intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của chính sách miễn, giảm học phí đến tỷ lệ đến trường của học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông ở Đồng bằng sông Cửu Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm xem xét tác động của chính sách miễn, giảm học phí đến tỷ lệ đến trường của học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ở Đồng bằng sông Cửu Long. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của chính sách miễn, giảm học phí đến tỷ lệ đến trường của học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông ở Đồng bằng sông Cửu Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------- TRẦN HOÀNG ĐƯỜNG TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ ĐẾN TỶ LỆ TỚI TRƯỜNG CỦA HỌC SINH THCS VÀ THPT ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------------- TRẦN HOÀNG ĐƯỜNG TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ ĐẾN TỶ LỆ TỚI TRƯỜNG CỦA HỌC SINH THCS VÀ THPT ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60310105 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. ĐINH PHI HỔ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Ngoài sự hỗ trợ và hướng dẫn khoa học của PGS.TS. ĐINH PHI HỔ tất cả các bước, các công việc của nghiên cứu này được chính tác giả thực hiện. Tác giả xin cam đoan nghiên cứu này được thực hiện đúng qui trình, không sao chép. Đối tượng khảo sát, thông tin thu thập, kết quả xử lý và nguồn dữ liệu trích dẫn là rõ ràng và hoàn toàn trung thực. Nếu có đạo văn tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội đồng khoa học. TP.HCM, tháng 4 năm 2016 Tác giả Trần Hoàng Đường
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ MỤC LỤC................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.......................................................................................1 1.1. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................................................................1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...........................................................................2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát...................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU..............................................................................2 1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................................................................3 1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..............................................................................3 1.5.1. Phạm vi thời gian.....................................................................................3 1.5.2. Phạm vi không gian.................................................................................3 1.7. KẾT QUẢ MONG ĐỢI..................................................................................4 1.8. CẤU TRÚC CỦA BÀI VIẾT.........................................................................4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..........................................................................5 2.1. CÁC KHÁI NIỆM..........................................................................................5 2.1.1. Khái niệm & các vấn đề liên quan đến trẻ em..........................................5 2.1.2. Giáo dục là gì?.........................................................................................7 2.1.3. Chương trình giáo dục.............................................................................9
