intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

35
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này được nghiên cứu nhằm thực hiện những mục tiêu như sau: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về RRTD và QTRRTD đối với KHCN tại NHTM. Làm rõ thực trạng QTRRTD đối với KHCN tại Ngân hàng Agribank trong giai đoạn 2017– 2019 và Quý I năm 2020, tìm ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó. Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QTRRTD đối với KHCN tại Ngân hàng Agribank giai đoạn 2020 đến năm 2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÙI MINH KHUÊ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÙI MINH KHUÊ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHÙNG VIỆT HÀ HÀ NỘI, NĂM 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Hà nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Bùi Minh Khuê
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên, Tiến sỹ Phùng Việt Hà người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành bài luận văn này. Tác giả gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể cán bộ, giảng viên trường Đại học Thương mại đã tận tình truyền đạt kiến thức quý báu nhất và tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Bên cạnh đó, tác giả cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ của gia đình, bạn bè và người thân đã luôn ủng hộ và tạo điều kiện tốt nhất để tác giả tập trung nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Do thời gian và năng lực bản thân còn hạn chế nên còn có những hạn chế và thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự chỉ bảo của các thầy cô và các bạn đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Hà nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Bùi Minh Khuê
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... viii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Tổng quan nghiên cứu ..........................................................................................2 3. Một số điểm mới trong luận văn ..........................................................................5 4. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................6 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................6 6. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................7 7. Cấu trúc của luận văn ...........................................................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .9 1.1. Lý luận chung về cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại .....................................................................................................................................9 1.2. Lý luận chung về rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân...............12 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân .................12 1.2.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân...................13 1.2.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng và cho vay khách hàng cá nhân .................15 1.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân .......................19 1.3.1. Một số quan điểm quản trị rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân ...........19 1.3.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân theo quy trình ..........................................................................................................................20 1.3.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân theo chức năng ..........................................................................................................................25
  6. iv 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả QTRRTD trong cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM ..................................................................................................28 1.5. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của một số ngân hàng thương mại và bài học rút ra cho Ngân hàng Agribank ........ 32 1.5.1. Kinh nghiệm của ngân hàng TMCP SCB ..................................................32 1.5.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Techcombank...............................................32 1.5.3. Kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Agribank ............................................33 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ....................................................36 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 36 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................36 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động ...............................................................37 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh .................................................................44 2.2. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .............................................................................45 2.2.1. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank .....45 2.2.2. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank . 47 2.2.3. Cơ cấu doanh số dư nợ .................................................................................52 2.2.4. Thu nhập cho vay khách hàng cá nhân.......................................................55 2.2.5. Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank ..................................................................................................................56 2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank ...............................................................................................61 2.3.1. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank theo chức năng .......................................................................................61 2.3.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank theo quy trình .........................................................................................66
