intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế quốc tế: Hiệp định EVFTA và những cơ hội, thách thức đối với Việt Nam trong quan hệ thương mại với EU

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

161
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là chỉ ra các cơ hội và thách thức đối với thương mại hàng hóa của Việt Nam khi EVFTA có hiệu lực, từ đó đưa ra các kiến nghị về mặt chính sách và các giải pháp đối với doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế quốc tế: Hiệp định EVFTA và những cơ hội, thách thức đối với Việt Nam trong quan hệ thương mại với EU

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG --------***-------- LUẬN VĂN THẠC SĨ HIỆP ĐỊNH EVFTA VÀ NHỮNG CƠ HỘI, THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆT NAM TRONG QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VỚI EU Ngành: KINH TẾ QUỐC TẾ PHẠM VIỆT THẮNG Hà Nội – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG --------***-------- LUẬN VĂN THẠC SĨ HIỆP ĐỊNH EVFTA VÀ NHỮNG CƠ HỘI, THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆT NAM TRONG QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VỚI EU Ngành: KINH TẾ QUỐC TẾ Mã số: 8310106 Họ và tên học viên: Phạm Việt Thắng Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Đinh Thị Thanh Bình Hà Nội - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của khoa học của TS Đinh Thị Thanh Bình. Nội dung của luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Kinh tế quốc tế xem xét để tôi có thể bảo vệ Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn!\ i ng th ng n m T giả ề t i Phạ Việt Thắng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian làm luận văn, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô, gia đình và bạn bè. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến TS Đinh Thị Thanh Bình - trường Đại học Ngoại thương Hà Nội, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường Đại học Ngoại thương Hà Nội nói chung, các thầy cô giảng dạy chuyên ngành Kinh tế quốc tế nói riêng đã dạy dỗ cho tôi kiến thức về các môn đại cương cũng như các môn chuyên ngành, giúp tôi có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN......................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO - FTA .. 6 1.1. Khái niệm Hiệp ịnh thƣơng ại tự do (FTA) .......................................... 6 1.1.1. Định nghĩa ............................................................................................. 6 1.1.2. Đặc điểm................................................................................................. 7 1.2. Phân loại các FTA ....................................................................................... 8 1.2.1. Căn cứ theo quy mô, số lượng thành viên tham gia............................... 8 1.2.2. Căn cứ vào mức độ tự do hóa ................................................................ 9 1.3. Nội dung chính trong các Hiệp ịnh FTA ................................................ 10 1.3.1. Tự do hóa thương mại hàng hóa ......................................................... 10 1.3.2. Tự do hóa thương mại dịch vụ ............................................................. 11 1.3.3. Tự do hóa đầu tư .................................................................................. 11 1.3.4. Thúc đẩy hợp tác giữa các nước tham gia kí kết hiệp định ................. 11 1.3.5. Một số cam kết khác ............................................................................. 11 1.4. Vai trò của FTA ......................................................................................... 12 1.4.1 Tác động của FTA đối với các bên tham gia......................................... 12 1.4.2. Tác động đến quá trình đa phương hóa ............................................... 16 CHƢƠNG 2: HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO EVFTA VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA HIỆP ĐỊNH ĐỐI VỚI QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM - EU .... 21 2.1. Tổng quan thị trƣờng EU và lịch sử mối quan hệ Việt Nam – EU .......... 21 2.1.1. Tổng quan thị trường EU..................................................................... 21 2.1.2. Lịch sử mối quan hệ Việt Nam – EU ................................................... 22 2.2 Thực trạng quan hệ thƣơng ại Việt Nam – EU ...................................... 23 2.2.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu .................................................................. 23
