Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dương
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietinbank Đông Hải Dương. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của luận văn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dương
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- BÙI VĂN PHONG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- BÙI VĂN PHONG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG HẢI DƢƠNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐÀM GIA MẠNH Hà Nội, Năm 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên “cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ nhiều nguồn khác nhau cũng như chính tác giả là người đã trực tiếp xử lý khách quan và chính xác nhất. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận” văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. TP. Hà Nội, tháng 07, năm 2020 Học viên (Kí, ghi rõ họ tên)
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô trường Đại học Thương mại Hà Nội, đã dạy dỗ và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý “báu làm nền tảng cho việc thực hiện luận văn này. Tôi đặc biệt cám ơn giảng viên PGS, TS. Đàm Gia Mạnh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo để tôi có thể hoàn tất luận văn cao học này. Cuối cùng, tôi hết lòng biết ơn đến những người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã ủng hộ tôi trong thời gian thực hiện đề” tài. TP. Hà Nội, tháng 07, năm 2020 Học viên (Kí, ghi rõ họ tên)
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................. Error! Bookmark not defined. MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ....................................... 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ...................................................... 5 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 6 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 6 6. Kết cấu luận văn .................................................................................................... 7 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......... 8 1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng thƣơng mại .... 8 1.1.1. Sự ra đời và phát triển của thẻ ngân hàng ..................................................... 8 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo và phân loại thẻ ngân hàng ............................. 9 1.1.3. Hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng thương mại ........................ 13 1.2. Quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng thƣơng mại .................................................................................................. 15 1.2.1. Những khái niệm chung ................................................................................ 15 1.2.2. Các nội dung quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ .................... 17 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ . 27 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các ngân hàng thƣơng mại ................................................................................ 29 1.3.1. Nhân tố chủ quan ........................................................................................... 29 1.3.2. Nhân tố khách quan ....................................................................................... 32
- iv CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG HẢI DƢƠNG............................... 35 2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dƣơng ...................................................................... 35 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 35 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................ 35 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh ........................................................ 38 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ............................................ 38 2.2. Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietinbank Đông Hải Dƣơng ...................................................................................................... 41 2.2.1. Thực trạng cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh thẻ ở Vietinbank Đông Hải Dương ................................................................................................................ 41 2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại chi nhánh 42 2.1.3. Kết quả quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietinbank Đông Hải Dương ...................................................................................................... 61 2.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietinbank Đông Hải Dƣơng.................................................................................. 66 2.3.1. Những thành tựu đạt được ............................................................................ 66 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 67 CHƢƠNG III. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH Đông Hải Dƣơng ......... 74 3.1. Định hƣớng, mục tiêu phát triển quản trị rủi ro hoạt động kinh doanh thẻ của Vietinbank Đông Hải Dƣơng........................................................................... 74 3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ của Vietinbank Đông Hải Dương đến năm 2025 ............................................................................................... 74 3.1.2. Dự báo những rủi ro của hoạt động kinh doanh thẻ ................................... 77 3.2. Giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại
- v Vietinbank Đông Hải Dƣơng.................................................................................. 82 3.2.1. Nh m giải pháp liên quan đến phát hành thẻ .............................................. 82 3.2.2. Nh m giải pháp liên quan đến thanh toán thẻ ............................................. 88 3.2.3. Nh m giải pháp liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ các máy ATM ..... 90 3.2.4. Nh m giải pháp khác ..................................................................................... 92 3.3. Kiến nghị với cơ quan hữu quan .................................................................... 94 3.3.1. Kiến nghị với Trung tâm thẻ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ........................................................................................................................... 94 3.3.2. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................. 95 3.3.3. Kiến nghị với NHNN Việt Nam ..................................................................... 97 3.3.4. Kiến nghị với hiệp hội thẻ Việt Nam ............................................................. 99 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Bảng chỉ số đo lường rủi ro tác nghiệp..................................................... 28 Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh thẻ của Vietinbank Đông Hải Dương giai đoạn 2017- 2019 ........................................................................................................................... 61 Bảng 2.2. Số liệu phát hành thẻ ghi nợ nội địa tích lũy qua các năm ....................... 62 Bảng 2.3: Số liệu phát hành thẻ tín dụng quốc tế qua các năm ................................ 64 Bảng 2.4: Doanh số sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của Vietinbank ........................... 65 Bảng 2.5: Giả mạo các loại thẻ do Vietinbank Đông Hải Dương phát hành giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................................... 43 Bảng 2.6: Tình hình rủi ro trong thanh toán thẻ tại Vietinbank Đông Hải Dương ... 44 Bảng 2.7: Chất lượng dư nợ thẻ tín dụng qua các năm ............................................. 46 Bảng 2.8. Các lỗi rủi ro tác nghiệp tại Vietinbank Đông Hải Dương giai đoạn 2017- 2019 ........................................................................................................................... 47
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thẻ là một sản phẩm mang tính đặc thù cao, có mối liên “hệ mật thiết với các ứng dụng công nghệ. Trong thời gian qua, thẻ là một trong những dịch vụ tài chính rất phát triển tại Việt Nam với các chủng loại thẻ phong phú. Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, thẻ đã từng bước khẳng định vai trò quan trọng đối với ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế xã hội. Xét về phương diện tổng thể, hoạt động thanh toán thẻ có vai trò vô cùng to lớn đối với việc giúp cho người dân tiếp cận các phương tiện thanh toán văn minh hiện đại của thế giới, góp phần nâng cao đời sống cộng đồng dân cư, nâng cao đời sống xã hội. Xét về phương diện cụ thể, hoạt động thanh toán thẻ không chỉ góp phần quan trọng trong việc tạo nên hiệu quả hoạt động kinh doanh tại mỗi ngân hàng thương mại mà còn là một mắc xích quan trọng thúc đẩy các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng phát triển. Thẻ là một phương tiện thanh toán văn minh hiện đại, gắn liền với công nghệ. Nó ra đời trên cơ sở ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ. Hiện nay, chúng ta đang sống trong một thế kỷ của công nghệ hiện đại, khi nền công nghệ hiện đại càng phát triển thì rủi ro do sử dụng, lợi dụng công nghệ để đánh cắp tiền từ thẻ đang là một thách thức lớn cho cả đơn vị phát hành thẻ và chủ thẻ. Các rủi ro trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ ngày càng đa dạng và phức tạp. Nó làm suy giảm hiệu quả kinh doanh, ảnh hưởng uy tín và thương hiệu của đơn vị phát hành thẻ. Cụ thể, trên thị trường Việt Nam bắt đầu xuất hiện nhiều vụ việc giả mạo, lừa đảo chiếm đoạt tiền với giá trị lớn qua các giao dịch thanh toán liên quan đến dịch vụ thẻ ngân hàng. Như vậy, có thể nói loại tội phạm liên quan đến hoạt động thẻ ngân hàng đã xuất hiện, hay nói cách khác thị trường thẻ ở Việt Nam đã dẫn xuất hiện các loại rủi ro. Vì vậy, nghiên cứu để tìm ra qui trình các giải pháp đồng bộ, hữu hiệu và khả thi để ngăn chặn, hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ đã và đang trở thành vấn đề bức xúc, cả về phương diện lý luận và thực tiễn.