  5. 2.1.4. Chính sách miễn, giảm học phí được quy định như thế nào...................11 2.2. MỤC TIÊU VÀ VAI TRÒ CỦA GIÁO DỤC TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY....................................................................................................................12 2.3. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ GIÁO DỤC......................................................16 2.3.1. Lý thuyết mẫu về đầu tư chất xám.........................................................16 2.3.2. Mô hình về quyết định đầu tư giáo dục của hộ gia đình............................16 2.3.3. Lý thuyết về mối quan hệ giữa di cư lao động với giáo dục..................17 2.3.4. Lý thuyết về mối quan hệ của di cư với lao động trẻ em.......................18 2.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ ĐẾN TRƯỜNG CỦA HỌC SINH...................................................................................................................18 2.4.1. Miễn giảm học phí.................................................................................19 2.4.2. Giới tính của trẻ em...............................................................................19 2.4.3. Trình độ học vấn của chủ hộ..................................................................20 2.4.4. Công việc chính của chủ hộ...................................................................20 2.4.5. Thu nhập bình quân đầu người/tháng.....................................................21 2.4.6. Tỷ lệ phụ thuộc......................................................................................21 2.4.7. Khu vực sống.........................................................................................22 2.4.8. Giới tính của chủ hộ...............................................................................22 2.4.9. Tình trạng hôn nhân của chủ hộ.............................................................23 2.4.10. Dân tộc.................................................................................................23 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................................................................25 3.1. SỐ LIỆU SỬ DỤNG CHO NGHIÊN CỨU.................................................25 3.2. KHUNG PHÂN TÍCH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU.........................25 3.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU....................................................29 3.3.1 Thống kê mô tả.......................................................................................29
  6. 3.3.2. Phân tích hồi quy đa biến.......................................................................29 3.3.2.1 Mô hình Probit với phương pháp ước lượng PSM để đánh giá tác động của chính sách miễn, giảm học phí đến tỷ lệ đến trường của trẻ em...............31 Phương pháp ước lượng PSM..........................................................................32 Phương pháp chọn đối tượng so sánh trong phương pháp PSM......................34 3.3.2.2 Mô hình Tobit với phương pháp ước lượng MLE để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ đến trường của trẻ em.................................................35 Phương pháp ước lượng mô hình.....................................................................36 Tác động biên của mô hình Tobit.....................................................................37 CHƯƠNG 4. TỔNG QUAN VỀ ĐBSCL...............................................................39 4.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐBSCL......................39 4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................39 4.1.2. Dân số và sự phân bố dân cư.................................................................41 4.1.3. Thành phần dân tộc................................................................................43 4.1.4. Mức sống người dân..............................................................................44 4.1.5. Tình hình kinh tế - xã hội.......................................................................46 4.1.6. Đặc trưng văn hóa..................................................................................50 4.2. THỰC TRẠNG NỀN GIÁO DỤC VÀ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ.................52 4.2.1. Tình hình giáo dục.................................................................................52 4.2.1.1. Trình độ về học vấn.............................................................................52 4.2.1.2. Trình độ chuyên môn kỹ thuật.............................................................55 4.2.2. Thực trạng chính sách miễn giảm học phí.............................................58 CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................62 5.1 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨU........................62 5.2 THỐNG KÊ MÔ TẢ ĐƠN............................................................................64
