intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của trách nhiệm xã hội đến động lực làm việc của người lao động trong ngành vật liệu xây dựng trên địa bàn TP.HCM

Chia sẻ: Conmeothayxao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

20
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là xác định các nhân tố thuộc trách nhiệm xã hội có ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên; Đề xuất kiến nghị nhằm giúp các doanh nghiệp đưa ra giải pháp phù hợp hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của trách nhiệm xã hội đến động lực làm việc của người lao động trong ngành vật liệu xây dựng trên địa bàn TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN NGỌC NHÃ UYÊN TÁC ĐỘNG CỦA TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TP. HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN NGỌC NHÃ UYÊN TÁC ĐỘNG CỦA TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG NGÀNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TP. HCM Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :TS. NGUYỄN VĂN TÂN Tp. Hồ Chí Minh, năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Tác động của trách nhiệm xã hội đến động lực làm việc của người lao động trong ngành vật liệu xây dựng trên địa bàn TP.HCM” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và có sự hỗ trợ của thầy hướng dẫn TS. Nguyễn Văn Tân. Cơ sở lý luận được tham khảo ở các tài liệu nêu ở phần tài liệu tham khảo, số liệu và kết quả được trình bày trong luận văn là trung thực, không sao chép của bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây. TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 10 năm 2013 Người thực hiện luận văn NGUYỄN NGỌC NHÃ UYÊN
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................ 1 1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3 1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 1.5 Ý nghĩa nghiên cứu ......................................................................................... 4 1.6 Cấu trúc bài báo cáo ........................................................................................ 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .............. 6 2.1 Cơ sở lý thuyết về trách nhiệm xã hội ............................................................ 6 2.1.1 Trách nhiệm xã hội với bên trong ............................................................ 7 2.1.2 Trách nhiệm xã hội với bên ngoài ........................................................... 8 2.1.3 Tình hình thực hiện và nghiên cứu trách nhiệm xã hội ở Việt Nam ..... 10 2.2 Cơ sở lý thuyết về động lực làm việc ............................................................ 12 2.3 Mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội và động lực làm việc ......................... 13 2.4 Mô hình nghiên cứu lý thuyết ....................................................................... 19
  5. 2.5 Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 20 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 23 CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 24 3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 24 3.2 Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 24 3.2.1 Trình tự buổi thảo luận .......................................................................... 25 3.2.2 Thiết kế thang đo ................................................................................... 26 3.2.3 Kết quả nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo ........................... 27 3.3 Thiết kế bảng câu hỏi .................................................................................... 32 3.4 Nghiên cứu định lượng.................................................................................. 33 3.4.1 Phương thức lấy mẫu ............................................................................ 34 3.4.2 Cỡ mẫu ................................................................................................... 