- 2 Là một trong những đơn vị đầu tiên tham gia hoạt động kinh 2 doanh thẻ tại Việt Nam, Vietinbank Đông Hải Dương luôn chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ, tiện ích sử dụng thẻ cho khách hàng trên cơ sở ứng dụng công nghệ mới, phát triển sản phẩm được thừa hưởng từ hệ thống Vietinbank. Doanh số phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ của Vietinbank Đông Hải Dương trong những năm qua luôn đạt tốc độ tăng trưởng cao, chiếm thị phần đáng kể trên thị trường. Bên cạnh những thành tựu đạt được, Vietinbank Đông Hải Dương cũng phải đối mặt với những rủi ro trong quá trình kinh doanh thẻ, sự tấn công của các tổ chức tội phạm thẻ quốc tế khi chúng chuyển hướng sang thị trường Việt Nam. Dư nợ có vấn đề từ việc cho vay qua thẻ cũng tác động xấu đến hoạt động kinh doanh của Vietinbank. Trong khi đó, công tác quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietinbank Đông Hải Dương chưa được quan tâm đúng mức. Do đó, cần thiết và cấp bách phải đẩy mạnh quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietinbank Đông Hải Dương để đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng. Là một cán bộ làm việc tại Vietinbank Đông Hải Dương, qua thực tiễn công tác và với mong muốn hoạt động kinh doanh thẻ của Vietinbank Đông Hải Dương ngày càng an” toàn, hiệu quả, tác giả đã chọn đề tài: “Quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Hải Dương” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Để có thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn, tác giả “đã tiến hành thu thập thông tin, tìm hiểu các luận văn thạc sĩ có nội dung tương tự đã được công nhận để tiến hành nghiên cứu nhằm tìm ra lí luận nền tảng cho quá trình hoàn thành luận văn. Một số công trình tiêu biểu là: Nguyễn Thanh Phong (2015) với đề tài Nhận diện rủi ro và các giải pháp quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các ngân hàng thương mại, Tạp chí tài chính, số 46 (1). Nghiên cứu đã chỉ ra loại tội phạm liên quan đến hoạt động thẻ ngân hàng đã xuất hiện, hay nói cách khác thị trường thẻ ở Việt Nam đã dẫn
- 3 xuất hiện các loại rủi ro, và thủ phạm gây ra chúng không chỉ là các cá nhân, tổ chức bên ngoài NH mà còn có thể do chính nhân viên NH. Với dự đoán thị trường thẻ ở Việt Nam sẽ ngày càng phát triển mạnh, khi đó các loại rủi ro nếu xảy ra sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín và hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng. Bài báo đã đề cập đến các vấn đề liên quan đến các loại rủi ro trong kinh doanh thẻ và một số giải pháp để ngăn ngừa và kiểm soát chúng, song bài báo cũng chỉ nêu ra khái niệm và nguyên nhân gây ra một số loại rủi ro thẻ như rủi ro giả mạo, rủi ro kỹ thuật, rủi ro tín dụng, rủi ro về đạo đức của cán bộ chứ chưa đi sâu vào phân tích một khía cạnh cụ thể của các loại rủi ro này. Bài báo cũng cho biết thêm một số nhóm giải pháp cho ngân hàng, cho khách hàng, cho các cơ quan hữu quan để ngăn ngừa các loại rủi ro trên. Qua đây, chúng ta biết rằng việc hạn chế rủi ro thẻ không chỉ là nhiệm vụ của riêng các ngân hàng thương mại mà còn phụ thuộc vào các nhân tố khác của nền kinh tế. Lê Hữu Nghị (2015) với đề tài Những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng, Số 18 (3). Nghiên cứu cũng nêu lên những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ trong môi trường hội nhập hiện nay. Tác giả đã nêu bật lên những nội dung cơ bản về thẻ, phân tích thực trạng hoạt động thanh toán thẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Qua đó cho thấy hoạt động thanh toán thẻ ngày càng phát triển mạnh mẽ và đạt nhiều thành công đáng khích lệ. Tuy nhiên đề tài cũng cho thấy rủi ro trong hoạt động thẻ ở Việt Nam đã phát sinh và gây nhiều tổn thất nghiêm trọng nên cần phải quan tâm đúng mức. Bên cạnh đó, luận văn cũng xác định những nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ, nguyên nhân chủ quan từ phía các ngân hàng thương mại Việt Nam cũng như nguyên nhân từ bên ngoài từ đó đưa ra các giải pháp hạn chế tối đa rủi ro góp phần thúc đẩy hoạt động thanh toán thẻ ở Việt Nam phát triển nhanh, an toàn, hiệu quả. Tuy nhiên, đây là một đề tài nghiên cứu khá rộng, nội dung dàn trải về lý thuyết chung thẻ cũng như rủi ro trong hoạt động thẻ nên tác giả cũng gặp một số hạn chế nhất định trong quá trình nghiên cứu như chưa nêu lên đầy đủ thực trạng rủi ro dẫn đến những giải