  7. v 2.4. Đánh giá kết quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng Agribank ...............................................................................75 2.4.1. Kết quả đạt được ...........................................................................................75 2.4.2. Hạn chế ...........................................................................................................76 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế .............................................................................78 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................80 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ .....................81 RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN............................................81 NÔNG THÔN VIỆT NAM .....................................................................................81 3.1. Phương hướng nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đến năm 2025 ..................................................................................................81 3.1.1. Phương hướng chung ....................................................................................81 3.1.2. Phương hướng cụ thể ....................................................................................82 3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam...........................................................................................................................83 3.2.1. Nâng cao chất lượng các công cụ đo lường RRTD trong cho vay KHCN . 83 3.2.2. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong cho vay KHCN ..84 3.2.3. Nâng cao trình độ đội ngũ nguồn nhân lực cho vay KHCN .....................85 3.2.4. Đổi mới phương pháp xử lý RRTD đối với cho vay KHCN .....................87 3.3. Kiến Nghị ..........................................................................................................88 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ..............................................................................88 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước............................................................88 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................90 KẾT LUẬN ..............................................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Các từ viết tắt Giải nghĩa BĐH Ban điều hành NH Ngân hàng RRTD Rủi ro tín dụng QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng DPRR Dự phòng rủi ro NHTM Ngân hàng thương mại KH Khách hàng UBQT Ủy ban quản trị HĐQT Hội đồng quản trị UBQTRR Ủy ban quản trị QTRR Quản trị rủi ro HĐQL Hội đồng quản lý TD Tín Dụng
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Agribank giai đoạn 2017-2019........................................................................................................ 44 Bảng 2.2: Một số sản phẩm cho vay KHCN tại Ngân hàng Agribank hiện nay46 Bảng 2.3: Cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn cho vay tại Ngân hàng Agribank trong giai đoạn 2017- 2019 và Quý I năm 2020 ............................. 52 Bảng 2.4: Cho vay khối khách hàng cá nhân theo sản phẩm, dịch vụ tại Ngân hàng Agribank giai đoạn 2017 -2019 và Quý I năm 2020.............................. 54 Bảng 2.5: Thu nhập cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2017- 2019 và Qúy I năm 2020 ............................................................................................... 55 Bảng 2.6: Tình hình nợ quá hạn đối với KHCN tại ngân hàng Agribank trong giai đoạn 2017- năm 2019 và Quý I năm 2020 ............................................... 56 Bảng 2.7: Tình hình tỷ lệ nợ xấu đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank trong giai đoạn 2017- năm 2019 và Quý I năm 2020 ..................... 58 Bảng 2.8: Tình hình có khả năng mất vốn tại Ngân hàng Agribank giai đoạn 2017- năm 2019 và Quý I năm 2020............................................................... 60 Bảng 2.9: Bảng xếp loại khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank trong giai đoạn 2017-2019 và Quý I năm 2020........................................................ 69 Bảng 2.10: Tình hình trích lập dự phòng tại ngân hàng Agribank giai đoạn 2017-2019........................................................................................................ 71 Bảng 2.11: Tình hình thu hồi nợ sau xử lý bằng dự phòng rủi ro của Ngân hàng Agribank ................................................................................................. 72 Bảng 2.12: Các biện pháp khai thác và thanh lý nợ tại Ngân hàng Agribank 74