  6. iv 2.2.2. Cơ cấu xuất khẩu và các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang EU.......................................................................................................... 25 2.2.3. Cơ cấu nhập khẩu và các mặt hàng nhập khẩu chính từ EU vào Việt Nam ................................................................................................................ 26 2.3. Quá trình hình thành và nội dung chính của EVFTA ............................. 27 2.3.1. Bối cảnh hình thành và những mốc thời gian chính ........................... 27 2.3.2. Kỳ vọng của Việt Nam và EU khi ký kết EVFTA ................................. 30 2.3.3. Nội dung chính của EVFTA ................................................................ 32 2.4. Cơ hội và thách thứ ối với Việt Nam .................................................... 41 2.4.1. Cơ hội ................................................................................................... 41 2.4.2. Thách thức ........................................................................................... 44 2.4.3. Tiềm năng thương mại tại một số thị trường chính trong EU ............. 46 CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM THÚC ĐẨY QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM – EU TRONG THỜI GIAN TỚI ........................ 62 3.1. Đƣờng lối, chính sách của Đảng v Nh Nƣớc CHXHCN Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế, thực thi các Hiệp ịnh thƣơng ại tự do .............. 62 3.2. Những giải ph p ề xuất vĩ ô ................................................................. 65 3.2.1. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường .................................................. 65 3.2.2. Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hoàn thiện tái cấu trúc và chuyển đổi mô hình tăng trưởng tại các khu vực kinh tế trọng điểm trong cả nước........................................................................................................... 69 3.2.3. Định hướng xây dựng ngành kinh tế mũi nhọn nhằm tận dụng cơ hội của FTA với EU ............................................................................................. 71 3.2.4. Đẩy nhanh việc hoàn thiện cơ chế quản lý và giám sát các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, đầu tư, bảo hộ quyền SHTT mà Việt nam đã cam kết trong hiệp định............................................................................. 72 3.2.5. Tập trung nguồn lực, cơ chế chính sách nhằm phát triển công nghiệp phụ trợ............................................................................................................ 75 3.3. Những giải ph p ề xuất vi mô cho doanh nghiệp ................................... 77 3.3.1. Trang bị kiến thức cần thiết về EVFTA và quy định nhập khẩu ......... 77 3.3.2. Phân tích nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng ................................ 78