  7. 5.3 MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ LỆ ĐẾN TRƯỜNG VỚI CÁC BIẾN ĐỘC LẬP ............................................................................................................................. 69 5.3.1 So sánh giá trị trung bình của 2 mẫu độc lập..........................................69 5.3.2 Phân tích phương sai...............................................................................73 5.4 KẾT QUẢ CHẠY HỒI QUI..........................................................................76 5.4.1. Chạy mô hình probit với phương pháp ước lượng PSM để đánh giá tác động của chính sách miễn, giảm học phí đến tỷ lệ đến trường của trẻ em.......76 5.4.2. Chạy mô hình Tobit với phương pháp ước lượng MLE để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ đến trường của trẻ em...........................................78 5.4.2.1 Một số kiểm định mô hình....................................................................78 5.4.2.2 Ý nghĩa & tác động của các biến trong mô hình..................................79 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN & HÀM Ý CHÍNH SÁCH............................................87 6.1 KẾT LUẬN...................................................................................................87 6.2 HÀM Ý CHÍNH SÁCH.................................................................................88 6.3 . GIỚI HẠN CỦA NGHIÊN CỨU.............................................................90 Tài liệu tham khảo Phụ lục kết quả xử lý và chạy mô hình
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải (.) Dấu chấm: ký hiệu phân cách số thập phân (,) Dấu phẩy: ký hiệu phân cách nhóm số BTB Bắc Trung Bộ DHMT Duyên hải miền Trung DN Doanh nghiệp ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐBSH Đồng bằng sông Hồng ĐNB Đông Nam Bộ GD-ĐT Giáo dục – Đào tạo GTCH Giới tính chủ hộ HVCH Học vấn chủ hộ KH&CN Khoa học và công nghệ KT-XH Kinh tế - Xã hội MNPB Miền núi phía bắc TD Trung du THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TN Thu nhập trung bình hộ gia đình VHLSS Điều tra mức sống dân cư
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Diễn giải các biến trong mô hình……………………………………….26 Bảng 4.1: Dân số trung bình, diện tích và mật độ dân số cụ thể ở ĐBSCL năm 2011…………………………………………………………………………….......42 Bảng 4.2: Tỷ lệ hộ nghèo phân theo thành thị, nông thôn và phân theo vùng……..44 Bảng 4.3: So sánh một số chỉ tiêu của vùng ĐBSCL với cả nước………………....48 Bảng 4.4: Một số chỉ tiêu về lúa của ĐBSCL so với cả nước và hai vùng khác…..49 Bảng 4.5 : Một số chỉ tiêu về thủy sản của ĐBSCL so với các vùng…………...…50 Bảng 4.6. Trình độ học vấn của người nhập cư và không di cư các vùng KT-XH năm 2009…………………………………………………………………………...54 Bảng 4.7: Số người và tỉ lệ lao động nhập cư phân theo tình trạng chuyên môn các vùng KT-XH năm 1999, 2009……………………………………………………..56 Bảng 4.8. Tỉ lệ người nhập cư và không di cư ở ĐBSCL chia theo tình trạng chuyên môn kĩ thuật………………………………………………………………………..57 Bảng 4.9 Tỷ lệ học sinh sinh viên được miễn, giảm qua các năm…………………58 Bảng 4.10 Tỷ lệ người đi học trong 12 tháng qua được miễn giảm học phí hoặc các khoản đóng góp chia theo lý do miễn giảm tại ĐBSCL…………………………...59 Bảng 4.11 Tỷ lệ người đi học trong 12 tháng qua được miễm giảm học phí hoặc các khoản đóng góp theo cấp học………………………………………………………60 Bảng 5.1: Một số đặc điểm chung của mẫu………………………………………..62 Bảng 5.2: Phân bố mẫu khảo sát trên các tỉnh thành………………………………63 Bảng 5.3: Một số đặc điểm của trẻ em ở ĐBSCL………………………………….63 Bảng 5.4: Trẻ em được miễn, giảm học phí………………………………………..65 Bảng 5.5: Tỷ lệ đến trường của trẻ em trong các hộ gia đình ở ĐBSCL…………..65 Bảng 5.6: Một số đặc điểm của hộ gia đình ……………………………………….65 Bảng 5.7: Một số đặc điểm của hộ gia đình ……………………………………….67 Bảng 5.8: Thu nhập bình quân đầu người/tháng …………………………………..68 Bảng 5.9: Việc làm của chủ hộ ……………………………………………………68 Bảng 5.10: Mối quan hệ giữa tỷ lệ đến trường của trẻ em & dân tộc …………….69
