BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TTRRẦẦNN TTHHẨẨMM MMIINNHH HHOOÀÀNNGG NGHIÊN CỨU SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO HÀNH TẠI CÔNG TY PHONG VŨ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.05
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS NGÔ QUANG HUÂN
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
-1-
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy Cô trong khoa Quản
Trị Kinh Doanh của trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho
tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS Ngô Quang Huân, ngƣời hƣớng dẫn khoa học
của luận văn, đã giúp tôi tiếp cận thực tiễn, phát hiện đề tài và đã tận tình hƣớng dẫn
tôi hoàn thành luận văn này.
Sau cùng, tôi chân thành cảm ơn những ngƣời bạn, những đồng nghiệp và ngƣời
thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi ngƣời.
Tác giả: Trần Thẩm Minh Hoàng
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ 1
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. 2
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ ......................................................................... 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ........................................................................................ 4
1.1. GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 4
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 5
1.3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .................................................... 6
1.4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN ...................................................................................... 6
1.5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 7
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................... 8
2.1. KHÁI NIỆM DỊCH VỤ ..................................................................................... 8
2.2. DỊCH VỤ BẢO HÀNH .................................................................................... 11
2.3. KHÁI NIỆM CHẤT LƢỢNG .......................................................................... 12
2.4. CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ ............................................................................... 13
2.4.1. Định nghĩa ......................................................................................................... 13
2.4.2. Các loại sai lệch trong nhận thức chất lƣợng dịch vụ ....................................... 14
2.4.3. Các cách đánh giá chất lƣợng dịch vụ ............................................................... 17
2.4.3.1. Mƣời tiêu chuẩn ........................................................................................... 17
2.4.3.2. Rater ............................................................................................................. 18
2.4.3.3. 4P ................................................................................................................. 19
2.5. SỰ THỎA MÃN (HÀI LÒNG) CỦA KHÁCH HÀNG ................................... 19
2.5.1. Định nghĩa ......................................................................................................... 19
2.5.2. Sự cần thiết của đo lƣờng sự thỏa mãn của khách hàng ................................... 21
2.5.3. Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng ............ 22
2.6. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT ...................................... 25
2.6.1. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................... 25
2.6.2. Giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................... 28
2.7. TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................... 29
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 30
3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 30
3.2. TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 32
3.2.1. Nghiên cứu định tính – Hiệu chỉnh thang đo .................................................... 32
3.2.1.1. Thang đo chất lƣợng dịch vụ ....................................................................... 33
3.2.1.2. Thang đo tín nhiệm thƣơng hiệu.................................................................. 39
3.2.2. Nghiên cứu định lƣợng ...................................................................................... 42
3.3. TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................... 43
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 44
4.1. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO ................................................................................ 44
4.1.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha ..................................... 46
4.1.1.1. Thang đo chất lƣợng dịch vụ ....................................................................... 46
4.1.1.2. Thang đo tín nhiệm thƣơng hiệu.................................................................. 47
4.1.1.3. Thang đo sự thỏa mãn .................................................................................. 47
4.1.2. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố ........................................................ 48
4.1.2.1. Thang đo chất lƣợng dịch vụ và tín nhiệm thƣơng hiệu .............................. 49
4.1.2.2. Thang đo sự thỏa mãn .................................................................................. 51
3.4. ĐIỀU CHỈNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................... 52
3.5. ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO
HÀNH TẠI CÔNG TY PHONG VŨ ............................................................... 53
4.1.3. Thang đo chất lƣợng dịch vụ ............................................................................. 53
4.1.4. Thang đo tín nhiệm thƣơng hiệu ...................................................................... 58
4.1.5. Thang đo sự thỏa mãn (hài lòng) ...................................................................... 58
4.2. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH ................................................................................... 59
4.2.1. Phân tích tƣơng quan (hệ số Pearson) ............................................................... 59
4.2.2. Phân tích hồi quy ............................................................................................... 61
4.2.3. Phân tích ANOVA ............................................................................................ 65
4.2.4. Kiểm định các giả thuyết của mô hình .............................................................. 66
4.3. TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .................................................................................... 67
CHƯƠNG V: TÓM TẮT VÀ KẾT LUẬN .............................................................. 68
5.1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................................. 68
5.2. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ................... 69
5.2.1. Kết luận ............................................................................................................. 69
5.2.2. Các kiến nghị để nâng cao sự thỏa mãn ............................................................ 72
4.3.1.1. Tín nhiệm thƣơng hiệu ................................................................................ 72
4.3.1.2. Chất lƣợng dịch vụ ...................................................................................... 74
5.2.3. Hạn chế và các hƣớng nghiên cứu tiếp theo ..................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 78
Phụ lục 1: Dàn bài thảo luận ........................................................................................ 80
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi phỏng vấn .............................................................................. 81
Phụ lục 3: Phân tích nhân tố bƣớc 1 ............................................................................. 86
Phụ lục 4: Biểu đồ phân phối phần dƣ, bảng tần suất .................................................. 88
-2-
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Thiết kế nghiên cứu
Bảng 3.2: Thang đo các khái niệm
Bảng 3.3: Thang đo SERVQUAL
Bảng 3.4: Thang đo SERVQUAL sau khi đƣợc hiệu chỉnh
Bảng 3.5: Thang đo BTS – Elena Delgado – Ballester
Bảng 3.6: Thang đo Tín nhiệm thƣơng hiệu sau khi đã đƣợc hiệu chỉnh
Bảng 4.1: Thống kê mô tả thang đo chất lƣợng dịch vụ
Bảng 4.2: Bảng tần suất biến HH03 – sửa chữa máy hoàn hảo lần đầu tiên
Bảng 4.3: Thống kê mô tả thang đo tín nhiệm thƣơng hiệu
Bảng 4.4: Thống kê mô tả thang đo sự thỏa mãn
Bảng 4.5: Bảng tần suất các giá trị của biến SAT1
Bảng 4.6: Hệ số Cronbach alpha của thang đo chất lƣợng dịch vụ
Bảng 4.7: Hệ số Cronbach alpha của thang đo tín nhiệm thƣơng hiệu
Bảng 4.8: Hệ số Cronbach alpha của thang đo sự thỏa mãn
Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố tổ hợp
Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố thang đo sự thỏa mãn
Bảng 4.11: Ma trận tƣơng quan
Bảng 4.12: Thống kê phân tích các hệ số hồi quy
Bảng 4.13: Các thông số thống kê của từng biến trong phƣơng trình hồi quy
Bảng 4.14: Kết quả phân tích anova
Bảng 5.1: Các phát biểu của biến mã hóa
-3-
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
CÁC HÌNH:
Hình 2.1: Mô hình 5 khoảng cách chất lƣợng dịch vụ
Hình 2.2: Chất lƣợng dịch vụ cảm nhận
Hình 2.3: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (American Customer
Satisfaction Index – ACSI)
Hình 2.4: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU (European Customer
Satisfaction Index – ECSI)
Hình 2.5: Mối quan hệ giữa khách hàng và thƣơng hiệu
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu
Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
CÁC ĐỒ THỊ:
Đồ thị 4.1: Sửa chữa máy hoàn hảo trong lần đầu tiên (theo thời hạn bảo hành)
-4-
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU
“Tiếp thị là một phần rất cơ bản trong việc kinh doanh và không thể đƣợc xem
là nhiệm vụ tách rời. Toàn bộ công việc kinh doanh phải đƣợc xem xét từ kết quả cuối
cùng, nghĩa là từ quan điểm ngƣời tiêu dùng. Sự thành công của doanh nghiệp không
đƣợc xác định bởi nhà sản xuất mà bởi ngƣời tiêu dùng” (Philip Kotler). Chính vì vậy,
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng là một trong những yếu tố chính dẫn đến thành công
của công ty.
Ngày nay, dịch vụ chăm sóc khách hàng đƣợc tất cả các tổ chức ở các lĩnh vực
chú trọng. Nhƣng không phải tổ chức nào cũng biết cách xây dựng thành công bộ phận
chăm sóc khách hàng. Dịch vụ chăm sóc khách hàng ở nhiều công ty thiếu tính chuyên
nghiệp, không đƣợc đào tạo bài bản nên các công ty chƣa khai thác tối đa lợi thế cạnh
tranh này.
Theo thời gian, cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và quá trình hội nhập
quốc tế của nƣớc ta làm cho thu nhập, mức sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng
lên. Điều này kéo theo nhu cầu của khách hàng cũng thay đổi theo hƣớng ngày càng
cao hơn. Do vậy nắm bắt và theo dõi sự thỏa mãn khách hàng sẽ giúp cho các nhà quản
lý xác định các vấn đề hiện tại và tiềm ẩn trƣớc khi nó trở thành mối đe dọa lớn đối với
kinh doanh của tổ chức.
Trong những năm gần đây, thị trƣờng máy vi tính và linh kiện máy tính đang
diễn ra sôi động với nhiều công ty chuyên phân phối nổi tiếng nhƣ Phong Vũ, Hoàn
Long, Trần Anh, Digital World…Để cạnh tranh, các siêu thị hay các nhà phân phối bên
cạnh có những chiến lƣợc khác nhau từ việc định vị khách hàng mục tiêu cho đến
-5-
quảng cáo, khuyến mãi, giá, dịch vụ hậu mãi…thì việc làm quan trọng không thể thiếu
đƣợc là xây dựng các trung tâm bảo hành.
Bên cạnh các yếu tố cơ bản để lựa chọn sản phẩm máy tính và linh kiện máy
tính nhƣ cấu hình, thƣơng hiệu, giá bán thì bảo hành máy tính là yếu tố rất quan trọng.
Thực tế hiện nay cho thấy, các nhà bán lẻ máy tính cần phải tự nâng cấp để tiến tới
chuyên nghiệp hóa dịch vụ bảo hành – sửa chữa máy tính chuyên nghiệp nhằm đáp
ứng yêu cầu ngày càng cao và khắt khe hơn của ngƣời tiêu dùng. Dịch vụ bảo hành sau
khi bán thực sự là một trong những nhân tố làm cho khách hàng cảm thấy tin tƣởng và
an tâm hơn khi quyết định mua sản phẩm.
Với mức đầu tƣ mỗi năm 4 tỷ cho trung tâm bảo hành hiện tại nhằm đáp ứng
nhu cầu của khách hàng. Tính trung bình mỗi ngày có khoảng 200 – 250 lƣợt khách sử
dụng dịch vụ bảo hành của công ty Phong Vũ.
Chính vì vậy đề tài: “Nghiên cứu sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ
bảo hành tại công ty Phong Vũ” đƣợc hình thành.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Cùng với chính sách mở cửa, thị trƣờng đòi hỏi các điểm bán lẻ máy vi tính cần
phải có hệ thống bảo hành – sửa chữa máy tính chuyên nghiệp. Các đơn vị bảo hành
này, ngoài nhiệm vụ chính là phục hồi, sửa chữa, thay thế…linh kiện máy tính, còn
phải đóng vai trò tƣ vấn, hƣớng dẫn sử dụng cho ngƣời tiêu dùng. Khi các hệ thống bán
lẻ máy tính ngày càng phát triển, ngƣời tiêu dùng càng có nhiều cơ hội để lựa chọn nhà
cung cấp và do đó họ thƣờng yêu cầu cao hơn về cung cách phục vụ của nhân viên,
việc phản hồi nhanh chóng cũng nhƣ việc giải đáp thắc mắc và trang thiết bị hiện đại
của trung tâm bảo hành.
-6-
Chính vì thế, để tạo sự hài lòng cho khách hàng, trung tâm bảo hành cần không
ngừng cải tiến chất lƣợng thông qua việc hiểu rõ các mong muốn của khách hàng, thái
độ của khách hàng đối với dịch vụ của mình…
Với những lý do nêu trên, nghiên cứu này nhằm vào những mục tiêu cụ thể sau
đây:
1. Xác định các yếu tố chính có ảnh hƣởng nhiều nhất đến sự hài lòng của khách
hang
2. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với hệ thống bảo hành và dịch vụ
bảo hành tại công ty Phong Vũ
3. Kiến nghị để cải thiện chất lƣợng phục vụ tốt hơn
1.3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu các hoạt động bảo hành và dịch vụ bảo hành diễn ra tại
trung tâm bảo hành của công ty Phong Vũ tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Đối tƣợng khảo sát là khách hàng đến trung tâm bảo hành của công ty Phong Vũ
tại thành phố Hồ Chí Minh trong vòng sáu tháng trở lại đây (từ đầu năm 2011 đến
nay).
1.4. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Trong tình hình kinh doanh lãnh vực máy vi tính và linh kiện máy tính diễn ra
một cách sôi động, cƣờng độ cạnh tranh diễn ra ngày một gay gắt, các nhà lãnh đạo cần
phải tìm cách nâng cao chất lƣợng dịch vụ của mình, đặc biệt là dịch vụ bảo hành. Với
mục tiêu này, nghiên cứu của chúng tôi sẽ giúp cho doanh nghiệp Phong Vũ có thể:
Xác định và đo lƣờng đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách
hàng giúp công ty hiểu rõ hơn về khách hàng mình đang phục vụ. Căn cứ vào đó
-7-
công ty có thể có các hoạt động tiếp thị, chính sách phù hợp làm gia tăng độ
thỏa mãn của khách hàng khi đến trung tâm bảo hành.
Sắp xếp đƣợc mức độ quan trọng và thứ tự ƣu tiên của các yếu tố ảnh hƣởng
đến chất lƣợng dịch vụ. Từ đó, công ty sẽ tập trung nguồn lực cải tiến các yếu tố
có ảnh hƣởng nhiều nhất.
Tạo nên uy tín và lợi thế cạnh tranh khi làm thỏa mãn khách hàng hơn các đối
thủ cạnh tranh.
1.5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn gồm có năm chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng Quan – Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu, mục tiêu,
đối tƣợng và ý nghĩa của nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết – Tóm tắt lý thuyết về chất lƣợng dịch vụ, sự thỏa
mãn của khách hàng cũng nhƣ mối liên hệ của chúng. Từ đó đƣa ra mô hình nghiên
cứu và các giả thuyết cho nghiên cứu.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu – Thiết kế nghiên cứu định tính và định
lƣợng, xây dựng qui trình nghiên cứu cũng nhƣ mô tả việc triển khai nghiên cứu và thu
thập dữ liệu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu – Trình bày các kết quả phân tích bằng phần
mềm spss và đƣa ra các kết luận và kiến nghị để làm tăng sự thỏa mãn của khách hàng
đối với chất lƣợng dịch vụ bảo hành tại công ty Phong Vũ.
Chƣơng 5: Tóm tắt và kết luận - Tóm tắt luận văn và đƣa ra các kết luận. Nêu
lên các hạn chế của luận văn cũng nhƣ đề xuất các hƣớng nghiên cứu mới tiếp theo.
-8-
CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. KHÁI NIỆM DỊCH VỤ
Dịch vụ trong kinh tế học, đƣợc hiểu là những thứ tƣơng tự nhƣ hàng hóa nhƣng
là phi vật chất.
Dịch vụ đƣợc định nghĩa theo tiêu chuẩn ISO 9004: “Dịch vụ là kết quả mang
lại nhờ các họat động tương tác giữa người cung cấp và khách hàng, cũng như nhờ
các hoạt động của người cung cấp để đáp ứng nhu cầu khách hàng”.
Nhìn chung một dịch vụ gồm có bốn thành phần:
Phƣơng tiện: phải có trƣớc khi một dịch vụ cung cấp.
Hàng đi kèm: hàng đƣợc mua hay tiêu thụ hoặc là tài sản của khách hàng cần
đƣợc xử lý.
Dịch vụ hiện: những lợi ích trực tiếp và là khía cạnh chủ yếu của dịch vụ.
Dịch vụ ẩn: những lợi ích mang tâm lý do khách hàng cảm nhận.
Dịch vụ có các đặc tính sau:
Tính đồng thời, không thể tách rời:
Tính không thể tách rời của dịch vụ ở đây muốn nói tới việc khó khăn trong việc
phân biệt giữa việc tạo thành một dịch vụ và việc sử dụng dịch vụ nhƣ là hai công việc
riêng biệt hoặc hai quá trình riêng biệt. Một dịch vụ không thể tách rời thành hai giai
đoạn: giai đoạn tạo thành và giai đoạn sử dụng nó.
Sự tạo thành và sử dụng của hầu hết các dịch vụ sẽ xảy ra đồng thời với nhau.
Dịch vụ và hàng hóa không giống nhau. Hàng hóa đầu tiên đƣợc sản xuất, đƣa vào kho,
-9-
bán và sử dụng. Còn dịch vụ đƣợc tạo ra và đƣợc sử dụng suốt quá trình tạo ra dịch vụ
đó.
Tính chất không đồng nhất: không có chất lƣợng đồng nhất, vì dịch vụ bắt
nguồn từ sự khác nhau về tính chất tâm lý, trình độ của từng nhân viên, ngoài ra
còn chịu sự đánh giá cảm tính của từng khách hàng
Tính không đồng nhất ở đây muốn nói đến sự khác nhau của các mức độ thực
hiện dịch vụ. Có nghĩa là dịch vụ có thể đƣợc xếp hạng từ rất kém cho đến rất hoàn
hảo.
Tính không đồng nhất liên quan đến sự biến thiên cao trong việc thực hiện dịch
vụ. Những vấn đề thiết yếu và chất lƣợng của một dịch vụ có thể thay đổi tùy theo
ngƣời phục vụ, khách hàng và thời gian. Về căn bản tính biến thiên trong dịch vụ cũng
dễ xảy ra và xảy ra thƣờng xuyên hơn so với sự không phù hợp của các sản phẩm hữu
hình, bởi vì dịch vụ có mức độ tƣơng tác con ngƣời cao. Đặc điểm này làm cho việc
chuẩn hóa dịch vụ trở nên khó thực hiện hơn.
Tính vô hình:
Tính vô hình của dịch vụ là tính chất không thể sờ mó hay nắm bắt dịch vụ,
không có một hình dạng cụ thể nhƣ một sản phẩm.
Những kinh nghiệm về dịch vụ khách hàng thƣờng bao gồm một chuỗi các hoạt
động. Mỗi hoạt động đại diện cho một vài tƣơng tác giữa tổ chức cung cấp dịch vụ với
khách hàng. Do đó về cơ bản sản phẩm dịch vụ là việc thực hiện, mà nó trái ngƣợc với
sản phẩm vật lý vốn hữu hình. Một dịch vụ không phải là vật thể để có thể giữ trong
tay hay kiểm tra, cũng không thể sờ mó, nếm thử hay mặc thử một dịch vụ, cũng khó
để có thể tƣởng tƣợng ra tác động của một dịch vụ. Và do tính chất vô hình, một dịch
vụ không thể thao diễn hay biểu diễn trƣớc đƣợc.
-10-
Tính không lƣu trữ đƣợc: không lập kho để lƣu trữ nhƣ hàng hóa hữu hình
đƣợc.
Ta không thể cất dịch vụ và sau đó lấy ra dùng. Một dịch vụ sẽ biến mất nếu ta
không sử dụng nó. Ta không thể tồn trữ dịch vụ, vì vậy một dịch vụ không thể đƣợc
sản xuất, tồn kho và sau đó đem ra bán. Sau khi một dịch vụ thực hiện xong, không
một phần nào của dịch vụ có thể phục hồi lại đƣợc. Để giảm ảnh hƣởng của tính chất
không tồn trữ đƣợc của dịch vụ, ngƣời ta cố gắng bán các dịch vụ ở mức cao nhất của
nó.
Chọn lựa điểm phục vụ bị ràng buộc qua khách hàng:
Khách hàng và nhân viên phải gặp nhau để một dịch vụ có thể thực hiện đƣợc,
do vậy điểm kinh doanh phải gần khách hàng.