  7. v 3.3.3. Thay đổi, cải tổ để nâng cao năng lực cạnh tranh ............................... 80 3.3.4. Xây dựng chiến lược xuất khẩu ........................................................... 81 3.3.5. Xây dựng thương hiệu cho các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam .... 83 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kim ngạch thương mại hai chiều Việt Nam - EU................................... 24 trong giai đoạn 2007 – 2019 (Số liệu bao gồm cả Vương quốc Anh) ..................... 24 Bảng 2.2: Tổng hợp cam kết mở cửa của EU đối với một số nhóm hàng hóa quan trọng của Việt Nam ............................................................................................... 33 Bảng 2.3: Tổng hợp cam kết mở cửa của Việt Nam đối với một số nhóm hàng quan trọng của EU ......................................................................................................... 35 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng giữa các nước EU trong trao đổi thương mại với Việt Nam năm 2019 ............................................................................................................... 25 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu sang EU năm 2019 ........................... 26 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng các mặt hàng nhập khẩu từ EU về Việt Nam năm 2019 ....... 27
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết Từ ầy ủ Ý nghĩa tắt CHXHCN Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Vietnam – Eu Free Trade Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam EVFTA Agreement - Liên minh Châu Âu EU European Union Liên minh Châu Âu FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do General Agreement on Hiệp ước chung về thuế quan và mậu GATT Tariffs and Trade dịch MFN Most Favoured Nation Nguyên tắc Tối huệ quốc NT National Treatment Nguyên tắc đối xử quốc gia Sanitary and Phytosanitary Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm SPS Measure và kiểm dịch động, thực vật TBT Technical Barriers to Trade Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại XK Xuất khẩu Xuất khẩu NK Nhập khẩu Nhập khẩu XNK Xuất nhập khẩu Xuất nhập khẩu WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Có thể nói, tham gia các FTA là một hoạt động quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của bất cứ quốc gia nào. Ký kết và thực thi EVFTA là một đòn bẩy cho quan hệ thương mại, đầu tư giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu, là động lực để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế-xã hội. Đứng trước cơ hội cần phải biết tận dụng, đứng trước thách thức cần phải có những nhận định và giải pháp để đẩy mạnh trao đổi thương mại, đưa hàng hóa Việt Nam thâm nhập sâu vào thị trường các quốc gia có nền kinh tế phát triển, đến với tay người tiêu dùng trên toàn thế giới. Qua quá trình nghiên cứu, luận văn đạt được những kết quả như sau: Thứ nhất, tác giả đã hệ thống hóa lý thuyết về Hiệp định thương mại tự do (khái niệm, đặc điểm, phân loại, các nội dung chính), đồng thời chỉ ra những tác động chung của Hiệp định FTA đối với các bên tham gia và đối với quá trình đa phương hóa. Tác giả cũng tổng hợp ngắn gọn quá trình hình thành và phát triển các FTA tại các khu vực khác nhau trên thế giới. Thứ hai, tác giả đã nêu lên một cách tổng quát thực trạng mối quan hệ hợp tác kinh tế thương mại giữa Việt Nam và EU hiện nay, tóm tắt quá trình các nội dung cam kết trong EVFTA. Thông qua việc tổng hợp, phân tích, suy luận, tác giả đã chỉ ra các cơ hội và thách thức đối với thương mại hàng hóa của Việt Nam khi EVFTA đi vào hiệu lực. Tác giả cũng đã phân tích các thuận lợi và khó khăn tại một số thị trường chính trong khối EU. Thứ ba, từ bối cảnh thực trạng cũng như cơ hội, thách thức gặp phải được đề cập trong Chương II, tác giả đã đề xuất kiến nghị đối với Nhà nước, đưa ra các giải pháp cho doanh nghiệp nhằm tháo gỡ khó khăn, nắm bắt cơ hội mà EVFTA mang lại.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của ề tài Sự phát triển nhanh chóng cả về bề rộng và bề sâu trong thương mại giữa Việt Nam và EU đã đặt ra yêu cầu xây dựng một khuôn khổ hợp tác mới giữa hai bên. Do đó, vào tháng 06/2012, Việt Nam và EU đã chính thức khởi động đàm phán Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA). Trải qua 14 vòng đàm phán, hai bên đã cùng nhau ký kết Tuyên bố kết thúc đàm phán vào tháng 12/2015 và đến ngày 1/2/2016, văn bản hiệp định đã được công bố. Ngày 30/6/2019, Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) chính thức được ký kết tại Hà Nội sau hành trình 9 năm đàm phán. Đây được coi là sự kiện