  10. Bảng 5.11: Mối quan hệ giữa tỷ lệ đến trường của trẻ em & địa bàn sinh sống ….69 Bảng 5.12: Mối quan hệ giữa tỷ lệ đến trường của trẻ em & giới tính của trẻ ……70 Bảng 5.13: Mối quan hệ giữa tỷ lệ đến trường của trẻ em & miễn, giảm học phí ...70 Bảng 5.14: Mối quan hệ giữa tỷ lệ đến trường của trẻ em & trình trạng hôn nhân .71 Bảng 5.15: Mối quan hệ giữa tỷ lệ đến trường của trẻ em & giới tính chủ hộ ……71 Bảng 5.16: Mối quan hệ giữa tỷ lệ đến trường của trẻ em & việc làm phi nông nghiệp ……………………………………………………………………………...72 Bảng 5.17: Mối quan hệ giữa tỷ lệ đến trường của trẻ em & chủ hộ làm công …...72 Bảng 5.18: Mối quan hệ giữa tỷ lệ đến trường của trẻ em & học vấn của cha mẹ ..73 Bảng 5.19: Mối quan hệ giữa tỷ lệ đến trường của trẻ em & tỷ lệ phụ thuộc ……..74 Bảng 5.20: Tóm tắt các yếu tố tác động đến tỷ lệ đến trường của trẻ em ĐBSCL ..75 Bảng 5.21: Kết quả chạy hình probit với phương pháp ước lượng PSM ………….76 Bảng 5.22: Kết quả chạy so sánh cận gần nhất (ATTND) ………………………...77 Bảng 5.23: Kết quả chạy mô hình tobit với phương pháp ước lượng MLE ………78 Bảng 5.24: Tác động biên của các biến trong mô hình…………………………….80 Bảng 5.25: Kết quả chạy hồi qui tuyến tính với phương pháp OLS ………………81 Bảng 5.26: So sánh kết quả ước lượng bằng phương pháp MLE & OLS ………....82 Bảng 5.27: Tác động biên của các biến có ý nghĩa trong mô hình ………………..83 Bảng 5.28: Các yếu tố tác động đến tỷ lệ đến trường của trẻ em ĐBSCL (Hồi qui đa biến) …………………………………………………………………..84
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1: Khung phân tích tỷ lệ đến trường của tác giả ……………………….25 Hình 3.2: Mật độ điểm xu hướng ………………………………………………33 Hình 4.1: Bản đồ các tỉnh ĐBSCL (nguồn Cục đo đạc và bản đồ Việt Nam)…39 Hình 5.1: Đồ thị phân phối của phần dư trong hồi qui OLS …………………..82
  12. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Lâu nay khi nói tới ĐBSCL chúng ta thường nghĩ đó là vùng đất phì nhiêu, ruộng đồng thẳng cánh cò bay, thời tiết khí hậu vô cùng thuận lợi, không hạn hán, không bão lũ,… với sự ưu đãi của thiên nhiên người dân ở đây sống ngày hôm nay không phải lo ngày mai. Chính vì thế, từ bao đời nay trong đầu người dân Việt Nam thường đều coi đây là vùng “làm chơi, ăn thật”, không cần đầu tư nhiều sản xuất cũng phát triển, đời sống của người dân cũng được đảm bảo. Tuy nhiên, từ thực tiễn phát triển của ĐBSCL những năm vừa qua cho thấy rằng ĐBSCL cũng gặp khá nhiều khó khăn trong sự phát triển. Tốc độ phát triển của vùng chưa tương xứng với tiềm năng và trong những năm gần đây có xu hướng chậm lại. Trình độ học vấn của người dân ở ĐBSCL rất thấp, trong khi đó tỷ lệ nghèo vẫn còn khá cao, đến năm 2010 nhiều tỉnh trong vùng có tỷ lệ nghèo khá cao như Trà Vinh 23.2%, Sóc Trăng 22.1%, Hậu Giang 17.3% ... với trên 2 triệu người nghèo sống trong vùng. Thực trạng trên do nhiều nguyên nhân, trong đó có vấn đề về phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển kinh tế vùng, các chính sách nâng cao trình độ học vấn cho người dân còn hạn chế. Việt Nam có tỷ lệ đăng ký học tiểu học cao (gần 90%), ở cả thành thị cũng như nông thôn. Kết quả này có thể nhờ chính sách phổ cập giáo dục tiểu học của chính phủ. Tỷ lệ đăng ký học trung học cơ sở đạt gần 80%, nhưng giảm xuống chỉ còn khoảng 56% với bậc trung học phổ thông, đó cũng là lúc sự phân kỳ về trình độ học vấn giữa nông thôn và thành thị xuất hiện rõ nét hơn. Tỷ lệ nhập học đối với các vùng nói chung và vùng ĐBSCL nói riêng có đặc điểm càng lên cấp học cao hơn, số trẻ em bỏ học càng nhiều. Đối với bậc phổ thông trung học, vùng ĐBSCL có tỷ lệ đi học đúng tuổi rất thấp, xếp vị trí thứ hai từ dưới lên, chỉ sau miền núi Tây Bắc. Như vậy, một bộ phận trẻ em, đặc biệt ở các hộ nghèo đã bỏ học sớm để đi làm việc. Cơ hội giáo dục của hôm nay sẽ chứa đựng những tiềm ẩn về bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của thế hệ tương lai.