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình1.1: Quy trình QTRRTD trong cho vay KHCN tại NHTM .................... 21 Hình 1.2: Mô hình “3 vòng kiểm soát” RRTD của NHTM ............................ 26 Hình 2.1: Bộ máy tổ chức của ngân hàng Agribank ....................................... 40 Hình 2.2: Quy trình cho vay KHCN tại Ngân hàng Agribank ....................... 48 Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ tại ngân hàng Agribank trong giai đoạn 2017- 2019 và Quý I năm 2020.............................................................. 57 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ xấu/Tổng dư nợ tại ngân hàng Agribank trong giai đoạn 2017- 2019 và Quý I năm 2020....................................................................... 59 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn/Tổng dư nợ tại ngân hàng Agribank trong giai đoạn 2017- 2019 và Quý I năm 2020 ............................. 60 Hình 2.3: Mô hình quản trị RRTD đối với KHCN tại Ngân hàng Agribank . 63 Hình 2.4: Quy trình đo lường RRTD đối với KHCN tại Ngân hàng Agribank67
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Rủi ro tín dụng là một thực trạng tất yếu và là vấn đề luôn tại bất cứ ngân hàng nào, thậm chí ngay cả những những ngân hàng hàng đầu thế giới bởi có các rủi ro nằm ngoài tầm kiểm soát của các cán bộ tín dụng. Tuy nhiên, giữa các ngân hàng có sự khác nhau cơ bản về khả năng quản trị rủi ro tín dụng là năng lực khống chế tình trạng rủi ro tín dụng ở một tỷ lệ có thể chấp nhận được thông qua việc thiết lập một mô hình QTRR hiệu quả, phù hợp với môi trường hoạt động nhằm mục đích hạn chế được những RRTD mang tính chủ quan, xuất phát từ yếu tố con người và các RRTD khác có thể kiểm soát được. Hiện nay, các ngân hàng không chỉ tập trung vào cho vay các khách hàng doanh nghiệp, mà còn đẩy mạnh hoạt động cho vay các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình,…bởi xu hướng hiện nay của các cá nhân có nhu cầu vay vốn để phục vụ cho mục đích kinh doanh riêng của mình là rất cao. Tất cả các ngân hàng đều hướng tới việc đẩy mạnh sản phẩm tín dụng giành cho đối tượng khách hàng này, do đó tình trạng cạnh tranh giữa các ngân hàng càng trở nên khốc liệt và tình trạng rủi ro trong quá trình cấp tín dụng cho KHCN dễ dàng xảy ra nếu ngân hàng không có phương án kiểm soát hợp lý. Chính vì vậy, hoạt động quản trị RRTD với khách hàng cá nhân là một vấn đề lớn mà ngân hàng phải chú trọng trong chiến lược QTRR của mình bởi nó liên quan mật thiết với toàn bộ các hoạt động khác của ngân hàng, đồng thời cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới các rủi ro khác bao gồm rủi ro tài chính cũng như rủi ro thanh khoản. Từ đầu năm 2019, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường ngân hàng và duy trì được vị trí của mình trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã bắt đầu thực hiện tái cấu trúc hệ thống với mục tiêu phấn đấu trở thành một
  12. 2 trong những ngân hàng cung cấp dịch vụ tín dụng hiệu quả nhất. Giống như nhiều NHTM khác tại Việt Nam, hoạt động cho vay không chỉ được xem là dịch vụ cơ bản tạo ra khối lượng tài sản lớn trong tổng tài sản có mà còn được coi là nguồn thu nhập chính của ngân hàng. Thu nhập từ lãi cho vay và các loại phí liên quan trực tiếp đến HĐTD trong tổng các nguồn thu, chiếm từ 65% - 55%. Bên cạnh các đóng góp to lớn đó, tín dụng còn là lĩnh vực hoạt động có nguy cơ gây ra nhiều rủi ro, ảnh hưởng mạnh nhất lợi nhuận của ngân hàng, đồng thời cũng là nguyên nhân chủ yếu của mọi sự sụp đổ Ngân hàng. Vậy nên, quản trị rủi ro tín dụng là công việc chính của hoạt động phòng ngừa rủi ro của NHTM nói chung và ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói riêng. Từ những vấn đề trên tác giả chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ của mình nhằm mục đích giúp ngân hàng nhận thức tầm quan trọng của hoạt động QTRRTD, đồng thời đưa ra các giải pháp để nâng cao hoạt động QTRRTD đối với KHCN, xây dựng một hệ thống khách hàng ổn định tại ngân hàng trong tương lai. 2. Tổng quan nghiên cứu + Công trình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank: Nguyễn Văn Linh (2016): “Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn Hà Nội” luận văn thạc sĩ - Học viện Ngân hàng. Trong nghiên cứu này, tác giả cũng đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN thông qua việc đưa ra các khái niệm, đặc điểm, vai trò của QTRRTD, đồng thời trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến công tác QTRRTD đối với KHCN tại NHTM. Bên cạnh đó, luận văn đã
  13. 3 nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với KHCN tại Ngân hàng Agribank. Tác giả đã phát hiện ra rằng, ngân hàng Agribank chưa chú trọng đến việc quản lý rủi ro tín dụng đối với lĩnh vực cho vay hộ sản xuất; việc kiểm soát rủi ro trong cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn chưa được nghiêm ngặt. Điều này khiến cho tình trạng RRTD trong cho vay đối các đối tượng này tăng lên, ảnh hưởng đến chất lượng TD của ngân hàng. Cuối cùng tác giả đã đưa ra các giải pháp khắc phục như: Nâng cao kiểm soát RRTD, tập trung vào quản lý RRTD trong cho vay hộ SX, vv. Lê Thị Kim Anh (2017): “Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank” Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương Mại. Dựa trên các cơ sở lý luận về QTRRTD như: các định nghĩa, chức năng, phân loại QTRRTD đối với KHCN, tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động này đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank. Các hạn chế có thể kể đến bao gồm: Chưa có phương pháp nhận diện và phân loại rủi ro một cách thống nhất và hiệu quả; chưa tập trung vào công tác kiểm soát và phòng ngừa rủi ro tin dụng. Cuối cùng, tác giả cũng đề xuất những giải pháp giúp ngân hàng Agribank có thể nâng cao công tác QTRRTD đối với khách hàng cá nhân và góp phần mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng trong những năm tới. Lê Tuấn Anh (2018): “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Luận văn đã trình bày cơ sở lý luận liên quan đến QTRRTD trong cho vay KHCN tại NHTM. Bên cạnh đó, luận văn đã nghiên cứu khá toàn diện và bao quát về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, tác giả đã có những nghiên cứu tổng kết thực tiễn và đưa ra kết luận là ngân hàng vẫn chưa có quy trình QTRRTD đối với KHCN một cách rõ ràng,