đi vào lịch sử của mối quan hệ giữa Việt Nam và EU và mở ra những lợi ích chưa từng có cho các công ty, người tiêu dùng và người lao động ở châu Âu và Việt Nam. Với nội dung bao phủ sâu và rộng, EVFTA sẽ là một trong những Hiệp định thương mại tự do (FTA) quan trọng nhất đối với Việt Nam hiện nay và mang lại không chỉ các lợi ích, cơ hội mà còn cả các mất mát, thách thức song hành với Chính phủ, doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực thương mại. Do đó, trước thềm hội nhập EVFTA, việc phân tích tác động của EVFTA đến quan hệ thương mại giữa Việt Nam và EU, từ đó nhận diện những lợi ích, cơ hội cũng như những khó khăn, thách thức khi EVFTA chính thức được hiện thực hoá, góp phần hỗ trợ Chính phủ cũng như các doanh nghiệp chủ động chuẩn bị cho việc hội nhập với EU có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận và thực tiễn đối với Việt Nam, đòi hỏi cần được đánh giá dựa trên cơ sở những nghiên cứu và bằng chứng khoa học. 2. Mục tiêu và nhiệm nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là chỉ ra các cơ hội và thách thức đối với thương mại hàng hóa của Việt Nam khi EVFTA có hiệu lực, từ đó đưa ra các kiến nghị về mặt chính sách và các giải pháp đối với doanh nghiệp. Để đạt được mục đích trên, luận văn sẽ thực hiện các nhiệm vụ sau: - Tìm hiểu cơ sở lý luận chung về Hiệp định thương mại tự do FTA; - Phân tích và đánh giá thương mại hàng hoá giữa Việt Nam và EU; - Đánh giá tác động của EVFTA đến thương mại hàng hoá giữa Việt Nam và EU;
  12. 2 - Nhận diện những nhóm ngành và thị trường có lợi ích gia tăng xuất khẩu và những nhóm ngành, thị trường có tiềm năng gia tăng nhập khẩu từ EVFTA; - Đưa ra các kiến nghị cho Nhà nước và doanh nghiệp để tận dụng được các lợi ích, cơ hội và vượt qua những khó khăn, thách thức mà EVFTA có thể mang lại; 3. Tình hình nghiên cứu Các nghiên cứu về Hiệp định EVFTA đã xuất hiện ngay từ khi Việt Nam và EU khởi động các vòng đàm phán đầu tiên. Cho đến nay có thể liệt kê một số các nghiên cứu như sau: Nghiên cứu trong nƣớc Bài viết “Đ nh gi t c đ ng theo ngành của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU: Sử dụng các chỉ số thương mại” của Vũ Thanh Hương, Nguyễn Thị Minh Phương trên Tạp chí ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 32, số 3 (2016). Bài viết: “FTA Việt Nam - EU: Cơ h i và thách thức cho nền kinh tế Việt am” của Nguyễn An Hà, Tạp chí nghiên cứu châu Âu số 5(152)/2013. Bài viết: “ iệp định mậu dịch tự do (FTA) Việt Nam - EU trợ lực cho quan hệ hợp t c song phương” của Đinh Công Tuấn, Tạp chí nghiên cứu châu Âu, số 11(158)/2013. Báo cáo “Vietnam - EU free trade agreement: Impact and policy implications for Việt Nam” (Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu: Tác động và những kiến nghị về chính sách cho Việt Nam ) của tác giả Nguyễn Bình Dương (2016). Công trình nghiên cứu: “Quan hệ kinh tế Việt Nam - Liên minh Châu Âu: thực trạng và triển vọng” của GS.TS Nguyễn Quang Thuấn (2010). “Kiến nghị Chính sách của C ng đồng doanh nghiệp Việt Nam về Triển vọng Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Châu Âu” của Ủy ban tư vấn chính sách Thương mại quốc tế - VCCI (2013). Phân tích “T c đ ng của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU đến xuất nhập khẩu của các ngành công nghiệp Việt Nam” của Phạm Ngọc Phong, Đặng Thùy Linh và Nguyễn Thị Ánh Ngọc trên Tạp chí Phát triển và Hội nhập (12/2016). Các nghiên cứu ở trên đề cập mối quan hệ hợp tác kinh tế của Việt Nam và EU, bên cạnh đó đề cập đến triển vọng phát triển mối quan hệ này ở góc nhìn vĩ mô của