34 3.4.3 Xử lý và phân tích dữ liệu ..................................................................... 34 3.4.3.1 Phân tích mô tả ............................................................................. 34 3.4.3.2 Đánh giả độ tin cậy bằng Cronbach’s Alpha ............................... 35 3.4.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................. 35 3.4.3.4 Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết ................................... 35 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 36 CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................ 37 4.1 Mô tả mẫu ..................................................................................................... 37 4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu và kích thước mẫu ................................. 37 4.1.2 Mô tả thông tin mẫu ............................................................................... 37 4.2 Kiểm định và đánh giá thang đo ................................................................... 40
  6. 4.2.1 Phân tích Cronbach’s Alpha .................................................................. 40 4.2.2 Phân tích nhân tố EFA ........................................................................... 42 4.2.2.1 Phân tích nhân tố EFA cho các biến thuộc trách nhiệm xã hội.... 43 4.2.2.2 Phân tích nhân tố EFA cho biến động lực làm việc ..................... 47 4.2.3 Tóm tắt kết quả đánh giá thang đo ......................................................... 49 4.2.4 Điều chỉnh mô hình và giả thuyết nghiên cứu ....................................... 51 4.3 Phân tích tương quan ..................................................................................... 52 4.4 Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết .................................................... 53 4.4.1 Dò tìm sự vi phạm các giả định của mô hình hồi quy ............................ 53 4.4.2 Phân tích hồi quy ................................................................................... 55 4.4.2.1 Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy ................................ 56 4.4.2.2 Phân tích mô hình hồi quy............................................................. 57 4.5 Phân tích theo giá trị trung bình .................................................................... 58 4.6 So sánh với kết quả của các nghiên cứu liên quan ........................................ 59 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 61 CHƯƠNG 5 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 62 5.1 Kết luận ......................................................................................................... 62 5.2 Một số kiến nghị ............................................................................................ 63 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................... 70 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ....................................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 – Dàn bài thảo luận nhóm PHỤ LỤC 2 – Bảng câu hỏi
  7. PHỤ LỤC 3 – Danh sách các công ty ngành vật liệu xây dựng tại TP.HCM PHỤ LỤC 4 – Đánh giá Cronbach’s Alpha lần đầu khi chưa loại biến PHỤ LỤC 5 – Phân tích nhân tố EFA lần đầu khi chưa loại biến PHỤ LỤC 6 – Đánh giá Cronbach’s Alpha lần hai sau khi loại biến PHỤ LỤC 7 – Phân tích nhân tố EFA lần hai sau khi loại biến PHỤ LỤC 8 – Kiểm định giả thiết của mô hình hồi quy PHỤ LỤC 9 – Kết quả phân tích hồi quy PHỤ LỤC 10 – Giá trị trung bình các thang đo
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT 1. CSR : Trách nhiệm xã hội (Corporate Social Responsibility) 2. EFA : Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) 3. KMO : Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin 4. Sig. : Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level) 5. SPSS : Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package for the Social Sciences)