- 4 pháp còn thiếu phù hợp với thực tế hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại các NHTM nhà nước, mặc dù một số giải pháp mà tác giả đề xuất có tính khoa học và có khả năng áp dụng vào thực tiễn cao. Hà Thị Anh Đào (2017) với đề tài Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Công Thương Việt Nam, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả đã nêu khái quát về các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ mặc dầu chưa được đầy đủ của NHTM, trên cơ sở phân tích những tác nhân gây ra rủi ro thẻ từ đó đề xuất các giải pháp nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong chương ba rất hay và thực tiễn. Lê Thị Kim Thu (2017) với đề tài Nhận dạng và phòng chống rủi ro về sử dụng thẻ Ngân hàng, Tạp chí Ngân hàng, Số 15(1). Tác giả đã nghiên cứu sâu, đưa ra cách thức nhận dạng các rủi ro và xu hướng rủi ro; đúc kết được những vấn đề cơ bản nhất mà các Ngân hàng thương mại Việt Nam đang phải đối mặt, từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để phòng ngừa và giảm thiểu những thiệt hại trong hoạt động kinh doanh thẻ của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Trần Anh Thư (2016) với đề tài Nghiên cứu Một số biện pháp phòng ngừa rủi ro khi sử dụng thẻ ngân hàng, Tạp chí Ngân hàng, Số 14 (5). Với nghiên cứu này, tác giả đã nên ra được các tiện ích của thẻ ngân hàng, vấn đề an toàn, bảo mật thẻ. Từ đó đưa ra một số biện pháp phòng ngừa rủi ro khi sử dụng thẻ ngân hàng, đặc biệt là đối với hiện tượng ATM skimming. Vũ Thùy Linh (2018) với đề tài Nghiên cứu Hạn chế rủi ro trong thanh toán bằng thẻ ngân hàng, Tạp chí Ngân hàng, Số 14 (5). Trong đề tài ngày tác giả đã đưa ra các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình sử dụng và chấp nhận thanh toán thẻ, phân tích những nguyên nhân một cách tổng quan, từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị đối với Ngân hàng phát hành, đối với chủ thẻ và đối với đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ để quản lý rủi ro trong thanh toán thẻ. Qua tổng quan các công trình nghiên cứu trên có thể thấy, dù quản trị rủi ro hoạt động thẻ không phải là đề tài xa lạ đối với các ngân hàng nước ngoài, nhưng ở
- 5 Việt Nam vấn đề này chưa được chú trọng đúng mức. Các công trình nghiên cứu trước đây đã đưa ra cơ sở lý thuyết, phương pháp luận để tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài. Tuy nhiên, hầu hết các đề tài chỉ dừng lại ở việc nêu thực trạng trên bề mặt của vấn đề rủi ro thẻ, thành tựu đạt được và hạn chế còn tồn tại của công tác quản lý rủi ro thẻ. Mặt khác, các giải pháp nêu ra mang tính lý thuyết chung chung, chưa cụ thể trong giải quyết triệt để các hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ. Thêm vào đó, chưa có công trình nào nghiên cứu về quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietinbank Đông Hải Dương trong giai đoạn 2017-2019 được công bố. Do đó, tác giả kế thừa cơ sở luận và phương pháp nghiên cứu của các công trình nghiên cứu trước đây, phân tích thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – CN Đông Hải Dương trong giai đoạn hiện nay, từ đó đưa ra được đánh giá chính xác cho công tác quản lý rủi” ro thẻ cũng như góp phần để phát triển dịch vụ thẻ nói riêng và hoạt động nói chung tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – CN Đông Hải Dương trong bối cảnh hiện nay. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietinbank Đông Hải Dương 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để hoàn thành các mục tiêu trên, luận văn đặt ra các nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTM - Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietinbank Đông Hải Dương giai đoạn 2017-2019 - Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietinbank Đông Hải Dương đến năm 2025.