  13. 3 toàn bộ nền kinh tế. Ở một số nghiên cứu đã có đề cập đến xuất nhập khẩu nói chung của Việt Nam - EU và tập trung vào một số ngành công nghiệp chủ đạo. Đối với EVFTA, nghiên cứu cũng chỉ ra các động cơ tham gia hiệp định của EU, đề cập đến các điểm cần phải cân nhắc của Việt Nam nhằm đưa ra những biện pháp khắc phục cũng như đề cập đến cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, về các kỳ vọng và quan ngại, các tác động đến thương mại, các cơ hội thách thức đặt ra và từ đó đưa ra các giải pháp kiến nghị về mặt chính sách. Chi tiết hơn tại nghiên cứu “Đ nh gi t c đ ng theo ngành của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU: Sử dụng các chỉ số thương mại”, tác giả đã sử dụng các chỉ số thương mại gồm: giá trị, tỷ trọng xuất nhập khẩu, chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu (RCA) và chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu (ES) để đánh giá các tác động theo các ngành chia theo mã HS gồm có 19 nhóm. Như vậy các nghiên cứu trên đã đưa ra những cái nhìn tổng thể nhất về mối quan hệ thương mại Việt Nam - EU và giả định các tác động cơ bản của EVFTA lên nền kinh tế, bên cạnh việc đưa ra nghiên cứu tổng quan, cũng có những nghiên cứu chỉ ra tác động trên một số lĩnh vực nhất định như công nghiệp, các nhóm hàng cụ thể, tuy nhiên, chưa có một nghiên cứu nào phân tích nội dung hoàn chỉnh của Hiệp định, chỉ ra các cơ hội và thách thức tác động đến tổng thể thương mại hàng hóa Việt Nam và đưa ra được giải pháp. Nghiên cứu nƣớc ngoài Report “ ew areas: of trade: goverment procurement liberalisation under the proposed EU-Viet Nam FTA” (Các lĩnh vực mới: thương mại: tự do hóa mua sắm của chính phủ dưới sự đề xuất FTA EU - Việt Nam); Report “Suport Viet am in the negotiations of the EU-Viet Nam free trade agreement” (Việt Nam trong đàm phán các thỏa thuận thương mại tự do EU - Việt Nam); Report “Sustainable impact assessment EU - Vietnam FTA” (Đánh giá tác động dài hạn của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Châu Âu); Report “Tariffs Protection and subsidisation of agro food products and negotiation of an FTA between Viet Nam and the EU” (Bảo vệ thuế quan
  14. 4 và trợ cấp cho thực phẩm nông nghiệp và đàm phán FTA giữa Việt Nam và EU); Các nghiên cứu nước ngoài hiện có về EVFTA chủ yếu là các báo cáo của Mutrap. Trong đó, giới thiệu mối quan hệ Thương mại và Đầu tư Việt Nam - EU, đề cập đến Hiệp định EVFTA, đánh giá tác động về định lượng dựa trên mô hình cân bằng tổng thể và đánh giá chi tiết các ảnh hưởng đến từng ngành, đặc biệt phân tích các tác động với một số ngành chủ lực của Việt Nam như dệt may, giày dép, ô tô, ngân hàng và lĩnh vực đầu tư. Bên cạnh đó cũng đưa ra các kiến nghị cụ thể để Việt Nam hướng tới phát triển bền vững. Như có thể thấy ở trên, có khá nhiều các nghiên cứu về EVFTA đã được thực hiện trong thời gian qua, tuy nhiên các nghiên cứu này phần lớn còn ở góc độ khái quát, sơ lược, chưa đi sâu vào phân tích quan hệ thương mại Việt Nam – EU cũng như phân tích nội dung và tác động của Hiệp định FTA đến thương mại hàng hóa giữa hai bên. Tất cả các nghiên cứu này đều được thực hiện trong thời gian hai bên đang thực hiện đàm phán nên nội dung của Hiệp định còn chưa đầy đủ, dẫn đến việc đánh giá chưa toàn diện về tác động của Hiệp định đến hoạt động thương mại của Việt Nam và EU. Như vậy, bài luận văn được thực hiện trong bối cảnh hiện nay, khi EVFTA đã được ký kết và sẽ được thực thi trong năm 2020, được coi như bài nghiên cứu đầu tiên khi chỉ ra các vấn đề cụ thể thương mại hàng hóa Việt Nam phải đối mặt cũng như đưa ra các giải pháp, kiến nghị. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm: Thứ nhất, hiệp định EVFTA; thứ hai, các cơ hội và thách thức đối với thương mại hàng hóa của Việt Nam khi EVFTA có hiệu lực. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: Về mặt không gian: Thương mại hàng hóa của Việt Nam trong lãnh thổ Việt Nam và ở các nước thuộc Liên minh Châu Âu. Về mặt thời gian: từ khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực. 5. Phƣơng ph p tiếp cận và nghiên cứu
  15. 5 Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như phân tích - tổng hợp, đánh giá, suy luận, thống kê, so sánh đối chiếu… để tìm ra các vấn đề đặt ra đối với thương mại hàng hóa của Việt Nam khi tham gia EVFTA. 6. Cấu trúc của luận văn: Ngoài lời mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm ba phần chính tương ứng với ba chương: - Chương 1: Tổng quan về Hiệp định thương mại tự do - FTA - Chương 2: Hiệp định thương mại tự do EVFTA và ảnh hưởng của Hiệp định đối với quan hệ thương mại Việt Nam - EU - Chương 3: Các giải pháp đề xuất nhằm thúc đẩy quan hệ thương mại Việt Nam – EU trong thời gian tới