Nhƣ vậy, quan niệm về dịch vụ của doanh nghiệp sẽ hình thành nên các mối
tƣơng tác qua lại giữa doanh nghiệp và khách hàng. Nên quan niệm rằng dịch vụ chỉ là
đem đến cho khách hàng những thứ mà họ cần, doanh nghiệp sẽ có thể tự mình đƣa
vào “thế kẹt” khi có khách hàng đòi hỏi điều gì đó mà doanh nghiệp không thể đáp ứng
đƣợc. Ngƣợc lại, nếu hiểu khái niệm về dịch vụ ở một góc độ rộng hơn, bao gồm nhiều
nhu cầu trừu tƣợng khác nhau, doanh nghiệp sẽ luôn đem đến cho khách hàng một dịch
vụ đúng với mong đợi của họ.
Bằng cách đáp ứng những nhu cầu trừu tƣợng của khách hàng nhƣ lắng nghe
khách hàng, thông cảm, chia sẻ khi họ gặp phải vấn đề khó khăn hay đem đến cho
khách hàng nhiều sự lựa chọn khác nhau khi không thể đáp ứng chính xác cái mà họ
cần, doanh nghiệp có thể bỏ xa các đối tƣợng cạnh tranh trong cuộc đua về chất lƣợng
phục vụ. Mỗi khách hàng khi giao dịch với doanh nghiệp, họ thƣờng đánh giá cao chất
lƣợng dịch vụ của doanh nghiệp.
-11-
2.2. DỊCH VỤ BẢO HÀNH
Bảo hành là một thỏa thuận hợp đồng liên quan đến việc bán một sản phẩm đòi
hỏi nhà sản xuất phải sửa chữa hoặc bồi thƣờng cho bất kỳ hƣ hỏng nào liên quan đến
nhà sản xuất trong giai đoạn bảo hành. Các chi phí lien quan tới dịch vụ bảo hành cho
một sản phẩm bán ra là một biến ngẫu nhiên có tầm quan trọng đối với các nhà sản
xuất (Jack & Murthy, 2001).
Trong nhiều trƣờng hợp, ngƣời tiêu dùng không biết đƣợc chất lƣợng thực sự
của các sản phẩm hay thƣơng hiệu cạnh tranh trƣớc khi đƣa ra quyết định mua hang
của họ. Bảo hành đƣợc hiểu là một hình thức bảo hiểm đối với các sản phẩm hƣ hỏng
cho ngƣời mua (Heal, 1977). Tuy nhiên Spence (1977) đã bắt đầu nghiên cứu về vai trò
của bảo hành, ông cho rằng sản phẩm chất lƣợng cao với thời gian bảo hành dài là một
dấu hiệu về chất lƣợng sản phẩm cho những ngƣời mua có ít thông tin về sản phẩm.
Quyết định mua của ngƣời tiêu dung phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đƣơng nhiên
là thuộc tính hay tính năng của sản phẩm đóng vai trò quan trọng. Các dịch vụ bổ sung
khác nhƣ dịch vụ bảo hành có thể kích thích ngƣời tiêu dùng quyết định mua sản phẩm.
Bảo hành sản phẩm mang lại độ tin cậy cho ngƣời tiêu dung vì vậy bảo hành là một
sức mạnh thị trƣờng to lớn đối với nhà sản xuất hay nhà cung cấp không phải vì việc
sửa chữa sản phẩm thực tế đƣợc thực hiện mà bởi vì nhận thức của khách hàng về cam
kết sửa chữa (Rifayat Islam, 2011)
Đối với dịch vụ bảo hành và sửa chữa trong luận văn này có đặc điểm là: Dịch
vụ đi kèm với sản phẩm sau khi mua, có nghĩa là sản phẩm đã đƣợc bán cho khách
hàng trƣớc đó. Nếu có những trục trặc gì về kỹ thuật hay sự không hài lòng nào về sản
phẩm thì trung tâm bảo hành có nhiệm vụ sửa chữa và giải quyết thỏa đáng các khiếu
nại của khách hàng. Đối với các sản phẩm còn trong thời hạn bảo hành thì khách hàng
không phải tốn bất kỳ một chi phí nào khi đến trung tâm để sửa chữa. Đối với sản
-12-
phẩm đã hết thời hạn bảo hành thì khách hàng phải trả thêm chi phí cho các phụ kiện
thay thế khi có sử dụng.
Một đặc điểm quan trọng khác của dịch vụ sau khi mua hàng là khả năng hành
động nhƣ một hệ thống cảnh báo sớm nhằm phát hiện ra những vấn đề về chất lƣợng
của sản phẩm. Nếu dịch vụ sau khi mua hàng mà thực hiện tốt thì đây là một quyết
định then chốt cho việc mua hàng tiếp theo. Những việc mua hàng này xuất phát từ hai
nguồn: ý định mua trở lại ở mức cao, truyền miệng tích cực ở mức cao.
Ý định mua hàng trở lại cao: nhiều doanh nghiệp nhận thấy rằng bất chấp
sản phẩm cốt lõi, khả năng cung cấp dịch vụ tuyệt hảo cho ngƣời tiêu dùng
đóng vai trò quan trọng đối với ý định lặp lại mua hàng hơn là sự hoàn hảo
về kỹ thuật của sản phẩm cốt lõi.
Quảng bá truyền miệng: Quảng bá truyền miệng có thể tích cực hoặc tiêu
cực. Truyền miệng tích cực về thƣơng hiệu, dịch vụ khách hàng kèm theo,
có thể thuyết phục những ngƣời chƣa mua hàng quyết định mua hàng và
giúp cho khách hàng khẳng định quyết định mua của mình là đúng.
2.3. KHÁI NIỆM CHẤT LƢỢNG
Theo tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO, trong dự thảo DIS 9000:2000 đã đƣa
ra định nghĩa: “chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ
thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan”.
Theo W. E. Deming, một trong những chuyên gia hàng đầu của Mỹ về chất lƣợng,
định nghĩa chất lƣợng nhƣ sau: “chất lượng là mức độ dự đoán trước về tính đồng nhất
(đồng dạng) và có thể tin cậy được, tại mức chi phí thấp và thị trường chấp nhận”.
Từ định nghĩa trên ta rút ra một số đặc điểm của chất lƣợng nhƣ sau:
-13-
Chất lƣợng đƣợc đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phẩm vì lý do
nào đó mà không đƣợc nhu cầu tiếp nhận thì bị coi là chất lƣợng kém, mặc
dù trình độ công nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại.
Do chất lƣợng đƣợc đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn luôn biến
động nên chất lƣợng cũng luôn luôn biến động theo thời gian, không gian,
điều kiện sử dụng.
Khi đánh giá chất lƣợng của một đối tƣợng, ta chỉ xét đến mọi đặc tính của
đối tƣợng có liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể. Các nhu cầu
này không chỉ từ phía khách hàng mà còn từ các bên có liên quan nhƣ các
yêu cầu mang tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội.
Nhu cầu có thể đƣợc công bố rõ ràng dƣới dạng các quy định, tiêu chuẩn
nhƣng cũng có những nhu cầu không thể miêu tả rõ ràng, khách hàng chỉ có
thể cảm nhận chúng, hoặc có khi chỉ phát hiện đƣợc trong quá trình sử dụng.
2.4. CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
2.4.1. ĐỊNH NGHĨA
Chất lƣợng dịch vụ là những gì khách hàng cảm nhận đƣợc. Chất lƣợng dịch vụ
đƣợc xác định dựa vào nhận thức hay cảm nhận của khách hàng liên quan đến nhu cầu
cá nhân của họ.
Theo Parasuraman, Zeithaml và Berry (1985) thì chất lƣợng của dịch vụ là khi
cảm nhận của khách hàng về một dịch vụ đã tạo giao ngang xứng với kỳ vọng trƣớc đó
của họ. Cũng theo Parasuraman thì kỳ vọng trong chất lƣợng dịch vụ là những mong
muốn của khách hàng, nghĩa là họ cảm thấy nhà cung cấp phải thực hiện chứ không
phải sẽ thực hiện các yêu cầu về dịch vụ.
-14-
Theo Hubert (1995) thì trƣớc khi sử dụng dịch vụ, khách hàng đã hình thành
một “kịch bản” về dịch vụ đó. Khi kịch bản của khách hàng và nhà cung cấp không
giống nhau, khách hàng sẽ cảm thấy không hài lòng.
Cronin và Tailor (1992) cho rằng sự hài lòng của khách hàng nên đánh giá theo
thái độ của khách hàng về dịch vụ đó trong khoảng thời gian dài.
2.4.2. CÁC LOẠI SAI LỆCH TRONG NHẬN THỨC CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ
Trong quá trình tiêu dùng dịch vụ, chất lƣợng dịch vụ thể hiện trong quá trình
tƣơng tác giữa khách hàng và nhân viên của công ty cung cấp dịch vụ. Do vậy, đánh
giá chất lƣợng dịch vụ là công việc không dễ dàng.
Trong một thời gian dài, nhiều nhà nghiên cứu đã cố gắng định nghĩa và đo
lƣờng chất lƣợng dịch vụ. Lehtinen và Lehtinen (1982) cho là chất lƣợng dịch vụ phải
đƣợc đánh giá trên hai khía cạnh:
Quá trình cung cấp dịch vụ
Kết quả của dịch vụ
Gronroos (1984) cũng đề nghị hai lãnh vực của chất lƣợng dịch vụ:
Chất lƣợng kỹ thuật: liên quan đến những gì đƣợc phục vụ
Chất lƣợng kỹ năng: chúng đƣợc phục vụ nhƣ thế nào
Nghiên cứu của Parasuraman (1985) cho rằng chất lƣợng dịch vụ là khoảng
cách giữa kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ mà họ đang sử dụng với cảm nhận thực
tế về dịch vụ mà họ hƣởng thụ. Các nhà nghiên cứu này đƣa ra mô hình 5 khoảng cách
chất lƣợng dịch vụ.
Dịch vụ mong đợi
Sai lệch loại 5
Dịch vụ nhận đƣợc
-15-
Khách hàng
Cung cấp dịch vụ
Cung cấp dịch vụ
Thông báo cho khách hàng
(trƣớc và sau khi cung cấp)
Sai lệch loại 4
Sai lệch loại 3
Diễn giải nhận thức thành các đặc tính chất lƣợng dịch vụ
Sai lệch loại 2
Nhận thức của nhà quản lý về mong đợi của khách hàng
Sai lệch loại 1
Hình 2.1: Mô hình 5 khoảng cách chất lƣợng dịch vụ
Sai lệch loại 1: Sai lệch do nhà quản lý không nắm bắt đƣợc nhu cầu và mong
muốn của khách hàng.
-16-
Sai lệch này xuất hiện khi kỳ vọng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ có sự
khác biệt với cảm nhận của nhà quản trị dịch vụ. Sự khác biệt này đƣợc hình thành do
công ty dịch vụ chƣa tìm hiểu hết những đặc điểm nào tạo nên chất lƣợng dịch vụ và
có những nhận định về kỳ vọng của khách hàng chƣa đúng thực tế.
Sai lệch loại 2: Sai lệch giữa các đặc tính của chất lƣợng dịch vụ với nhận thức của
nhà quản lý.
Sai lệch này xuất hiện khi công ty dịch vụ gặp khó khăn trong việc xây dựng
những tiêu chí chất lƣợng dịch vụ sao cho phù hợp với những nhận định về kỳ vọng
dịch vụ của khách hàng. Sự cách biệt về tiêu chí này là do cầu về dịch vụ tăng cao
trong những mùa cao điểm làm cho các công ty dịch vụ không đáp ứng tốt nhu cầu
khách hàng.
Sai lệch loại 3: Sai lệch giữa việc cung cấp dịch vụ với các đặc tính chất lƣợng dịch
vụ.
Sai lệch loại 3 chính là sự khác biệt giữa chất lƣợng dịch vụ cung cấp thực tế
với những tiêu chí chất lƣợng dịch vụ mà công ty đƣa ra. Sai lệch này liên hệ trực tiếp
đến năng lực phục vụ của nhân viên, bởi vì không phải lúc nào tất cả các nhân viên đều
có thể hoàn thành hết tất cả các tiêu chí chất lƣợng dịch vụ mà công ty đƣa ra.
Sai lệch loại 4: Sai lệch giữa những thông tin thông báo cho khách hàng với việc
cung cấp dịch vụ.
Sai lệch loại 4 biểu hiện cho sự khác biệt về những hứa hẹn trong các chƣơng
trình quảng cáo khuyến mại với những thông tin thực tế về dịch vụ cung cấp mà khách
hàng nhận đƣợc. Những hứa hẹn qua các chƣơng trình truyền thông có thể gia tăng kỳ
vọng của khách hàng nhƣng cũng sẽ làm giảm sự hài lòng về chất lƣợng mà khách
hàng cảm nhận những điều nhận đƣợc không đúng với những gì mà công ty dịch vụ đã
-17-
hứa. Nghĩa là sai lệch này xuất hiện khi có sự so sánh chất lƣợng mà khách hàng cảm
nhận đƣợc với những thông tin dịch vụ đã đƣợc truyền tải đến họ.
Sai lệch loại 5: Sai lệch giữa dịch vụ mong muốn và dịch vụ nhận đƣợc.
Sai lệch loại 5 chính là khoảng cách chất lƣợng dịch vụ của công ty. Chất lƣợng
dịch vụ đƣợc coi là hoàn hảo khi khoảng cách thứ năm này bằng 0.
Sai lệch này phụ thuộc vào sự biến thiên của các khoảng cách 1, 2, 3, và 4. Cải
tiến chất lƣợng dịch vụ là tối thiểu hóa sai lệch loại 5, điều này đồng nghĩa với việc tối
thiểu hoá các khoảng cách còn lại. Chất lƣợng dịch vụ trong công ty xác định bằng
hàm số:
Sai lệch loại 5 = f (sai lệch loại 1, sai lệch loại 2, sai lệch loại 3, sai lệch loại 4)
2.4.3. CÁC CÁCH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
2.4.3.1. MƢỜI TIÊU CHUẨN
Parasuraman & Ctg lúc đầu nghiên cứu rằng chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận
bởi khách hàng đƣợc hình thành bởi 10 thành phần, đó là:
1. Độ tin cậy (reliability): tính chắc chắn của kết quả, có căn cứ, “làm đúng ngay từ
đầu” và những lời hứa danh dự.
2. Khả năng đáp ứng (responsiveness): luôn sẵn sàng hay sẵn lòng phục vụ khách hàng
một cách nhanh chóng.
3. Năng lực phục vụ (competence): có những kỹ năng hay kiến thức cần thiết để phục
vụ.
4. Tiếp cận (access): có thể và dễ dàng tiếp cận.
-18-
5. Lịch sự (courtesy): nhân viên luôn lịch sự, nhã nhặn, ân cần và thân thiện khi giao
tiếp.
6. Thông tin (communication): luôn lắng nghe và thông tin cho khách hàng bằng ngôn
ngữ mà họ có thể hiểu đƣợc.
7. Tín nhiệm (credibility): lòng tin, sự tin tƣởng, sự chân thật và chiếm đƣợc tình cảm
của khách hàng.
8. Độ an toàn (security): không có nguy hiểm, rủi ro hay nghi ngờ.
9. Hiểu biết khách hàng (understanding customer): luôn cố gắng tìm hiểu nhu cầu của
khách hàng.
10. Phƣơng tiện hữu hình (tangibles): những khía cạnh trông thấy đƣợc của dịch vụ
nhƣ trang thiết bị, nhà cửa, nhân viên phục vụ.
2.4.3.2. RATER
Mô hình 10 thành phần của chất lƣợng dịch vụ có thể bao quát hết mọi khía
cạnh của một dịch vụ, nhƣng lại phức tạp trong việc đo lƣờng, mang tính lý thuyết và
có nhiều thành phần không đạt giá trị phân biệt. Do đó các nhà nghiên cứu đã nhiều lần
kiểm định mô hình này và đi đến kết luận là chất lƣợng dịch vụ bao gồm 5 thành phần
cơ bản, đó là:
1. Độ tin cậy (reliability): thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng
thời hạn ngay lần đầu tiên.
2. Khả năng đáp ứng (responsiveness): thể hiện sự nhiệt tình giúp đỡ khách hàng, cũng
nhƣ cung ứng dịch vụ nhanh chóng.
3. Sự bảo đảm (assurance): thể hiện qua trình độ chuyên môn, thái độ lịch sự, niềm nở
và tạo sự tin tƣởng cho khách hàng.
-19-
4. Sự đồng cảm (empathy): thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân khách
hàng.
5. Phƣơng tiện vật chất hữu hình (tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang phục của
nhân viên và các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
2.4.3.3. 4P
Chất lƣợng toàn diện của dịch vụ cũng có thể đƣợc định nghĩa nhƣ nhận thức
của khách hàng về 4P:
1. Sản phẩm (Product): những đặc tính dịch vụ đƣợc cung cấp.
2. Thủ tục phục vụ (Procedure): những thủ tục trong quá trình phục vụ khách hàng đơn
giản hay phức tạp.
3. Ngƣời phục vụ (Provider): phẩm chất của ngƣời trực tiếp cung cấp dịch vụ.
4. Cách giải quyết những tình huống bất thƣờng (Problems): khả năng đối phó, xử lý
các tình huống bất ngờ xảy ra trong quá trình phục vụ.
2.5. SỰ THỎA MÃN (HÀI LÒNG) CỦA KHÁCH HÀNG
2.5.1. ĐỊNH NGHĨA
Có nhiều quan điểm khác nhau về mức độ thỏa mãn của khách hàng. Theo
Bachelet, 1995; Oliver, 1997 thì sự thỏa mãn đƣợc giải thích nhƣ là một phản ứng
mang tính cảm xúc của khách hàng về một sản phẩm hay dịch vụ dựa trên những kinh
nghiệm cá nhân. Philip Kotler, 2001 cho rằng “Sự thỏa mãn là mức độ trạng thái cảm
giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm hay dịch
vụ với những kỳ vọng của người đó”.
-20-
Hình 2.2: chất lƣợng dịch vụ cảm nhận
Mức độ hài lòng phụ thuộc vào sự khác biệt giữa kết quả nhận đƣợc và kỳ vọng,
nếu kết quả thực tế thấp hơn kỳ vọng thì khách hàng không hài lòng, nếu kết quả thực
tế tƣơng xứng với kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lòng, nếu kết quả thực tế cao hơn kỳ
vọng thì khách hàng rất hài lòng.
Kỳ vọng của khách hàng đƣợc hình thành từ kinh nghiệm mua sắm, từ bạn bè,
đồng nghiệp và từ những thông tin của ngƣời bán và đối thủ cạnh tranh. Những mong
đợi của khách hàng gồm hai loại:
Những mong đợi của khách hàng đƣợc thể hiện (Expressed Customer
Expectation): là những yêu cầu đƣợc viết ra trên hợp đồng và đƣợc sự đồng
ý của hai bên, chẳng hạn nhƣ sự phân loại sản phẩm và những yêu cầu phân
phối.
Những mong đợi của khách hàng không đƣợc thể hiện ra (Implied Customer
Expectation): tuy không đƣợc viết hoặc nói ra nhƣng đó là những gì mà
khách hàng trông chờ nhà cung cấp đáp ứng. Chẳng hạn khách hàng sẽ trông
mong ngƣời đại diện của dịch vụ sẽ ghé qua chỗ họ để lấy thông tin và cố
gắng giải quyết những vƣớng mắc tại chỗ.
-21-
2.5.2. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐO LƢỜNG SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH
HÀNG
Đo lƣờng sự thỏa mãn của khách hàng là một khái niệm tƣơng đối mới đối với
nhiều công ty hiện chỉ đang chú trọng đến báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán.
Các công ty hiện nay nhận ra rằng nền kinh tế toàn cầu mới đã làm mọi thứ luôn luôn
thay đổi. Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, thị phần thu hẹp và tình hình kinh doanh
ngày càng khó khăn đã làm cho các doanh nghiệp hiểu rằng họ phải thay đổi cách nhìn
và nhận ra rằng đo lƣờng sự thỏa mãn của khách hàng là một điều then chốt. Chỉ bằng
cách đó công ty mới giữ đƣợc khách hàng cũ và biết đƣợc làm thế nào để thu hút thêm
khách hàng mới. Các công ty thành công nhận ra rằng thỏa mãn khách hàng là một vũ
khí chiến lƣợc quyết định có thể giúp làm tăng thị phần và tăng lợi nhuận.