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu có liên quan 16 Bảng 3.1 Thang đo trách nhiệm xã hội với nhân viên 26 Bảng 3.2 Thang đo trách nhiệm xã hội với khách hàng 27 Bảng 3.3 Thang đo trách nhiệm xã hội với đối tác kinh doanh 28 Bảng 3.4 Thang đo trách nhiệm xã hội với cộng đồng 29 Bảng 3.5 Thang đo trách nhiệm xã hội với môi trường và hệ sinh thái 30 Bảng 3.6 Thang đo động lực làm việc của nhân viên 32 Bảng 3.7 Câu hỏi hiểu về trách nhiệm xã hội 33 Bảng 4.1 Mô tả thông tin mẫu 38 Bảng 4.2 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha khi chưa loại biến 41 Bảng 4.3 Kết quả phân tích nhân tố EFA lần đầu cho các biến độc lập 45 Bảng 4.4. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha lần 2 sau khi loại biến 46 Bảng 4.5 Kết quả phân tích nhân tố EFA lần 2 cho biến độc lập 47 Bảng 4.6 Kết quả phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc 49 Bảng 4.7 Tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu 54 Bảng 4.8 Kết quả kiểm định đa cộng tuyến 55 Bảng 4.9 Kết quả kiểm định Durbin-Watson 56 Bảng 4.10 Kết quả chạy hồi quy 57 Bảng 4.11 Kết quả kiểm định ANOVA khi chạy hồi quy 57 Bảng 4.12 Các hệ số hồi quy 58
  10. Bảng 4.13 Giá trị trung bình các thang đo 60 Bảng 4.14 Kết quả ANOVA của biến cấp bậc trong công việc 61 Bảng 4.15 Kiểm định hậu ANOVA : Bonferroni 62 Bảng 5.1 Kết quả tính trung bình thang đo CSR với nhân viên 68 Bảng 5.2 Kết quả tính trung bình thang đo CSR với đối tác 70 Bảng 5.3 Kết quả tính trung bình thang đo CSR với cộng đồng 72 Bảng 5.4 Kết quả tính trung bình thang đo CSR với môi trường và hệ 73 sinh thái
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ Trang Biểu đồ 4.1 Biểu đồ thống kê quan điểm của người được hỏi về CSR 39 Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu lý thuyết 19 Hình 3.1 Các bước của quy trình nghiên cứu 25 Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu sau khi điều chỉnh 52 Hình 4.2 Kết quả nghiên cứu sau khi chạy hồi quy 59
  12. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Lý do chọn đề tài Làm sao tạo động lực làm việc cho người lao động là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Bởi vì động lực làm việc sẽ thúc đẩy người lao động đạt được mục tiêu cá nhân của họ, làm cho họ muốn nổ lực nhiều hơn và đầu tư nhiều hơn vào công việc. Và khi đó, mục tiêu của tổ chức sẽ trở thành mục tiêu của cá nhân (Kalim và cộng sự, 2010). Ngoài ra, động lực làm việc luôn có mặt cùng với sự thoả mãn, lòng trung thành và cam kết của người lao động đối với tổ chức và với công việc, cũng như nó sẽ quyết định hiệu quả làm việc của họ (Meyer và cộng sự, 2004). Cho nên khi thiếu động lực làm việc sẽ dẫn đến năng suất và hiệu quả làm việc của người lao động trở nên kém hơn, từ đó làm cho hiệu quả làm việc của tổ chức cũng giảm và ngược lại, khi người lao động có động cơ làm việc hoặc có những thay đổi tích cực trong động cơ làm việc thì nó sẽ có tác động tích cực đến việc nâng cao hiệu quả lao động của người lao động (Mai Anh, 2011). Động lực làm việc là một trong những chủ đề được bàn luận nhiều nhất trong hoạt động nghiên cứu và thực tiễn của doanh nghiệp (Mai Anh, 2011). Nhiều nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam cho thấy một số yếu tố có tác động mạnh đến việc tạo động lực làm việc cho người lao động bao gồm lương thưởng công bằng, sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp, phúc lợi, việc được công nhận, sự tự chủ trong công việc, mức độ được tham gia ra quyết định, mối quan hệ với đồng nghiệp và cấp trên, thách thức trong công việc (Kalim và cộng sự, 2010; Trương Thị Bích Chi, 2011). Tuy nhiên xã hội ngày càng phát triển và biến đổi không ngừng khiến cho các yếu tố tạo động lực làm việc cho người lao động cũng phải thay đổi theo. Các phương thức tạo động lực cũ đã được sử dụng phổ biến ở khắp mọi nơi và ngày càng tỏ ra kém hiệu quả. Ngày nay lương thưởng thôi thì chưa đủ để duy trì động lực của người lao động về lâu dài. Vì lương thưởng không phải là yếu tố duy nhất
  13. 2 tác động đến suy nghĩ, hiệu quả và động lực làm việc của họ (Melynyte và Ruzevicius, 2008). Nhiều nghiên cứu trong những năm gần đây đã cho thấy người lao động có động lực làm việc nhiều hơn và cam kết với tổ chức hơn khi công ty của họ thực hiện trách nhiệm xã hội và khi họ có cơ hội trực tiếp tham gia vào các hoạt động xã hội đó (Melynyte và Ruzevicius, 2008). Các nghiên cứu tại Bắc Mỹ đã chứng minh có sự liên hệ mật thiết giữa việc thực thi trách nhiệm xã hội (CSR) và khả năng tạo động lực làm việc và thu giữ người tài của doanh nghiệp. Lý do được nêu ra là những người giỏi, có uy tín thường muốn làm việc ở nơi mà họ nghĩ là tốt trong xã hội và làm cho họ thấy tự hào (Doanh Nhân – VN Economy, 2008). Ngoài ra việc thực hiện trách nhiệm xã hội còn đem lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích khác như là thoả mãn yêu cầu của khách hàng và đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Trách nhiệm xã hội dần trở thành điều kiện hàng đầu trong việc lựa chọn sản phẩm của khách hàng trên thế giới và nó cũng là yêu cầu mà các bên liên quan khác như là cổ đông và đối tác đòi hỏi ở doanh nghiệp. Trong khi trách nhiệm xã hội đã trở thành giải pháp cho các doanh nghiệp trên thế giới trong việc quản trị nguồn nhân lực thì nó vẫn còn là một khái niệm khá mới mẻ và chỉ mới được phổ biến tại Việt Nam vài năm trở lại đây. Mặc dù vậy, ý thức về trách nhiệm xã hội ở các doanh nghiệp Việt Nam đang ngày càng được nâng cao. Nhiều giải thưởng về trách nhiệm xã hội đã được trao tặng, ví dụ “Giải thưởng CSR" do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) tổ chức hàng năm đã đem đến nhiều khích lệ cho các doanh nghiệp đang thực hiện trách nhiệm xã hội tại Việt Nam. Tuy nhiên song song đó vẫn còn một bộ phận doanh nghiệp chưa xem trọng vấn đề này và cũng chưa có nghiên cứu nào giúp làm rõ lợi ích của trách nhiệm xã hội đối với động lực làm việc của người lao động tại Việt Nam. Do đó, để mở ra hướng đi mới cho các doanh nghiệp, tác giả nhận thấy rất cần thực hiện một nghiên cứu về hai yếu tố này. Đặc biệt là trong ngành sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng. Bởi vì thị trường bất động sản đóng băng, xây dựng cơ bản đình đốn đã tác động xấu đến ngành vật liệu xây dựng (Báo Sài Gòn đầu tư tài chính, 2012). Mặc
  14. 3 dù tình hình từ đầu năm đến nay đã tương đối dễ thở hơn nhưng các doanh nghiệp vật liệu xây dựng không nên quá kỳ vọng. Vì vậy các doanh nghiệp cần phải tái cấu trúc để hình thành các tổ hợp sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng có đủ sức mạnh về tài chính và nhân lực để làm chủ các công nghệ tiên tiến, kĩ thuật hiện đại (Hội vật liệu xây dựng Việt Nam, 2013). Các doanh nghiệp vật liệu xây dựng rất cần nguồn nhân lực chất lượng cao và có tâm với nghề để giúp họ vực dậy. Do đó, việc thấu hiểu các yếu tố động viên người lao động sẽ giúp họ thu hút và phát huy tối đa năng suất của người lao động. Mặt khác, trong một nghiên cứu của Uwalomwa và Uadiale (2011) cho rằng ngành vật liệu xây dựng là một trong những ngành có tác động trực tiếp đến môi trường xung quanh và có xu hướng gây ô nhiễm cao. Sản xuất vật liệu xây dựng là một trong những ngành sử dụng rất nhiều tài nguyên thiên nhiên, và từ đó thải ra rất nhiều chất thải gây ô nhiễm môi trường. Vì vậy mà trách nhiệm và vai trò của ngành này trong sự nghiệp bảo vệ môi trường quốc gia cũng như việc thực hiện trách nhiệm xã hội là một việc không thể tách rời với chiến lược phát triển (Môi trường ngành xây dựng, 2009). Từ những lý do nêu trên mà tác giả đã thực hiện đề tài nghiên cứu “Tác động của trách nhiệm xã hội đến động lực làm việc của người lao động trong ngành vật liệu xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định các nhân tố thuộc trách nhiệm xã hội có ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên - Đề xuất kiến nghị nhằm giúp các doanh nghiệp đưa ra giải pháp phù hợp hơn. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu : là tác động của trách nhiệm xã hội lên động lực làm việc của người lao động.
  15. 4 - Đối tượng khảo sát: là người lao động đang làm việc ở những công ty sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, như là thép, xi măng, gạch… trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được giới hạn trong phạm vi các công ty vật liệu xây dựng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Quá trình nghiên cứu được thực hiện qua 3 giai đoạn: - Nghiên cứu sơ bộ bằng định tính: được thực hiện bằng thảo luận nhóm nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động cũng như điều chỉnh thang đo sơ bộ cho phù hợp hơn với nghiên cứu. - Nghiên cứu sơ bộ bằng định lượng: thực hiện bằng cách phát bảng câu hỏi khảo sát đến các đối tượng để thu thập dữ liệu và đánh giá thang đo bằng Cronbach’s Alpha. Từ đó hoàn thiện thêm thang đo trước khi tiến hàng nghiên cứu chính thức với số lượng mẫu lớn. - Nghiên cứu chính thức bằng định lượng: bảng câu hỏi hoàn chỉnh được gửi đi rộng rãi đến các đối tượng để thu về một lượng mẫu lớn cho bước xử lý số liệu. Phương pháp chọn mẫu phi xác xuất và lấy mẫu thuận tiện. Dữ liệu được xử lý trên phần mềm SPSS 20 và trải qua nhiều bước xử lý bao gồm: đánh giá độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha, đánh giá giá trị bằng phân tích nhân tố EFA, kiểm tra độ tương quan và chạy hồi quy để kiểm định giả thuyết. 1.5. Ý nghĩa nghiên cứu Đã có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến động lực làm việc của người lao động và nhiều yếu tố tạo động lực làm việc như lương thưởng hấp dẫn, chế độ đại ngộ tốt, môi trường làm việc thuận lợi… đã được khám phá và áp dụng ở hầu hết các doanh nghiệp trên thị trường hiện nay, khiến cho chúng ngày càng trở thành một trách nhiệm hiển nhiên của doanh nghiệp và làm cho hiệu quả trong việc tạo và duy trì động lực làm việc của người lao động không còn phát huy tác dụng như xưa. Do đó, kết quả nghiên cứu này sẽ góp phần giúp các doanh nghiệp tại Việt Nam có thêm sự lựa chọn và phương thức mới để tạo động lực làm việc cho người lao động
  16. 5 của họ thông qua việc cam kết trách nhiệm xã hội. Ngoài ra nghiên cứu còn làm rõ vai trò của trách nhiệm xã hội trong nền kinh tế hiện đại ngày nay. 1.6. Kết cấu luận văn Bài báo cáo nghiên cứu sẽ được chia thành 5 chương với các nội dung chính như sau:  Chương 1: Tổng quan Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của nghiên cứu.  Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương này nhằm mục đích tổng hợp lý thuyết nền và các nghiên cứu có liên quan trước đây. Trình bày về các khái niệm của trách nhiệm xã hội và động lực làm việc cũng như mối quan hệ giữa chúng. Từ đó biện luận để đưa ra mô hình và các giả thuyết nghiên cứu dựa trên nghiên cứu cơ sở.  Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương này sẽ giới thiệu về qui trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu được sử dụng để xây dựng, hiệu chỉnh đánh giá các thang đo của các khái niệm nghiên cứu và kiểm định giả thuyết đề ra.  Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương này sẽ trình bày về cách thức thu thập dữ liệu, kết quả nghiên cứu định tính, kết quả đánh giá thang đo và chạy hồi quy bằng SPSS, cũng như các bàn luận về vấn đề này.  Chương 5: Kết luận và kiến nghị Chương này sẽ trình bày kết luận của nghiên cứu từ kết quả ở chương trước, đề xuất kiến nghị cũng như những hạn chế của nghiên cứu để định hướng cho những nghiên cứu tiếp theo.
  17. 6 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Tiếp theo phần giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu ở chương 1, chương này sẽ làm rõ các khái niệm nghiên cứu và mối quan hệ giữa chúng cũng như dẫn ra các nghiên cứu có liên quan để từ đó đề xuất mô hình và giả thuyết nghiên cứu. 2.1 Cơ sở lý thuyết về trách nhiệm xã hội Có rất nhiều khái niệm khác nhau về trách nhiệm xã hội. Mỗi tổ chức, công ty, chính phủ nhìn nhận trách nhiệm xã hội dưới những góc độ và quan điểm riêng, phụ thuộc vào điều kiện, đặc điểm và trình độ phát triển của họ (Nguyễn Ngọc Thắng, 2010). Vì vậy cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm trách nhiệm xã hội nào là chính thức hay được xem là đúng nhất (Skudiene và Auruskeviciene, 2010). Theo Carroll (1991) khi nghiên cứu về việc hướng tới quản lý đạo đức của các bên liên quan thì trách nhiệm xã hội đề cập đến sự quan tâm của doanh nghiệp trong việc đáp ứng và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với các bên liên quan ở các cấp độ như: kinh tế, pháp luật, đạo đức và từ thiện. Trong khi đó, theo hai nghiên cứu của Melynyte và Ruzevicius (2008) về mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội và quản lý nhân sự (HRM) và của Aguilera và cộng sự (2007) về lý thuyết nhiều cấp bậc của thay đổi xã hội trong tổ chức thì trách nhiệm xã hội (CSR) chính là việc thực hiện các cam kết đạo đức đối với các bên liên quan và xã hội. Trong đó các hoạt động nhằm thực hiện trách nhiệm xã hội bao gồm: - Thúc đẩy kinh doanh đạo đức và công bằng - Đảm bảo sức khoẻ và an toàn cho người lao động - Xây dựng không khí làm việc quan tâm đến người lao động - Đối xử công bằng với người lao động - Thực hiện trách nhiệm đối với khách hàng
  18. 7 - Giảm thiểu tác động xấu đến môi trường và xử lý chất thải - Phát triển sản phẩm thân thiện với môi trường - Tham gia công tác xã hội, từ thiện - Góp phần phát triển kinh tế trong khu vực Trong nghiên cứu này tác giả đã sử dụng khái niệm trách nhiệm xã hội này để làm cơ sở. Skudiene và Auruskeviciene (2010) cùng với nhiều nghiên cứu khác trên thế giới đã chia trách nhiệm xã hội ra thành 2 nhóm: Trách nhiệm xã hội với bên trong (internal CSR) và trách nhiệm xã hội với bên ngoài (external CSR). Bởi vì việc thực hiện trách nhiệm xã hội đối với các đối tượng khác nhau là khác nhau. 2 nhóm này có thể được gọi bằng nhiều tên gọi khác nhau nhưng đều cùng nói về việc thực hiện trách nhiệm đối với nhóm đối tượng bên trong tổ chức (chính là người lao động) và nhóm đối tượng bên ngoài tổ chức (bao gồm khách hàng, đối tác kinh doanh, xã hội, cộng đồng và môi trường). 2.1.1 Trách nhiệm xã hội với bên trong (internal CSR) Nhiều nghiên cứu về trách nhiệm xã hội đã được thực hiện trên thế giới nhưng phần lớn các nghiên cứu chỉ tập trung vào trách nhiệm xã hội với bên ngoài tổ chức. Trong khi trách nhiệm xã hội với bên trong tổ chức có vai trò vô cùng quan trọng, vì nó liên quan đến nguồn lực quan trọng nhất của tổ chức – nguồn nhân lực (Albdour và cộng sự, 2010). Khi nghiên cứu về mối quan hệ của trách nhiệm xã hội với bên trong và cam kết của nhân viên đối với tổ chức trong lĩnh vực ngân hàng ở Jordan, Albdour và cộng sự (2010) cho biết trách nhiệm xã hội với bên trong chỉ các hoạt động về trách nhiệm xã hội của tổ chức mà có liên quan trực tiếp đến môi trường làm việc vật lý và tâm lý của nhân viên. Nó liên quan đến việc tổ chức quan tâm đến sức khoẻ, sự thoải mái, quá trình đào tạo và sự cân bằng giữa công việc và gia đình của nhân viên.
  19. 8 Nhân viên được xem là những người có liên quan quan trọng nhất đối với tổ chức. Trách nhiệm xã hội đối với nhân viên được chia thành 4 nhóm giúp thoả mãn các mong đợi khác nhau của nhân viên. 4 nhóm đó bao gồm: phát triển kỹ năng của nhân viên, đối xử công bằng, sức khoẻ và an toàn lao động, thoải mái và thoả mãn trong công việc (Skudiene và Auruskeviciene, 2010). Để nâng cao nhận thức về trách nhiệm xã hội, các tiêu chuẩn quốc tế ISO 26000, SA 8000, WRAP … đã ra đời với các qui định chi tiết mà theo đó các tổ chức phải quan tâm và xem trọng các yếu tố như quyền lợi nhân viên, mối quan hệ giữa nhân viên và cấp trên, điều kiện làm việc và bảo hộ lao động, trao đổi thông tin, an toàn sức khoẻ và phát triển nhân lực, bảo vệ môi trường, kinh doanh có đạo đức… (Albdour và cộng sự, 2010; Bản tin môi trường kinh doanh, 2012). 2.1.2 Trách nhiệm xã hội với bên ngoài (external CSR) Một khía cạnh khác của trách nhiệm xã hội đã được đề cập trong nghiên cứu của Skudiene và Auruskeviciene (2010) là trách nhiệm xã hội với bên ngoài (external CSR). Theo nhóm tác giả này thì trách nhiệm xã hội với bên ngoài là các hoạt động với các bên liên quan bên ngoài tổ chức, bao gồm khách hàng, cộng đồng và đối tác kinh doanh của công ty. Ngoài ra theo Albdour và cộng sự (2010) thì nhóm các bên liên quan này còn bao gồm cả nhà cung cấp và chính quyền địa phương. Nghiên cứu này cũng cho rằng thực hiện trách nhiệm xã hội với bên ngoài phải bao gồm việc thực hiện các hoạt động từ thiện, tình nguyện và bảo vệ môi trường. Trong đó, các hoạt động từ thiện bao gồm việc quyên góp tài chính và phi tài chính, tài trợ cho cộng đồng và các sự kiện phi lợi nhuận, trao tặng học bổng, phát triển quyền được tham gia quản lý của nhân viên cũng như việc đóng góp cơ sở vật chất và dịch vụ cho cộng đồng (Albdour và cộng sự, 2010). Hoạt động từ thiện giúp lãnh đạo công ty có được nhiều danh tiếng trong xã hội, từ đó nâng cao địa vị của họ trong chính trị và sự nghiệp. Ngoài ra hoạt động từ thiện còn giúp nâng cao hình ảnh thương hiệu trong cộng đồng, từ đó tạo ra động lực làm việc và sự gắn bó của
  20. 9 nhân viên với tổ chức cũng như tạo ra sự trung thành ở đối tác và khách hàng (Albdour và cộng sự, 2010). Các hoạt động tình nguyện bao gồm việc đóng góp nguồn nhân lực, thời gian và kỹ năng để làm lợi cho cộng đồng và tham gia vào các hoạt động phi lợi nhuận (Albdour và cộng sự, 2010). Các hoạt động tình nguyện này giúp công ty xây dựng mối quan hệ vền vững với địa phương nơi họ hoạt động, và giúp nhân viên công ty, những người tham gia vào hoạt động tình nguyện, rèn luyện kỹ năng, và có thêm kinh nghiệm thực tế. Từ đó tạo ra lòng trung thành và động lực làm việc của họ (Albdour và cộng sự, 2010). Bảo vệ môi trường là việc các tổ chức tuân thủ các quy định để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, phòng ngừa ô nhiễm, thiết kế quy trình sản xuất và sản phẩm thân thiện môi trường (Albdour và cộng sự, 2010). Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng ít nhiều đến môi trường. Các tổ chức có thể giảm thiểu tác động xấu đến môi trường bằng cách giảm thiểu chất thải, khí thải và giảm tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên (Lakshan và Mahindadasa, 2011). Nhiều nghiên cứu cho thấy bảo vệ môi trường sẽ giúp nâng cao danh tiếng của tổ chức, giảm chi phí, quản lý rủi ro liên quan đến môi trường, và nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính (Albdour và cộng sự, 2010). Trong khi đó Skudiene và Auruskeviciene (2010) thì chia trách trách nhiệm xã hội với bên ngoài thành 3 nhóm: trách nhiệm xã hội với khách hàng, trách nhiệm xã hội với đối tác, trách nhiệm xã hội với cộng đồng. Trách nhiệm xã hội với khách hàng là việc các công ty sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ đáp ứng yêu cầu khách hàng, đảm bảo tính đạo đức và thân thiện môi trường. Khách hàng đòi hỏi chất lượng sản phẩm và dịch vụ không chỉ ở bản thân sản phẩm và dịch vụ đó mà còn ở việc công ty sẵn sàng chia sẻ lời phàn nàn, đề nghị và đóng góp từ khách hàng (Skudiene và Auruskeviciene, 2010). Khách hàng muốn mua các loại sản phẩm được sản xuất theo quy trình cam kết với trách nhiệm xã hội. Do đó, các hoạt động thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2