  13. 2 Lý thuyết tăng trưởng kinh tế mới rất coi trọng đầu tư nguồn nhân lực, đó là động lực để phát triển kinh tế. Mối quan hệ giữa đầu tư nguồn nhân lực và tăng trưởng kinh tế là chủ đề nghiên cứu của các nhà kinh tế và các nhà hoạch định chính sách phát triển. Việc đầu tư nguồn nhân lực ở các nước phát triển và các nước đang phát triển thường xuất phát ở cấp độ hộ gia đình được đo lường bằng việc đi học của trẻ em. Nhằm mục tiêu đánh giá, xem xét khả năng miễn giảm học phí cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ở đồng bằng sông Cửu Long ảnh hưởng như thế nào đến tỷ lệ đến trường tác giả đã chọn đề tài “Tác động của chính sách miễn, giảm học phí đến tỷ lệ đến trường của học sinh THCS và THPT ở ĐBSCL” làm đề tài nghiên cứu của mình. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu tổng quát là xem xét tác động của chính sách miễn, giảm học phí đến tỷ lệ đến trường của học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ở ĐBSCL. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Mục tiêu thứ 1: Mô tả tổng quát về giáo dục, về trình độ học vấn của người dân ở ĐBSCL. - Mục tiêu thứ 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ đến trường của học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ở ĐBSCL. - Mục tiêu thứ 3: Đánh giá tác động của chính sách miễn, giảm học phí đến tỷ lệ đến trường của học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ở ĐBSCL. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Câu hỏi thứ 1: So với các khu vực khác thì trình độ học vấn của người dân ở Đồng Bằng Sông Cửu Long như thế nào? - Câu hỏi thứ 2: Chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ở ĐBSCL thời gian qua áp dụng như thế nào? Chính sách
  14. 3 này tác động ra sao đến tỷ lệ đến trường của học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông. - Câu hỏi thứ 3: Các kiến nghị về chính sách cho giáo dục để nâng cao tỷ lệ đến trường của học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông trong các hộ gia đình ở ĐBSCL trong thời gian tới là gì? 1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu là chính sách miễn, giảm học phí và tác động của chính sách này đến khả năng đến trường của học sinh bậc trung học cơ sở và trung học phổ thông. Đối tượng khảo sát là hộ gia đình ở ĐBSCL (thành thị và nông thôn) và trẻ em trong độ tuổi học trung học cơ sở và trung học phổ thông có độ tuổi từ 11 tuổi cho đến 18 tuổi tính đến năm 2012 (năm của dữ liệu được khảo sát).  Hộ gia đình được chia làm 2 nhóm:  Nhóm hộ gia đình có thụ hưởng chính sách miễn, giảm học phí cho trẻ em ở độ tuổi học trung học cơ sở và trung học phổ thông.  Nhóm hộ gia đình không được thụ hưởng chính sách trên, gia đình phải đóng học phí và những khoản đóng góp khác cho nhà trường khi con, cháu họ đi học. 1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.5.1. Phạm vi thời gian Đề tài sử dụng bộ số liệu cuộc điều tra mức sống dân cư Việt Nam năm 2012. Mục tiêu của cuộc điều tra là nhằm thu thập những thông tin chi tiết về đặc điểm của hộ gia đình, đặc điểm nhân khẩu học của cá nhân, thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình cũng như của các cá nhân trong hộ. Cuộc điều tra trên được làm trên phạm vi cả nước do Tổng cục thống kê thực hiện mỗi 2 năm một lần, do vậy đây là bộ số liệu tương đối mới được công bố cho đến thời điểm hiện nay. Để có các biến phục vụ cho chạy mô hình tác giả tiến hành trích lọc, ghép các mục: Muc1A, Muc2A1, Muc2A2, Muc2A3, Muc4A1, Muc8, Ho11, Viec lam, wt2012new.
  15. 4 1.5.2. Phạm vi không gian Đề tài nghiên cứu trong phạm vi 13 tỉnh thuộc khu vực ĐBSCL. 1.6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp định lượng trong đó mô hình hồi quy đóng vai trò chủ đạo để kiểm định các vấn đề nghiên cứu đặt ra, phương pháp nghiên cứu sẽ được trình bày rõ ở chương 3. Bên cạnh đó đề tài cũng sử dụng phương pháp xu hướng điểm phù hợp (PSM) để loại bỏ những yếu tố gây nhiễu trong tác động của chính sách miễn, giảm học phí đến tỷ lệ đến trường của học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ở ĐBSCL. 1.7. KẾT QUẢ MONG ĐỢI Thông qua việc nghiên cứu đề tài này tác giả mong đợi sẽ xây dựng được một bức tranh tổng quát về thực trạng của chính sách miễn, giảm học phí có ảnh hưởng như thế nào đến tỷ lệ đến trường của học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ở ĐBSCL và có sự khác biệt giữa hai nhóm đối tượng được miễn giảm và không được miễn giảm hay không. Đồng thời đề xuất một số giải pháp và chính sách, kế hoạch phát triển giáo dục, đào tạo phù hợp hơn để nâng cao tỷ lệ đến trường của học sinh THCS và THPT của người dân trong thời gian tới. 1.8. CẤU TRÚC CỦA BÀI VIẾT Cấu trúc bài viết gồm có 6 chương: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu. Chương 2: Trình bày cơ sở lý thuyết và một số nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài đã được thực hiện. Mô hình phân tích sẽ được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết và thực nghiệm này. Chương 3: Trình bày phương pháp và mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu Chương 4: Tổng quan về ĐBSCL. Chương 5: Kết quả thực nghiệm sau khi chạy hồi quy và giải thích kết quả xuất hiện trong mô hình. Chương 6: Kết luận tóm lược những vấn đề mà đề tài đã giải quyết. Từ đó, đưa ra
  16. 5 một số gợi ý chính sách. Đồng thời, đưa ra một số hạn chế đề tài nhằm gợi mở hướng đi cho những nghiên cứu tiếp theo.
  17. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. CÁC KHÁI NIỆM 2.1.1. Khái niệm & các vấn đề liên quan đến trẻ em Trong pháp luật quốc tế, độ tuổi trẻ em được sử dụng tương đối thống nhất và áp dụng độ tuổi của trẻ em là dưới 18. Tuy nhiên, trong các Công ước quốc tế như Tuyên bố của Hội quốc liên về quyền trẻ em (năm 1924), Tuyên bố của Liên hợp quốc về quyền trẻ em (năm 1959), Tuyên ngôn thế giới về quyền con người (năm 1968), Công ước 138 của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) về tuổi tối thiểu làm việc (năm 1976), Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em (năm 1989)… đã khẳng định việc áp dụng độ tuổi trẻ em của mỗi quốc gia có thể khác nhau, tuỳ thuộc vào bộ luật của mỗi nước quy định độ tuổi thành niên sớm hơn. Song, các tổ chức của Liên hợp quốc và quốc tế như UNICEF, UNFPA, ILO, UNESSCO… đều xác định trẻ em là người dưới 18 tuổi. Khái niệm “trẻ em” được quốc tế sử dụng thống nhất và đề cập trong nhiều văn bản. Riêng ở Việt Nam, pháp luật quy định về độ tuổi của trẻ em chính thức được đề cập trong một văn bản pháp quy sau khi Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh về Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 14 tháng 11 năm 1979, trong đó quy định “Trẻ em nói trong Pháp lệnh này gồm các em từ mới sinh đến 15 tuổi” (Điều 1). Đến năm 1991, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em được ban hành đã nâng độ tuổi trẻ em lên đến dưới 16 tuổi (Điều 1) “Trẻ em quy định trong Luật này là công dân Việt Nam dưới mười sáu tuổi”. Độ tuổi này tiếp tục được