Việc đo lƣờng thỏa mãn khách hàng giúp cho doanh nghiệp đạt đƣợc những
mục đích sau:
Biết đƣợc ý kiến đánh giá một cách khách quan, mang tính định lƣợng hiện
nay của khách hàng về chất lƣợng chung của tổ chức;
Xác định những tính năng của sản phẩm và dịch vụ có ảnh hƣởng nhiều nhất
đến chất lƣợng đƣợc tiếp nhận;
Xác định xem khách hàng tiếp nhận một cách thiện chí hay không thiện chí
đối với những tính năng cụ thể;
Dự báo những cải tiến quan trọng nhằm đạt chất lƣợng đƣợc đánh giá cao
nhất;
Đề xuất cách thức tổ chức có thể củng cố những điểm mạnh của mình để thu
hút và giữ đƣợc nhiều khách hàng hơn;
Giúp các nhà quản lý và nhân viên của tổ chức đƣợc lắng nghe nguyên văn ý
kiến của khách hàng;
-22-
Biết đƣợc xu thế khách hàng tiếp nhận/đánh giá chất lƣợng của tổ chức;
So sánh chất lƣợng công việc của các bộ phận trong tổ chức;
So sánh hiệu quả chất lƣợng của tổ chức với các đối thủ lớn;
So sánh hiệu quả chất lƣợng của tổ chức với các phƣơng pháp thực hành tốt
nhất trong lãnh vực (đƣợc thừa nhận trong ngành, chéo ngành…);
Xác định những mong đợi và yêu cầu về chất lƣợng mà dựa vào đó khách
hàng thƣờng đánh giá tổ chức đối với mỗi sản phẩm/dịch vụ của tổ chức
cung cấp;
Xác định vấn đề và những trƣờng hợp quan trọng mà khách hàng trãi
nghiệm và đề xuất hành động khắc phục;
Dự đoán những thay đổi tích cực/tiêu cực trong ý kiến của khách hàng.
2.5.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ THỎA
MÃN (HÀI LÒNG) CỦA KHÁCH HÀNG
Thông thƣờng các nhà kinh doanh dịch vụ thƣờng cho rằng chất lƣợng dịch vụ
và sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng là đồng nhất. Tuy nhiên nhiều nghiên cứu cho thấy
chất lƣợng dịch vụ và sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng là hai khái niệm phân biệt. Sự
thỏa mãn khách hàng là một khái niệm tổng quát chỉ sự hài lòng của khách hàng khi sử
dụng sản phẩm hay dịch vụ trong khi chất lƣợng dịch vụ tập trung vào những thành
phần cụ thể của dịch vụ (Zeithaml & Bitner, 2000).
Nhiều nghiên cứu đã kiểm định và chứng minh mối quan hệ giữa chất lƣợng
dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng (Cronin & Taylor, 1992; Spreng & Mackoy,
1996).
-23-
Sự cảm nhận về chất lƣợng dịch vụ là một tiền tố cho sự thỏa mãn và có tác
động ảnh hƣởng lên sự tin cậy, sự cam kết và lòng trung thành của khách hàng trong
lĩnh vực kinh doanh (Caceres, Ruben Chumpitaz and Nicholas G. Paparoidamis, 2005).
Sự than phiền
(Complaint)
Sự mong đợi (Expectations)
Sự hài lòng của khách hàng (SI)
Giá trị cảm nhận (Perceived value)
Sự trung thành
(Loyalty)
Chất lƣợng cảm nhận (Perceived quality)
Hình 2.3: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (American Customer
Satisfaction Index – ACSI)
Trong mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ (ACSI), giá trị cảm nhận chịu tác động
bởi chất lƣợng cảm nhận và sự mong đợi của khách hàng. Khi đó, sự mong đợi của
khách hàng có tác động trực tiếp đến chất lƣợng cảm nhận. Trên thực tế, khi mong đợi
càng cao, có thể tiêu chuẩn về chất lƣợng cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm
càng cao hoặc ngƣợc lại. Do vậy, yêu cầu về chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ cung cấp
cho khách hàng cần phải đảm bảo và đƣợc thỏa mãn trên cơ sở sự hài lòng của họ. Sự
hài lòng của khách hàng đƣợc tạo thành trên cơ sở chất lƣợng cảm nhận, sự mong đợi
và giá trị cảm nhận, nếu chất lƣợng và giá trị cảm nhận cao hơn sự mong đợi sẽ tạo nên
lòng trung thành đối với khách hàng, trƣờng hợp ngƣợc lại, đấy là sự phàn nàn hay sự
than phiền về sản phẩm mà họ tiêu dùng.
-24-
Hình ảnh (Image)
Sự mong đợi (Expectations)
Sự trung thành
(Loyalty)
Sự hài lòng của khách hàng (SI)
Giá trị cảm nhận (Perceived value)
Chất lƣợng cảm nhận về
– sản phẩm (Perceved quality-Prod)
– dịch vụ (Perceved quality–Serv)
Hình 2.4: Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU (European Customer Satisfaction Index – ECSI)
Mô hình chỉ số hài lòng châu Âu (ECSI) có một số khác biệt nhất định. So với
ACSI, hình ảnh của sản phẩm, thƣơng hiệu có tác động trực tiếp đến sự mong đợi của
khách hàng. Khi đó, sự hài lòng của khách hàng là sự tác động tổng hòa của 4 nhân tố
hình ảnh, giá trị cảm nhận, chất lƣợng cảm nhận về cả sản phẩm hữu hình và vô hình.
Thông thƣờng, chỉ số ACSI thƣờng áp dụng cho lĩnh vực công còn chỉ số ECSI thƣờng
ứng dụng đo lƣờng các sản phẩm, các ngành.
Hình ảnh (Image): hình ảnh biểu hiện mối quan hệ giữa thƣơng hiệu (nhãn hiệu)
và sự liên tƣởng của khách hàng đối với các thuộc tính của thƣơng hiệu (nhãn
hiệu). Biến số này đƣợc thể hiện bởi danh tiếng, uy tín, lòng tin của chính ngƣời
tiêu dùng đối với thƣơng hiệu. Các nghiên cứu thực tiễn đã khẳng định rằng,
đây là nhân tố quan trọng và có tác động trực tiếp đến sự hài lòng của khách
hàng. Đồng thời nó cũng có mối quan hệ đồng biến đối với sự hài lòng và sự
trung thành đối với sản phẩm hoặc thƣơng hiệu.
-25-
Sự mong đợi (Expectations): thể hiện mức độ chất lƣợng mà khách hàng mong
đợi nhận đƣợc, các thông số đo lƣờng sự mong đợi gắn liền với những thông số
của hình ảnh và chất lƣợng cảm nhận của sản phẩm và dịch vụ. Đây là kết quả
của kinh nghiệm tiêu dùng trƣớc đó hoặc thông tin thông qua những kênh truyền
thông đối với sản phẩm hoặc dịch vụ.
Chất lƣợng cảm nhận (Perceived quality): có hai loại chất lƣợng cảm nhận
Chất lƣợng cảm nhận sản phẩm (hữu hình): là sự đánh giá về tiêu dùng sản
phẩm gần đây của khách hàng đối với sản phẩm.
Chất lƣợng cảm nhận dịch vụ (vô hình): là sự đánh giá các dịch vụ liên quan
nhƣ dịch vụ trong và sau khi bán, điều kiện cung ứng, giao hàng…của chính
sản phẩm.
Do vậy cả hai đƣợc tạo thành bởi những thuộc tính quan trọng đƣợc kết tinh
trong chính sản phẩm – dịch vụ.
Giá trị cảm nhận (Perceived value): các nghiên cứu về lý thuyết cho thấy, sự hài
lòng của khách hàng phụ thuộc vào giá trị cảm nhận của hàng hóa và dịch vụ.
Giá trị là mức độ đánh giá/cảm nhận đối với chất lƣợng sản phẩm so với giá
phải trả hoặc phƣơng diện “giá trị không chỉ bằng tiền” mà khách hàng tiêu
dùng sản phẩm đó. Theo Philip Kotler (2003), giá trị dành cho khách hàng là
chênh lệch giữa tổng giá trị mà khách hàng nhận đƣợc và tổng chí phí mà khách
hàng phải trả về một sản phẩm/dịch vụ nào đó.
2.6. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT
2.6.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Nhƣ đã nêu ở trên, có rất nhiều cách để đánh giá chất lƣợng dịch vụ. Mô hình
10 tiêu chuẩn của chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman có thể bao quát hết mọi khía
-26-
cạnh của một dịch vụ, nhƣng lại phức tạp trong việc đo lƣờng, mang tính lý thuyết và
có nhiều thành phần không đạt giá trị phân biệt. Từ đó mô hình Rater với 5 thành phần
cơ bản đƣợc đƣa ra.
Tuy có khá nhiều tranh cãi về số lƣợng thành phần đánh giá, nhƣng sau hàng
loạt nghiên cứu và kiểm định thì 5 thành phần này vẫn đƣợc xem là đơn giản và đầy
đủ. Với mỗi thành phần, Parasuraman thiết lập nhiều biến quan sát để đo lƣờng đánh
giá của khách hàng theo thang điểm Likert. Và ông cũng cho rằng với từng loại hình
dịch vụ và từng tính chất nghiên cứu khác nhau thì số lƣợng biến quan sát cũng khác
nhau.
Ngoài 5 thành phần cơ bản này, nhƣ chúng tôi đã đề cập trong phần mối quan hệ
giữa chất lƣợng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng. Yếu tố hình ảnh thƣơng hiệu
trong mô hình ECSI mà trong đó biến số sự tín nhiệm và lòng tin của ngƣời tiêu dùng
đối với thƣơng hiệu đã đƣợc các nhà nghiên cứu chứng minh có tác động mạnh mẽ đến
sự hài lòng của khách hàng.
Trong nghiên cứu về mối quan hệ giữa khách hàng và thƣơng hiệu sử dụng của
thạc sĩ Phạm Đức Kỳ cũng cho thấy mối liên hệ này:
-27-
Hành vi khách hàng
Điều kiện quan hệ
Cam kết/gắn bó
Tín nhiệm
Trung thành hành vi
Liên kết thƣơng hiệu
Liên kết cá nhân
Thỏa mãn
Trung thành cam kết
Liên kết chức năng
Tự nhận thức
Thái độ tình cảm
Hành vi thƣơng hiệu
Tƣơng tác thƣơng hiệu – khách hàng
Hình 2.5: Mối quan hệ giữa khách hàng và thƣơng hiệu
Mô hình này bao gồm các yếu tố về liên kết chức năng (sự thỏa mãn về chất
lƣợng sản phẩm/dịch vụ) và liên kết cá nhân (thuộc tâm lý nhƣ sự tín nhiệm, tình cảm)
trong đó mức độ quan hệ tƣơng tác giữa hành vi khách hàng và hành vi thƣơng hiệu tạo
nên chất lƣợng quan hệ. Chất lƣợng quan hệ khách hàng – thƣơng hiệu là nguyên nhân
quyết định sức mạnh các liên kết chức năng và liên kết cá nhân.
Trong bối cảnh thị trƣờng Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển từ bao cấp,
độc quyền sang cạnh tranh mãnh liệt trong một nền kinh tế thị trƣờng, việc giữ chân
khách hàng là nhiệm vụ sống còn của các nhà cung cấp. Do vậy hƣớng nghiên cứu tiếp
cận lý thuyết mới về quan hệ khách hàng – thƣơng hiệu và đề xuất xây dựng mô hình
nghiên cứu sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng dựa trên sự cam kết nhằm
đóng góp một mô hình nghiên cứu và một thang đo mới trong lĩnh vực dịch vụ là cần
thiết trong giai đoạn hiện nay. Đồng thời kết quả nghiên cứu về mặt định lƣợng cung
cấp hàm ý thực tiễn trong phát triển quan hệ khách hàng và thƣơng hiệu; thúc đẩy,
khuyến khích, tăng cƣờng các hành vi trung thành một cách ổn định, lâu bền.
-28-
Chính vì vậy mà trong mô hình khảo sát của chúng tôi, yếu tố tín nhiệm thƣơng
hiệu đƣợc đƣa vào để nghiên cứu.
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu
2.6.2. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
H1: Sự gia tăng độ tin cậy sẽ làm tăng mức độ thỏa mãn.
H2: Sự gia tăng độ phản hồi sẽ làm tăng mức độ thỏa mãn.
H3: Sự gia tăng sự cảm thông sẽ làm tăng mức độ thỏa mãn.
H4: Sự gia tăng sự đảm bảo sẽ làm tăng mức độ thỏa mãn.
H5: Sự gia tăng sự hữu hình sẽ làm tăng mức độ thỏa mãn.
H6: Sự gia tăng tín nhiệm thƣơng hiệu sẽ làm tăng mức độ thỏa mãn.
-29-
2.7. TÓM TẮT CHƢƠNG 2
Chƣơng này đã trình bày cơ sở lý thuyết về dịch vụ nói chung và dịch vụ bảo
hành nói riêng đồng thời trình bày cơ sở lý thuyết về chất lƣợng và chất lƣợng dịch vụ.
Chất lƣợng dịch vụ phụ thuộc vào khoảng cách giữa mức độ kỳ vọng của khách
hàng đối với dịch vụ và mức độ cảm nhận của họ đối với dịch vụ đó. Có nhiều mô hình
đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ. Chất lƣợng dịch vụ theo mô hình SERVQUAL gồm năm
thành phần chính đó là thành phần độ tin cậy, thành phần đáp ứng, thành phần năng lực
phục vụ, thành phần đồng cảm, thành phần phƣơng tiện hữu hình.
Chƣơng này cũng đƣa ra lý thuyết và các giả thuyết về mối quan hệ giữa chất
lƣợng dịch vụ, tín nhiệm thƣơng hiệu và sự thỏa mãn của khách hàng. Đồng thời, thang
đo nháp cũng đƣợc xây dựng. Chƣơng tiếp theo sẽ trình bày về phƣơng pháp nghiên
cứu.
-30-
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đƣợc tiến hành theo hai bƣớc chính:
Bảng 3.1: Thiết kế nghiên cứu
Đối tƣợng Mục đích Bƣớc Dạng Kết quả Phƣơng Pháp Kỹ thuật
Xác định xem các nhà quản lý dịch vụ hiểu về khách hàng của mình nhƣ thế nào? Các yếu tố nào làm hài lòng khách hàng theo cách nhìn của họ Các chuyên gia, các nhà quản lý dịch vụ Sơ bộ 1 Định tính Điều chỉnh hình mô thang đo
Phỏng vấn trực tiếp & Bảng câu hỏi sơ bộ Khách hàng trung đến tâm Xác định xem khách hàng mong đợi những gì ở dịch vụ bảo hành? Theo khách hàng thì các yếu tố nào làm họ hài lòng khi đến trung tâm bảo hành
2 Chính thức Định lƣợng Bảng câu hỏi Tổng hợp hai kết quả trên để hiệu chỉnh và hình thành mô hình nghiên cứu chính thức thông qua bảng câu hỏi Khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ và Chọn sử dụng thang đo chính thức
Vấn đề nghiên cứu
- Lý thuyết về chất lƣợng dịch vụ - Thang đo SERVQUAL - Sự thỏa mãn khách hàng - Tín nhiệm thƣơng hiệu
Mô hình các thang đo 1
Nghiên cứu sơ bộ (thảo luận tay đôi & bảng câu hỏi sơ bộ)
Điều chỉnh mô hình thang đo
Mô hình các thang đo 2
Nghiên cứu chính thức (bảng câu hỏi)
- Phân tích dữ liệu (thống kê mô tả) - Đanh giá thang đo - Phân tích nhân tố - Điều chỉnh mô hình - Kiểm định các giả thuyết
Báo cáo kết quả, kiến nghị
-31-
Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu
-32-
3.2. TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU
Caùc thang ño ñöôïc söû duïng trong nghieân cöùu naøy laø:
Bảng 3.2: Thang đo các khái niệm
Khái niệm Ghi chú Stt Thang đo
Chất lƣợng dịch vụ cảm Thang SERVQUAL Likert 5 điểm 1 nhận
Tín nhiệm thƣơng hiệu Thang BTS (Brand Trust Scale) Likert 5 điểm 2
Sự thỏa mãn Likert 5 điểm Thang Satisfaction 3
3.2.1. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH – HIỆU CHỈNH THANG ĐO
Do các thang đo đã đƣợc sử dụng tại nhiều quốc gia và áp dụng cho nhiều lĩnh vực
khác nhau. Vì vậy để thang đo phù hợp với dịch vụ bảo hành máy tính và các linh kiện
máy vi tính tại Việt Nam, các thang đo này cần phải đƣợc hiệu chỉnh cho phù hợp với các
đặc trƣng của dịch vụ đang nghiên cứu cũng nhƣ phù hợp với các yếu tố xã hội, văn hóa,
con ngƣời Việt Nam.
Đối tƣợng phỏng vấn gồm các chuyên gia trong ngành và khách hàng đến trung
tâm bảo hành nhằm tìm hiểu các yếu tố làm hài lòng khách hàng dựa trên kinh nghiệm
của các chuyên gia cũng nhƣ ý kiến của bản thân khách hàng. Từ đó, điều chỉnh các biến
quan sát sao cho phù hợp, dễ hiểu và bổ sung các biến quan sát vào mô hình lý thuyết
nghiên cứu (nếu có).
Bảng câu hỏi sau khi thiết kế xong đƣợc dùng để phỏng vấn thử 20 ngƣời để kiểm
tra mức độ rõ ràng của bảng câu hỏi và thông tin thu về.
-33-
Kết quả của nghiên cứu sơ bộ là khám phá thêm các biến quan sát mới bổ sung
vào trong mô hình nghiên cứu và cuối cùng là tạo ra một bảng câu hỏi dùng cho nghiên
cứu chính thức.
Đối với đối tượng là nhà quản lý, chuyên gia về dịch vụ:
Cách tiếp cận với đối tƣợng nhà quản lý, chuyên gia về dịch vụ trong luận văn này là
nhờ Phong Vũ giới thiệu đến các đối tác để phỏng vấn, những ngƣời tiếp theo đƣợc chọn
dựa trên sự giới thiệu của ngƣời trƣớc (chọn mẫu theo mầm).
Kỹ thuật thảo luận tay đôi đƣợc áp dụng dựa trên một dàn bài lập sẵn về các yếu tố có
liên quan trong mô hình lý thuyết (Xin xem phụ lục 1 về dàn bài thảo luận tay đôi).
Đối với đối tượng là khách hàng đến trung tâm:
Mẫu trong trƣờng hợp này đƣợc chọn theo phƣơng pháp thuận tiện.
Dùng kỹ thuật thảo luận tay đôi dựa trên một dài bài lập sẵn về tất cả các yếu tố có
liên quan trong mô hình lý thuyết (Xin xem phụ lục 1 về dàn bài thảo luận tay đôi).
Cách tiếp cận là phỏng vấn trực tiếp đối với các khách hàng đã sử dụng dịch vụ bảo
hành tại trung tâm bảo hành Phong Vũ.
3.2.1.1. THANG ĐO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
Thang đo chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman gồm 21 biến quan sát để đo 5 thành
phần chất lƣợng dịch vụ đƣợc cảm nhận bởi khách hàng, bao gồm:
(1) Độ tin cậy
(2) Độ phản hồi
(3) Sự đảm bảo
(4) Sự cảm thông
-34-
(5) Sự hữu hình
Thang đo Servqual đƣợc trình bày nhƣ sau:
Bảng 3.3: Thang đo SERVQUAL
Độ tin cậy
1. Khi trung tâm bảo hành hứa sẽ thực hiện một điều gì đó vào một thời gian cụ thể,
trung tâm sẽ thực hiện
2. Khi bạn có vấn đề, trung tâm bảo hành thể hiện sự quan tâm chân thành trong giải
quyết vấn đề.
