intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sinh kế của người dân bị thu hồi đất thuộc khu D, khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc, phường Tân Thành, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

37
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng sinh kế của người dân bị thu hồi đất trong vùng thực hiện dự án khu D, khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến, sinh kế của người dân sau khi bị thu hồi đất. Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của địa phương nhằm hạn chế tiêu cực, đến sinh kế của người dân, cải thiện thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống và hướng đến sinh kế bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sinh kế của người dân bị thu hồi đất thuộc khu D, khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc, phường Tân Thành, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  TRẦN HẢI ĐĂNG “SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN BỊ THU HỒI ĐẤT THUỘC KHU D, KHU ĐÔ THỊ CỬA NGÕ ĐÔNG BẮC, PHƯỜNG TÂN THÀNH, THÀNH PHỐ CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU” LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh - Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  TRẦN HẢI ĐĂNG “SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN,BỊ THU HỒI ĐẤT THUỘC KHU D, KHU ĐÔ THỊ,CỬA NGÕ ĐÔNG BẮC, PHƯỜNG TÂN THÀNH, THÀNH PHỐ CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU” “Chuyên ngành : Quản lý công” “Mã số” : 8340403” LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ “NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:” “PGS.TS. TRẦN TIẾN KHAI” TP.Hồ Chí Minh - Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN “Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Tiến Khai.” “Các nội dung trích dẫn, số liệu sử dụng trong luận văn đều có dẫn nguồn cụ thể và được trích từ các văn bản chính thức của các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực sinh kế, số liệu được thu thập thực tế trên địa bàn nghiên cứu và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi.” “Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.” “Học viên thực hiện” Trần Hải Đăng
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH TÓM TẮT NGHIÊN CỨU SUMMARY OF RESEARCH CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN .............................................................1 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................3 1.4. Đối tượng, và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3 1.5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3 1.6. Cấu trúc dự kiến của luận văn ..............................................................................3 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN ..........................................5 2.1. Khái niệm nghiên cứu ..........................................................................................5 2.1.1. Bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất .................................................5 2.1.2. Khái niệm sinh kế...........................................................................................5 2.1.3. Khái niệm sinh kế bền vững ...........................................................................5 2.1.4. Khái niệm tái định cư ....................................................................................6 2.2. Các cơ sở lý thuyết ...............................................................................................6 2.2.1. Khung phân tích sinh kế bền vững DFID ......................................................6 2.2.2. Khung lý thuyết về sinh kế bền vững của CARE............................................9 2.2.3. Khung chính sách của ADB .........................................................................10 2.3. Tổng quan các nghiên cứu trước ........................................................................13 2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu ..............................................................................19 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................21 3.1. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................21 3.2. Điều tra thu thập số liệu .....................................................................................22
  5. 3.2.1. Thông tin dữ liệu thứ cấp .............................................................................22 3.2.2. Thông tin dữ liệu sơ cấp ..............................................................................22 3.2.3. Chọn mẫu nghiên cứu ..................................................................................23 3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ..........................................................................24 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................25 4.1. Giới thiệu khu vực nghiên cứu ...........................................................................25 4.2. Kế hoạch thực hiện công tác giải phóng mặt bằng ............................................27 4.2.1. Triển khai kế hoạch đo đạc, kiểm điếm .......................................................27 4.2.2. Công tác lập, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường ....................28 4.3. Bối cảnh dễ bị tổn thương ..................................................................................29 4.4. Đánh giá các nguồn vốn sinh kế của hộ gia đình tại khu vực nghiên cứu .........32 4.4.1. Nguồn vốn con người ...................................................................................32 4.4.2. Nguồn vốn tự nhiên ......................................................................................40 4.4.3. Nguồn vốn vật chất ......................................................................................41 4.4.4. Nguồn vốn tài chính .....................................................................................44 4.4.5. Nguồn vốn xã hội .........................................................................................48 4.5. Chiến lược sinh kế của các hộ gia đình ..............................................................50 4.6. Kết quả sinh kế ...................................................................................................52 4.7. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng của Nhà nước đối với dự án ...........................................................54 4.7.1. Những mặt thuận lợi ....................................................................................54 4.7.2. Những mặt khó khăn ....................................................................................54 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ ........................................56 5.1. Kết luận ..............................................................................................................56 5.2. Hàm ý chính sách ...............................................................................................58 5.3. Hạn chế nghiên cứu ............................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Tên viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt Ngân hàng Phát triển Châu 01 ADB Asian Development Bank Á Cooperative for American Tổ chức nhân đạo và hỗ trợ 02 CARE Remittances to Europe phát triển quốc tế Department for Cơ quan phát triển quốc tế 03 DFID International Development Vương quốc Anh 04 ĐH University Đại học 05 TC/CĐ Intermediate college Trung cấp/Cao đẳng 06 TH Primary school Tiểu học 07 THCS Junior high school Trung học sơ sở 08 THPT High school Trung học phổ thông
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1. Cơ cấu sử dụng đất trong khu vực thực hiện dự án .................................. 26 Bảng 4.2. Tình hình thu hồi đất dự án Khu D ........................................................... 30 Bảng 4.3. Phân tích trình độ học vấn của chủ hộ gia đình theo độ tuổi.................... 35 Bảng 4.4. Thống kê lực lượng lao động của hộ gia đình .......................................... 36 Bảng 4.5. Thống kê nhóm lao động trong hộ gia đình.............................................. 37 Bảng 4.6. Thống kê diện tích đất của hộ gia đình ..................................................... 40 Bảng 4.7. Thống kê diện tích nhà ở của hộ gia đình ................................................. 41 Bảng 4.8. Thống kê đánh giá điều kiện tiếp cận các dịch vụ xã hội của hộ gia đình. 44 Bảng 4.9. Thống kê mức thu nhập của hộ gia đình trước và sau khi thu hồi đất...... 53
  8. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Khung phân tích sinh kế bền vững .............................................................. 7 Hình 2.2. Sinh kế bền vững của CARE .................................................................... 10 Hình 4.1. Vị trí khu vực nghiên cứu của đề tài ......................................................... 27 Hình 4.2. Tỷ lệ kết quả bồi thường, giải phóng mặt bằng ........................................ 31 Hình 4.3. Kết quả khảo sát giới tính chủ hộ gia đình................................................ 32 Hình 4.4. Kết quả khảo sát độ tuổi của chủ hộ gia đình ........................................... 33 Hình 4.5. Kết quả khảo sát trình độ học vấn của chủ hộ gia đình ............................ 34 Hình 4.6. Kết quả khảo sát quy mô của hộ gia đình ................................................. 35 Hình 4.7. Kết quả khảo sát tình hình sức khoẻ của hộ gia đình ................................ 38 Hình 4.8. Kết quả khảo sát tình hình việc làm của hộ gia đình ................................ 39 Hình 4.9. Kết quả đánh giá chất lượng cơ sở hạ tầng của hộ gia đình ..................... 43 Hình 4.10. Tình hình nguồn lực tài chính của hộ gia đình ....................................... 45 Hình 4.11. Tình hình vay vốn của hộ gia đình .......................................................... 45 Hình 4.12. Số lượng hộ gia đình sử dụng tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng ..... 46 Hình 4.13. Thống kê tình hình tham gia tổ chức xã hội của hộ gia đình .................. 48 Hình 4.14. Mối quan hệ giữa các hộ gia đình với nhau ............................................ 49
  9. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU “Việc thu hồi đất của người dân do Nhà nước thực hiện vì mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội đã và đang là xu thế của quá trình phát triển đất nước. Trong quá trình đó, người dân bị mất đất sản xuất, phải chuyển đổi nghề nghiệp và sinh kế cũng thay đổi. Theo đó, nghiên cứu này đã sử dụng khung phân tích sinh kế bền vững,do Cơ quan phát triển quốc tế Anh,(Department for International Development – DFID) đưa ra để phân tích, đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế,của người dân bị thu hồi đất trong vùng thực hiện dự án khu D, khu đô thị cửa ngõ,Đông Bắc, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.” “Từ kết quả khảo sát, tổng hợp, phân tích cho thấy có sự thay đổi lớn về,tài sản sinh kế,của các hộ gia đình, chiến lược sinh kế đa dạng, đời sống của họ ngày càng thay đổi theo,hướng cải thiện tốt hơn,so với trước khi bị thu hồi đất. Vấn đề quan trọng là, chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng đã được triển khai thực hiện khá tốt, kịp thời và đầy đủ, từ đó,góp phần cải thiện,được đời sống của các hộ gia đình có đất bị thu hồi.” “Tuy nhiên, bên cạnh đó,cũng còn một số hộ gia đình gặp khó khăn,sau khi bị thu hồi đất, các hộ này,thuộc diện không có đất,mà chỉ ở tạm trên đất người khác, thuê mướn để canh tác hoặc sở hữu,diện tích đất quá ít, do đó sau khi bị thu hồi,chỉ nhận được phần hỗ trợ từ chính sách,hỗ trợ bồi thường của Nhà nước. Trong khi, dự án chưa bố trí được quỹ đất khu tái định cư khi thu hồi đất của các hộ dân. Do đó, đời sống kinh tế của các hộ gia đình này là khá khó khăn sau khi bị thu hồi đất. Việc tìm kiếm việc làm, chuyển đổi nghề nghiệp đối với các hộ gia đình sau khi bị thu hồi đất cũng tương đối khó khăn, do chủ yếu lao động phổ thông, chưa qua đào tạo.” “Trên cơ sở phân tích đã nêu, nghiên cứu đưa ra một số giải pháp cần điều chỉnh, bổ sung nhằm góp phần hạn chế những tác động tiêu cực, hỗ trợ khôi phục sinh kế giúp người dân sớm ổn định đời sống, xây dựng chiến lược sinh kế,ngày càng bền vững hơn. trong tương lai.”