khẳng định tại Điều 1 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ban hành năm 2004. Như vậy trong pháp luật chuyên ngành, Việt Nam thừa nhận độ tuổi trẻ em được pháp luật bảo vệ và chăm sóc là những công dân dưới 16 tuổi. Mặc dù quy định độ tuổi thấp hơn so với Công ước quốc tế, nhưng quy định của Việt Nam vẫn được coi là phù hợp bởi quy định mở của Công ước. Bên cạnh văn bản luật chuyên ngành, trong hệ thống pháp luật Việt Nam còn có nhiều ngành luật khác cũng đề cập tới vấn đề trẻ em như Bộ luật Hình sự, Bộ
  18. 7 luật Dân sự, Bộ luật Lao động, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Thanh niên, Luật Quốc tịch, Luật Giáo dục, Luật Phổ cập giáo dục tiểu học… Tuy nhiên trong mỗi ngành luật đều tiếp cận khái niệm trẻ em ở một khía cạnh khác nhau. Đặc biệt, một số văn bản luật đã có các chế định cụ thể quy định quyền tự định đoạt của trẻ em từ đủ chín tuổi trở lên đối với các vấn đề liên quan trực tiếp tới mình như: có tài sản riêng; nhận nuôi con nuôi; thay đổi họ, tên của con nuôi (Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000). Trẻ em từ đủ 15 tuổi trở lên có thể tự mình quản lý tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ quản lý (Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000). Trẻ từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi được lấy ý kiến bằng văn bản khi thay đổi quốc tịch (Luật Quốc tịch năm 1998)… Như vậy khái niệm trẻ em được thống nhất như sau: “Trẻ em là một thuật ngữ nhằm chỉ một nhóm xã hội thuộc về một độ tuổi nhất định trong giai đoạn đầu của sự phát triển con người”. Từ cách tiếp cận này, chúng ta có thể hiểu khái niệm về độ tuổi của trẻ em là khoảng thời gian đã tồn tại từ khi ra đời cho đến năm 16 (theo pháp luật Việt Nam) hoặc năm 18 tuổi (theo pháp luật quốc tế). Tuy nhiên, việc sử dụng nhiều khái niệm khác nhau, cũng như vận dụng độ tuổi khác nhau dẫn đến khó khăn trong công tác áp dụng pháp luật và việc thụ hưởng quyền lợi của trẻ em. Đến thời điểm này, Cục Bảo vệ, chăm sóc trẻ em (Bộ Lao động – thương binh và Xã hội) vẫn đang tiếp tục xin ý kiến các chuyên gia pháp luật, nhà nghiên cứu về tâm - sinh lý lứa tuổi và đặc biệt là lấy ý kiến của trẻ em và người dân về việc nâng độ tuổi của trẻ em lên dưới 18 tuổi. Việc quy định nâng độ tuổi của trẻ em vừa phù hợp với luật pháp quốc tế, vừa tránh được việc phải sử dụng nhiều khái niệm trong hệ thống pháp luật của Việt Nam, đồng thời việc quy định độ tuổi này cũng đã phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của nước ta trong giai đoạn hiện nay. Mới đây, tại phiên thảo luận dự luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (sửa đổi) ngày 23/11/2015, các đại biểu đã có nhiều ý kiến trái chiều xung quanh đề xuất nâng độ tuổi trẻ lên 18.
  19. 8 Ủng hộ đề xuất nâng độ tuổi trẻ em từ dưới 16 lên đến dưới 18 tuổi như dự luật, đại biểu Nguyễn Thị Phúc thông tin, theo nghiên cứu của Quỹ nhi đồng Liên Hiệp Quốc, trong số quốc gia thành viên Công ước quốc tế về quyền trẻ em, đa số quy định độ tuổi trẻ em là dưới 18. Chỉ có 12.1% quốc gia quy định trẻ em dưới 16 tuổi, trong đó có Việt Nam. Cùng quan điểm, đại biểu Nguyễn Thúy Hoàn cho rằng thời điểm này mới điều chỉnh tuổi trẻ em từ dưới 16 lên dưới 18 đã là muộn, trong khi các nước xung quanh và thậm chí như Lào, Campuchia là 2 quốc gia gần nhất cũng đã quy định độ tuổi này. Theo đại biểu Hoàn, báo cáo của Bộ Lao động đã có tới 12/13 bộ, ngành được xin ý kiến nhất trí, có tới 55/63 