3. Trung tâm bảo hành cung cấp dịch vụ tốt ngay từ lần đầu tiên.
4. Trung tâm bảo hành cung cấp dịch vụ đúng vào thời điểm mà trung tâm hứa sẽ
thực hiện.
5. Trung tâm bảo hành thông báo cho khách hàng khi nào dịch vụ sẽ đƣợc thực hiện.
Độ phản hồi
1. Nhân viên trong trung tâm bảo hành phục vụ bạn nhanh chóng, đúng hạn.
2. Nhân viên trong trung tâm bảo hành luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn.
3. Nhân viên trong trung tâm bảo hành không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để không đáp
ứng nhu cầu của bạn.
Sự đảm bảo
1. Thái độ của nhân viên trong trung tâm bảo hành ngày càng tạo ra sự tin tƣởng đối
với bạn.
2. Bạn cảm thấy an toàn khi thực hiện giao dịch với trung tâm bảo hành.
3. Nhân viên trong trung tâm bảo hành bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn đối với
bạn.
-35-
4. Nhân viên trong trung tâm bảo hành có kiến thức trả lời các câu hỏi của bạn.
Sự cảm thông
1. Trung tâm bảo hành thể hiện sự quan tâm đến cá nhân bạn.
2. Trung tâm bảo hành có những nhân viên phục vụ chu đáo khi giao dịch với khách
hàng.
3. Trung tâm bảo hành thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm nhiều nhất của
bạn.
4. Nhân viên trong trung tâm bảo hành hiểu đƣợc những nhu cầu đặc biệt của bạn.
Phương tiện hữu hình
1. Trung tâm bảo hành có các trang thiết bị hiện đại.
2. Cơ sở vật chất của trung tâm bảo hành trông rất hấp dẫn.
3. Nhân viên trong trung tâm bảo hành có trang phục gọn gàng và chuyên nghiệp.
4. Các phƣơng tiện vật chất trong hoạt động dịch vụ rất hấp dẫn tại trung tâm.
5. Trung tâm bảo hành có thời gian làm việc thuận tiện.
Thang đo độ tin cậy bao gồm 5 biến quan sát đo lƣờng mức độ thực hiện các
chƣơng trình dịch vụ đã đề ra. Thành phần độ phản hồi bao gồm 3 biến quan sát đo lƣờng
khả năng thực hiện các dịch vụ kịp thời và đúng hạn.
Sự đảm bảo đƣợc đo lƣờng bằng 4 biến quan sát. Các biến này đo lƣờng khả năng
tạo sự tin tƣởng của đơn vị cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Thành phần sự cảm thông bao gồm 4 biến quan sát đo lƣờng khả năng quan tâm,
thông cảm và chăm sóc từng cá nhân khách hàng.
-36-
Cuối cùng, phƣơng tiện hữu hình đƣợc đo lƣờng bằng 5 biến quan sát. Các biến
này đo lƣờng mức độ hấp dẫn hiện đại của các trang bị vật chất, giờ giấc phục vụ thích
hợp cũng nhƣ cách ăn mặc của nhân viên.
Parasuraman & ctg (1991) khẳng định rằng SERVQUAL là thang đo hoàn chỉnh
về chất lƣợng dịch vụ, đạt giá trị và độ tin cậy, có thể ứng dụng cho mọi loại hình dịch vụ
khác nhau. Tuy nhiên, mỗi ngành dịch vụ cụ thể có những đặc thù riêng của chúng.
Nhiều nhà nghiên cứu khác cũng đã kiểm định thang đo này với nhiều loại hình dịch vụ
cũng nhƣ tại nhiều quốc gia khác nhau. Kết quả cho thấy các thành phần của chất lƣợng
dịch vụ không thống nhất với nhau ở từng ngành dịch vụ và từng thị trƣờng khác nhau.
Do đó thang đo này sẽ đƣợc hiệu chỉnh sao cho phù hợp với dịch vụ bảo hành máy tính
và các linh kiện máy tính tại công ty Phong Vũ.
Trong quá trình thảo luận tay đôi, đa số khách hàng đều cảm nhận rằng các khái
niệm về chất lƣợng dịch vụ cảm nhận của Parasuraman tƣơng đối trừu tƣợng và khó hiểu.
Cho nên, trong nghiên cứu định tính này, tác giả đã đề nghị họ nêu lên những vấn đề mà
họ quan tâm, mong muốn hay những khó khăn mà họ gặp phải trong quá trình sử dụng
dịch vụ. Kết quả thảo luận đã khám phá thêm 2 biến:
1. Nhân viên bảo vệ, giữ xe chuyên nghiệp
2. Trung tâm có hộp thư góp ý/điện thoại đường dây nóng dễ dàng cho bạn đóng góp
ý kiến.
Kết quả nghiên cứu định tính cho thấy cần phải bổ sung biến quan sát “Nhân viên
bảo vệ, giữ xe chuyên nghiệp” vì đa phần khách hàng cho rằng đây là cảm nhận đầu tiên
của khách hàng khi đến với trung tâm và nó có ảnh hƣởng tới tâm lý của khách hàng khi
sử dụng dịch vụ bảo hành sau đó.
Yếu tố “Trung tâm có hộp thƣ góp ý/điện thoại đƣờng dây nóng dễ dàng cho bạn
đóng góp ý kiến” cũng đƣợc yêu cầu bổ sung thêm vào bảng câu hỏi khảo sát bởi vì theo
đánh giá của các chuyên gia và khách hàng, hộp thƣ có vai trò quan trọng trong việc tiếp
-37-
nhận kiến nghị, đề xuất tức thời của khách hàng. Hộp thƣ hay điện thoại đƣờng dây nóng
còn giúp mối liên hệ giữa khách hàng với các nhà quản lý thêm chặt chẽ, thể hiện sự quan
tâm đến khách hàng của nhà quản lý.
Đồng thời các ngôn từ trong thang đo gốc đƣợc hiệu chỉnh, sửa đổi lại sao cho
khách hàng dễ hiểu nhất, không gây hiểu nhầm. Vị trí của các biến quan sát cũng đƣợc
thay đổi cho hợp với trình tự thời gian từ lúc khách hàng đi vào cho đến khi khách hàng
rời khỏi trung tâm.
Thang đo SERVQUAL đƣợc hiệu chỉnh nhƣ sau:
Bảng 3.4: Thang đo SERVQUAL sau khi đƣợc hiệu chỉnh
ĐỘ PHẢN HỒI
Nhân viên bảo vệ và giữ xe chuyên nghiệp 1
Nhân viên TT đón tiếp bạn ngay khi bƣớc vào 2
3 Nhaân vieân TT luoân saün saøng giuùp ñôõ baïn
Thuû tuïc khai baùo, giao nhaän maùy ñöôïc thöïc hieän nhanh choùng 4
SỰ CẢM THÔNG
Nhân viên TT thấu hiểu đƣợc những nhu cầu của bạn 5
Nhân viên TT chú ý đặc biệt đến những nhu cầu cấp thiết của bạn 6
Nhân viên TT phục vụ chu đáo khi giao dịch với bạn 7
Nhân viên TT thể hiện sự quan tâm, thân thiện với bạn 8
SỰ ĐẢM BẢO
-38-
Nhân viên TT bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn đối với bạn 9
10 Thái độ của nhân viên TT tạo sự tin tƣởng đối với bạn
11 Nhân viên TT có kiến thức kỹ thuật để trả lời các câu hỏi của bạn
Bạn cảm thấy an toàn, không sợ bị tráo đổi linh kiện hay nhầm máy 12 khi đem máy đi bảo hành
PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH
13 Nhân viên có trang phục gọn gàng, tác phong chuyên nghiệp
14 TT bảo hành có trang thiết bị hiện đại
15 Cơ sở vật chất của TT bảo hành trông rất hấp dẫn, lôi cuốn
Các phƣơng tiện giải trí, tài liệu sách báo cho khách hàng trong khi 16 chờ rất phong phú
TT có hộp thư góp ý/điện thoại đường dây nóng dễ dàng cho bạn đóng 17 góp ý kiến
18 Thời gian làm việc của TT thuận tiện cho bạn
ĐỘ TIN CẬY
19 TT luôn thực hiện đúng cam kết trong phiếu bảo hành
Nhân viên TT giải thích rõ ràng, chân thực, thuyết phục và có hƣớng 20 dẫn cụ thể về các hƣ hỏng của máy sau khi kiểm tra/sửa chữa
21 Nhân viên TT thông báo cho bạn khi nào máy đƣợc bảo hành xong
22 TT luôn giao máy đúng nhƣ đã hẹn
23 TT sửa máy hoàn hảo ngay từ lần đầu tiên
-39-
3.2.1.2. THANG ĐO TÍN NHIỆM THƢƠNG HIỆU (BTS – BRAND TRUST SCALE) – ELENA DELGADO - BALLESTER
Để đo tín nhiệm thƣơng hiệu ta sử dụng thang đo BTS của Elena Delgado –
Ballester (2003) đã phát triển và xác định giá trị của thang đo này.
Thang đo gồm hai phần: Độ tin cậy và Sự chủ tâm
Bảng 3.5: Thang đo BTS – Elena Delgado – Ballester
Độ tin cậy (fiability)
1. Khi đến thƣơng hiệu X, bạn có đƣợc những gì bạn tìm kiếm
2. Thƣơng hiệu X luôn ở mức độ kỳ vọng của tôi
3. Bạn cảm thấy tự tin khi đến với thƣơng hiệu X và sẽ sử dụng sản phẩm/dịch vụ ở
đây
4. Thƣơng hiệu X không bao giờ làm bạn thất vọng
Sự chủ tâm (intentionality)
1. Thƣơng hiệu X luôn chân thành và trung thực trong việc giải quyết các vấn đề của
bạn
2. Bạn có thể tin cậy vào thƣơng hiệu X
3. Thƣơng hiệu X sẽ nỗ lực hết sức để đáp ứng những yêu cầu của bạn
4. Khi gặp vấn đề đối với sản phẩm, bằng cách nào đó, thƣơng hiệu X sẽ hoàn trả
tiền lại cho bạn
Nghiên cứu định tính cho thấy tiêu chí “Độ tin cậy” trong phần thang đo tín nhiệm
thƣơng hiệu dễ gây hiểu nhầm đối với tiêu chí “Độ tin cậy” trong phần thang đo chất
lƣợng dịch vụ. Vì vậy, các chuyên gia và khách hàng đề nghị tác giả gộp chung hai tiêu
-40-
chí “Độ tin cậy” và “Sự chủ tâm” thành một và không có sự phân biệt về tiêu chí trong
thang đo tín nhiệm chất lƣợng.
Yếu tố “Khi đến thƣơng hiệu X, bạn có đƣợc những gì bạn tìm kiếm”, “Thƣơng
hiệu X không bao giờ làm bạn thất vọng” đƣợc đa số ý kiến của các khách hàng cho rằng
cần loại bỏ. Cơ sở của việc loại bỏ này là khi khách hàng đến với trung tâm bảo hành,
mục đích là để bảo hành sản phẩm, điều họ quan tâm và tìm kiếm là chất lƣợng dịch vụ
và chất lƣợng sửa chữa, bảo hành máy tính và các linh kiện máy vi tính. Các tiêu chí này
đều đã đƣợc xem xét trong thang đo chất lƣợng dịch vụ. Và cũng với lý do này, yếu tố
“Bạn có thể tin cậy vào thƣơng hiệu X” đƣợc thay đổi cho phù hợp hơn, đó là “Bạn có
thể tin cậy vào chất lƣợng sửa chữa của trung tâm”.
Đối với biến quan sát “Bạn cảm thấy tự tin khi đến với thƣơng hiệu X và sẽ sử
dụng sản phẩm/dịch vụ ở đây”, các khách hàng cũng cho rằng yếu tố này là không cần
thiết. Lý do loại bỏ là vì trong thang đo sự thỏa mãn của khách hàng, tác giả đã khảo sát ý
định sử dụng dịch vụ trở lại.
Tƣơng tự, các yếu tố “Thƣơng hiệu X luôn chân thành và trung thực trong việc
giải quyết các vấn đề của bạn” và yếu tố “Thƣơng hiệu X sẽ nỗ lực hết sức để đáp ứng
những yêu cầu của bạn” cũng bị loại bỏ vì đa số khách hàng nhận định rằng những yếu tố
này là trùng lắp với các yếu tố trong tiêu chí “Độ tin cậy” của thang đo chất lƣợng dịch
vụ SERVQUAL.
Các yếu tố đƣợc các chuyên gia và khách hàng đánh giá có ý nghĩa cao về mặt tín
nhiệm thƣơng hiệu đối với dịch vụ bảo hành là:
“Thƣơng hiệu X luôn ở mức độ kỳ vọng của tôi” bởi vì yếu tố này cho thấy sự ổn
định về mặt chất lƣợng và điều này là cần thiết đối với một trung tâm bảo hành.
“Bạn có thể tin cậy vào thƣơng hiệu X”
-41-
“Khi gặp vấn đề đối với sản phẩm, bằng cách nào đó thƣơng hiệu X sẽ hoàn trả
tiền lại cho bạn”. Yếu tố này đƣợc đƣa vào thang đo tín nhiệm thƣơng hiệu bởi vì
trong quá trình thảo luận tay đôi, các khách hàng đều cho rằng máy vi tính và các
linh kiện máy tính là các sản phẩm điện tử rất dễ gặp vấn đề hƣ hỏng. Điều mong
đợi của khách hàng đối với dịch vụ bảo hành là giải quyết việc bảo hành/sửa chữa,
bồi thƣờng cho sản phẩm của họ một cách thích đáng.
Nhƣ vậy, quá trình thảo luận tay đôi với khách hàng cho thấy yếu tố tín nhiệm
thƣơng hiệu trong nghiên cứu này đƣợc đánh giá bằng 3 biến quan sát mà khách hàng cho
là có ảnh hƣởng tới sự hài lòng của họ và phù hợp với dịch vụ bảo hành máy tính và các
linh kiện máy vi tính nhất. Các phát biểu này cũng đƣợc sửa đổi lại cho phù hợp và dễ
hiểu hơn.
Không có biến quan sát nào đƣợc khám phá thêm, các biến còn lại trong thang đo
gốc đƣợc khách hàng cho rằng không phù hợp với dịch vụ hoặc có sự trùng lắp đối với
thang đo chất lƣợng dịch vụ.
Bảng 3.6: Thang đo BTS – Tín nhiệm thƣơng hiệu sau khi đã đƣợc hiệu chỉnh
TÍN NHIỆM THƢƠNG HIỆU
TT luôn ở mức độ kỳ vọng của bạn mỗi khi bạn sử dụng dịch vụ bảo hành 1
Bạn có thể tin cậy vào chất lƣợng sửa chữa của TT 2
TT sẽ sửa chữa/bồi thƣờng cho bạn một cách thích đáng nếu có vấn đề đối 3 với dịch vụ bảo hành
-42-
3.2.2. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG
Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định lƣợng và tiến hành
bằng cách phát bảng câu hỏi đối với các khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ sau khi bảng
câu hỏi đƣợc đánh giá là đạt, ngôn từ dễ hiểu, các phát biểu đƣợc hiểu rõ ràng không bị
trùng lắp, cấu trúc hợp lý…
Do nhu cầu của khách hàng, các chính sách và hình thức phục vụ ở trung tâm bảo
hành có điều chỉnh và thay đổi theo thời gian, đồng thời việc ghi nhớ các trãi nghiệm của
khách hàng về một dịch vụ là có giới hạn nên việc chọn khách hàng đến trung tâm từ đầu
năm 2011 trở lại đây để đánh giá chất lƣợng dịch vụ hiện tại ở mức nào là điều cần thiết.
Mẫu đƣợc chọn theo phƣơng pháp phân lớp (quota) với thuộc tính kiểm soát là:
máy còn trong thời hạn bảo hành và máy đã hết thời hạn bảo hành.
Theo nghiên cứu của Bollen (1989), kích thƣớc mẫu tối thiểu là 5 lần so với các
biến ƣớc lƣợng trong mô hình.
Mô hình nghiên cứu của tác giả có khoảng 30 ƣớc lƣợng tƣơng đƣơng với số mẫu
cần thu thập là 300 mẫu.
Bảng câu hỏi đƣợc gởi tới khách hàng bằng cách phát trực tiếp cho khách hàng khi
đã bảo hành xong máy tại trung tâm, hoặc khách hàng đã từng sử dụng dịch vụ bảo hành
tại trung tâm từ đầu năm 2011 đến nay.
Dữ liệu thu đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS qua các phân tích sau:
Thống kê mô tả
Đánh giá thang đo
Phân tích nhân tố EFA
-43-
Điều chỉnh mô hình nghiên cứu
Phân tích hồi qui
Kiểm định các giả thiết
Đƣa ra kiến nghị
3.3. TÓM TẮT CHƢƠNG 3
Chƣơng này trình bày phƣơng pháp nghiên cứu gồm hai bƣớc chính: nghiên cứu
sơ bộ (định tính) và nghiên cứu chính thức (định lƣợng). Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực
hiện bằng nghiên cứu định tính thong qua phỏng vấn trực tiếp và phỏng vấn thử. Nghiên
cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng nghiên cứu định lƣợng.
Chƣơng này cũng trình bày kết quả nghiên cứu sơ bộ và kế hoạch phân tích dữ
liệu thu thập đƣợc trong nghiên cứu chính thức. Chƣơng tiếp theo sẽ trình bày cụ thể kết
quả kiểm định.
-44-
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Từ ngày 21/08/2011 đến 11/09/2011, có 392 bảng câu hỏi đã đƣợc phát trực tiếp
tới khách hàng với cách tiếp cận nhƣ đã nêu ở phần nghiên cứu định lƣợng, trong đó có:
- 302 bảng câu hỏi hợp lệ chiếm tỉ lệ 77% so với tổng số bảng câu hỏi thu hồi.
- 90 bảng câu hỏi bị loại do khách hàng trả lời không đầy đủ các câu hỏi hoặc trả lời
thiếu tính nhất quán chiếm tỉ lệ 23%.
Số bảng câu hỏi hợp lệ (302 bảng) đƣợc xử lý và phân tích với phần mềm SPSS
11.5 trong thời gian từ 13/09/2011 đến 23/09/2011.
Kết quả nghiên cứu gồm các phần chính sau đây:
- Thống kê mô tả
- Đánh giá thang đo các khái niệm
- Phân tích nhân tố
- Điều chỉnh mô hình nghiên cứu
- Kiểm định sự phù hợp của mô hình bằng phân tích tƣơng quan, hồi quy và phân
tích ANOVA
- Kiểm định các giả thuyết
- Các kiến nghị cải thiện chất lƣợng dịch vụ bảo hành của Phong Vũ
4.1. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO
Các thang đo đƣợc đánh giá thông qua hai công cụ chính:
1 Hệ số Cronbach alpha đƣợc tính theo công thức sau
Hệ số tin cậy Cronbach Alpha1
-45-
Phƣơng pháp phân tích yếu tố EFA (Exploratory Factor Analysis).
Hệ số tin cậy Cronbach alpha đƣợc sử dụng trƣớc để loại các biến rác. Các biến có
hệ số tƣơng quan tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Tiêu chuẩn chọn thang đo khi nó có độ tin
cậy Cronbach alpha lớn hơn 0.6 (Nunnally & Burnstein 1994).
Tiếp theo là bƣớc phân tích nhân tố EFA với phép quay Varimax. Một phần quan
trọng trong bảng kết quả phân tích nhân tố là ma trận nhân tố (component matrix) hay ma
trận nhân tố đƣợc xoay (rotated component matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu
diễn các biến chuẩn hóa bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố).
Những hệ số chuyển tải biểu diễn tƣơng quan giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này cho
biết nhân tố và biến có liên quan chặt chẽ với nhau.