  16. 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO - FTA 1.1. Khái niệm Hiệp ịnh thƣơng ại tự do (FTA) 1.1.1. Định nghĩa Hiệp định thương mại tự do (Free Trade Agreement gọi tắt là FTA) là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều chủ thể luật quốc tế về việc thực hiện chính sách thương mại tự do. Thương mại tự do là nền thương mại quốc tế trong đó các hoạt động thương mại diễn ra mà không vấp phải bất kỳ hàng rào cản trở nào như thuế quan, hạn ngạch hoặc các biện pháp kiểm soát hối đoái được đặt ra để cản trở sự di chuyển tự do của hàng hóa và dịch vụ giữa các nước. Chính sách thương mại tự do là một hình thức của chính sách thương mại quốc tế, trong đó Chính phủ nước chủ nhà không phân biệt hàng hoá nước ngoài với hàng hoá nội địa trên thị trường nước mình, do đó không thực hiện các biện pháp cản trở hàng hoá nước ngoài xâm nhập thị trường nước mình. Trên thực tế có một số quan niệm khác nhau về FTA. Cụ thể: - Khái niệm truyền thống về FTA: Quan điểm về một Khu vực thương mại tự do (Free Trade Area) lần đầu tiên được đưa ra tại GATT 1947 trong Điều XXIV - điểm 8b như sau: “Một Khu vực Thương mại tự do được hiểu là một nhóm gồm hai hoặc nhiều các lãnh thổ thuế quan trong đó thuế và các quy định thương mại khác sẽ bị dỡ bỏ đối với phần lớn các mặt hàng có xuất xứ từ các lãnh thổ đó và được trao đổi thương mại giữa các lãnh thổ thuế quan đó.” Ngoài ra tại điều XXIV-khoản 5 của hiệp định này cũng đã nêu rõ: “khu vực mậu dịch tự do được hình thành thông qua một hiệp định quá độ [interim agreement]”. Như vậy có thể thấy GATT 1947 mới chỉ nêu ra khái niệm về Khu vực Thương mại tự do tuy nhiên khi phân tích khái niệm này ta có thể thấy được tư tưởng của GATT về Hiệp định Thương mại tự do. Trong khái niệm này có những điểm chú ý: + Thứ nhất, trong một Khu vực Thương mại tự do thì các nước thành viên cam kết giảm thuế và các quy định thương mại khác.
  17. 7 + Thứ hai, đối tượng cắt giảm thuế và giảm các quy định thương mại khác là với các mặt hàng có xuất xứ từ các nước thành viên trong Khu vực Thương mại tự do. + Thứ ba, khái niệm này cho thấy GATT mới chủ yếu quan tâm đến thương mại hàng hóa. Đây cũng là điều dễ hiểu vì theo tiến trình lịch sử, quan hệ thương mại giữa các nước thời kỳ này chủ yếu tập trung vào trao đổi mua bán hàng hóa hữu hình. Qua đó có thể thấy quan niệm truyền thống về FTA mới chỉ dừng lại ở phạm vi thương mại hàng hóa hữu hình và mức độ cam kết tự do hóa mới chỉ dừng ở cắt giảm thuế quan và giảm thiểu một số quy định thương mại khác. - Quan niệm hiện ại về FTA: Ngày nay, FTA hiện đại hay FTA thế hệ mới thường đi xa hơn phạm vi loại bỏ thuế quan, hàng rào phi thuế quan và bao gồm nhiều vấn đề rộng hơn cả cam kết trong khuôn khổ GATT/WTO cũng như một loạt vấn đề thương mại mới mà WTO chưa có quy định. Phạm vi cam kết của các FTA thế hệ mới còn bao gồm những lĩnh vực như thuận lợi hóa thương mại, sở hữu trí tuệ, hợp tác hải quan, mua sắm chính phủ, chính sách cạnh tranh, lao động, môi trường, thậm chí còn gắn với những vấn đề như dân chủ hay chống khủng bố… Khái niệm FTA được sử dụng rộng rãi ngày nay không còn được hiểu trong phạm vi hạn hẹp của những thỏa thuận hội nhập khu vực và song phương có cấp độ liên kết kinh tế “nông” của giai đoạn trước, mà đã được dùng để chỉ các thỏa thuận hội nhập kinh tế “sâu” giữa hai hay một nhóm nước với nhau. Ngoài ra trong một số trường hợp Hiệp định thương mại tự do có thể được gọi dưới một số tên gọi khác nhau như EPA (Hiệp định đối tác kinh tế) nhưng về bản chất vẫn không thay đổi. 1.1.2. Đặc điểm - Thúc đẩy việc mở rộng xuất khẩu qua việc bãi bỏ thuế xuất khẩu hoặc thực hiện các biện pháp khuyến khích khác. - Mở rộng thị trường nội địa cho hàng hoá nước ngoài tự do xâm nhập thông qua việc xoá bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan.