  10. SUMMARY OF RESEARCH Land acquisition which is done by the government for the purpose of economic and social development has been a trend in the country’s developing process. In this case, people have lost their productive land, so they have to change their careers, their ways to earn their livings. Accordingly, this study used the analytical framework for sustainable livelihoods by the Agency for International Development UK (Department for International Development - DFID) launched to analyze, assess the situation, factors affecting the livelihood of people whose land is recalled in the project in D area, urban gateway to the Northeast, Ca Mau city, Ca Mau province From the survey results, synthesis and analysis, it can be seen that there is a great change in the livelihood assets of households with diversified livelihood strategies, their life increasingly changing towards better improvement than before the land acquisition. The important issue is the policy of compensation and site clearance has been implemented quite well, promptly and fully, thereby contributing to improving the living standard of the household whose land has been acquired. However, there are also some households having difficulty after land acquisition, these households do not really have their own land but only temporarily live on the land of others which they hire to cultivate; or they possess too little land. As a result, after land acquisition they only get a little support from support policies of the State compensation. While projects can not arrange land resettlement areas for the households whose have land acquisition. Therefore, their living is quite difficult after land acquisition. How to find a proper job or change suitable careers for these households after land acquisition is relatively difficult, mainly due to their unskilled, untrained experience.
  11. Based on the analysis mentioned above, the survey suggests a number of measures needing to be adjusted and supplemented in order to limit the negative impact, support livelihood recovery and help people have a stabilize life and build more sustainable livelihood strategies in the future.
  12. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. Đặt vấn đề “Thành phố Cà Mau là trung tâm tỉnh lỵ, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá – xã hội của tỉnh. Thành phố Cà Mau cách thành phố Hồ Chí Minh 349 km, cách thủ đô Hà Nội 2.085 km. Với dân số khoảng 181.000 người, được chia làm 10 phường và 7 xã. Trong đó có hơn 300 hộ người Khmer và 400 hộ người Hoa sinh sống chủ yếu ở thành thị, cùng với người Kinh, những cộng đồng dân tộc này đã tạo ra cho Cà Mau một bản sắc văn hoá hết sức riêng biệt. Cùng với sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế đất nước, thành phố Cà Mau đóng vai trò là một trong những hạt nhân trọng điểm thúc đẩy sự phát triển kinh tế của tỉnh và đồng thời là cầu nối quan trọng đến các vùng kinh tế lân cận như Bạc Liêu, SócTrăng, Kiên Giang, …..” “Hiện nay, trong tình hình điều kiện kinh tế, nguồn vốn còn nhiều khó khăn nhưng tỉnh Cà Mau đã tập trung nhiều nguồn lực để đầu tư cơ sở hạ tầng tại các địa phương trên địa bàn Tỉnh. Đồng thời, đa dạng hóa nhiều nguồn vốn, kêu gọi nhiều nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng các khu đô thị mới, trong đó có đầu tư khu đô thị mới nhà ở thương mại An Sinh thuộc khu D, khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc, phường Tân Thành, thành phố Cà Mau từ đầu năm 2018. Dự án đầu tư này có, quy mô thực hiện là 80,56 ha, tổng số cá nhân, hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi dự án là 452 hộ, 01 tổ chức, đa phần là đất nông nghiệp, với nghề nghiệp chủ yếu là nuôi trồng thuỷ sản. Việc thu hồi đất và di dời một bộ phận người dân sang khu vực mới sinh sống nhằm thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại An Sinh đã tác động đến sinh kế của người dân, thực hiện cơ chế bồi thường theo giá thị trường để người dân có điều kiện cuộc sống được tốt hơn. Tuy nhiên, sự quan tâm của các cấp chính quyền đối với sinh kế của người dân sau khi bị thu hồi đất chưa đầy đủ, chưa phù hợp với điều kiện của từng nhóm đối tượng cụ thể, các chính sách giải phóng mặt bằng của địa phương đa phần đều được quy đổi sang tiền mặt mà ít quan tâm