Các biến có hệ số chuyển tải (factor loading)1 nhỏ hơn 0.5 sẽ tiếp tục bị loại (tùy
theo từng trƣờng hợp cụ thể mà một vài biến có ý nghĩa về mặt giải thích thực tế có thể
đƣợc giữ lại nếu chúng có factor loading < 0.5 hoặc một số biến có thể bị loại bỏ mặc dù
factor loading > 0.5 vì chúng không thể hiện rõ mối tƣơng quan và giải thích đƣợc mục tiêu nghiên cứu) và điểm dừng khi trích các yếu tố eigenvalue2 lớn hơn 1. Thang đo đƣợc
chấp nhận khi tổng phƣơng sai trích bằng hoặc lớn hơn 50% (Gerbing & Anderson
2 là phƣơng sai của tổng
2 là phƣơng sai của biến quan sát thứ i, r
Trong đó k là biến quan sát trong thang đo, i thang đo
1 Factor loadings: là những hệ số tƣơng quan đơn giữa các biến và nhân tố. 2 Eigenvalue: tổng phƣơng sai đƣợc giải thích bởi mỗi nhân tố hay nói cách khác là phần biến thiên đƣợc giải thích bởi mỗi nhân tố.
1988).
-46-
4.1.1. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH
ALPHA
4.1.1.1. THANG ĐO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
Kết quả Cronbach alpha của các thành phần trong thang đo chất lƣợng dịch vụ
đƣợc trình bày ở bảng 4.6.
Biến RES01 và RES04 có hệ số tƣơng quan biến tổng lần lƣợt là 0.2979 và 0.1917
< 0.3 nên hai biến này sẽ bị loại trong phần phân tích nhân tố EFA tiếp theo. Các biến
còn lại trong thang đo chất lƣợng dịch vụ đều thỏa điều kiện phân tích nhân tố EFA tiếp
theo.
Bảng 4.1: Hệ số Cronbach alpha của thang đo chất lƣợng dịch vụ
Scale Variance if Item Deleted Alpha if Item Deleted
4.6524 3.0729 3.8681 4.4214 11.8411 12.1159 11.5629 11.5464 Corrected Item-Total Correlation 0.2890 0.4455 0.4980 0.2994 Squared Multiple Correlation 0.1095 0.2122 0.2493 0.1099 0.5810 0.4701 0.4336 0.5757
3.8213 3.5809 4.1740 4.7609 0.6131 0.6027 0.6322 0.4506 0.6883 0.6984 0.6842 0.7690 0.4134 0.4161 0.4182 0.2714
12.4603 12.4702 12.3411 12.4272 4.2825 4.1636 4.0461 3.993 0.5165 0.605 0.5516 0.4409 0.6749 0.6293 0.6539 0.7293 0.3295 0.406 0.3134 0.2051
11.913 10.9011 15.9371 16.5298 0.3779 0.4691 0.7022 0.6767 0.1883 0.2833 Scale Mean if Item Deleted RES01 RES02 RES03 RES04 Alpha = .6012 Standardized item alpha = .6037 11.6755 EMP05 11.6780 EMP06 11.3079 EMP07 EMP08 11.4603 Alpha = .7681 Standardized item alpha = .7701 ASS09 ASS10 ASS11 ASS12 Alpha = .7315 Standardized item alpha = .7400 TAN13 TAN14
-47-
17.3311 18.2649 17.5232 16.66 9.478 9.305 8.283 12.2267 0.4021 0.3958 0.3666 0.2156 0.6355 0.6512 0.6513 0.7204
16.1921 16.4603 16.0894 16.2781 16.6623 7.046 6.7808 7.0451 6.9124 6.756 0.3902 0.3103 0.3229 0.3944 0.2002 0.6904 0.7086 0.7102 0.6983 0.8881
0.5839 TAN15 0.5316 TAN16 0.5448 TAN17 0.3597 TAN18 Alpha = .7171 Standardized item alpha = .7201 0.5931 REL19 0.5297 REL20 0.5261 REL21 0.5606 REL22 0.4319 REL23 Alpha = .7552 Standardized item alpha = .7633
4.1.1.2. THANG ĐO TÍN NHIỆM THƢƠNG HIỆU
Thành phần thang đo tín nhiệm thƣơng hiệu có hệ số tin cậy Cronbach alpha
0.6767 > 0.6. Hệ số tƣơng quan biến tổng có giá trị nhỏ nhất là 0.3835 (TRU26) và lớn
nhất là 0.5728 (TRU24) (xem bảng 4.7). Cho nên các biến thành phần này đều thỏa điều
kiện để sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Bảng 4.2: Hệ số Cronbach alpha của thang đo tín nhiệm thƣơng hiệu
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Alpha if Item Deleted
7.7119 1.6941 0.5728 0.3649 0.4728 TRU24
7.4768 1.7985 0.5262 0.3365 0.5368 TRU25
8.0232 1.8699 0.3835 0.1506 0.7258 TRU26
Alpha = .6767 Standardized item alpha = .6814
4.1.1.3. THANG ĐO SỰ THỎA MÃN (HÀI LÒNG)
Thang đo sự thỏa mãn có hệ số Cronbach alpha tƣơng đối cao 0.8031. Đồng thời
các hệ số tƣơng quan biến tổng của các biến đo lƣờng có giá trị nhỏ nhất là 0.6117
-48-
(SAT1) và cao nhất là 0.6884 (SAT3) (xem bảng 4.8). Nhƣ vậy khách hàng đánh giá các
biến này khá nhất quán. Vì vậy, các biến thành phần này đều thỏa điều kiện để sử dụng
trong phân tích nhân tố EFA tiếp theo.
Bảng 4.3: Hệ số Cronbach alpha của thang đo sự thỏa mãn (hài lòng)
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Alpha if Item Deleted
SAT1 8.0662 2.2481 0.6117 0.3743 0.7769
SAT2 7.8841 1.8636 0.6724 0.4554 0.7063
SAT3 8.0364 1.6299 0.6884 0.4761 0.6963
Alpha = .8031 Standardized item alpha = .8066
4.1.2. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
Các biến quan sát đã đạt yêu cầu để đƣa vào phân tích nhân tố nhƣ đã trình bày ở
phần đánh giá các thang đo (mục 4.2.1). Phân tích nhân tố chỉ đƣợc sử dụng khi:
Hệ số KMO1 (Kaiser – Mayer – Olkin) là chỉ số dùng để xem xét sự thích
hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị lớn hơn 0.5 (Marija
J. Norusis, 1993) thì phân tích này mới thích hợp, còn nếu nhƣ trị số này
nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với dữ liệu.
Các hệ số chuyển tải của nhân tố (factor loading)2 nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại,
điểm dừng khi eigenvalue lớn hơn 1 (eigenvalue để xác định số lƣợng nhân
1
Trong đó: rij là hệ số tƣơng quan giữa biến i và j; aij heä soá töông quan rieâng phaàn giöõa bieán i vaø j 2 Theo Hair & ctg (1998,111), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall International, Inc, Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Factor loading > 0.3 đƣợc xem là đạt đƣợc mức tối thiểu, Factor loading > 0.4 đƣợc xem là quan trọng, >= 0.5 đƣợc xem là có ý nghĩa thực tiễn.
tố, đại lƣợng eigenvalue đại diện cho lƣợng biến thiên đƣợc giải thích bởi
-49-
nhân tố, những nhân tố có eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm
tắt thông tin tốt hơn một biến gốc) và tổng phƣơng sai trích lớn hơn 50%
(Gerbing & Anderson, 1988).
4.1.2.1. THANG ĐO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VÀ TÍN NHIỆM
THƢƠNG HIỆU
Phƣơng pháp phân tích nhân tố đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp rút trích
Principal Components với phép quay Varimax. Cách tiến hành phân tích đƣợc thực hiện
nhƣ sau:
Bƣớc 1: (Xin xem phụ lục 3)
Phân tích tổ hợp của 24 biến quan sát (sau khi đã loại bỏ biến RES01 và RES04
nhƣ đã trình bày ở phần đánh giá thang đo chất lƣợng dịch vụ). Kết quả thu đƣợc là:
- Hệ số KMO = 0.904 với mức ý nghĩa sigma là 0.00 trong kiểm định
Bartlett’s test. Nhƣ vậy giả thuyết về ma trận tƣơng quan tổng thể là ma
trận đồng nhất bị bác bỏ, tức là các biến có tƣơng quan với nhau và thỏa
điều kiện trong phân tích nhân tố.
- Có 4 nhân tố đƣợc trích trong đó các biến ASS11, ASS12, REL20 và
TRU26 có hệ số factor loading nhỏ hơn 0.5. Nhƣ vậy 4 biến này sẽ bị loại
trong bƣớc phân tích nhân tố tiếp theo.
Bƣớc 2:
Phân tích tổ hợp 20 biến còn lại sau khi đã loại thêm 4 biến ASS11, ASS12,
REL20 và TRU26 nhƣ ở bƣớc 1. Kết quả phân tích nhƣ sau:
- KMO = 0.879 với mức ý nghĩa sigma 0.00 (ma trận hệ số tƣơng quan khác
0) Thỏa điều kiện trong phân tích nhân tố.
-50-
- Trích đƣợc 4 nhân tố (trình bày trong bảng 4.9), tổng phƣơng sai trích đƣợc
là 58.137%. Hệ số factor loading nhỏ nhất là ở biến EMP05 – “Nhân viên
thấu hiểu những nhu cầu của bạn” với giá trị là 0.497 xấp xỉ với 0.5. Do đó,
quá trình phân tích nhân tố sẽ kết thúc tại bƣớc này.
- Trong đó, 3 thành phần “Độ phản hồi”, “Sự đảm bảo” và “Sự cảm thông”
đƣợc gộp thành một (không đạt giá trị phân biệt). Nhƣ vậy các khái niệm
này trong ngành dịch vụ bảo hành máy tính và các linh kiện máy vi tính là
một khái niệm. Cũng có thể là về mặt lý thuyết thì phân biệt nhƣng về mặt
thực tiễn thì đơn hƣớng. Kết quả này bƣớc đầu cho thấy đối với dịch vụ bảo
hành máy tính và các linh kiện máy vi tính thì độ phản hồi, sự đảm bảo và
sự cảm thông đƣợc khách hàng xem nhƣ là một chỉ tiêu đánh giá. Do vậy
chúng đƣợc gọi chung là thành phần sự cảm thông.
- Thành phần sự hữu hình bị tách là làm 2 nhân tố, trong đó TAN13 – “Trang
phục gọn gàng, tác phong chuyên nghiệp” và TAN18 – “Thời gian làm việc
thuận tiện” đƣợc gộp chung vào các yếu tố của thành phần độ tin cậy. Nhƣ
vậy các yếu tố về tác phong, trang phục của nhân viên cũng nhƣ yếu tố thời
gian làm việc của trung tâm đƣợc khách hàng xem là chỉ tiêu để đánh giá
độ tin cậy của chất lƣợng dịch vụ bảo hành.
- Thành phần tín nhiệm thƣơng hiệu chỉ còn lại hai yếu tố TRU24 – “Luôn ở
mức độ kỳ vọng” và TRU25 – “Tin cậy chất lƣợng sửa chữa” của thang đo
tín nhiệm thƣơng hiệu ban đầu và thang đo này đƣợc bổ sung thêm một yếu
tố REL23 – “Máy sửa hoàn hảo lần đầu tiên”.
- Hệ số cronbach alpha của 4 nhân tố vừa trích trong bƣớc 3 đƣợc tính lại đều
thỏa điều kiện về độ tin cậy (>0.6) (xem bảng 4.9).
-51-
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố tổ hợp
Factor Biến 4 3 2
1 0.5578 0.7305 0.4971 0.5020 0.6978 0.6216 0.7410 0.5529 0.5668 0.5755 0.6577 0.7190 0.7126 0.7157 0.6751 0.7390
1.342
2.059 7.528
RES02 RES03 EMP05 EMP06 EMP07 EMP08 ASS09 ASS10 TAN13 TAN18 REL19 REL21 REL22 REL23 TRU24 TRU25 TAN14 TAN15 TAN16 TAN17 Eigenvalue 1.506 Phƣơng sai trích 33.642 10.194 Cronbach alpha 0.5166 0.7772 0.7901 0.7690 6.728 6.712 0.8406 0.7625 0.7691 0.7417
4.1.2.2. THANG ĐO SỰ THỎA MÃN
Thang đo sự thỏa mãn gồm 3 biến quan sát. Sau khi đạt độ tin cậy khi kiểm tra
bằng Cronbach alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA đƣợc sử dụng để kiểm định lại
mức độ hội tụ của biến quan sát.
Khi kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO là
0.705 với mức ý nghĩa sig = 0 cho thấy phân tích nhân tố EFA rất thích hợp.
-52-
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo sự thỏa mãn
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.705
Approx. Chi-Square
297.021
Bartlett's Test of Sphericity
df
3
Sig.
.000
Component Matrix(a)
Component
1
Gioi thieu
.869
Tro lai su dung
.858
Muc do hai long
.821
Extraction Method: Principal Component Analysis. a 1 components extracted.
4.2. ĐIỀU CHỈNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Kết quả phân tích ở trên cho thấy các biến đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng
đƣợc phân biệt thành 4 bốn nhân tố là: sự cảm thông, độ tin cậy, sự hữu hình và tín nhiệm
thƣơng hiệu. Nhƣ vậy mô hình ban đầu đƣợc điều chỉnh nhƣ sau:
-53-
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
Các giả thuyết:
H1: Sự gia tăng độ cảm thông sẽ làm tăng mức độ thỏa mãn
H2: Sự gia tăng độ tin cậy sẽ làm tăng mức độ thỏa mãn
H3: Sự gia tăng sự hữu hình sẽ làm tăng mức độ thỏa mãn
H4: Sự gia tăng tín nhiệm thƣơng hiệu sẽ làm tăng mức độ thỏa mãn
4.3. ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ
BẢO HÀNH HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY PHONG VŨ BẰNG THỐNG
KÊ MÔ TẢ
4.3.1. THANG ĐO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
Kết quả thống kê mô tả các biến quan sát trong thang đo chất lƣợng dịch vụ đƣợc
trình bày chi tiết trong bảng 4.1 nhƣ sau:
-54-
Bảng 4.6: Bảng thống kê mô tả thang đo chất lƣợng dịch vụ
Bieán
Min Max Mean Stdev
Dieãn giaûi
Thành phần Sự cảm thông
1 5 3.57 1.17 RES02 Nhân viên TT đón tiếp bạn ngay khi bƣớc vào
1 5 4.13 0.85 RES03 Nhân viên TT sẵn sàng giúp đỡ bạn
1 5 3.70 0.89 EMP05 Nhân viên TT thấu hiểu đƣợc những nhu cầu của bạn
1 5 3.70 0.97 EMP06 Nhân viên TT chú ý đặc biệt đến những nhu cầu cấp thiết
1 5 4.07 0.77 EMP07 Nhân viên TT phục vụ chu đáo khi giao dịch với bạn
2 5 3.91 0.73 EMP08 Nhân viên TT thể hiện sự quan tâm, thân thiện với bạn
1 5 4.11 0.82 ASS09 Nhân viên TT tỏ ra lịch sự, nhã nhặn đối với bạn
1 5 4.10 0.79 ASS10 Thái độ của nhân viên TT tạo sự tin tƣởng đối với bạn
Thành phần Độ tin cậy
2 5 4.44 0.64 TAN13 Trang phục gọn gàng, tác phong chuyên nghiệp
1 5 4.08 0.89 TAN18 Thời gian làm việc thuận tiện cho bạn
1 5 4.23 0.79 REL19 Thực hiện đúng cam kết trong phiếu bảo hành
1 5 4.33 0.86 REL21 Thông báo thời gian máy bảo hành xong
1 5 4.14 0.86 REL22 Giao máy đúng nhƣ đã hẹn
Thành phần Sự hữu hình
1 5 3.85 0.79 TAN14 Trang thiết bị hiện đại
1 5 3.05 0.98 TAN15 Cơ sở vật chất hấp dẫn, lôi cuốn
1 5 2.11 1.08 TAN16 Các phương tiện giải trí rất phong phú
1 5 2.85 1.29 TAN17 Hộp thư góp ý/điện thoại đường dây nóng thuận tiện
Từ bảng thống kê mô tả thang đo chất lƣợng dịch vụ, với các chỉ tiêu đƣợc đo bởi
thang đo Likert 5 điểm, ta nhận thấy khách hàng đánh giá hầu hết các chỉ tiêu chất lƣợng
của dịch vụ bảo hành tại công ty Phong Vũ từ rất thấp đến rất cao (min = 1 và max = 5)
và giá trị trung bình của các biến này dao động từ 2.11 đến 4.44. Sự khác biệt của chỉ tiêu
-55-
có giá trị trung bình thấp nhất đến chỉ tiêu có giá trị trung bình cao nhất là tƣơng đối lớn.
Những điều này cho thấy:
Cùng một chỉ tiêu trong bảng câu hỏi khảo sát, có khách hàng đồng ý với phát
biểu cho rằng dịch vụ bảo hành rất tốt đối với tiêu chí đó nhƣng cũng có ngƣời rất
phản đối.
Có sự không đồng bộ tƣơng đối rõ ràng về các chỉ tiêu chất lƣợng mà dịch vụ bảo
hành của Phong Vũ cung cấp cho khách hàng. Cụ thể là biến TAN16 – “Các
phƣơng tiện giải trí, tài liệu cho khách hàng trong khi chờ đợi rất phong phú” là có
giá trị trung bình thấp nhất là 2.11 trong khi đó biến TAN13 – “Nhân viên có trang
phục gọn gàng tác phong chuyên nghiệp” đƣợc khách hàng đánh giá cao với giá trị
trung bình là 4.44.
Tuy nhiên, nhìn chung khách hàng đánh giá các chỉ tiêu của dịch vụ bảo hành mà
Phong Vũ đang cung cấp là ở mức trung bình khá. Quan sát từ bảng mô tả thống
kê 4.1, ta thấy chỉ có 2 biến TAN16 và TAN17 là khách hàng đánh giá ở mức tạm
đƣợc trở xuống, các biến còn lại đều có mức đánh giá trung bình lớn hơn 3.
Trong cột Mean của bảng 4.1 ta thấy có 3 biến có giá trị trung bình thấp nhất và
đều thuộc nhóm yếu tố “Sự hữu hình” (từ 2.11 đến 3.05) tức là chỉ ở mức tạm đƣợc trở
xuống với độ lệch chuẩn tƣơng đối nhỏ từ 0.98 đến 1.29 đó là TAN 15 – “Cơ sở vật chất
của TT bảo hành trông rất hấp dẫn lôi cuốn” (3.05); TAN 16 – “Các phƣơng tiện giải trí,
tài liệu cho khách hàng trong khi chờ đợi rất phong phú” (2.11); và TAN 17 – “Trung
tâm có hộp thƣ góp ý/điện thoại đƣờng dây nóng dễ dàng cho bạn đóng góp ý kiến”
(2.85). Khảo sát này là phù hợp với thực trạng hiện nay của trung tâm bảo hành Phong
Vũ:
Cơ sở vật chất: hiện nay trung tâm bảo hành Phong Vũ tƣơng đối nhỏ hẹp so với
lƣu lƣợng khách mỗi ngày, thêm vào đó cơ sở vật chất cũng đã xuống cấp, cũ kỹ.
-56-
Các phƣơng tiện giải trí: trung tâm thiếu các kệ sách báo cũng nhƣ ti vi, truyền
hình giải trí, không có những loại hình giải trí mang tính đặc trƣng của trung tâm.
Hộp thƣ góp ý/điện thoại đƣờng dây nóng: đặt xa chỗ ngồi của khách hàng, không
thuận tiện cho khách trong việc tham gia đóng góp ý kiến.
Cũng từ bảng 4.1, ta thấy có 3 biến có giá trị trung bình cao nhất từ 4.31 đến 4.44
với độ lệch chuẩn nhỏ từ 0.64 đến 0.86. Đó là các biến REL19 – “Thực hiện đúng cam
kết bảo hành” (4.23); TAN13 – “Nhân viên có trang phục gọn gàng, tác phong chuyên
nghiệp” (4.44) và REL21 – “Nhân viên TT thông báo cho bạn khi nào máy đƣợc bảo
hành xong” (4.33).
Kết quả của 3 biến này cho thấy khách hàng đánh giá cao và khá tập trung về các
tiêu chuẩn này.