  18. 8 - Các hiệp định thương mại có thể được thực hiện giữa hai nước riêng lẻ hoặc có thể đạt được giữa một khối thương mại và một quốc gia như Hiệp định thương mại tự do Liên minh châu Âu-Singapore. 1.2. Phân loại các FTA Tùy vào mục đích nghiên cứu khác nhau các tổ chức, các nhà kinh tế lại dựa vào các tiêu chí khác nhau để phân loại các Hiệp định Thương mại tự do (FTA), tuy nhiên có hai cách phân loại phổ biến nhất, đó là phân loại dựa vào quy mô, số lượng các thành viên tham gia và phân loại dựa vào mức độ tự do hóa. 1.2.1. Căn cứ theo quy mô, số lượng thành viên tham gia Nếu căn cứ theo quy mô, số lượng các thành viên tham gia thì FTA được chia thành FTA song phương (BFTA), FTA khu vực, FTA hỗn hợp và FTA đa phương. BFTA là loại FTA chỉ có hai nước tham gia ký kết, và hiệp định này cũng chỉ có giá trị ràng buộc đối với hai quốc gia này mà thôi. Do chỉ gồm 2 thành viên nên quá trình đàm phán và việc đạt được thỏa thuận BFTA cũng trở nên dễ dàng, nhanh chóng hơn so với các loại FTA khác. Trong làn sóng ký kết FTA toàn cầu hiện nay thì BFTA là loại FTA được ký kết nhiều nhất, phát triển mạnh cả về số lượng cũng như chất lượng cam kết. FTA khu vực là Hiệp định Thương mại tự do có sự tham gia của từ ba nước thành viên trở lên, thông thường các nước này có vị trí địa lý gần nhau. Những nước này tham gia FTA khu vực thường với mục đích tận dụng ưu thế về vị trí địa lý để tăng cường trao đổi thương mại, thắt chặt mối quan hệ láng giềng cũng như nâng cao vị thế của mỗi quốc gia trên trường quốc tế. Một số FTA khu vực điển hình nhất đó là Khu vực Thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA), Khối Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR), Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA). FTA hỗn hợp là FTA được ký kết giữa một khu vực tự do thương mại (FTA khu vực) với một nước, một số nước hoặc một khu vực tự do thương mại khác. Bất chấp sự phức tạp trong việc đàm phán, hiện nay loại FTA này cũng đang phát triển và tăng lên nhanh chóng về mặt số lượng. Một số FTA hỗn hợp điển hình như: FTA EU – Canada (CETA), FTA ASEAN – Nhật Bản (AJFTA), FTA ASEAN- Australia-New Zealand (AANZFTA), FTA EU – MERCOSUR, …
  19. 9 FTA đa phương là Hiệp định Thương mại tự do được ký kết giữa nhiều quốc gia khác nhau, không nhất thiết phải có vị trí địa lý gần nhau như FTA khu vực, ví dụ: CPTPP. 1.2.2. Căn cứ vào mức độ tự do hóa Đây là cách phân loại được Ngân hàng Thế giới (WB) sử dụng. FTA theo tiêu chí này được chia thành FTA kiểu Mỹ, FTA kiểu châu Âu và FTA kiểu các nước đang phát triển. FTA kiểu Mỹ là loại FTA có mức độ tự do hóa cao nhất, đòi hỏi các nước thành viên phải mở cửa tất cả các lĩnh vực, kể cả các lĩnh vực thuộc ngành dịch vụ. Một khi đã tham gia các FTA kiểu này thì chỉ có con đường là mở cửa thị trường hơn nữa hoặc giảm thiểu nhiều rào cản thương mại hơn nữa, chứ việc thay đổi hiệp định hoặc việc đảo ngược lại các điều khoản trong hiệp định là rất khó khăn. Trong hiệp định này áp dụng quy chế MFN và NT và tất cả các ngành đều phải mở cửa, trừ khi các bên có quy định khác và phải được ghi rõ trong hiệp định. Điều này khiến người ta cho rằng FTA kiểu Mỹ có xu hướng làm giảm sự tham gia của chính phủ trong việc bảo vệ môi trường sinh thái hoặc các ngành dịch vụ công. Ví dụ về FTA kiểu Mỹ điển hình là Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA). Xếp