  13. 2 đến các giải pháp khác vô tình đẩy những người dân vào hoàn cảnh không còn đất sản xuất, tạo kế sinh nhai duy trì cuộc sống ổn định.” “Do đó, một yêu cầu cơ bản của thu hồi đất là điều kiện cuộc sống của người dân,bị thu hồi đất phải theo chiều hướng tốt hơn, có nghĩa là có thể tạo ra thu nhập cao hơn trước, hoặc ít nhất là phải ngang bằng như trước khi bị thu hồi đất, đủ đảm bảo cuộc sống hiện tại cũng như tương lai. Để giải quyết hài hoà, thoả đáng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người dân bị thu hồi đất cần phải có những chính sách phù hợp với thực tiễn cuộc sống.” “Vì vậy, việc nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng sinh kế của người dân sau , khi bị thu hồi đất phục vụ các dự án phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, xem xét các ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến sinh kế của người dân. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp những thông tin đáng tin cậy cho chính quyền địa phương trong hoạch định những chính sách phù hợp nhất trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, cũng như hỗ trợ công ăn việc làm cho các hộ dân nằm trong vùng dự án. Trong bối cảnh đó, Tôi đã chọn đề tài “Sinh kế của người dân bị thu hồi đất thuộc khu D, khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc, phường Tân Thành, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau” để nghiên cứu.” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nhằm giải quyết 3 mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau: “Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng sinh kế của người dân bị thu hồi đất trong vùng thực hiện dự án khu D, khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.” “Mục tiêu 2: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của người dân sau , khi bị thu hồi đất.” Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của địa phương nhằm hạn chế tiêu cực đến sinh kế của , người dân, cải thiện thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống và hướng đến sinh kế bền vững.
  14. 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu “Câu hỏi 1: Sinh kế của người dân sau khi chính quyền địa phương thu hồi đất để thực hiện dự án khu D, khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hiện tại như thế nào?” “Câu hỏi 2: Các yếu tố nào đã ảnh hưởng đến sự thay đổi thu nhập và sinh kế , của người dân bị thu hồi đất?” , 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu , “- Đối tượng nghiên cứu: Sinh kế của các cá nhân, hộ gia đình bị thu hồi đất , thực hiện dự án khu D, khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau. Các chính sách bồi thường, hỗ trợ có liên quan.” “- Đối tượng khảo sát: Các hộ dân bị thu hồi đất thuộc khóm 1, khóm 2 (Khu D, khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc), phường Tân Thành, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.” “- Phạm vi nghiên cứu: Các cá nhân, hộ gia đình bị thu hồi đất trong vùng , thực hiện dự án khu D (tổng diện tích 80,56 ha) trên địa bàn khóm 1, khóm 2, phường Tân Thành, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.” 1.5. Phương pháp nghiên cứu “Phương pháp định tính nhằm đánh giá thực trạng sinh kế, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của người dân sau khi bị thu hồi đất, đồng thời qua đó xem xét để đưa vào nghiên cứu bằng phương phương pháp định lượng.” “Phương pháp định lượng bằng cách thu thập thông tin trực tiếp thông qua phiếu khảo sát cho các đối tượng khảo sát. Sau đó thực hiện thống kê mô tả nhằm đo lường, làm rõ thêm hiện trạng của các yếu tố tác động đến sinh kế của người dân.” 1.6. Cấu trúc dự kiến của luận văn “Chương 1. Giới thiệu tổng quan” “Chương này trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu; đối tượng nghiên cứu; câu hỏi nghiên cứu; đối tượng và phạm vi nghiên cứu và các phương , , pháp cơ bản để tiến hành nghiên cứu.”