Đối với biến quan sát REL23 – “TT sửa máy hoàn hảo ngay từ lần đầu tiên” có giá
trị trung bình ở mức trung bình khá 3.76. Thống kê theo tần suất của biến HH03 – “Máy
của bạn có đƣợc sửa chữa hoàn hảo tại trung tâm trong lần đầu tiên” đƣợc trình bày ở
bảng 4.2 và đồ thị 4.1 biểu diễn các giá trị quan sát của biến HH03 theo hai nhóm khách
hàng còn hạn bảo hành và hết hạn bảo hành.
Frequency
Percent Valid Percent
Valid
có
227
74.9
74.9
không
75
25.1
25.1
Total
302
100.0
100.0
Bảng 4.7: Thống kê tần suất biến HH03 - Sửa chữa máy hoàn hảo lần đầu tiên
-57-
Đồ thị 4.1: Sửa chữa máy hoàn hảo trong lần đầu tiên (theo thời hạn bảo hành)
Kết quả từ bảng 4.2 cho thấy có 74.9% khách hàng trả lời máy của họ đƣợc sửa
chữa hoàn hảo ngay từ lần đầu tiên và chỉ có 25.1% cho rằng máy sửa chƣa hoàn hảo.
Dựa vào đồ thị 4.1, có thể thấy rằng tỉ lệ khách hàng trả lời máy của họ đƣợc sửa
chữa hoàn hảo hoặc không hoàn hảo giữa hai nhóm đối tƣợng khách hàng còn hạn bảo
hành và hết hạn bảo hành là gần nhƣ tƣơng đƣơng.
Nhƣ vậy, chất lƣợng sửa chữa của trung tâm bảo hành là tƣơng đối tốt và không có
sự chênh lệch, thiên vị về chất lƣợng sửa chữa giữa hai nhóm đối tƣợng khách hàng còn
hạn bảo hành và hết hạn bảo hành.
Kết luận: Khách hàng đánh giá chất lƣợng dịch vụ của trung tâm bảo hành ở các
mục khảo sát là tƣơng đối khả quan (có 14/17 biến đƣợc khách hàng đánh giá trên mức
trung bình). Đồng thời kết quả nghiên cứu cũng cho thấy, chất lƣợng sửa chữa máy tại
trung tâm bảo hành là khá tốt (74.6% khách hàng hài lòng với kết quả sửa chữa máy tại
trung tâm bảo hành trong lần đầu tiên).
-58-
4.3.2. THANG ĐO TÍN NHIỆM THƢƠNG HIỆU
Tƣơng tự nhƣ đối với thang đo chất lƣợng dịch vụ, các biến quan sát trong thang
đo cũng đƣợc khách hàng đánh giá từ rất thấp đến rất cao. Các giá trị trung bình dao động
từ 3.76 đến 4.13 với độ lệch chuẩn đều nhỏ hơn 1 (từ 0.76 đến 1.04) nhƣ bảng 4.3.
Nhƣ vậy, nhìn chung khách hàng đánh giá các biến tín nhiệm thƣơng hiệu là tƣơng
đối cao và độ phân tán của các biến này xung quanh giá trị trung bình của nó là khá tập
trung. Đặc biệt biến REL23 – “Sửa máy hoàn hảo ngay từ lần đầu tiên” đƣợc đánh giá
thấp nhất. Giá trị này cho thấy khách hàng đồng ý với phát biểu này chỉ ở hơn mức trung
bình.
Bảng 4.8: Thống kê mô tả thang đo tín nhiệm thƣơng hiệu
Biến Diễn giải Min Max Mean Stdev
TRU24 Luôn ở mức độ kỳ vọng 2 5 3.89 0.78
TRU25 Tin cậy chất lƣợng sửa chữa 2 5 4.13 0.76
Sửa máy hoàn hảo ngay từ lần REL23 đầu tiên 1 5 3.76 1.04
4.3.3. THANG ĐO SỰ THỎA MÃN (HÀI LÕNG)
Các biến của thang đo sự hài lòng đƣợc khách hàng đánh giá từ rất thấp cho đến
rất cao (min = 1 và max = 5). Sự chênh lệch về giá trị trung bình của các biến quan sát là
tƣơng đối nhỏ, các giá trị trung bình này nhỏ nhất là 3.93 và cao nhất là 4.11 với độ lệch
chuẩn nhỏ từ 0.67 đến 0.87 (xem bảng 4.4).
Nhƣ vậy các biến này đƣợc đánh giá ở mức trung bình khá và tƣơng đối tập trung.
Riêng đối với biến SAT1 – “Mức độ hài lòng của Anh/Chị về dịch vụ mà trung tâm bảo
hành cung cấp” có giá trị trung bình thấp nhất là 3.93. Trong đó có 20.1% khách hàng
cho rằng dịch vụ mà trung tâm bảo hành đang cung cấp ở mức tạm đƣợc trở xuống,
63.91% tƣơng đối hài lòng và 15.89% rất hài lòng (xem bảng tần suất 4.5).
-59-
Bảng 4.9: Thống kê mô tả thang đo sự thỏa mãn
Biến Diễn giải Min Max Mean Stdev
SAT1 Mức độ hài lòng 2 5 3.93 0.67
SAT2 Trở lại sử dụng 1 5 4.11 0.78
SAT3 Giới thiệu 1 5 3.96 0.87
Bảng 4.10: Bảng tần suất các giá trị của biến SAT1
Giá trị biến Diễn giải Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
1 Hoàn toàn không đồng ý 0 0 0 0
2 Tƣơng đối không đồng ý 9 2.98 2.98 2.98
3 Tạm đƣợc 52 17.22 17.22 20.20
4 Tƣơng đối hài lòng 193 63.91 63.91 84.11
5 Rất hài lòng 48 15.89 15.89 100.00
Total 302 100 100
4.4. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH
4.4.1. PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN (HỆ SỐ PEARSON)
Hệ số tƣơng quan Pearson dùng để kiểm tra mối tƣơng quan tuyến tính giữa các
biến, nếu các biến có tƣơng quan chặt thì lƣu ý đến kiểm định đa cộng tuyến trong phân
tích hồi quy.
Theo kết quả ma trận tƣơng quan đƣợc trình bày trong bảng 4.10 ta nhận thấy
rằng:
- F2 có tƣơng quan tuyến tính với F1 với hệ số Pearson là 0.514. Nhƣ vậy độ
tin cậy (F2) có tƣơng quan mạnh với sự cảm thông (F1). Điều này cho thấy
nếu xét 2 thành phần này trong quan hệ độc lập không bị ảnh hƣởng bởi các
-60-
thành phần khác, khi độ tin cậy gia tăng thì sẽ kéo theo sự cảm thông bị ảnh
hƣởng và có xu hƣớng gia tăng theo.
- F3 có tƣơng quan tuyến tính yếu với các thành phần còn lại (0.2 < hệ số
Pearson < 0.4)
- F4 có tƣơng quan tuyến tính với F1 và F2 với hệ số Pearson lần lƣợt là
0.561 và 0.525. Do vậy tín nhiệm thƣơng hiệu (F4) có tƣơng quan mạnh
với sự cảm thông (F1) và độ tin cậy (F2).
- F_SATIS có tƣơng quan tuyến tính tƣơng đối chặt với các thành phần F1,
F2 và F4 với hệ số Pearson lần lƣợt là 0.545, 0.425 và 0.715. F_SATIS
cũng có tƣơng quan yếu với F3. Có nghĩa là sự thỏa mãn của khách hàng
F_SATIS sẽ chịu sự tác động chính của 3 thành phần sau: Sự cảm thông
(F1), Độ tin cậy (F2) và Tín nhiệm thƣơng hiệu (F4). Bên cạnh đó, F1 và
F2 lại có quan hệ chặt với F4. Cho nên muốn gia tăng sự hài lòng của khách
hàng thì công ty nên tập trung vào việc cải thiện thành phần sự cảm thông
và thành phần độ tin cậy để tăng cƣờng tín nhiệm thƣơng hiệu làm tác động
tích cực đến sự hài lòng của khách hàng.
Nhƣ vậy, khi đƣa vào phân tích hồi quy để kiểm định mô hình hiệu chỉnh với biến
phụ thuộc là sự thỏa mãn của khách hàng và biến độc lập là sự cảm thông (F1), độ tin cậy
(F2), sự hữu hình (F3) và tín nhiệm thƣơng hiệu (F4) cần phải chú ý đến vấn đề đa cộng
tuyến của biến F2 với F1, F4 với F1 và F2.
-61-
F1
F2
F3
F4
F_SATIS
.514(**)
.394(**)
.561(**)
.545(**)
1
F1: Sự cảm thông
Pearson Correlation Sig. (2-tailed)
.
.000
.000
.000
.000
N
302
302
302
302
302
F2: Độ tin cậy
.514(**)
.267(**)
.525(**)
.425(**)
1
Pearson Correlation Sig. (2-tailed)
.000
.
.000
.000
.000
N
302
302
302
302
302
F3:Sự hữu hình Pearson
1
.394(**)
.267(**)
.231(**)
.274(**)
Correlation Sig. (2-tailed)
.000
.000
.
.000
.000
N
302
302
302
302
302
1
.561(**)
.525(**)
.231(**)
.715(**)
F4: Tín nhiệm thương hiệu
Pearson Correlation Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.
.000
N
302
302
302
302
302
1
.545(**)
.425(**)
.274(**)
.715(**)
F_SATIS: Sự thỏa mãn
Pearson Correlation Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.
N
302
302
302
302
302
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Bảng 4.11: Ma trận tƣơng quan
4.4.2. PHÂN TÍCH HỒI QUY
Để biết đƣợc cụ thể trọng số của từng thành phần tác động lên sự thỏa mãn của
khách hàng. Ta tiến hành phân tích hồi quy.
Phân tích hồi quy sẽ đƣợc thực hiện với với bốn biến độc lập F1 (Sự cảm thông),
F2 (Độ tin cậy), F3 (Sự hữu hình), F4 (Tín nhiệm thƣơng hiệu) và một biến phụ thuộc
F_SATIS. Các kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
Từ bảng 4.12 cho thấy, trị thống kê F đƣợc tính từ R square của mô hình với mức
ý nghĩa quan sát rất nhỏ (sig = 0) cho thấy mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp với
tập dữ liệu và có thể sử dụng đƣợc hay nói cách khác các biến độc lập trong mô hình đều
có quan hệ nhân quả với biến phụ thuộc là sự thỏa mãn của khách hàng.
Hệ số R square hiệu chỉnh trong mô hình này là 0.539. Điều này nói lên đƣợc độ
tƣơng thích của mô hình là 53.9% hay nói cách khác là có khoảng 53.9% phƣơng sai sự
thỏa mãn đƣợc giải thích bởi phƣơng sai của 4 biến độc lập trên.
-62-
Bảng 4.12: Thống kê phân tích các hệ số hồi quy
Model Summary(b)
Model
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
Change Statistics
R
F Change
df1
df2
Sig. F Change
R Square Change
1
.738(a)
.545
.539
.44807
.545
89.013
4
297
.000
ANOVA(b)
a Predictors: (Constant), N_UTTH, N_CSVC, N_DTC, N_DPH b Dependent Variable: M_SATIS
Sum of Squares
df
Model 1
Regression
71.483
4
Mean Square 17.871
F 89.013
Sig. .000(a)
Residual
59.627
297
.201
Total
131.110
301
a Predictors: (Constant), N_UTTH, N_CSVC, N_DTC, N_DPH b Dependent Variable: M_SATIS
Hệ số phóng đại phƣơng sai VIF1 (Variance inflation factor) rất nhỏ (nhỏ hơn 10)
(xem bảng 4.13) cho thấy các biến độc lập này không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên
không có hiện tƣợng đa cộng tuyến xảy ra. Do đó, mối quan hệ giữa các biến độc lập
không ảnh hƣởng đáng kể tới kết quả giải thích của mô hình hồi quy.
Các kiểm tra khác (phân phối phần dƣ, biểu đồ tần suất…) đều có thể kết luận
rằng giả thuyết phân phối chuẩn không bị vi phạm khi sử dụng phƣơng pháp hồi quy bội
2):
1 VIF (Variance Inflation Factor): laø heä soá phoùng ñaïi phöông sai duøng ñeå ño löôøng ña coäng tuyeán, noù laø nghòch ñaûo cuûa ñoä chaáp nhaän (Tolerance= 1-Ri
Trong ñoù, Ri laø heä soá töông quan boäi khi bieán ñoäc laäp i ñöôïc döï ñoaùn töø caùc bieán ñoäc laäp khaùc
(xem phụ lục 4).
-63-
Bảng 4.13: Các thông số thống kê của từng biến trong phƣơng trình
Coefficients(a)
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
t
Sig.
Collinearity Statistics
Beta
B
Tolerance
VIF
(Constant)
1
Std. Error .209
.907
4.342
.000
N_SCT (F1)
.202
.056
.186
3.568
.000
.566
1.768
N_DTC (F2)
-.001
.055
-.001
-.017
.987
.650
1.539
N_SHH (F3)
.053
.036
.063
1.481
.140
.839
1.192
N_TNTH (F4)
.547
.046
.597
11.905
.000
.609
1.642
a Dependent Variable: M_SATIS
Nhƣ vậy, phƣơng trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa sự thỏa mãn của khách
hàng với 4 thành phần sự cảm thông (F1), độ tin cậy (F2), sự hữu hình (F3) và tín nhiệm
thƣơng hiệu (F4) đƣợc trình bày nhƣ sau:
F_SATIS = 0.907 + 0.202*F1 + (-0.001)*F2 + 0.053*F3 + 0.547*F4
Trong đó:
- F_SATIS: sự thỏa mãn của khách hàng
- F1: Sự cảm thông
- F3: Độ tin cậy
- F4: Tín nhiệm thƣơng hiệu
Trong bốn thành phần đo lƣờng sự thỏa mãn nêu trên, chỉ có hai thành phần có
ảnh hƣởng đáng kể đến mức độ thỏa mãn của khách hàng, đó là thành phần sự cảm thông
và tín nhiệm thƣơng hiệu (sig < 0.05). Hai thành phần còn lại, thành phần độ tin cậy (sig
= 0.987) và sự hữu hình (sig = 0.140) đều có mức ý nghĩa lớn hơn 5% nên cả hai thành
phần này không ảnh hƣởng đáng kể đến mức độ thỏa mãn của khách hàng.
Nhƣ vậy, phƣơng trình hồi quy tuyến tính đƣợc viết lại nhƣ sau:
F_SATIS = 0.907 + 0.202*F1 + 0.547*F4
Để phản ánh kết quả chính xác hơn do không phụ thuộc vào đơn vị đo lƣờng của
các biến độc lập, hệ số Beta chuẩn hóa đƣợc sử dụng trong phƣơng pháp hồi quy. Phƣơng
trình hồi quy tuyến tính đƣợc trích theo hệ số Beta chuẩn có dạng nhƣ sau:
F_SATIS = 0.186*F1 + 0.597*F4
-64-
Hệ số Beta của thành phần tín nhiệm thƣơng hiệu lớn hơn hệ số Beta của thành
phần sự cảm thông. Do vậy đối với dịch vụ bảo hành máy tính và các linh kiện máy tính
thì thành phần tín nhiệm thƣơng hiệu có tác động lên sự thỏa mãn của khách hàng nhiều
hơn thành phần sự cảm thông.
Để hiểu một cách cụ thể hơn ý nghĩa của phƣơng trình sự thỏa mãn thu đƣợc, ta có
thể diễn giải nhƣ sau:
- Tín nhiệm thƣơng hiệu có hệ số hồi quy chuẩn hóa lớn nhất là 0.597. Điều
này nói lên rằng trong rất nhiều yếu tố tác động lên sự hài lòng của khách
hàng thì tín nhiệm thƣơng hiệu là yếu tố có tác động lớn nhất. Cải thiện và
gia tăng yếu tố này sẽ làm gia tăng đáng kể sự thỏa mãn của khách hàng khi
đến trung tâm bảo hành máy tính và các linh kiện máy vi tính của công ty
Phong Vũ. Qua hệ số hồi quy của yếu tố này, ta có thể diễn dịch một cách
định lƣợng nhƣ sau: nếu xem nhƣ các yếu tố khác không ảnh hƣởng đến sự
hài lòng thì khi gia tăng tín nhiệm thƣơng hiệu lên một lần sẽ làm cho mức
độ thỏa mãn gia tăng thêm 0.6 lần. Chính vì vậy công ty nên tập trung vào
việc cải thiện và nâng cao tín nhiệm thƣơng hiệu của trung tâm với các chỉ
tiêu cụ thể nhƣ sau: (1) nâng cao chất lƣợng sửa chữa máy tại trung tâm, (2)
luôn duy trì chất lƣợng sửa chữa tại trung tâm một cách ổn định.
- Sự cảm thông có trọng số lớn thứ hai là 0.186. Nhƣ vậy, sau tín nhiệm
thƣơng hiệu thì yếu tố này cũng góp phần không nhỏ vào việc gia tăng mức
độ hài lòng. Để thấy đƣợc ý nghĩa thực tế của hệ số hồi quy này ta có thể
diễn dịch nhƣ sau: nếu xem nhƣ các yếu tố khác không ảnh hƣởng đến sự
hài lòng của khách hàng thì khi gia tăng sự cảm thông lên 1 lần sẽ làm gia
tăng thêm mức độ hài lòng lên là 0.19 lần. Theo kết quả này, công ty cũng
cần đầu tƣ và cải tiến đáng kể vào yếu tố sự cảm thông để làm gia tăng mức
độ hài lòng của khách hàng. Cụ thể hóa các chỉ tiêu cần đƣợc cải thiện của
thành phần sự cảm thông này là: (1) Nhân viên tiếp tân cần phải đón tiếp
khách hàng ngay khi họ vừa bƣớc vào, chỉ dẫn cụ thể các bƣớc họ cần thực
-65-
hiện để quá trình bảo hành đƣợc diễn ra nhanh chóng, (2) Khi khách hàng
cần sự giúp đỡ, phải quan tâm, hƣớng dẫn cặn kẽ, xử lý tình huống một
cách có lợi cho khách hàng nhất, (3) phải hiểu đƣợc các nhu cầu của khách
hàng đặc biệt là các nhu cầu cấp thiết một cách nhanh nhất, (4) quan tâm,
thân thiện với khách hàng, (5) thái độ của nhân viên phải chân thực, giải
thích rõ ràng để tạo sự tin tƣởng cho khách hàng.
- Thành phần độ tin cậy và sự hữu hình bị loại ra khỏi phƣơng trình hồi quy.
Chúng ta có thể hiểu rằng, máy tính và các linh kiện máy vi tính là các sản
phẩm công nghệ cao, khách hàng đến với dịch vụ bảo hành để sửa chữa thì
sự quan tâm lớn nhất của khách hàng đến chất lƣợng dịch vụ này là làm sao
khi đến trung tâm, nhân viên có thể hiểu đƣợc tình trạng máy của khách
hàng và uy tín của trung tâm có tốt hay không mà cụ thể là chất lƣợng sửa
chữa có thể tin cậy và chất lƣợng dịch vụ của thƣơng hiệu là ổn định.
- Điều này không có nghĩa là 2 thành phần độ tin cậy và sự hữu hình không
ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng vì ma trận hệ số tƣơng quan
(bảng 4.10) cũng cho chúng ta thấy các thành phần này có tƣơng quan với
các yếu tố sự cảm thông và độ tin cậy mà cụ thể là sự hữu hình có ảnh
hƣởng đến sự cảm thông của khách hàng và độ tin cậy ảnh hƣởng đồng thời
đến sự cảm thông và tín nhiệm thƣơng hiệu.
4.4.3. PHÂN TÍCH ANOVA
Trong phần này sẽ trình bày kết quả phân tích ANOVA một chiều giữa biến phân
loại là thời hạn bảo hành với thuộc tính của máy là: còn hạn bảo hành (mã hóa là 1) và
hết thời hạn bảo hành (mã hóa là 2) và biến phụ thuộc F_SATIS là sự thỏa mãn của
khách hàng có giá trị đƣợc tính bằng giá trị trung bình của các biến quan sát SAT1, SAT2
và SAT3.