- 6 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ và quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTM Phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Về nội dung: Luận văn nghiên cứu quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTM thông qua các nội dung quản trị rủi ro, cụ thể: nhận diện rủi ro, đo lường rủi ro, phòng ngừa rủi ro và tài trợ rủi ro. Đồng thời, luận văn tập trung giải quyết rủi ro đặc thù trong hoạt động kinh doanh thẻ: rủi ro tín dụng và rủi ro tác nghiệp dưới góc độ tiếp cận chi nhánh NHTM. - Về không gian: Vietinbank Đông Hải Dương - Về thời gian: dữ liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2017-2019, đề xuất giải pháp đến năm 2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Thu thập dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo nội bộ và các văn bản có liên quan đến quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của Vietinbank Đông Hải Dương giai đoạn 2017-2019. Ngoài ra, dữ liệu thứ cấp còn được thu thập từ các sách, báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài,… - Thu thập dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phương pháp phỏng vấn các nhân viên và nhà quản trị liên quan đến hoạt động quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietinbank Đông Hải Dương.
- 7 5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu - Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp và công bố những kết luận dựa trên số liệu và tìm ra các quy luật biến động của các nguồn lực bên trong và bên ngoài ngân hàng trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể. - Phương pháp so sánh: Xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng các dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở. Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán. Từ việc so sánh các chỉ tiêu để nêu lên mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng của hoạt động ngân hàng. - Phương pháp phân tích kinh tế: Thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của ngân hàng, để phân tích xem sự tác động của nhân tố đó là bao nhiêu, đánh giá tình hình kinh doanh của ngân hàng, những nguyên nhân nào ảnh hưởng tới kết quả này, phát hiện những quy luật của các mặt hoạt động trong ngân hàng, dự vào đó để làm cơ sở cho các dự báo và hoạch định chính sách. 6. Kết cấu luận văn Ngoài mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của các Ngân hàng thương mại Chương 2. Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương việt nam - Chi nhánh Đông Hải Dương Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong hoạt ” động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương việt nam - Chi nhánh Đông Hải Dương
- 8 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Sự ra đời và phát triển của thẻ ngân hàng Những “hình thức sơ khai của thẻ xuất hiên lần đầu ở Mỹ vào những năm 1920 dưới cái tên tạm gọi là đĩa mua hàng (shooper’s plate). Người chủ “sở hữu của loại đĩa này có thể mua hàng tại cửa hiệu phát hành ra chúng và hàng tháng họ phải hoàn trả tiền cho chủ cửa hàng vào một ngày cố định, thường là cuối tháng. Thực chất ở đây chính là việc người chủ cửa hàng đã cấp tín dụng cho khách hàng bằng cách bán chịu, mua hàng trước và trả tiền sau. Năm 1950 chiếc thẻ nhựa DINNERS CLUB đầu tiên được phát hành, những người có thẻ này có thể ghi nợ khi ăn tại 27 nhà hàng tại thành phố New York và phải chịu một khoản lệ phí hàng năm là 5USD. Những tiện ích của chiếc thẻ ngay lập tức gây được sự chú ý và đã chinh phục một lượng đông đảo khách hàng do họ có thể mua hàng trước mà không cần phải trả tiền ngay. Còn đối với những nhà bán lẻ, tuy phải chịu mức chiết khấu là 5% nhưng doanh thu của họ tăng đáng kể do lượng khách hàng tiêu dùng tăng lên rất nhanh. Tiếp nối thành công của thẻ DINNERS CLUB, hàng loạt các công ty thẻ như Trip Change, Golden Key, Esquire Club... ra đời. Năm 1960, Bank of America cho ra đời sản phẩm thẻ đầu tiên của mình là BANKAMERICARD. Đến năm 1966, 14 ngân hàng hàng đầu của Mỹ thành lập Interbank, một tổ chức mới với chức năng là đầu mối trao đổi các thông tin về giao dịch thẻ. Ngay sau đó, vào năm 1967, 4 ngân hàng bang California đổi tên từ Bank Card Association thành Western State Bank Card Association và tổ chức này đã liên kết với Interbank cho ra đời thẻ MASTER CHARGE, loại thẻ này đã nhanh chóng trở thành một đối thủ cạnh tranh lớn của BANKAMERICARD. Đến năm 1977, tổ