  14. 4 nhất là trong khâu nhận diện RR. Từ đó tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN trong giai đoạn hiện nay của ngân hàng. Đặng Thị Thu Trang (2018): “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh thành phố Hải Dương”. Luận văn thạc sĩ kinh tế - Đại học Thương mại. Luận văn đã nghiên cứu và làm rõ hơn về cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại từ đó vận dụng đi phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh thành phố Hải Dương và từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng. Tuy nhiên nội dung nghiên cứu chưa phân tích sâu đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân và phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn trong thành phố Hải Dương, chưa có tính đại diện cho hệ thống ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. + Công trình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại một số ngân hàng thương mại: Đặng Nhật Minh, (2016): “Quản lý rủi ro tín dụng tiêu dùng của Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình”, luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Thương mại. Luận văn đã nghiên cứu những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng tiêu dùng và quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng của ngân hàng thương mại nhằm làm rõ bản chất, các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, tác giả cũng đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tiêu dùng của NH TMCP An Bình và nhận thấy rằng hiện nay hầu hết các chi nhánh ngân hàng đang gặp khóa khăn trong quá trình phân loại, nhận diện KH, chưa phân biệt được khách hàng tiêu dùng và khách hàng hộ SX để đưa ra quyết định cho vay phù hợp, xảy ra tình trạng sử dụng vốn vay sai mục đích như:
  15. 5 KH vay để tiêu dùng nhưng lại kinh doanh, hoặc khách hàng vay để phục vụ cho kinh doanh nhưng lại thực hiện một số mục đích cá nhân khác. Từ đó, tác giả đưa ra kết quả đạt được và đánh giá những hạn chế của công tác này để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng TMCP An Bình nói riêng và tại các chi nhánh thuộc ngân hàng An Bình nói riêng. Đào Thị Thanh Tú (2017), “Quản trị RRTD trong cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Á Châu”. Dựa trên các cơ sở lý thuyết liên quan đến QTRRTD trong cho vay KHCN, tác giả đã đi sâu, phân tích thực trạng vấn đề này tại Ngân hàng Á Châu, và nhận thấy rằng hiện nay ngân hàng chưa xây dựng hệ thống quản trị RRTD theo chuẩn mực quốc tế, hiệu quả QTRRTD đối với đối tượng khách hàng này chưa cao. Chính vì vậy, tác giả đã nhấn mạnh cần phải xây dựng hệ thống quản trị rủi ro theo chuẩn mực quốc tế - Hiệp ước Basel và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng trong tương lai. Đặng Thị Thu Hà (2018), "Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam" luận văn thạc sĩ – Đại học thương mại đã đúc kết những lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng, tập trung nghiên cứu vấn đề quản trị rủi ro tín dụng, đi sâu vào phân tích các quy trình cấp tín dụng, các văn bản quy chế hiện đang áp dụng tại ngân hàng BIDV. Luận văn đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng thông qua một số công cụ đo lường quản trị rủi ro tín dụng như: Xếp hạng khách hàng, kiểm tra giám sát tín dụng...tuy nhiên vẫn chưa nghiên cứu đến mô hình quản trị rủi ro tín dụng hiện nay của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 3. Một số điểm mới trong luận văn Các công trình nghiên cứu trên được nghiên cứu rất kỹ lưỡng và đã đi sâu vào tìm hiểu công tác QTRRTD đối với đối tượng khách hàng cá nhân ở
  16. 6 phương diện quy trình quản trị RRTD, tuy nhiên các nghiên cứu này vẫn chưa làm rõ được hoạt động quản trị rủi ro tín dụng dựa theo chức năng. Chính vì vậy, trong nghiên cứu này, tác giả sẽ tiến hành làm rõ thực trạng hoạt động QTRRTD trong cho vay KHCN không chỉ dựa theo quy trình QTRRTD mà còn tìm hiểu thực trạng QTRRT đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank dựa theo chức năng. 4. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn này được nghiên cứu nhằm thực hiện những mục tiêu như sau: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về RRTD và QTRRTD đối với KHCN tại NHTM. + Làm rõ thực trạng QTRRTD đối với KHCN tại Ngân hàng Agribank trong giai đoạn 2017– 2019 và Quý I năm 2020, tìm ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó. + Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QTRRTD đối với KHCN tại Ngân hàng Agribank giai đoạn 2020 đến năm 2025. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu + Nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân. + Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu quản trị RRTD trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank. + Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2017- 2019 và Quý I năm 2020.