Với giả thuyết H0: không có sự khác biệt về sự thỏa mãn giữa khách hàng có máy
còn trong thời hạn bảo hành và khách hàng có máy đã hết thời hạn bảo hành. Kết quả
phân tích ANOVA ở bảng 4.13 cho thấy:
-66-
Giả thuyết H0 đƣợc chấp nhận vì sig = 0.261 > 0.05 và giá trị F nhỏ (1.246).
Nhƣ vậy đối với 2 nhóm khách hàng có máy còn trong thời hạn bảo hành và khách
hàng có máy đã hết thời hạn bảo hành không có sự khác biệt nhau nhiều về mức độ hài
lòng khi sử dụng dịch vụ bảo hành tại công ty Phong Vũ (ở mức ý nghĩa là 0.05)
Bảng 4.14: Kết quả phân tích anova
ANOVA
Thời hạn bảo hành
Sum of Squares
df
Sig.
Between Groups
3.100
10
Mean Square .310
F 1.246
.261
Within Groups
72.397
291
.249
Total
75.497
301
4.4.4. KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT CỦA MÔ HÌNH
Kết quả phân tích hồi qui cho thấy, có 2 thành phần độ tin cậy (F2) và sự hữu hình
(F3) bị bác bỏ và 2 thành phần còn lại có quan hệ nhân quả với sự thỏa mãn của khách
hàng gồm: sự cảm thông (F1) với hệ số chuẩn hóa Beta 0.186 ở mức ý nghĩa sig = 0 và
uy tín thƣơng hiệu (F4) với hệ số chuẩn hóa Beta 0.597 ở mức ý nghĩa sig = 0.
Nhƣ vậy các giả thuyết H1 và H4 đƣợc ủng hộ; H2 và H3 bị bác bỏ (bảng 4.15).
Bảng 4.15: Bảng tổng hợp các kết quả kiểm định
Giả thuyết Phát biểu giả thuyết Kết quả kiểm định
H1: Sự gia tăng sự cảm thông sẽ làm Ủng hộ H1 tăng mức độ thỏa mãn
Bác bỏ H2 H1: Sự gia tăng độ tin cậy sẽ làm tăng mức độ thỏa mãn
Bác bỏ H3 H1: Sự gia tăng sự hữu hình sẽ làm tăng mức độ thỏa mãn
Ủng hộ H4 H1: Sự gia tăng tín nhiệm thƣơng hiệu sẽ làm tăng mức độ thỏa mãn
-67-
4.5. TÓM TẮT CHƢƠNG 4
Chƣơng này trình bày kết quả kiểm định mô hình thang đo và mô hình nghiên cứu. Qua
các bƣớc kiểm định mô hình thang đo cho thấy:
- Mô hình chất lƣợng dịch vụ SERVQUAL đối với dịch vụ bảo hành máy
tính tại công ty Phong Vũ gồm có 3 thành phần: thành phần sự cảm thông,
thành phần độ tin cậy và thành phần sự hữu hình.
- Tín nhiệm thƣơng hiệu đƣợc đo lƣờng gồm bởi một thành phần và gồm có
3 biến quan sát.
Trong đó thành phần sự cảm thong và tín nhiệm thƣơng hiệu là hai thành phần tác động
chính đến sự thỏa mãn của khách hàng. Bên cạnh đó, mô hình hồi qui cũng cho thấy tín
nhiệm thƣơng hiệu có tác động nhiều nhất đến sự thỏa mãn của khách hàng và kế đến là
thành phần sự cảm thông.
-68-
CHƢƠNG 5: TÓM TẮT VÀ KẾT LUẬN
5.1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Mục đích của nghiên cứu này là khám phá, điều chỉnh và bổ sung các thành phần
của thang đo chất lƣợng dịch vụ bảo hành máy tính và các linh kiện máy vi tính Phong
Vũ và đo lƣờng sự thỏa mãn của khách hàng khi sử dụng dịch vụ này.
Nhìn chung các mục tiêu đề ra trong chƣơng 1 đã đƣợc giải quyết:
(1) Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với hệ thống bảo hành máy tính
và các linh kiện máy vi tính của Phong Vũ
(2) Xác định các yếu tố chính có ảnh hƣởng nhiều nhất đến sự hài lòng của khách
hàng.
(3) Kiến nghị để cải thiện chất lƣợng dịch vụ tốt hơn
Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu đƣợc trình bày ở chƣơng 2 đƣợc đƣa ra
dựa trên cơ sở dịch vụ chung chƣa mang tính cụ thể cao cho ngành dịch vụ bảo hành máy
tính và các linh kiện máy vi tính. Mô hình ban đầu gồm có 2 thành phần chính tác động
đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ, đó là chất lƣợng dịch vụ và tín nhiệm
thƣơng hiệu. Trong đó chất lƣợng dịch vụ đƣợc đo lƣờng bởi 5 nhân tố: sự phản hồi, sự
cảm thông, sự đảm bảo, sự hữu hình và độ tin cậy. Nhƣ vậy có 6 yếu tố tác động đến sự
hài lòng của khách hàng: sự phản hồi, sự cảm thông, sự đảm bảo, sự hữu hình, độ tin cậy
và tín nhiệm thƣơng hiệu.
Chƣơng 3 trình bày các phƣơng pháp sử dụng trong nghiên cứu, gồm 2 bƣớc
chính: (1) nghiên cứu sơ bộ và (2) nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ dùng
phƣơng pháp định tính với kỹ thuật thảo luận tay đôi qua một dàn bài chuẩn bị sẵn. Bƣớc
này nhằm xác định xem khách hàng mong đợi những gì ở dịch vụ bảo hành, xác định
những yếu tố làm khách hàng hài lòng khi đến trung tâm bảo hành. Từ đó bổ sung, hiệu
chỉnh thang đo cũng nhƣ mô hình nghiên cứu và xây dựng bảng câu hỏi cho nghiên cứu
-69-
chính thức. Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định lƣợng với kỹ
thuật phỏng vấn qua bảng câu hỏi đƣợc trực tiếp phát cho khách hàng đã sử dụng dịch vụ
bảo hành tại công ty Phong Vũ trong vòng 6 tháng trở lại đây với kích cỡ mẫu hợp lệ thu
đƣợc là n = 302. Các thang đo đƣợc đánh giá thông qua hệ số Cronbach alpha, phân tích
nhân tố EFA. Bƣớc kế tiếp là phân tích hồi quy đa biến, kiểm định sự phù hợp của mô
hình lý thuyết, kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa hai nhóm khách hàng còn
hạn bảo hành và đã hết hạn bảo hành và cuối cùng là kiểm định các giả thuyết.
Các kết quả của nghiên cứu chính thức kể từ bƣớc đánh giá thang đo đƣợc trình
bày ở chƣơng 4. Từ các kết quả này, các kiến nghị để cải thiện chất lƣợng dịch vụ tại
trung tâm bảo hành Phong Vũ đƣợc đƣa ra theo thứ tự quan trọng và ƣu tiên.
Chƣơng 5 là phần cuối cùng của nội dung luận văn, trình bày ý nghĩa và kết luận
của nghiên cứu, bao gồm 2 phần chính: (1) Tóm tắt đề tài nghiên cứu, (2) Các kết luận và
hạn chế của nghiên cứu cũng nhƣ hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
5.2. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU
5.2.1. KẾT LUẬN
Theo các nhà nghiên cứu thì thang đo chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman bao
gồm 5 thành phần với 21 biến quan sát không có tính nhất quán khi sử dụng trong từng
loại hình dịch vụ cụ thể, môi trƣờng nghiên cứu khác nhau. Cho nên khi sử dụng thang đo
này trong một loại hình dịch vụ nào đó cần bổ sung thêm hoặc loại bỏ một số biến đặc
trƣng để có đƣợc thang đo phù hợp cho loại hình dịch vụ đang nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu của đề tài này phù hợp với nhận định trên: đối với dịch vụ bảo
hành máy tính và các linh kiện máy tính thì chất lƣợng dịch vụ chỉ bao gồm 3 thành phần:
(1) Sự cảm thông, (2) Độ tin cậy và (3) Sự hữu hình. Ba thành phần của thang đo
SERVQUAL đó là sự phản hồi, sự cảm thông và sự đảm bảo không đạt đƣợc giá trị phân
biệt. Nhƣ vậy 3 thành phần này về mặt lý thuyết có thể là phân biệt nhƣng trong dịch vụ
-70-
bảo hành máy tính và các linh kiện máy vi tính thì chúng gộp lại thành một khái niệm
đơn hƣớng đó là sự cảm thông.
Nhƣ vậy thang đo chất lƣợng dịch vụ bảo hành máy tính và các linh kiện máy vi
tính gồm 3 thành phần sau:
(1) Sự cảm thông bao gồm 8 biến: RES02, RES03, EMP05, EMP06, EMP07,
EMP08, ASS09 và ASS10.
(2) Độ tin cây gồm 5 biến: TAN13, TAN18, REL19, REL21 và REL22.
(3) Sự hữu hình gồm 4 biến: TAN14, TAN15, TAN16 và TAN17.
Tƣơng tự nhƣ thang đo chất lƣợng dịch vụ, thang đo tín nhiệm thƣơng hiệu cũng
là sự đánh giá tổng quát của khách hàng đối với một thƣơng hiệu. Tuy nhiên tùy theo
từng loại hình dịch vụ và môi trƣờng nghiên cứu mà ta có những hiệu chỉnh, bổ sung cho
phù hợp.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, đối với dịch vụ bảo hành máy tính và các linh kiện
máy vi tính của công ty Phong Vũ thì tín nhiệm thƣơng hiệu đƣợc đánh giá qua 3 biến
quan sát: REL23, TRU24, TRU25.
Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hành máy tính và các linh kiện
máy tính của công ty Phong Vũ bị ảnh hƣởng bởi 2 nhân tố chính, đó là:
(1) Tín nhiệm thƣơng hiệu bao gồm 3 biến: REL23, TRU24, TRU25.
(2) Sự cảm thông bao gồm 8 biến: RES02, RES03, EMP05, EMP06, EMP07,
EMP08, ASS09, ASS10.
Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu đã cung cấp cho các nhà quản trị tại công ty
Phong Vũ một cái nhìn chi tiết về:
- Đánh giá hiện tại của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ bảo hành mà công
ty Phong Vũ đang cung cấp.
-71-
- Tác động của tín nhiệm thƣơng hiệu đến sự hài lòng của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ bảo hành của Phong Vũ.
- Xác định đƣợc các yếu tố chính cần đƣợc cải thiện nhằm nâng cao hơn sự
thỏa mãn của khách hàng
- Xây dựng một công cụ đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ bảo hành máy tính và
các linh kiện máy tính trong từng giai đoạn kinh doanh.
Bảng 5.1: Các phát biểu của biến mã hóa
ĐỘ PHẢN HỒI
RES02 Nhân viên TT đón tiếp bạn ngay khi bƣớc vào
RES03 Nhaân vieân TT luoân saün saøng giuùp ñôõ baïn
EMP05 Nhân viên TT thấu hiểu đƣợc những nhu cầu của bạn
EMP06 Nhân viên TT chú ý đặc biệt đến những nhu cầu cấp thiết của bạn
EMP07 Nhân viên TT phục vụ chu đáo khi giao dịch với bạn
EMP08 Nhân viên TT thể hiện sự quan tâm, thân thiện với bạn
ASS09 Nhân viên TT bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn đối với bạn
ASS10 Thái độ của nhân viên TT tạo sự tin tƣởng đối với bạn
ĐỘ TIN CẬY
TAN13 Nhân viên có trang phục gọn gàng, tác phong chuyên nghiệp
TAN19 Thời gian làm việc của TT thuận tiện cho bạn
REL19 TT luôn thực hiện đúng cam kết trong phiếu bảo hành
-72-
Nhân viên TT thông báo cho bạn khi nào máy đƣợc bảo hành REL21 xong
REL22 TT luôn giao máy đúng nhƣ đã hẹn
PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH
TAN14 TT bảo hành có trang thiết bị hiện đại
TAN15 Cơ sở vật chất của TT bảo hành trông rất hấp dẫn, lôi cuốn
Các phƣơng tiện giải trí, tài liệu sách báo cho khách hàng trong TAN16 khi chờ rất phong phú
TT có hộp thƣ góp ý/điện thoại đƣờng dây nóng dễ dàng cho bạn TAN17 đóng góp ý kiến
TÍN NHIỆM THƢƠNG HIỆU
REL23 TT sửa máy hoàn hảo ngay từ lần đầu tiên
TRU24 Luôn ở mức độ kỳ vọng
TRU25 Tin cậy chất lƣợng sửa chữa
5.2.2. CÁC KIẾN NGHỊ ĐỂ NÂNG CAO SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH
HÀNG
Sau khi nhận diện đƣợc các thành phần chính và thứ tự tác động của chúng đến sự
thỏa mãn của khách hàng, công ty nên tập trung nguồn lực tiến hành cải tiến những vấn
đề sau đây:
5.2.2.1. TÍN NHIỆM THƢƠNG HIỆU
Nhìn chung tín nhiệm thƣơng hiệu của trung tâm bảo hành Phong Vũ đƣợc khách
hàng đánh giá ở mức trung bình khá từ 3.76 đến 4.13 trong đó sửa chữa hoàn hảo ngay từ
-73-
lần đầu tiên có điểm thấp nhất 3.76; luôn ở mức độ kỳ vọng là 3.89 và tin cậy chất lƣợng
sửa chữa có điểm trung bình cao nhất là 4.13.
Kết quả này cho thấy so với thang đo tín nhiệm thƣơng hiệu ban đầu thì vấn đề bồi
thƣờng thích đáng không tác động nhiều đến sự hài lòng của khách hàng. Nhƣ vậy, mục
tiêu cải tiến đƣợc đề ra là:
- Nâng cao chất lƣợng sửa chữa máy
- Duy trì chất lƣợng sửa chữa máy cũng nhƣ chất lƣợng dịch vụ một cách ổn
định.
Các giải pháp kiến nghị:
- Nâng cao tay nghề sửa chữa của đội ngũ kỹ thuật viên: luân phiên đƣa các
nhóm cho đi đào tạo, huấn luyện về các dạng lỗi thƣờng gặp và kỹ thuật
sửa chữa đối với từng dòng sản phẩm riêng biệt. Hạn chế việc phải sửa
chữa lại nhiều lần bằng cách kiểm tra kỹ trƣớc khi giao máy lại cho khách
hàng.
- Thực hiện cam kết với các nhà cung cấp về chế độ bảo hành về thời gian
cũng nhƣ chất lƣợng sửa chữa.
- Phân loại, liệt kê, mô tả lại đầy đủ các hiện tƣợng của các lỗi thƣờng gặp,
cách xử lý và thời gian hoàn thành. Điều này giúp cho kỹ thuật viên cũng
nhƣ bộ phận tiếp nhận dễ dàng xử lý và không bị động trong việc phục vụ
khách hàng.
- Nhân viên kỹ thuật nên kiểm tra lại toàn bộ máy của khách hàng chứ không
chỉ sửa những rắc rối mà khách hàng yêu cầu.
- Giải thích chân thực và có hƣớng dẫn cụ thể cho khách hàng về các sự cố
hƣ hỏng của máy cũng nhƣ các cách khắc phục nhanh (nếu có). Đồng thời
tƣ vấn cho khách hàng cách sử dụng máy tính và các thiết bị máy tính cũng
nhƣ các phần mềm một cách an toàn nhất, hiệu quả nhất, tránh gây ra các
hƣ hỏng trong quá trình sử dụng.
-74-
- Cần có bảng báo giá cụ thể và công khai cho từng loại sửa chữa hƣ hỏng,
đặt bảng báo giá ở nơi để khách hàng dễ dàng tham khảo.
- Huấn luyện nhân viên đặc biệt là đội ngũ kỹ thuật về tầm quan trọng của
chất lƣợng sửa chữa đối với sự hài lòng của khách hàng, nêu cao ý thức duy
trì chất lƣợng kỹ thuật.
- Định kỳ kiểm tra tay nghề sửa chữa của các nhân viên kỹ thuật, đảm bảo
tính ổn định về chất lƣợng kỹ thuật.
- Định kỳ kiểm tra chất lƣợng sửa chữa máy bằng cách lấy ngẫu nhiên máy
đƣợc khách hàng đem đi bảo hành.
- Đẩy mạnh hình ảnh thƣơng hiệu Phong Vũ gắn với chất lƣợng bảo hành
sửa chữa máy thông qua các chiến dịch quảng bá. Đƣa niềm tin tới khách
hàng về uy tín và trách nhiệm của thƣơng hiệu Phong Vũ.
5.2.2.2. CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
Sự cảm thông:
Cũng tƣơng tự nhƣ thành phần tín nhiệm thƣơng hiệu, sự cảm thông đƣợc khách
hàng đánh giá ở mức trung bình khá với giá trị trung bình từ 3.57 đến 4.13 trong đó biến
có giá trị thấp nhất là “nhân viên TT đón tiếp ngay khi bạn bƣớc vào”, kế đến là các biến
“Nhân viên TT thấu hiểu đƣợc những nhu cầu của bạn”, “Nhân viên TT chú ý đặc biệt
đến những nhu cầu cấp thiết của bạn”, “Nhân viên TT thể hiện sự quan tâm, thân thiện
với bạn”, “Nhân viên TT phục vụ chu đáo khi giao dịch với bạn”, “Thái độ của nhân viên
TT tạo sự tin tƣởng đối với bạn”, “Nhân viên TT tỏ ra lịch sự, nhã nhặn đối với bạn”, và
“Nhân viên TT sẵn sàng giúp đỡ bạn” là biến có giá trị cao nhất (4.13). Nhƣ vậy mục tiêu
cải tiến đặt ra là:
- Khách hàng phải đƣợc đón tiếp khi khách hàng bƣớc vào trung tâm, có
nƣớc uống đón tiếp và trong khi chờ đợi.
- Phải hiểu đƣợc nhu cầu của khách hàng một cách nhanh nhất
-75-
- Chú ý lắng nghe và giải quyết kịp thời các nhu cầu cấp bách của khách
hàng
- Thái độ nhân viên đúng mực, xử lý thông tin và hƣớng dẫn khách hàng một
cách thuyết phục, chu đáo
- Quan tâm, thân thiện và lịch sự với khách hàng
Các giải pháp kiến nghị:
- Cần có bảng hƣớng dẫn rõ ràng, các bảng này phải đƣợc đặt ở ngay lối vào
trung tâm, nhằm chỉ dẫn cho khách hàng về các thủ tục bảo hành máy, các
phòng ban có thể liên hệ. Có các hệ thống thông báo bằng micro để khách
hàng dễ theo dõi.
- Xây dựng đội ngũ tiếp tân chuyên nghiệp, nâng cao khả năng giao tiếp và
nghiệp vụ chuyên môn cho các nhân viên tiếp tân: khi khách hàng bƣớc vào
trung tâm phải có bàn hƣớng dẫn, nhanh chóng hỏi yêu cầu khách hàng và
hƣớng dẫn họ làm các thủ tục tiếp theo, nhanh chóng giải đáp các câu hỏi
hay yêu cầu cấp thiết của khách hàng.
- Trang bị một số máy tính nối mạng để khách hàng có thể truy cập thông tin
và giải trí trong lúc chờ sửa máy.
- Kiểm tra thƣờng xuyên thái độ của nhân viên bằng cách cho ngƣời đóng giả
khách hàng đến bảo hành xem nhân viên giải quyết tình huống nhƣ thế nào.
Thông qua đó khen thƣởng, phê bình và huấn luyện lại nhân viên có cách
xử trí chƣa tốt.
- Xem xét lƣu lƣợng khách đến hằng ngày để bố trí số lƣợng nhân viên tiếp
tân và nhân viên kỹ thuật phù hợp đặc biệt là vào các giờ cao điểm và các
ngày cao điểm để rút ngắn thời gian chờ đợi sửa máy của khách hàng. Hoặc
có thể mở thêm dịch vụ sửa máy tại nhà để giảm lƣợng khách phải đến
trung tâm.