- 9 chức BANKAMERICARD đổi tên thành VISA USD và sau đó là TCTQT VISA. Năm 1979, tổ chức thẻ MASTER CHARGE đổi tên thành MasterCard. Hiện nay, 2 tổ chức này vẫn đang là 2 tổ chức thẻ lớn mạnh và phát triển nhất trên thế giới. Hình thức thanh toán thẻ nhanh chóng được ứng dụng rộng rãi ở các châu lục khác ngoài Mỹ, năm 1960 chiếc thẻ nhựa đầu tiên có mặt tại Nhật báo hiệu sự phát triển của thẻ ở Châu Á. Chiếc thẻ nhựa đầu tiên do ngân hàng Barcaly Bank phát hành ở Anh năm 1966 cũng mở ra một thời kì sôi động cho hoạt động thanh toán thẻ tại” Châu Âu. 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo và phân loại thẻ ngân hàng a. Khái niệm thẻ ngân hàng Thẻ ngân hàng “là công cụ thanh toán không dùng tiền mặt do TCPHT phát hành cho khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi tại TCPHT, hoặc trong hạn mức tín dụng được cấp theo hợp đồng đã ký kết giữa TCPHT và chủ thẻ. Theo quan điểm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khái niệm về thẻ được quy định tại Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng ban hành theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15 tháng 05 năm 2007 như sau: Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận . b. Đặc điểm, cấu tạo của thẻ ngân hàng Kể từ khi ra đời cho đến nay, cấu tạo của thẻ đã có những thay đổi khá lớn nhằm tăng độ an toàn, bảo mật, tăng khả năng ghi nhớ thông tin và tăng tính tiện dụng cho khách hàng. Thẻ ngân hàng được làm bằng Plastic theo kích cỡ tiêu chuẩn quốc tế (85,60 mm x 53,98mm x 0,76mm) và bao gồm các yếu tố: - Mặt trước của thẻ gồm:
- 10 + Biểu tượng và tên của TCPHT: đây là yếu tố bắt buộc đối với tất cả các loại thẻ nhằm phân biệt các TCPHT. + Bộ nhớ điện tử (thường được gọi là Chip): được sử dụng đối với các loại thẻ thông minh, trong đó có chứa các dữ liệu liên quan tới chủ thẻ và giao dịch thẻ. + Số thẻ: được in dập nổi hoặc in chìm tùy từng loại thẻ và sẽ được in lại trên hóa đơn khi chủ thẻ đi mua hàng. Tùy theo từng TCTQT/ TCPHT mà các thẻ có số chữ số khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau. + Thời hạn hiệu lực của thẻ: là thời hạn mà thẻ được lưu hành. Hết thời hạn hiệu lực của thẻ, chủ thẻ có thể trả lại thẻ cho ngân hàng hoặc làm thủ tục gia hạn thẻ. + Họ tên chủ thẻ: là cá nhân hoặc tổ chức được TCPHT cấp thẻ để sử dụng + Thương hiệu của TCTQT (nếu là thẻ quốc tế) - Mặt sau của thẻ bao gồm: + Dải băng từ: là nơi lưu trữ các dữ liệu liên quan đến chủ thẻ đã được mã hóa theo những tiêu chuẩn nhất định. + Băng chữ ký mẫu của chủ thẻ: dùng để xác định chủ thẻ trong các giao dịch thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các ĐVCNT + Mã số bảo mật thẻ: để xác định thẻ trong các giao dịch thương mại” điện tử. c. Phân loại thẻ ngân hàng - Căn cứ “theo đặc tính kỹ thuật của thẻ: thẻ in nổi, thẻ băng từ và thẻ thông minh: Thẻ in nổi (Embossed Card): Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc nổi các thông tin cần thiết. Ngày nay loại thẻ này ít được sử dụng vì công nghệ in quá thô sơ, dễ bị làm giả mà kết hợp với các công nghệ mới như thẻ từ, thẻ thông minh. Thẻ băng từ (Magnetic stripe): là loại thẻ mà các thông tin của chủ thẻ vừa được dập nổi ở mặt trước của thẻ vừa được mã hoá trong băng từ ở mặt sau của thẻ. Các thông tin này phải đảm bảo chính xác và khớp với nhau. Nhược điểm của thẻ từ