tỉnh thành nhất trí quy định độ tuổi trẻ em là dưới 18. Do vậy, nâng quy định độ tuổi trẻ em dưới 18 tuổi sẽ tạo nhiều điều kiện thuận lợi hơn cho trẻ em được bảo vệ, chăm sóc đầy đủ, toàn diện, trở thành người có ích cho xã hội. Trong phạm vi bài viết này, tác giả xác định độ tuổi trẻ em là từ 11 đến 18 tuổi, vừa phù hợp với độ tuổi bắt đầu bậc giáo dục THCS và độ tuổi hoàn thành bậc giáo dục THPT, vừa theo quy chuẩn xác định độ tuổi của trẻ em trên thế giới và xu hướng nâng độ tuổi trẻ em trong tương lai ở Việt Nam. 2.1.2. Giáo dục là gì? Về cơ bản, các giáo trình về giáo dục học ở Việt Nam đều trình bày “Giáo dục là hiện tượng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử – xã hội của các thế hệ loài người”. Theo ông John Dewey (1859 – 1952), nhà triết học, nhà tâm lí học và nhà cải cách giáo dục người Mỹ, ông cho rằng cá nhân con người không bao giờ vượt qua được quy luật của sự chết và cùng với sự chết thì những kiến thức, kinh nghiệm mà cá nhân mang theo cũng sẽ biến mất. Tuy nhiên, tồn tại xã hội lại đòi hỏi phải những kiến thức, kinh nghiệm của con người phải vượt qua được sự khống chế của sự chết để duy trì tính liên tục của sự sống xã hội. Giáo dục là “khả năng” của loài người để đảm bảo tồn tại xã hội.
  20. 9 Như vậy, có thể kết luận rằng, “giáo dục” là sự hoàn thiện của mỗi cá nhân, đây cũng là mục tiêu sâu xa của giáo dục; người giáo dục, hay có thể gọi là thế hệ trước, có nghĩa vụ phải dẫn dắt, chỉ hướng, phải truyền tải lại cho thế hệ sau tất cả những gì có thể để làm cho thế hệ sau trở nên phát triển hơn, hoàn thiện hơn.Với ý nghĩa đó, giáo dục đã ra đời từ khi xã hội loài người mới hình thành, do nhu cầu của xã hội và trở thành một yếu tố cơ bản để làm phát triển loài người, phát triển xã hội. Giáo dục là một hoạt động có ý thức của con người nhằm vào mục đích phát triển con người và phát triển xã hội. Từ khi ra đời, giáo dục đã trở thành một yếu tố cơ bản thúc đẩy sự phát triển thông qua việc thực hiện các chức năng xã hội của nó. Đó chính là những tác động tích cực của giáo dục đến các mặt hay các quá trình xã hội và tạo ra sự phát triển cho xã hội. Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm giáo dục: - Giáo dục được hiểu là quá trình hình thành và phát triển nhân cách dưới ảnh hưởng của tất cả các hoạt động từ bên ngoài, được thực hiện một cách có ý thức của con người trong nhà trường, gia đình và ngoài xã hội. Ví dụ: Ảnh hưởng của các hoạt động đa dạng nội khóa, ngoại khóa của nhà trường; ảnh hưởng của lối dạy bảo, nếp sống trong gia đình; ảnh hưởng của sách vở, tạp chí; ảnh hưởng của những tấm lòng nhân từ của người khác;… - Giáo dục còn được hiểu là hệ thống những tác động có mục đích xác định được tổ chức một cách khoa học (có kế hoạch, có phương pháp, có hệ thống) của các cơ quan giáo dục chuyên biệt (nhà trường) nhằm phát triển toàn diện nhân cách. Qua những môn học trên trường, lớp cũng như qua những hoạt động như báo cáo thời sự, biểu diễn văn nghệ, cắm trại, thăm quan,… được tổ chức ngoài giờ lên lớp, sẽ tạo ra những ảnh hưởng tích cực đến sự hình thành và phát triển nhân cách của người được giáo dục, dưới tác động của giáo viên, của nhà giáo dục. - Giáo dục được hiểu là quá trình hình thành và phát triển nhân cách người giáo dục dưới quan hệ của những tác động sư phạm của nhà trường, chỉ liên quan đến các mặt giáo dục như: trí học, đức học, mĩ dục, thể dục, giáo dục lao động.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2