-76-
- Luôn cập nhật phần mềm và tính năng mới cũng nhƣ hỗ trợ cài đặt, hƣớng
dẫn sử dụng phần mềm cho khách hàng một cách hiệu quả.
- Có ý thức bảo quản máy của khách hàng một cách tốt nhất, tránh gây hƣ
hỏng va chạm trầy xƣớt trong quá trình sửa máy.
Độ tin cậy:
Tuy thành phần độ tin cậy không đƣợc đƣa vào phƣơng trình hồi quy nhƣng thành
phần này cũng có tƣơng quan dƣơng chặt với sự cảm thông và tín nhiệm thƣơng hiệu.
Thành phần độ tin cậy đƣợc khách hàng đánh giá đều ở mức khá trở lên (giá trị trung
bình từ 4.08 đến 4.44). Trong đó, thời gian làm việc thuận tiện có giá trị thấp nhất 4.08,
kế tiếp là “giao máy đúng nhƣ đã hẹn”, “thực hiện đúng cam kết trong phiếu bảo hành”,
“thông báo thời gian bảo hành máy xong” và “trang phục gọn gàng, tác phong chuyên
nghiệp”. Các cải tiến có thể có là:
- Kéo dài thời gian làm việc của trung tâm bằng cách chia ca làm việc để
phục vụ cho các đối tƣợng công chức không có thời gian đến trung tâm
trong giờ hành chính.
- Phải thông báo cho khách hàng ngay khi máy sửa chữa xong mặc dù chƣa
đến thời điểm đã hẹn
Sự hữu hình:
Tƣơng tự nhƣ thành phần độ tin cậy, sự hữu hình cũng không đƣợc đƣa vào
phƣơng trình hồi quy nhƣng lại có tƣơng quan đến sự cảm thông. Thành phần này đƣợc
khách hàng đánh giá tƣơng đối thấp (giá trị trung bình từ 2.11 đến 3.85). Các cải tiến có
thể có là:
- Tăng cƣờng các phƣơng tiện giải trí nhƣ sách báo đặc biệt là các tạp chí
chuyên ngành, ti vi, máy tính kết nối mạng để khách hàng có thể giải trí
trong khi chờ đợi
-77-
- Bố trí các hộp thƣ góp ý để có thể thu nhận trực tiếp và nhanh nhất các ý
kiến đóng góp của khách hàng
- Thiết kế, trƣng bày trung tâm một cách hấp dẫn, hiện đại xứng tầm với một
thƣơng hiệu lớn để làm tăng lòng tin và uy tín của công ty.
5.2.3. HẠN CHẾ VÀ CÁC HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
Nghiên cứu đƣợc thực hiện với đối tƣợng là khách hàng của Phong Vũ nên khả
năng tổng quát của nghiên cứu là chƣa cao. Vì vậy để xây dựng thang đo về chất lƣợng
dịch vụ bảo hành có thể dùng chung cho nhiều ngành, cần có những nghiên cứu tƣơng tự
lặp lại với đối tƣợng là khách hàng thuộc những ngành đó.
Nghiên cứu này cũng chỉ mới khảo sát ảnh hƣởng của chất lƣợng dịch vụ và tín
nhiệm thƣơng hiệu lên sự thỏa mãn của khách hàng, có thể còn nhiều yếu tố khác tác
động đến nhƣ quảng cáo, chƣơng trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng…Đây có thể là
hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
Đề tài nghiên cứu chú trọng đến sự thỏa mãn của khách hàng nhƣng chƣa khảo sát
về lòng trung thành của khách hàng. Các nghiên cứu tiếp theo cũng có thể đi sâu vào vấn
đề tƣơng tác giữa thƣơng hiệu và khách hàng.
Hạn chế của phƣơng pháp phân tích, nghiên cứu này sử dụng công cụ phân tích
hồi quy để xác định mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần chất lƣợng và tín nhiệm
thƣơng hiệu đối với sự thỏa mãn của khách hàng nhƣng không thể xác định mối quan hệ
giữa chất lƣợng dịch vụ và tín nhiệm thƣơng hiệu nên kết quả có thể sẽ không phản ánh
chính xác mối quan hệ giữa 3 khái niệm này. Các nghiên cứu tiếp theo với công cụ xử lý
cao cấp hơn trên số lƣợng mẫu lớn hơn sẽ cho kết quả mang tính khái quát cao hơn.
-78-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT:
[1]. Phạm Đức Kỳ, Nghiên cứu mối quan hệ giữa khách hàng và thương hiệu,
Management of Business Association, (2008).
[2]. Philip Kotler, Những Nguyên Lý Tiếp Thị, NXB Thống Kê, (2001).
[3]. Hoàng Trọng, Phân Tích Dữ Liệu Đa Biến, NXB Thống Kê, (1999).
[4]. Hoàng Trọng, Xử Lý Dữ Liệu Nghiên Cứu với SPSS For Windows, NXB Thống Kê,
(2002).
TIẾNG ANH:
[5]. Bachelet, D., Measuring Satisfaction; or the Chain, the Tree, and the Nest, in
Customer Satisfaction Research, Brookes, R. (ed.), ESOMAR, (1995).
[6]. Bollen, K.A & R.H. Hoyle, Perceived Cohession: A Conceptual and Empirical
Examination, Social Forces, 69(2): 479-504, (1991).
[7]. Caceres, Ruben Chumpitaz and Nicholas G. Paparoidamis, Service Quality,
Relationship Satisfaction, Trust, Commitment and Business-to-Business Loyalty,
European Journal of Marketing, 41 (7/8), 836–67, (2005).
[8]. Claes Fornell, M. D. Johnson, E. W. Anderson, J. Cha & B. E. Bryant, The American
Customer Satisfaction Index: Nature, Purpose and Findings, The Journal of Marketing,
(1996).
[9]. Cronin, J. J. & S. A. Taylor, Measuring Service Quality: A Reexamination and
Extension, Journal of Marketing, 56 (July): 55-68., (1992).
[10]. W. E. Deming, Quality Productivity and Competitive Position, MIT Center for
Advanced Engineering Study, (1982).
[11]. Elena Delgado-Ballester, Development and Validation Of A Brand Trust Scale,
International Journal Of Market Research, Vol.45: 35-54, (2003).
-79-
[12]. Gerbing W.D&J.C. Anderson, An Update Paradigm for scale Development In
corperating Unidimensionality and its Assessements, Journal of Marketing Research,
25(2): 186-192, (1988)
[13]. Gronroos, C, A Service Quality Model and Its Marketing Implications, European
Journal of Marketing, 18 (4): 36-44., (1984).
[14]. Lehtinen, U & J. R. Lehtinen, Service Quality: A Study of Quality Dimensions,
Working Paper, Service Management Institute, Helsinki, Finland., (1982).
[15]. Marija J. Norusis, SPSS for windows Base System User’s Guide, SPSS Inc, (1993).
[16]. Nunnally.J. & I.H. Bernstein (1994), Pschychometric Theory, 3rd, ed., New york:
McGraw- Hill Marketing, (1996).
[17]. Oliver, R. L., Satisfaction: A Behavioral Perspective on the Consumers, New York:
McGraw-Hill, (1997).
[18]. Parasuraman, A., V. A. Zeithaml, & L. L. Berry, A Conceptual Model of Service
Quality and Its Implication for Future Research, Journey of Marketing, 49(4) Fall: 41-50,
(1985).
[19]. Parasuraman, A., L. L. Berry, & V. A. Zeithaml, Refinement and Reassessment of
the SERVQUAL Scale, Journal of Retailing, 67 (4): 420-450, (1991).
[20]. Parasuraman University Of Miami, TRI/SERVQUAL/LibQUAL+TM, Library
Assessment and Benchmarking Institute (LAB 2002), Monterey, CA, Septemper 13,
(2002).
[21]. Spreng, Richard A. and Robert D. Mackoy, An Empirical Examination of a Model
of Perceived Service Quality and Satisfaction, Journal of Retailing, 72:2, 201-214,
(1996).
[22]. Zeithaml & Bitner, Services marketing: Integrating customer focus across the firm,
McGraw-Hill, Boston, (2000).
-80-
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN
Xin chào anh/chị
Tôi tên Trần Thẩm Minh Hoàng, hiện đang là học viên cao học K18 ngành Quản
trị kinh doanh tại trƣờng ĐHKT TPHCM. Hiện nay tôi đang thực hiện luận văn cao học
với đề tài “Nghiên cứu sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ bảo hành tại công ty
Phong Vũ”. Trƣớc tiên chúng tôi trân trọng cảm ơn các anh chị đã dành thời gian tham
gia với chúng tôi. Chúng tôi rất hân hạnh đƣợc đón tiếp và thảo luận với các anh chị về
chủ đề này. Và cũng xin các anh chị chú ý là không có quan điểm nào là đúng hay sai cả,
tất cả các quan điểm của các anh chị đều giúp ích cho chƣơng trình nghiên cứu của chúng
tôi và phục vụ cho công tác bảo hành hoàn thiện hơn nữa chất lƣợng dịch vụ của mình.
1. Xin các anh/chị cho biết lý nào anh/chị quyết định sử dụng dịch vụ bảo hành tại
công ty Phong Vũ?
2. Theo các anh/chị, khi nói đến chất lƣợng dịch vụ bảo hành các sản phẩm và linh
kiện máy vi tính thì phải kể đến các yếu tố nào? Vì sao?
3. Theo anh/chị, yếu tố nào là quan trong nhất và yếu tố nào kém quan trọng nhất?
4. Ngoài những điểm đề cập ở trên, còn có yếu tố nào có thể làm hài lòng khách hàng
không? Vì sao?
-81-
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
Xin chào Anh/Chị
Tôi là Trần Thẩm Minh Hoàng, học viên Cao học ngành Quản trị kinh doanh
thuộc trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện nay tôi đang tiến hành thực hiện luận văn
tốt nghiệp với đề tài là “Nghiên cứu sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ bảo
hành tại công ty Phong Vũ”
Cuộc khảo sát này là một giai đoạn rất quan trọng của nghiên cứu. Nó đƣợc thực
hiện bằng cách chọn mục trả lời thích hợp sau khi Anh/Chị đọc các câu hỏi.
Sự hồi đáp của Anh/Chị rất quý giá đối với việc thực hiện đề tài nghiên cứu và
góp phần vào việc cải thiện, nâng cao chất lƣợng phục vụ của trung tâm đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của quý khách.
Trong cuộc khảo sát này, không có quan điểm, thái độ nào là đúng hay sai mà tất
cả đều là các thông tin hữu ích. Do vậy, tôi rất mong đƣợc sự cộng tác chân tình nhất của
Anh/Chị.
Câu 1: Số lần Anh/Chị đã sử dụng dịch vụ bảo hành của PHONG VŨ trong năm vừa
qua là:
1 2 3 >3
Câu 2: Máy của Anh/Chị còn trong thời hạn bảo hành không?
Có Không
Câu 3: Máy của Anh/Chị đƣợc sửa hoàn hảo tại trung tâm ngay trong lần đầu tiên?
Có Không
-82-
Nếu không, cùng lỗi đó máy của Anh/Chị phải sửa mấy lần?
1 2 3 >3
Câu 4: Anh/Chị có mang máy đi nơi khác sửa không? (đối với máy hết hạn bảo hành)
Có Không
Nếu Có, xin cho biết vì sao Anh/Chị không sử dụng dịch vụ của trung tâm bảo hành
Phong Vũ?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 5:
Dƣới đây là những phát biểu có liên quan đến CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ mà Trung
tâm bảo hành của Phong Vũ cung cấp, xin cho biết MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý của Anh/Chị
bằng cách khoanh tròn số thích hợp theo quy tắc:
1: Hoàn toàn không đồng ý
2: Tƣơng đối không đồng ý
3: Không đồng ý cũng không phản đối
4: Tƣơng đối đồng ý
5: Hoàn toàn đồng ý Hoàn
toàn
đồng ý Hoàn toàn không đồng ý “TT”: trung tâm bảo hành của Phong Vũ
1 2 3 4 5 1 Nhân viên bảo vệ và giữ xe chuyên nghiệp
1 2 3 4 5 2 Nhân viên TT đón tiếp bạn ngay khi bƣớc vào
1 2 3 4 5 3 Nhaân viên TT luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn
Thủ tục khai báo, giao nhận máy đƣợc thực hiện nhanh chóng 1 2 3 4 5 4
-83-
1 2 3 4 5 5 Nhân viên TT thấu hiểu đƣợc những nhu cầu của bạn
Nhân viên TT chú ý đặc biệt đến những nhu cầu cấp thiết của 1 2 3 4 5 6 bạn
1 2 3 4 5 7 Nhân viên TT phục vụ chu đáo khi giao dịch với bạn
1 2 3 4 5 8 Nhân viên TT thể hiện sự quan tâm, thân thiện với bạn
1 2 3 4 5 9 Nhân viên TT bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn đối với bạn
1 2 3 4 5 10 Thái độ của nhân viên TT tạo sự tin tƣởng đối với bạn
Nhân viên TT có kiến thức kỹ thuật để trả lời các câu hỏi của 1 2 3 4 5 11 bạn
Bạn cảm thấy an toàn, không sợ bị tráo đổi linh kiện hay nhầm 1 2 3 4 5 12 máy khi đem máy đi bảo hành
1 2 3 4 5 13 Nhân viên có trang phục gọn gàng, tác phong chuyên nghiệp
1 2 3 4 5 14 TT bảo hành có trang thiết bị hiện đại
1 2 3 4 5 15 Cơ sở vật chất của TT bảo hành trông rất hấp dẫn, lôi cuốn
Các phƣơng tiện giải trí, tài liệu sách báo cho khách hàng trong 1 2 3 4 5 16 khi chờ rất phong phú
TT có hộp thƣ góp ý/điện thoại đƣờng dây nóng dễ dàng cho bạn 1 2 3 4 5 17 đóng góp ý kiến
1 2 3 4 5 18 Thời gian làm việc của TT thuận tiện cho bạn
1 2 3 4 5 19 TT luôn thực hiện đúng cam kết trong phiếu bảo hành
Nhân viên TT giải thích rõ ràng, chân thực, thuyết phục và có
hƣớng dẫn cụ thể về các hƣ hỏng của máy sau khi kiểm tra/sửa 1 2 3 4 5 20
chữa
-84-
Nhân viên TT thông báo cho bạn khi nào máy đƣợc bảo hành 1 2 3 4 5 21 xong
1 2 3 4 5 22 TT luôn giao máy đúng nhƣ đã hẹn
1 2 3 4 5 23 TT sửa máy hoàn hảo ngay từ lần đầu tiên
TT luôn ở mức độ kỳ vọng của bạn khi bạn sử dụng dịch vụ bảo 1 2 3 4 5 24 hành
1 2 3 4 5 25 Bạn có thể tin cậy vào chất lƣợng sửa chữa của TT
TT sẽ sửa chữa/bồi thƣờng cho bạn một cách thích đáng nếu có 1 2 3 4 5 26 vấn đề đối với dịch vụ bảo hành
Câu 6: Xin Anh/Chị khoanh tròn số thích hợp theo quy ƣớc trong bảng:
MỨC ĐỘ HÀI LÕNG của Anh/Chị về dịch vụ mà trung tâm bảo hành đã cung cấp:
3
1 Rất không hài 2 Tương đối 4 Tương đối 5 Rất hài lòng Tạm được lòng không hài lòng hài lòng
Nếu lần sau có nhu cầu thì Anh/Chị sẽ TRỞ LẠI sử dụng dịch vụ không?
3
1 Hoàn toàn không chắc chắn 2 Tương đối không chắc chắn 4 Tương đối chắc chắn 5 Hoàn toàn chắc chắn Chưa biết
Anh/Chị sẽ GIỚI THIỆU cho những ngƣời quen có nhu cầu đến sử dụng dịch vụ của trung tâm bảo hành Phong Vũ?
3
1 Hoàn toàn không chắc chắn 2 Tương đối không chắc chắn 4 Tương đối chắc chắn 5 Hoàn toàn chắc chắn Chưa biết
-85-
Câu 7: Điều Anh/Chị chƣa hài lòng khi đến trung tâm bảo hành của Phong Vũ là:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 8: Điều Anh/Chị hài lòng khi đến trung tâm bảo hành của Phong Vũ là:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 9: Xin Anh/Chị vui lòng đóng góp thêm các ý kiến khác để nâng cao chất lƣợng dịch vụ bảo hành của Phong Vũ ngày càng tốt hơn.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Chân thành cảm ơn Anh/Chị đã dành thời gian trả lời bảng khảo sát ý kiến này.
Sau cùng, kính chúc Anh/Chị và gia quyến dồi dào sức khỏe và đạt nhiều thành
công trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống.
-86-
PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ BƢỚC 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.904
Approx. Chi-Square
3011.666
Bartlett's Test of Sphericity
df
276
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
% of Variance
% of Variance
Total
Total
Total
1
% of Variance 34.052
Cumulative % 34.052
Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Cumulative % 16.394
Cumulative % 34.052
34.052
16.394
8.172
3.935
8.172
2
2.093
8.719
42.771
3.335
13.897
30.291
2.093
8.719
42.771
3
1.546
6.441
49.212
3.252
13.551
43.841
1.546
6.441
49.212
4
1.361
5.670
54.882
2.650
11.041
54.882
1.361
5.670
54.882
5
.985
4.105
58.987
6
.930
3.876
62.863
7
.873
3.637
66.499
8
.782
3.259
69.759
9
.702
2.926
72.685
10
.679
2.830
75.515
11
.641
2.671
78.185
12
.597
2.487
80.672
13
.556
2.315
82.987
14
.484
2.019
85.006
15
.474
1.974
86.980
16
.434
1.808
88.788
17
.415
1.730
90.518
18
.394
1.641
92.159
19
.365
1.522
93.681
20
.352
1.466
95.147
21
.332
1.382
96.530
22
.314
1.307
97.836
23
.277
1.153
98.989
24
.243
100.000
1.011 Extraction Method: Principal Component Analysis.
-87-
RES02 RES03 EMP05 EMP06 EMP07 EMP08 EMP09 ASS10 ASS11 ASS12 TAN13 TAN14 TAN15 TAN16 TAN17 TAN18 REL19 REL20 REL21 REL22 REL23 TRU24 TRU25 TRU26 3 -0.136 0.221 -0.078 -0.046 0.199 0.312 0.392 0.340 0.202 0.347 0.582 0.110 0.129 -0.072 0.171 0.557 0.660 0.342 0.696 0.710 0.259 0.260 0.320 0.347 4 -0.076 0.171 0.341 0.290 0.204 0.214 0.012 0.041 -0.018 0.214 0.279 0.501 0.770 0.804 0.756 0.077 0.102 0.120 -0.091 0.060 -0.043 0.104 0.082 0.291
Rotated Component Matrix(a) 2 1 0.398 0.551 0.123 0.722 0.377 0.508 0.499 0.501 0.234 0.674 0.136 0.611 -0.037 0.733 0.318 0.563 0.475 0.460 0.461 0.264 -0.041 0.339 0.462 0.142 0.101 0.072 0.046 0.131 -0.042 0.093 0.264 0.121 0.155 0.324 0.388 0.443 0.313 0.021 0.179 0.122 0.708 0.161 0.663 0.196 0.746 0.125 0.238 0.248
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 8 iterations.
-88-
PHỤ LỤC 4: BIỂU ĐỒ PHÂN PHỐI PHẦN DƢ,
BẢNG TẦN SUẤT
Casewise Diagnostics(a)
Std. Residual M_SATIS
Case Number 117
1.67
Residuals Statistics(a)
-3.018 a Dependent Variable: M_SATIS
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
N
Predicted Value
2.5990
4.9118
3.9978
.48732
302
Residual
-1.3522
1.1038
.0000
.44508
302
Std. Predicted Value
-2.870
1.876
.000
1.000
302
Std. Residual
-3.018
2.463
.000
.993
302
a Dependent Variable: M_SATIS