thứ hai sau Mỹ là FTA kiểu châu Âu. Đây cũng là dạng FTA có mức độ tự do hóa khá cao, thậm chí gần bằng FTA kiểu Mỹ. Điểm khác biệt của 2 loại FTA này là FTA kiểu châu Âu chỉ quy định mở cửa những lĩnh vực mà các nước cam kết hoặc thống nhất riêng với nhau. Ví dụ điển hình của FTA kiểu này là cam kết về tự do hóa thương mại của Liên minh châu Âu (EU). Trong cam kết tự do hóa thương mại, các nước EU đã không đưa vào lĩnh vực nông nghiệp - lĩnh vực vốn rất nhạy cảm và được hầu hết các nước thành viên EU bảo hộ. Các thành viên EU đều có những chính sách nông nghiệp riêng phù hợp điều chỉnh với những đặc thù của ngành nông nghiệp nước mình. Việc đưa nông nghiệp vào FTA sẽ làm ảnh hưởng lớn đến nền an ninh lương thực của các quốc gia cũng như đời sống của những người làm nông nghiệp mỗi nước. Xét về mức độ tự do hoá thì FTA kiểu các nước đang phát triển kém hơn hẳn so với hai dạng FTA ở trên. FTA kiểu này thường chú trọng nhiều hơn đến tự do hóa thương mại hàng hóa và ít khi bao gồm các điều khoản quy định mở cửa cho
  20. 10 nhau trong các lĩnh vực dịch vụ, đầu tư và quyền sở hữu trí tuệ. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) và Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR) là những ví dụ điển hình cho kiểu FTA này. Có thể nói trong khi FTA kiểu Mỹ được xem là hội nhập một cách sâu rộng nhất thì FTA kiểu các nước đang phát triển được xem là mang lại ít ảnh hưởng nhất. 1.3. Nội dung chính trong các Hiệp ịnh FTA 1.3.1. Tự do hóa thương mại hàng hóa Về thuế và các rào cản thương mại phi thuế: Nội dung phổ biến nhất trong các FTA đó là cam kết dỡ bỏ các rào cản thuế quan và phi thuế đối với hàng hóa. Các bên cam kết dần dần xóa bỏ thuế quan, áp dụng mức thuế suất 0% đối với hầu hết các mặt hàng và thường quy định cụ thể các danh mục như: Danh mục hàng hóa dỡ bỏ thuế ngay, Danh mục hàng hóa cắt giảm thuế dần dần với lộ trình cắt giảm thuế, Danh mục hàng nhạy cảm, Danh mục loại trừ không đưa vào cắt giảm. Hiện nay ngày càng có ít mặt hàng nằm trong danh sách loại trừ hơn, các mặt hàng trong danh sách loại trừ thường là nhóm hàng nông phẩm, những hàng hóa liên quan đến an ninh, văn hóa, phong tục tập quán của quốc gia… Còn lại hầu hết các mặt hàng thông thường đều nằm trong danh mục cắt giảm thuế. Bên cạnh đưa ra các danh mục cắt giảm thuế cụ thể, FTA còn xây dựng lộ trình cụ thể cho việc thực hiện các cam kết trên của các nước thành viên. Lộ trình này được đàm phán dựa trên tiềm lực, khả năng tự do hóa của mỗi quốc gia và thậm chí là tính chất riêng của một số mặt hàng. Trong các FTA hiện nay, các cam kết không chỉ dừng lại ở việc quy định dỡ bỏ các hàng rào thuế mà còn quy định cả về các biện pháp hạn chế định lượng và các rào cản kỹ thuật thương mại khác. Về xuất xứ hàng hóa: Một FTA thường bao gồm quy chế về xuất xứ hàng hóa. Nội dung của quy chế này là quy định một hàm lượng nội địa nhất định. Hàng hóa nhập khẩu vào nước đối tác phải đáp ứng được tỷ lệ nội địa đó mới được hưởng những ưu đãi về thuế hơn so với hàng hóa từ nước thứ ba. Ngoài ra, FTA còn có thể có những quy định về mặt thủ tục hải quan nhằm đơn giản hóa thủ tục, hài hòa với những tiêu chuẩn quốc tế và từ đó tạo thuận lợi cho thông thương hàng hóa. FTA còn có thể đưa ra điều khoản về Thương mại
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1