- 11 là số lượng các thông tin được mã hoá không nhiều và mang tính cố định nên không thể áp dụng kỹ thuật mã hoá an toàn và có thể bị ăn cắp thông tin bằng các thiết bị nối với máy vi tính. Thẻ thông minh (Smart card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, có đặc tính bảo mật và an toàn rất cao, dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, gắn vào thẻ một chip điện tử có cấu tạo như một máy tính hoàn hảo. Chip điện tử độc lập với thẻ và được gắn trên bề mặt của thẻ. Thẻ thông minh gắn chip xử lý dữ liệu có khả năng vừa lưu trữ các thông tin về chủ thẻ, điểm thưởng tích luỹ đồng thời lưu trữ cả số liệu về những lần giao dịch của chủ thẻ tại ĐVCNT. - Căn cứ vào bản chất kinh tế của nguồn thanh toán, có thể chia thành thẻ tín dụng (Credit card), thẻ ghi nợ (Debit card) và thẻ trả trước (Prepaid card): Thẻ tín dụng (Credit card): là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt cung cấp cho người sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Theo đó, chủ thẻ được cấp một hạn mức tín dụng dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả. Chủ thẻ không phải trả lãi khi sử dụng trong hạn mức tín dụng được cấp (nếu chủ thẻ hoàn trả số tiền sử dụng đúng thời hạn) để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ tại những ĐVCNT này. Thẻ ghi nợ (debit card): cho phép khách hàng tiếp cận với số dư tài khoản của mình qua hệ thống kết nối trực” tuyến để thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các ĐVCNT hoặc thực hiện các giao dịch liên quan tới tài khoản tại các máy ATM. Mức chi tiêu của chủ thẻ phụ thuộc chủ yếu vào số dư trong tài khoản. Thẻ ATM là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ, cho phép khách hàng có thẻ tiếp cận trực tiếp tới tài khoản tại ngân hàng từ máy rút tiền tự động. Chủ thẻ có thể thực hiện nhiều giao dịch khác nhau tại máy ATM bao gồm: rút tiền, chuyển khoản, xem số dư tài khoản, in sao kê, xem các thông tin quảng cáo….. Hệ thống ATM hiện đại còn cho phép chủ thẻ gửi tiền vào tài khoản của mình ngay tại các máy ATM, đổi séc qua máy rút tiền tự động, thực hiện nộp “hồ sơ cho một khoản vay cũng như tự mình thực hiện nhiều dịch vụ ngân hàng khác.
- 12 Thẻ trả trước (Prepaid card) Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho TCPHT. Thẻ trả trước bao gồm: Thẻ trả trước xác định danh tính (thẻ trả trước định danh) và thẻ trả trước không xác định danh tính (thẻ trả trước vô danh). - Căn cứ vào phạm vi sử dụng của thẻ, thẻ được chia thành thẻ nội địa và thẻ quốc tế Thẻ nội địa là loại thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc gia. Đồng tiền được sử dụng trong các giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền mặt phải là đồng bản tệ của quốc gia đó. Loại thẻ này chỉ do một ngân hàng điều hành, từ việc tổ chức phát hành đến việc xử lý trung gian lẫn việc thanh toán, nên hoạt động của nó tương đối đơn giản. Thẻ quốc tế là thẻ mang thương hiệu của các TCTQT do các ngân hàng, tổ chức tín dụng làm đại lý phát hành. Thẻ quốc tế có thể được sử dụng trên phạm vi trong nước và quốc tế, tại bất kỳ các ĐVCNT hoặc máy ATM có mang biểu tượng chấp nhận thanh toán thẻ đó. Để phát hành thẻ quốc tế, TCPHT phải đăng ký và được chấp nhận làm thành viên của TCTQT, tuân thủ chặt chẽ các quy định trong việc phát hành và thanh toán thẻ do TCTQT đó ban hành. - Căn cứ theo chủ thể phát hành thẻ Thẻ do ngân hàng phát hành: là loại thẻ giúp cho khách hàng sử dụng linh động tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng, loại thẻ này hiện nay được sử dụng khá phổ biến, nó không chỉ lưu hành trong một số quốc gia mà còn có thể lưu hành trên toàn cầu (ví dụ như: thẻ VISA, MasterCard..). Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: là thẻ được phát hành bởi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tín dụng hợp tác, tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngân hàng, trong đó có nghiệp vụ phát hành ” thẻ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 833 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn