intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sự tác động của các yếu tố thỏa mãn trong công việc đến hiệu quả làm việc của nhân viên – nghiên cứu đối với các nhân viên kế toán đang làm việc trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Conmeothayxao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

29
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm nghiên cứu tác động của các yếu tố thỏa mãn trong công việc đến hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán được thực hiện nhằm xem xét sự tác động của các yếu tố thỏa mãn trong công việc đến hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán và đề ra một số hàm ý cho nhà quản trị nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sự tác động của các yếu tố thỏa mãn trong công việc đến hiệu quả làm việc của nhân viên – nghiên cứu đối với các nhân viên kế toán đang làm việc trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THANH GIANG SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC ĐẾN HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN - NGHIÊN CỨU ĐỐI VỚI CÁC NHÂN VIÊN KẾ TOÁN ĐANG LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------------ LÊ THANH GIANG SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC ĐẾN HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN - NGHIÊN CỨU ĐỐI VỚI CÁC NHÂN VIÊN KẾ TOÁN ĐANG LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỮU QUYỀN Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Lê Thanh Giang, tác giả luận văn cao học này. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết trên. Học viên : Lê Thanh Giang
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học Quản Trị Kinh Doanh cũng như đề tài này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: - Quý Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã hết lòng tận tụy truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong các năm qua. - Tiến sĩ Nguyễn Hữu Quyền, người đã nhiệt tình hướng dẫn cho Tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. - Ban Giám đốc và đồng nghiệp tại Công ty TNHH Tư vấn – Xây Dựng Trung Tín Đức và Công ty Cổ Phần Giao Thông Ninh Thuận đã động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tôi tập trung thực hiện luận văn. - Bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình thảo luận, tìm kiếm thông tin, thu thập dữ liệu. - Và cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình đã luôn bên cạnh, ủng hộ tinh thần và giúp đỡ tôi trong suốt những tháng qua. Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù Tôi đã cố gắng hết sức để thực hiện đề tài, trao đổi và tiếp thu ý kiến của Quý Thầy Cô, bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu, song không tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ Quý Thầy Cô và bạn đọc. Tôi xin chân thành cảm ơn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 12 năm 2013 Học viên: Lê Thanh Giang
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục sơ đồ, hình vẽ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài: .................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: ............................................................................. 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................ 2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................................... 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: .............................................................................................. 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................... 3 1.4.1. Nguồn dữ liệu: ....................................................................................................... 3 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................... 3 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu: ......................................................................... 4 1.6. Kết cấu của luận văn: ............................................................................................. 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................... 5 2.1. Các thành phần của thỏa mãn công việc và hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán: ............................................................................................................................... 5 2.1.1. Các thành phần của thỏa mãn công việc: ................................................................. 5 2.1.2. Hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán: ............................................................. 12 2.1.2.1. Nhân viên kế toán: .............................................................................................. 12 2.1.2.2 Công việc của kế toán: ......................................................................................... 14 2.1.2.3 Nhiệm vụ của kế toán: ......................................................................................... 14 2.1.2.4. Hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán: .......................................................... 15 2.1.3. Một số nghiên cứu trước đó về mối quan hệ giữa thỏa mãn trong công việc và hiệu quả làm việc: ............................................................................................................ 16 2.2 Mô hình nghiên cứu: .................................................................................................. 16 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 19 3.1. Thiết kế nghiên cứu: ................................................................................................. 19 3.1.1. Quy trình nghiên cứu: ............................................................................................ 19 3.1.2. Đối tượng khảo sát: ................................................................................................ 21 3.1.3. Phương pháp thu thập thông tin và cỡ mẫu: .......................................................... 21 3.1.4. Phương pháp phân tích dữ liệu: ............................................................................. 22 3.2. Kết quả nghiên cứu định tính nhằm xây dựng và điều chỉnh thang đo: ................... 24 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................ 33 4.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu: ................................................................................. 33 4.2. Đánh giá thang đo: .................................................................................................... 35 4.2.1. Phân tích hệ số tin cậy Cronbach alpha: ................................................................ 35 4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA: ......................................................................... 38 4.2.2.1. Phân tích nhân tố các thang đo thành phần thỏa mãn trong công việc: .............. 38 4.2.2.2. Phân tích nhân tố thang đo hiệu quả công việc: ................................................. 41 4.3. Phân tích hồi quy tuyến tính: .................................................................................... 41
  6. 4.3.1. Xem xét ma trận hệ số tương quan: ....................................................................... 43 4.3.2. Kết quả phân tích hồi quy: ..................................................................................... 46 4.3.3. Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính: ...................... 49 4.3.3.1. Giả định liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập cũng như hiện tượng phương sai thay đổi: ...................................................................................... 49 4.3.3.2. Giả định về phân phối chuẩn của phần dư: ......................................................... 49 4.3.3.3. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến: ................................................................... 50 4.3.4. Kết quả thống kê mô tả các yếu tố thỏa mãn trong công việc của nhân viên kế toán: ............................................................................................................................. 51 4.3.5. Kết quả thống kê mô tả về hiệu quả làm việc theo nhận thức của nhân viên kế toán: ............................................................................................................................. 60 CHƯƠNG 5 : THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ HÀM Ý ....................................................... 63 5.1. Thảo luận kết quả:..................................................................................................... 63 5.2. Một số hàm ý của kết quả nghiên cứu đối với các nhà lãnh đạo nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán: ................................................................................ 66 5.3. Những đóng góp chính của nghiên cứu: ................................................................... 68 5.4. Các hạn chế của nghiên cứu: .................................................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1A: Danh sách các chuyên gia tư vấn Phụ lục 1B: Ý kiến tư vấn của chuyên gia Phụ lục 1C: Dàn bài thảo luận nghiên cứu định tính Phụ lục 1D: Kết quả thảo luận Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát nhân viên kế toán Phụ lục 3: Bảng mã hóa các biến quan sát Phụ lục 4: Kết quả nghiên cứu định lượng
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH EFA Exploration Factor Analysis: phân tích nhân tố khám phá MLR Multiple Linear Regression: mô hình hồi quy bội Sig Significant level: mức ý nghĩa Statistical Package for Social Sciences: Phần mềm xử lý số SPSS liệu thống kê dành cho khoa học xã hội SPSS VIF Variance Inflation Factor: hệ số phóng đại phương sai
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU BẢNG TÊN BẢNG SỐ TRANG Bảng 4.1 Mô tả mẫu 34 Bảng 4.2 Kết quả Cronbach alpha các thang đo 37 Ma trận xoay nhân tố các biến thành phần thỏa Bảng 4.3 40 mãn trong công việc Bảng 4.4 Ma trận nhân tố biến hiệu quả công việc 42 Bảng 4.5 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến 46 Bảng 4.6 Kết quả phân tích hồi quy 48 Bảng 4.7 Kết quả kiểm định giả thuyết 49 Kết quả thống kê mô tả các nhân tố thỏa mãn trong Bảng 4.8 52 công việc của nhân viên kế toán Sự thỏa mãn của nhân viên kế toán về môi trường Bảng 4.9 55 làm việc, đồng nghiệp và bản chất công việc Sự thỏa mãn của nhân viên kế toán về lương Bảng 4.10 60 thưởng phúc lợi, đào tạo thăng tiến, và lãnh đạo Kết quả thống kê về hiệu quả làm việc theo nhận Bảng 4.11 62 thức của nhân viên kế toán
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ HÌNH TÊN HÌNH SỐ TRANG Hình 2.1 Mô hình tác động của các yếu tố thỏa mãn 18 trong công việc đến hiệu quả làm việc Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu 21 Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh 43 Hình 4.2 Kết quả nghiên cứu 50
  10. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Lý do chọn đề tài: Muốn đạt được lợi nhuận, doanh nghiệp phải có nguồn lực tài chính vững mạnh, máy móc trang thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến, và đặc biệt là một lực lượng lao động làm việc hiệu quả. Sự tồn tại phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào nguồn nhân lực của doanh nghiệp đó, chính vì thế các nhà quản lý phải quan tâm đến sự thỏa mãn của toàn thể nhân viên để có được đội ngũ nhân viên không những hiệu quả trong công việc mà còn trung thành và gắn bó với tổ chức. Một trong những bộ phận rất quan trọng của doanh nghiệp là bộ phận kế toán. Kế toán hạch toán theo dõi tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp cân đối tài chính và còn thể hiện vai trò hết sức quan trọng là tham mưu cho lãnh đạo để ra các quyết định đúng đắn để doanh nghiệp hoạt động ngày càng hiệu quả hơn. Hiệu quả làm việc của kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả chung của công ty vì những thông tin kịp thời và đáng tin cậy do kế toán cung cấp hết sức cần thiết cho nhà quản lý khi đưa ra các quyết định quan trọng cho doanh nghiệp. Do đó bất cứ nhà quản lý nào cũng phải quan tâm đến hiệu quả làm việc của phòng kế toán nói chung cũng như hiệu quả làm việc của từng nhân viên kế toán nói riêng. Kế toán thường làm việc trong môi trường áp lực cao, khối lượng công việc nhiều nhưng đòi hỏi các báo cáo phải có tính chính xác, rõ ràng, kịp thời. Trên thực tế, rất nhiều kế toán viên chưa được thỏa mãn với công việc. Hiện nay số người nghỉ việc trong ngành này khá cao mặc dù doanh nghiệp rất cần những kế toán gắn bó lâu dài vì họ là những người am tường về tình hình tài chính của doanh nghiệp từ quá khứ đến hiện tại. Theo thống kê từ dự báo nhu cầu nhân lực và thông tin thị trường lao động thành phố Hồ Chí Minh, kế toán kiểm toán luôn là ngành có số lượng tìm việc nhiều nhất trong các nhóm ngành nghề (hiện chiếm tới 21,4% số người tìm việc trong tất cả các ngành), hàng năm lại có hàng loạt sinh viên kế toán ra trường, thêm nữa do
  11. 2 kinh tế khó khăn lại có rất nhiều kế toán chịu cảnh mất việc. Như vậy nguồn cung lao động thì nhiều mà nhu cầu tại các doanh nghiệp lại ít. Những kế toán đang tìm việc làm phù hợp thì đông đảo và cạnh tranh khốc liệt, còn những kế toán đang làm việc tại các doanh nghiệp thì như thế nào, mức độ thỏa mãn ra sao và hiệu quả làm việc ra sao là vấn đề không những riêng doanh nghiệp quan tâm mà còn là vấn đề đáng lưu ý của ngành nghề này, và của xã hội nói chung. Các doanh nghiệp đều không thể nào phủ nhận những đóng góp của phòng kế toán, doanh nghiệp rất cần những kế toán có năng lực cá nhân, có tinh thần trách nhiệm, có đạo đức nghề nghiệp. Song, các doanh nghiệp cần quan tâm đến sự thỏa mãn trong công việc của nhân viên kế toán, vì có được sự thỏa mãn thì họ mới phát huy hết năng lực để mang lại hiệu quả làm việc tốt nhất cho doanh nghiệp. Vậy, mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên kế toán như thế nào, chúng tác động đến hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán ra sao, nhà lãnh đạo nên làm gì để nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán. Đó là lý do tác giả chọn đề tài “SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC ĐẾN HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN – NGHIÊN CỨU ĐỐI VỚI CÁC NHÂN VIÊN KẾ TOÁN ĐANG LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu tác động của các yếu tố thỏa mãn trong công việc đến hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán được thực hiện nhằm xem xét sự tác động của các yếu tố thỏa mãn trong công việc đến hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán và đề ra một số hàm ý cho nhà quản trị nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là sự tác động của các yếu tố thỏa mãn trong công việc đến hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán.
  12. 3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện đối với đối tượng khảo sát là những nhân viên kế toán đang làm việc trong các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 1.4. Phương pháp nghiên cứu: 1.4.1. Nguồn dữ liệu: Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ kết quả khảo sát, điều tra những nhân viên kế toán hiện đang làm việc cho các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh. 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: Nghiên cứu sơ bộ sử dụng phương pháp định tính thông qua việc tham khảo ý kiến chuyên gia để xác định các biến độc lập là các yếu tố thỏa mãn trong công việc của nhân viên kế toán và chọn thang đo hiệu quả làm việc áp dụng cho nhân viên kế toán. Sau đó thảo luận nhóm với 5 nhân viên kế toán nhằm mục đích điều chỉnh bổ sung các biến quan sát. Phương pháp phỏng vấn nhóm được sử dụng trong giai đoạn này với đối tượng phỏng vấn là các đồng nghiệp, bạn bè làm kế toán ở một số doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó tổng hợp và xin ý kiến chuyên gia để xây dựng bảng câu hỏi chính thức. Giai đoạn 2: Sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Kỹ thuật thu thập dữ liệu là phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi. Mẫu và thông tin mẫu: Khảo sát định lượng thực hiện tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng chọn mẫu là những người hiện đang làm công tác kế toán ở các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh, tiến hành phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi, kích thước mẫu là 202 nhân viên. Phương pháp lấy mẫu chọn mẫu thuận tiện các nhân viên kế toán trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Mô hình sử dụng thang đo Likert 7 bậc khoảng (từ 1: hoàn toàn không đồng ý đến 7: hoàn toàn đồng ý) để lượng hóa. Thu thập và phân tích dữ liệu: Sử dụng kỹ thuật xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20.0, tiến hành kiểm định thông qua các bước sau: (1) Đánh giá sơ bộ
  13. 4 thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) để rút gọn các biến đo lường. (2) Sử dụng phương pháp hồi quy bội để xác định mức độ tác động của từng nhân tố lên hiệu quả công việc của nhân viên kế toán. 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu: Thông qua việc đánh giá và khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán, những kết quả cụ thể của nghiên cứu sẽ giúp các nhà lãnh đạo có cái nhìn khách quan để hiểu rõ hơn về nhân viên kế toán và bộ phận kế toán nói chung và có được những biện pháp thiết thực để nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên của mình trong điều kiện các nguồn lực có giới hạn. 1.6. Kết cấu của luận văn: Luận văn gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan gồm những nội dung: Lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đề tài, kết cấu luận văn. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu gồm các nội dung: Cơ sở lý thuyết, các yếu thỏa mãn trong công việc và hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán, giới thiệu mô hình nghiên cứu và thang đo được sử dụng. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu, gồm những nội dung: Trình bày quy trình nghiên cứu, các kết quả nghiên cứu định tính nhằm xây dựng và hiệu chỉnh thang đo, thông tin mẫu và phương pháp phân tích dữ liệu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu, gồm những nội dung: Trình bày phương pháp thông tin và kết quả nghiên cứu. Chương 5: Thảo luận kết quả và hàm ý, gồm những nội dung: Tóm tắt và thảo luận kết quả nghiên cứu, đóng góp của đề tài, ý nghĩa thực tiễn của đề tài, một số hàm ý của kết quả nghiên cứu, hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
  14. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chương này sẽ trình bày các vấn đề về lý thuyết và những nghiên cứu liên quan trước đây làm cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu và phát triển thành các giả thuyết nghiên cứu. Chương này gồm hai phần chính: Phần đầu trình bày các thành phần của thỏa mãn công việc và hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán và thang đo được sử dụng, phần tiếp theo sẽ xây dựng mô hình lý thuyết và các giả thuyết về mối quan hệ giữa các thành phần của thỏa mãn công việc và hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán. 2.1. Các thành phần của thỏa mãn công việc và hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán: 2.1.1. Các thành phần của thỏa mãn công việc: Một giả định phổ biến rằng nếu nhân viên hạnh phúc trong công việc họ sẽ có năng suất cao hơn trong công việc (Spector, 1997). Sự thỏa mãn trong công việc đã đóng một vai trò chính trong các nghiên cứu quản lý, cụ thể là về mối quan hệ sự thỏa mãn trong công việc và hiệu quả công việc (Petty và cộng sự, 1984; Fisher, 2003). Mức độ thỏa mãn với các thành phần hay khía cạnh của công việc là thái độ ảnh hưởng và ghi nhận của nhân viên về các khía cạnh khác nhau trong công việc (bản chất công việc; cơ hội đào tạo và thăng tiến; lãnh đạo; đồng nghiệp; tiền lương) của họ (Smith P.C Kendal L.M và Hulin C.L 1969). * Các thành phần thỏa mãn trong công việc theo một số nghiên cứu trước đây như sau: Nghiên cứu của Schemerhon (1993) đã đưa ra 8 yếu tố ảnh hưởng sự thỏa mãn của nhân viên bao gồm: (1) Vị trí công việc, (2) Sự giám sát của cấp trên, (3) Mối quan hệ với đồng nghiệp, (4) Nội dung công việc, (5) Sự đãi ngộ, (6) Thăng tiến, (7) Điều kiện vật chất của môi trường làm việc, (8) Cơ cấu tổ chức. Nghiên cứu của Spector (1997) đưa ra 9 yếu tố tác động sự hài lòng của nhân viên trong các doanh nghiệp hoạt động về lĩnh vực dịch vụ bao gồm: (1) Lương, (2)
  15. 6 Cơ hội thăng tiến, (3) Điều kiện làm việc, (4) Sự giám sát, (5) Đồng nghiệp, (6) Yêu thích công việc, (7) Giao tiếp thông tin, (8) Phần thưởng bất ngờ, (9) Phúc lợi. Nghiên cứu của Smith et al (1969) đã sử dụng thang đo Chỉ số mô tả công việc JDI (Job Descriptive Index) để đo sự thỏa mãn trong công việc. Giá trị và độ tin cậy của JDI được đánh giá rất cao trong cả thực tiễn lẫn lý thuyết (Price Mayer & Schoorman 1992;1997), thang đo bao gồm 5 yếu tố: (1) Bản chất công việc, (2) Cơ hội đào tạo và thăng tiến, (3) Lãnh đạo,(4) Đồng nghiệp, (5) Tiền lương. Sau này, Crossman và Bassem (2003) bổ sung thêm hai thành phần Phúc lợi và Môi trường làm việc. Thang đo này đã được nhiều tác giả Việt Nam sử dụng trong các nghiên cứu như: Trần Kim Dung (2005) trong đề tài "Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức độ gắn kết với tổ chức"; Nguyễn Duy Cường (2009) với đề tài "Đo lường mức độ thỏa mãn với công việc và kết quả thực hiện công việc của nhân viên công ty International SOS Việt Nam"; Đoàn Thị Phương Hòa (2013) với đề tài “Đo lường mức độ thỏa mãn trong công việc của nhân viên văn phòng khối doanh nghiệp thành phố Hồ Chí Minh”. Trong nghiên cứu sơ bộ, tác giả đưa ra thảo luận các thành phần thỏa mãn trong công việc của nhân viên kế toán và gợi ý dựa vào các thành phần thỏa mãn trong công việc của các nghiên cứu của các tác giả trên. Kết quả sau khi thảo luận các chuyên gia thống nhất sử dụng 5 thành phần thỏa mãn trong công việc (Bản chất công việc, Cơ hội đào tạo và thăng tiến, Lãnh đạo, Đồng nghiệp, Tiền lương) trong thang đo Chỉ số mô tả công việc JDI của Smith et al. (1969) và 2 thành phần theo Crossman và Bassem (2003) (Phúc lợi và Môi trường làm việc) để xem xét sự tác động của chúng đến hiệu quả làm việc của nhân viên kế toán trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Các thang đo này được sử dụng vì tính khái quát hóa của nó và phù hợp đối với đối tượng là nhân viên kế toán. * Bản chất công việc: Bản chất công việc liên quan đến những thách thức trong công việc, sự thú vị và công việc có giúp nhân viên vận dụng tốt các năng lực cá nhân hay không.
  16. 7 Những khía cạnh công việc như sự đa dạng, trách nhiệm, nhiệm vụ khó khăn và quyền tự chủ được nhận ra là có tác động vào mối quan hệ của sự thỏa mãn công việc và hiệu quả công việc (Lockee,1976). Kết quả nghiên cứu của Hackman và Lawler (1971) đã phản hồi rằng đó là yếu tố quan trọng tác động vào mối quan hệ của sự thỏa mãn công việc và hiệu quả công việc. Khi một nhân viên nhận thấy môi trường làm việc và những nhiệm vụ mà công việc của anh ấy/cô ấy có thể mang đến sự thích thú, nhân viên đó sẽ thỏa mãn nhiều hơn và có xu hướng thực hiện công việc tốt hơn (Lawler và Porter, 1967). Lý do cơ bản giải thích vì sao bản chất công việc tác động lên sự thỏa mãn công việc và hiệu quả làm việc là những khía cạnh thuận lợi của công việc được gia tăng dẫn đến sự thỏa mãn nhiều hơn và dẫn đến ước muốn làm việc hiệu quả hơn (Hacman và Oldam, 1976) Theo Hackman và Oldham (1976) mô hình đặc điểm công việc (Job characteristics model) quy định rằng cách mà công việc được cảm nhận giới hạn bởi 5 đặc tính công việc cơ bản (kỹ năng đa dạng, nhận biết nhiệm vụ, vai trò quan trọng, tự chủ, và phản hồi) có xu hướng ảnh hưởng 3 trạng thái tâm lý đặc biệt của nhân viên bao gồm: cảm nhận ý nghĩa của việc làm, cảm thấy trách nhiệm và hiểu về kết quả công việc (tức là mức độ nhận thức được kết quả công việc của mình) Công việc kế toán là công việc có trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng. Công việc này thường phù hợp với những người yêu thích môn toán và có khả năng phân tích số liệu vì họ làm việc trực tiếp với các con số. Kế toán viên cũng cần những đức tính trung thực, cẩn thận, có trách nhiệm vì họ là người trực tiếp ghi chép số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua các chứng từ, sổ sách và lập các báo cáo không những có giá trị nội bộ mà còn có giá trị pháp luật. Sau khi thảo luận nhóm và tham khảo ý kiến chuyên gia khi nghiên cứu sơ bộ, yếu tố Bản chất công việc của nhân viên kế toán được đo lường bằng 4 biến quan sát: - Công việc kế toán cho phép các Anh/Chị sử dụng tốt các năng lực cá nhân - Anh/Chị cảm thấy công việc kế toán rất thú vị - Công việc kế toán có nhiều thách thức
  17. 8 - Công việc kế toán có quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng, phù hợp * Tiền lương: Các nhà nghiên cứu về thỏa mãn trong công việc và thỏa mãn về lương thường giả định rằng thỏa mãn về lương và cảm nhận trả lương công bằng là tương đồng, như việc xem xét thang đo sự thỏa mãn về lương cho thấy rằng thang đo này bao gồm việc đo lương công bằng (Smith et al., 1969; Motowidlo, 1982) Thuyết công bằng (Adams, 1965) dựa trên lý thuyết so sánh xã hội (Festinger, 1954) và nghiên cứu cho thấy nhận thức về sự công bằng thường dựa trên sự so sánh xã hội (Austin et al., 1980). Nhân viên thường đánh giá sự công bằng dựa trên việc so sánh với những người khác, có thể là đồng nghiệp, hoặc dựa trên sự tương đồng khác, chẳng hạn như tình trạng của tổ chức (Greenberg et al., 2007). Vấn đề là nhận thức của cá nhân về sự bất bình đẳng trong tiền lương có thể có một tác động bất lợi vào động cơ làm việc và hiệu quả công việc của nhân viên (Cowherd và Levine, 1992; Ryan và Deci, 2000; Merchant et al., 2003). Sau khi thảo luận nhóm và tham khảo ý kiến chuyên gia khi nghiên cứu sơ bộ, yếu tố tiền lương được đo lường bằng 4 biến quan sát: - Anh/Chị dược trả lương cao - Anh/Chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập của công ty - Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc - Tiền lương được trả công bằng giữa các nhân viên kế toán và công bằng so với bộ phận khác * Khen thưởng, phúc lợi: Khen thưởng có nhiều hình thức, có thể khen thưởng bằng tiền tệ hoặc phi tiền tệ, khen thưởng giúp nâng cao tinh thần làm việc của nhân viên, động viên nhân viên để họ phấn đấu làm việc hiệu quả hơn nhằm đạt được một mục tiêu nào đó của tổ chức. Rất nhiều hệ thống khen thưởng thực hiện trong các tổ chức, thường được sử dụng như một công cụ quản lý mà nó có thể đóng góp vào hiệu quả công ty bằng cách tác động vào hành vi cá nhân và hành vi nhóm (Lawler và Cohen, 1992). Chính sách khen thưởng công nhận những đóng góp của nhân viên đối với tổ chức.
  18. 9 Bên cạnh đó, chương trình phúc lợi cũng rất quan trọng. Các chương trình phúc lợi nhằm mục đích cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân viên, bao gồm chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp khó khăn cho nhân viên, nghỉ mát, các hoạt động phong trào thể thao, văn hóa văn nghệ … Sau khi thảo luận nhóm và tham khảo ý kiến chuyên gia khi nghiên cứu sơ bộ, yếu tố Khen thưởng, phúc lợi được đo lường bằng 3 biến quan sát: - Công ty có chế độ phúc lợi tốt - Công ty thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tốt - Anh/Chị hài lòng về chế độ tiền thưởng của công ty * Đào tạo, thăng tiến: Các chính sách về đào tạo thường quy định về hướng dẫn làm việc cho nhân viên mới, các quy định về đào tạo tại chỗ hoặc đào tạo tại các trung tâm. Đặc biệt đối với nhân viên kế toán việc đào tạo thêm trong quá trình làm việc là rất quan trọng vì những kiến thức học ở trường có thể chưa sát với tình hình thực tế đa dạng ở công ty, cũng như việc cần thiết phải thường xuyên cập nhật những quy định, chính sách kế toán, chính sách thuế hiện hành. Bên cạnh đó, các chính sách về thăng tiến của công ty cũng cần phải rõ ràng và công bằng để tạo động cơ cho nhân viên phấn đấu trong công việc. Theo Lock (1976) cho rằng khát vọng để được thăng tiến bắt nguồn từ ước muốn nâng cao địa vị xã hội, ước muốn sự công bằng. Sau khi thảo luận nhóm và tham khảo ý kiến chuyên gia khi nghiên cứu sơ bộ, yếu tố đào tạo, thăng tiến được đo lường bằng 4 biến quan sát: - Anh/Chị được biết những điều kiện để được thăng tiến - Công ty tạo cho Anh/Chị nhiều cơ hội để thăng tiến - Anh/Chị được đào tạo tại nơi làm việc, tại các trung tâm về những kiến thức kế toán, chính sách thuế và các kỹ năng cần thiết cho công việc - Công ty tạo cho Anh/Chị nhiều cơ hội phát triển cá nhân * Đồng nghiệp:
  19. 10 Đối với mỗi nhân viên, đồng nghiệp là những người mà họ thường xuyên tiếp xúc trong công việc. Mỗi ngày có 8 tiếng nhân viên gặp gỡ và cùng làm việc với nhau, do đó sự tương tác hiệu quả với đồng nghiệp trong một bầu không khí chan hòa, thân mật sẽ là nền tảng để nhân viên cảm thấy thoải mái tinh thần và làm việc hiệu quả hơn. Trong công việc, mỗi người đều có thể gặp phải khó khăn, có thể do năng lực hạn chế, hoặc do thiếu kinh nghiệm, hoặc do gặp phải công việc phức tạp, quá sức… những lúc đó sự trợ giúp và hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm của đồng nghiệp là hết sức có giá trị, giúp bản thân nhân viên có thể xử lý được những việc khó khăn. Những kế toán viên làm việc với nhau tại bộ phận kế toán, hàng ngày qua tương tác trong công việc, họ có thể trao dồi chuyên môn, họ có thể học hỏi lẫn nhau hoặc thông báo cho nhau những chính sách kế toán mới, chính sách thuế mới để những người chưa nắm bắt có thể tìm tòi, học hỏi, cập nhật thêm. Sau khi thảo luận nhóm và tham khảo ý kiến chuyên gia khi nghiên cứu sơ bộ, yếu tố đồng nghiệp được đo lường bằng bốn biến quan sát: - Đồng nghiệp của Anh/Chị thoải mái và dễ chịu - Anh/Chị và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt - Đồng nghiệp thường giúp đỡ lẫn nhau - Anh/Chị cảm thấy có nhiều động lực trau dồi chuyên môn khi được làm việc với các đồng nghiệp của mình * Môi trường làm việc: Môi trường làm việc đóng vai trò quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự thoải mái về thể chất cũng như tinh thần của người lao động. Theo Arnold và Feldman (1996), các yếu tố như giờ làm việc, nhiệt độ, thông gió, tiếng ồn, vệ sinh, chiếu sáng và nguồn trang thiết bị là một bộ phận của điều kiện làm việc. Điều kiện làm việc thiếu thuận lợi có thể tác động xấu vào tinh thần và sự khỏe mạnh của cơ thể người làm việc (Baron và Green Berg, 2003). Đối với kế toán, là những người làm việc trong các văn phòng, điều kiện nhiệt độ, vệ sinh, chiếu sáng thường được đảm bảo hơn so với các ngành khác. Để làm việc hiệu quả, kế toán cần được trang bị phần mềm kế toán tiện lợi, phù hợp với
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2