  15. 4 “Chương 2. Cơ sở lý thuyết và thực tiễn” “Chương này trình bày các khái niệm có liên quan đến đề tài: Bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất, khái niệm sinh kế, khái niệm sinh kế bền vững, khái niệm tái định cư…; các cơ sở lý thuyết của đề tài; tổng quan các nghiên cứu trước , , có liên quan; đề xuất mô hình nghiên cứu về sinh kế bền vững cho đề tài.” “Chương 3. Phương pháp nghiên cứu” “Chương này trình bày quy trình nghiên cứu; điều tra thu thập số liệu; cách chọn mẫu nghiên cứu và phương pháp phân tích dữ liệu.” “Chương 4. Kết quả nghiên cứu” “Chương này trình bày tổng quan về kết quả thu thập dữ liệu; đánh giá đời sống kinh tế-xã hội của các hộ gia đình bị thu hồi đất thực hiện dự án khu D, khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc, phường Tân Thành, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.” “Chương 5. Kết luận và các khuyến nghị” “Chương này trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu; đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế những tác động tiêu cực đến sinh kế của người dân, cải thiện thu , nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống và hướng đến sinh kế bền vững.”
  16. 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN 2.1. Khái niệm nghiên cứu 2.1.1. Bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất “Theo quy định tại điều 3 và điều 4, Luật Đất đai 2013 “đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao , quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này”. Do đó, Nhà , nước có quyền quyết định thu hồi đất “Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người dân sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai”. Trong điều 3 cũng quy định “ Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất” và “Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển”.” 2.1.2. Khái niệm sinh kế “Sinh kế là một khái niệm rộng bao gồm các “phương tiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội mà các cá nhân, hộ gia đình, hoặc nhóm xã hội sở hữu có thể tạo ra thu nhập hoặc có thể sử dụng, trao đổi để đáp ứng nhu cầu của họ”.” “Chambers và Conway (1991), đưa ra khái niệm: Sinh kế bao gồm các năng lực, tài sản (dự trữ, nguồn lực, yêu cầu và tiếp cận) và các hoạt động cần thiết để đảm bảo phương tiện sống.” 2.1.3. Khái niệm sinh kế bền vững “Có khá nhiều cách tiếp cận và định nghĩa khác nhau về sinh kế. Tuy nhiên, , có sự nhất trí rằng khái niệm sinh kế bao hàm nhiều yếu tố có ảnh hưởng đến hoạt , động sinh sống của mỗi cá nhân hay hộ gia đình. Các nghiên cứu về sinh kế hiện , , nay về cơ bản đã xây dựng khung phân tích sinh kế bền vững trên cơ sở các nguồn , lực của mỗi các nhân hay hộ gia đình bao gồm nguồn lực vật chất, tự nhiên, tài , chính, xã hội và nhân lực. Kết quả nghiên cứu của Ellis (1998), cho rằng một sinh ,
  17. 6 kế bao gồm những tài sản (tự nhiên, phương tiện vật chất, con người, tài chính và , nguồn vốn xã hội), những hoạt động và cơ hội được tiếp cận đến các tài sản và hoạt , , động đó (đạt được thông qua các thể chế và quan hệ xã hội), mà theo đó các quyết , định về sinh kế điều thuộc về mỗi cá nhân hoặc mỗi nông hộ.” , “Chambers và Conway (1991), sinh kế chỉ bền vững khi nó có thể đối phó và , , phục hồi sau các cú sốc, duy trì hoặc cải thiện năng lực và tài sản và cung cấp các , cơ hội sinh kế bền vững cho các thế hệ kế tiếp và đóng góp lợi ích ròng cho các sinh , , kế khác ở cấp độ địa phương hoặc toàn cầu, trong ngắn hạn và dài hạn.” , , 2.1.4. Khái niệm tái định cư “Tái định cư là biện pháp