Các doanh nghiệp được xếp hạng cao khi tỷ lệ rủi ro dưới 0,1%. Bảng 1.1: Xếp hạng doanh nghiệp của Moody's Tình trạng hoạt động Xếp hạng Tỷ lệ rủi ro hàng năm của doanh nghiệp Aaa Chất lượng cao nhất 0,02% Aa Chất lượng cao 0,04% A Chất lượng khá 0,08% Baa Chất lượng vừa 0,2% Ba Nhiều yếu tố đầu cơ 1,8% B Đầu cơ 4,3% (Nguồn: Theo báo cáo của Moody’s) 1.2.4.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng Kiểm soát RRTD bao gồm các công tác kiểm soát trong toàn bộ quá trình cho vay, từ khâu thẩm định, đến giải ngân và kiểm soát quá trình thu hồi nợ. 1.3. Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel 1.3.1. Sự cần thiết phải áp dụng Hiệp ước Basel trong Quản trị rủi ro tín dụng Bài học kinh nghiệm từ các cuộc khủng hoảng tài chính trên thế giới, việc tăng cường năng lực quản trị rủi ro và khả năng tài chính là giải pháp tối ưu để các NHTM trụ vững trước những biến động của thị trường tài chính. Việc triển khai Hiệp ước Basel trong công tác QTRRTD giúp chuẩn hóa, cải thiện và lành mạnh hóa lĩnh vực ngân hàng. Áp dụng Hiệp ước Basel cho phép các NHTM định lượng được rủi ro cho mọi hoạt động, từ đó lượng hóa được vốn cần thiết để đảm bảo an toàn. Ngoài ra, Hiệp ước Basel đã tạo nên các khung quản lý rủi ro theo thông lệ chung, là bước chuyển hóa cơ bản đầu tiên để NHTM thay đổi phương thức điều hành, đưa ra quyết định kinh doanh tiếp cận từ khía cạnh rủi ro.
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p |
1073 |
194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p |
811 |
171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p |
836 |
164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p |
769 |
156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p |
551 |
141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p |
725 |
128
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng công thương Việt Nam
122 p |
475 |
90
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p |
485 |
62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p |
566 |
62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Tác động của một số yếu tố chính đến thu nhập của hộ sản xuất hồ tiêu Việt Nam - Trường hợp điển hình vùng Đông Nam Bộ
103 p |
257 |
51
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành nghề tại các khu công nghiệp-khu chế xuất TP.HCM đến năm 2020
51 p |
316 |
39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p |
351 |
36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p |
356 |
36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p |
441 |
25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p |
455 |
21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p |
438 |
16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p |
401 |
13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p |
471 |
13
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)