  17. 7 6. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp luận Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, chủ yếu là các phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Chú trọng phương pháp hệ thống, phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê để phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank. Luận văn kế thừa những nhân tố hợp lý của các công trình khoa học đã được nghiên cứu, tiến hành phân tích, lựa chọn tri thức để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu + Thu thập thông tin: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo thường niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh Ngân hàng Agribank giai đoạn 2017- 2019 và Quý I năm 2020. Tổng hợp các thông tin và số liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu từ các sách tham khảo, tạp chí, báo điện tử, các quy định liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Agribank. + Phân tích thông tin: Sau khi thu thập các thông tin liên quan tới nội dung đề tài nghiên cứu, cần phải sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp biểu mẫu để phân tích, đánh giá dữ liệu. Đây là một phương pháp hết sức quan trọng và là khâu trọng yếu trong quá trình viết bài luận. Dựa trên lý thuyết từ các giáo trình, sách, báo,...kết hợp với việc tham khảo các nguồn dữ liệu từ khảo sát thực tế tại đơn vị, quá trình nghiên cứu đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp sau: Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích, so sánh; Phương pháp tổng hợp, đánh giá để đưa ra kết luận, đề xuất để đạt được mục đích nghiên cứu. 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương:
  18. 8 Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Việt Nam Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
  19. 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Lý luận chung về cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại a. Khái niệm về cho vay khách hàng cá nhân Trong các hoạt động của NHTM, cho vay được xem là một trong những hoạt động mang lại lợi nhuận lớn nhất, tuy nhiên cũng có rủi ro cao nhất. Hoạt động cho vay được xem là một hình thức cấp tín dụng, trong đó ngân hàng sẽ giao một khoản tiền cho khách hàng nhằm phục vụ mục đích trong thời hạn cụ thể, dựa vào nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Cho vay được hiểu là hoạt động chuyển nhượng một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu (Mai Văn Ban, 2009). Bên cạnh đó, cho vay cũng chính là việc trao đổi tài hoá hiện tại để lấy một tài hoá trong tương lai. Quan điểm này cho thấy có sự xen lẫn của yếu tố thời gian, vì vậy có sự trắc trở, khó khăn xảy ra, và cần phải có sự tín nhiệm trong quá trình cho vay (Louis Baundin, 2016). Nói cách khác, cho vay là hoạt động chuyển nhượng một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Từ các định nghĩa cho vay tại NHTM nêu trên và trong phạm vi của luận văn này, đối tượng khách hàng cá nhân bao gồm hộ gia đình và cá nhân, theo cách hiểu của tác giả: “Cho vay khách hàng cá nhân là hình thức cho vay mà trong đó Ngân hàng Thương mại sẽ là bên chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi”.
  20. 10 b. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân Tại NHTM, hoạt động cho vay đối với KHCN có các đặc điểm như sau: Thứ nhất, quy mô cho vay vốn nhỏ: Khách hàng cá nhân thường vay vốn của cá nhân để phục vụ các mục đích như: mua nhà đất, vay tiêu dùng, vay mua xe…do đó, quy mô cho vay đối với đối tượng khách hàng này sẽ nhỏ hơn rất nhiều so với quy mô cho vay KHDN. Những khoản vay của KHCN thường là lớn và thậm chí rất lớn. Cho vay khách hàng cá nhân tập trung phục vụ nhu cầu vay vốn của cá nhân với các mục đích như: mua nhà đất, vay tiêu dùng, vay mua xe … do đó quy mô cho vay KHCN sẽ nhỏ hơn rất nhiều so với quy mô cho vay KHDN. Thứ hai, thời hạn cho vay KHCN linh hoạt: Thời hạn cho vay đối với các đối tượng này bao gồm: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, và cho vay dài hạn nhằm đáp ứng tất cả các nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân. Hơn nữa, phạm vi cho vay đối với KHCN cũng được mở rộng với tất cả các ngành, tất cả các lĩnh vực. Thứ ba, chi phí cho vay đối với KHCN thấp: Thực tế số lượng khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng chiếm tỷ trọng cao, tuy nhiên dư nợ cho vay KHCN lại chiếm tỷ trọng thấp hơn rất nhiều trong tổng dư nợ cho vay của NHTM. Do đó, chi phí cho vay trên một KHCN cũng thấp hơn. Thứ tư, chất lượng các khoản vay KHCN thường khá tốt: Tuy nhiên những khoản cho vay đối với KHCN chỉ có chất lượng tốt khi không có những biến cố từ phía KH. Những khoản vay thường có tính rủi ro cao, do đó các NHTM áp dụng với mức lãi suất cao nhất khi cho vay. c. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân Phân loại cho vay KHCN theo thời hạn Thời hạn cho vay KHCN được phân làm 3 loại như sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0