nhằm ổn định, khôi phục đời sống cho những người bị ảnh hưởng bởi các dự án của Nhà nước, khi mà phần đất nơi ở cũ bị thu hồi hết hoặc thu hồi không hết, phần còn lại không đủ điều kiện để tiếp tục sinh sống phải chuyển đến nơi ở mới. Tái định cư bao gồm tái định cư tự nguyện và tái định cư bắt buộc.” “+ Tái định cư tự nguyện: Là do nhu cầu cuộc sống người dân tự nguyện di chuyển từ nơi này sang định cư ở nơi khác.” “+ Tái định cư bắt buộc: Dự án phát triển dẫn đến những mất mát tái định cư không thể tránh khỏi, trong đó người bị ảnh hưởng không còn lựa chọn nào khác ngoài việc xây dựng lại cuộc sống mới, thu nhập và cơ sở vật chất ở bất cứ một nơi nào khác (ADB, 1995).” 2.2. Các cơ sở lý thuyết 2.2.1. Khung phân tích sinh kế bền vững DFID “Khung phân tích sinh kế là một công cụ được xây dựng nhằm xem xét một cách toàn diện tất cả các yếu tố khác nhau ảnh hưởng như thế nào đến sinh kế của con người, đặc biệt là các cơ hội hình thành nên chiến lược sinh kế của con người, để đạt đến mục tiêu tăng phúc lợi của con người. Khung phân tích sinh kế cho rằng con người sử dụng các loại vốn mình có để kiếm sống, đó là năm loại tài sản vốn, , , , hay hình thức vốn, để đảm bảo an ninh sinh kế hay giảm nghèo, bao gồm: nguồn , ,
  18. 7 vốn con người (Human Capital); nguồn vốn tự nhiên (Natural Capital); nguồn vốn , , vật chất (Physical Capital); vốn tài chính (Financial Capital) và nguồn vốn xã hội , , , (Social Capital). Đây là những loại vốn mang ý nghĩa của cả đầu vào và đầu ra.” , , Hình 2.1. Khung phân tích sinh kế bền vững Ghi chú: “H: Vốn con người S: Vốn xã hội” “N: Vốn tự nhiên P: Vốn vật chất” TÀI SẢN SINH KẾ “F: Vốn tài chính” Tiến trình thay đổi cấu trúc H “Kết quả Bối cảnh dễ bị Ảnh Cấu trúc sinh kế” tổn thương S N hưởng - Các cấp chính - Các cú sốc và khả quyền - Thu nhập tăng - Các xu hướng - Lĩnh vực tư - Phúc lợi gia năng nhân tăng - Tính thời vụ tiếp “CHIẾN Để P F - Giảm rủi ro cận LƯỢC - “An ninh SINH lương thực tạo được - Luật KẾ” - Chính sách được cải thiện” - Văn hóa - “Sử dụng bền - Thể chế vững hơn các , Tiến trình nguồn lực tự , nhiên” “Nguồn: DFID, 1999” “- Bối cảnh dễ tổn thương: Là các yếu tố môi trường bên ngoài tác động vào , , cuộc sống của người dân, làm họ bị hạn chế hoặc không thể kiểm soát. Đó là các cú , sốc, các xu hướng gây ra như: mất việc làm, mất diện tích đất để sản xuất, thay đổi môi trường sống, thiên tai, lũ lụt,…;“ - Tài sản sinh kế: “+ Nguồn vốn con người: Vốn con người là những kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm tích lũy của mỗi người thông qua quá trình học tập, rèn luyện và lao động được thể hiện trong quá trình sử dụng trong sản xuất và sức khỏe tốt để đảm bảo về số lượng cũng như chất lượng lao động. Vốn con người cũng cần phải tốn
  19. 8 chi phí để đầu tư tích lũy và cũng có thể bị hao mòn. Nguồn vốn con người chiếm vai trò quan trọng nhất, trong tài sản sinh kế, là yếu tố cần thiết để tạo ra bốn tài sản hiện tại. Ở cấp độ quy mô hộ gia đình, vốn con người quyết định về chất , lượng lao động và năng suất tạo ra sản phẩm, ở cấp độ rộng hơn, đây là nguồn vốn quan trọng nhất để phát triển doanh nghiệp và quốc gia.” + Nguồn vốn tự nhiên: Vốn tự nhiên là tổng tài sản tài nguyên thiên nhiên cung cấp đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tạo việc làm, gồm cả tài nguyên có thể tái tạo và không thể tái tạo. Những tài sản này có chức năng tham gia vào quá trình sản xuất và thỏa dụng như những đầu vào, như rừng, bãi cá, nghêu, sò, quặng mỏ và các lực lượng tự nhiên như không khí, nước,... Việc khai thác, sử dụng lãng phí và không hiệu quả tài nguyên thiên nhiên là cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất, hoặc làm giảm chất lượng cuộc sống của con người. “+ Nguồn vốn tài chính: Vốn tài chính là về các nguồn lực tài chính mà các hộ gia đình và cá nhân sử dụng để đạt được các mục tiêu sinh kế của mình, như các , , khoản thu nhập, tiết kiệm, vốn vay, tín dụng, trợ cấp.” , , “+ Nguồn vốn vật chất: Nguồn vốn vật chất bao gồm cơ sở hạ tầng (phương tiện vận chuyển, đường xá, xe cộ, trường học, chợ, nhà và chỗ ở an toàn, nguồn cấp nước và hệ thống xử lý rác thải, năng lượng, truyền thông,…) và các loại hàng hóa,mà người sản xuất cần để hậu thuẫn cho sinh kế như các công cụ và thiết bị sản xuất, con giống, thuốc nuôi trồng thủy sản, kỹ thuật hay công nghệ sản xuất.” “+ Nguồn vốn xã hội: Nguồn vốn xã hội là các nguồn lực xã hội mà các cá , nhân và hộ gia đình sử dụng để theo đuổi các mục tiêu sinh kế của mình, bao gồm , , các mạng lưới, các quan hệ xã hội, yêu cầu xã hội, đảng phái, hiệp hội. Tài sản về , các mối quan hệ này sẽ tạo nên sự tin cậy giữa các cá nhân và mạng lưới, cộng với những giá trị cùng chia sẻ do chúng tạo ra, những tài sản này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác trong nội bộ và giữa các nhóm người.” “- Tiến trình thay đổi cấu trúc: Các hoạt động và cấu trúc tổ chức hoạt động , , của các cấp chính quyền trong khu vực công và khu vực tư; chính sách của các cấp , ,
  20. 9 chính quyền trong khu vực công được cụ thể hoá bằng luật, văn bản quy định dưới , luật và các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện.” “- Chiến lược sinh kế: Gồm các hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, hoạt , , động tái sản xuất, tái đầu tư, … của các cá nhân, hộ gia đình nhằm đạt các mục tiêu , , sinh kế.” “- Kết quả sinh kế: Là kết quả của các cá nhân, hộ gia đình đạt được khi họ sử , , , dụng tài sản sinh kế để thực hiện các chiến lược sinh kế nhằm tăng thu nhập, gia tăng , , phúc lợi, giảm rủi ro, an ninh lương thực được cải thiện và sử dụng bền vững hơn các nguồn lực tự nhiên.” Để cải thiện phúc lợi con người, các nguồn vốn, tài sản sinh kế nói chung có tính chất bổ sung cho nhau. Ví dụ như tài sản con người cùng với tài sản xã hội có thể làm tăng năng lực hoạt động và tồn tại của con người. Các tài sản cũng bổ trợ nhau trong quá trình sản xuất, tức là năng suất của tài sản này có thể tăng lên khi có thêm một lượng tài sản khác. Ví dụ như nếu nguồn vốn xã hội được tăng lên (như sự thiết lập, gắn kết chặt chẽ với các mạng lưới quen biết trong xã hội có thể làm tăng nguồn vốn tài chính, hay sự chia sẻ những kinh nghiệm kiến thức từ mạng lưới ấy cũng làm tăng nguồn vốn con người, qua đó góp phần nâng cao nhận thức của cá nhân và cộng đồng, giúp cho công tác quản lý các vấn đề về môi trường được cải thiện tốt (nguồn vốn thiên nhiên), đến lượt nó, không khí, nước sạch hơn sẽ bảo vệ sức khỏe con người, giúp nâng cao năng suất và chất lượng lao động, góp phần làm tăng tài sản vật chất. 2.2.2. Khung lý thuyết về sinh kế bền vững của CARE “Khung lý thuyết về sinh kế bền vững của CARE tập trung vào sinh kế hộ gia , đình. Khung tài sản mô tả các chỉ số, bao gồm khả năng của thành viên hộ gia đình, những nguồn tài nguyên thiên nhiên, tài sản mà hộ gia đình có thể tiếp cận được, những khả năng được giúp đỡ, hỗ trợ trong lúc khó khăn của người thân, chính quyền. Để đánh giá những thay đổi đang diễn ra về vấn đề an ninh sinh kế hộ gia
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2