intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

24
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bằng cách hệ thống hóa và tổng hợp những kiến thức liên quan đến đa dạng hóa thu nhập cũng như đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, luận văn tiến hành phân tích lập luận để đưa ra tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lê Hoàng Thúy Quyên TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lê Hoàng Thúy Quyên TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. Phạm Văn Năng Tp. Hồ Chí Minh – 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và tài liệu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tất cả những tham khảo và số liệu đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ. Học viên thực hiện luận văn Lê Hoàng Thúy Quyên
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ LUẬN VĂN ................................. 1 1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu và sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu. .............. 1 1.2. Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 2 1.3. Đối tượng , phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3 1.5. Kết cấu luận văn ................................................................................................ 4 1.6. Ý nghĩa khoa học của luận văn .......................................................................... 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......... 6 2.1. Tổng quan về đa dạng hóa thu nhập của ngân hàng thương mại ...................... 6 2.1.1. Khái niệm đa dạng hóa ................................................................................ 6 2.1.2. Khái niệm đa dạng hóa thu nhập ngân hàng ................................................ 6 2.1.3. Tính tất yếu của việc đa dạng hóa thu nhập ngân hàng ............................... 7 2.1.4. Đo lường đa dạng hóa thu nhập ................................................................... 9 2.2. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ........................ 10 2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ........................ 10 2.2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 12 2.2.3. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...... 17
  5. 2.3. Một số nghiên cứu thực nghiệm tác động của đa dạng hóa thu nhập tới hiệu quả hoạt động của ngân hàng. ................................................................................... 19 2.3.1. Tiếp cận một số quan điểm về đa dạng hóa thu nhập ................................ 19 2.3.2. Tiếp cận một số mô hình kinh tế lượng đo lường tác động đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả tài chính của ngân hàng ............................................................ 21 2.3.2.1. Mô hình nghiên cứu trường hợp Italia ...................................................... 22 2.3.2.2. Mô hình nghiên cứu trường hợp Thổ Nhĩ Kỳ ............................................ 24 2.3.2.3. Mô hình nghiên cứu trường hợp các NHTM tại Bangladesh .................... 25 2.3.2.4. Mô hình nghiên cứu trường hợp các NHTM tại Kenya ............................. 27 Mô hình nghiên cứu trường hợp Italia .................................................................... 29 Mô hình nghiên cứu trường hợp Thổ Nhĩ Kỳ......................................................... 30 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM ........................................... 33 3.1. Thực trạng tình hình đa dạng hóa thu nhập tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam .......................................................................................................... 33 3.1.1. Thực trạng đa dạng hóa thu nhập ngân hàng ............................................ 33 3.1.2. Thực trạng đa dạng hóa thu nhập lãi ngân hàng....................................... 39 3.1.3. Thực trạng đa dạng hóa thu nhập phi lãi ngân hàng ................................ 43 3.2. Đánh giá tình hình đa dạng thu nhập của các ngân hàng TMCP Việt Nam.. 48 3.2.1. Những yếu tố tích cực trong đa dạng hóa thu nhập tại các NHTM Việt Nam 48 3.2.2. Những yếu tố hạn chế trong đa dạng hóa thu nhập tại các NHTM Việt Nam 48 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....... 50 4.1. Mô hình đánh giá sự tác động đa dạng hóa thu nhập tác động tới hiệu quả tài chính tại các NHTMCP Việt Nam ............................................................................ 50 4.2. Kết quả nghiên cứu .......................................................................................... 52
  6. 4.3. Kết luận............................................................................................................ 57 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP GÓP PHẦN GIA TĂNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ........................................................................................... 60 5.1. Thuận lợi và thách thức trong việc đa dạng hóa thu nhập của các ngân hàng TMCP Việt Nam ....................................................................................................... 60 5.1.1. Thuận lợi .................................................................................................... 60 5.1.2. Thách thức ................................................................................................. 61 5.2. Giải pháp đa dạng hóa thu nhập của các ngân hàng TMCP Việt Nam ......... 63 5.2.1. Đề xuất đối với các Ngân hàng thương mại ............................................. 63 5.2.2. Đề xuất đối với cơ quan quản lý, ngân hàng nhà nước ............................ 65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ NHTM Ngân hàng thương mại NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHNN Ngân hàng nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp các mô hình kinh tế lượng đo lường tác động đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả tài chính của ngân hàng .................................................................. 29 Bảng 3.1: Phân nhóm ngân hàng................................................................................... 31 Bảng 3.2: Mức độ đa dạng hóa thu nhập của hệ thống ngân hàng Việt Nam............... 32 Bảng 3.3: Tỷ lệ thu nhập từ lãi và phi lãi của hệ thống ngân hàng Việt Nam .............. 33 Bảng 3.4: Mức độ đa dạng hóa thu nhập của một số quốc gia ..................................... 36 Bảng 3.5: Mức độ đa dạng hóa thu nhập từ lãi của hệ thống ngân hàng Việt Nam ..... 37 Bảng 3.6: Tỷ lệ các cấu phần thu nhập từ lãi của hệ thống ngân hàng Việt Nam ........ 38 Bảng 3.7: Mức độ đa dạng hóa thu nhập phi lãi của các ngân hàng Việt Nam ............ 40 Bảng 3.8: Tỷ lệ các cấu phần thu nhập từ phi lãi của hệ thống ngân hàng Việt Nam .. 41 Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu .................................... 54 Bảng 4.2: Giá trị trung bình của các tỷ lệ thu nhập của ngân hàng .............................. 54 Bảng 4.3: Hệ số tương quan giữa các biến ................................................................... 56 Bảng 4.4: Kiểm định Hausman ..................................................................................... 57 Bảng 4.5: Kiểm định đa cộng tuyến .............................................................................. 57 Bảng 4.6: Kiểm định Breusch & Pagan ........................................................................ 58 Bảng 4.7: Kiểm định Wooldrige test ............................................................................ 58 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy GLS về tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả tài chính của các NHTM Việt Nam.................................................................................... 58
  9. 1 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ LUẬN VĂN 1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu và sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu. Sau gần 25 năm hoạt động kể từ khi cải tổ vào những năm 90, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể, đóng góp to lớn cho sự phát triển của đất nước. Hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần giữ vai trò rất quan trọng trong thị trường tài chính: là kênh huy động vốn và cung cấp vốn lớn nhất cho nền kinh tế. Trong giai đoạn hiện nay, tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng là xu hướng tất yếu, khách quan của tất cả các nước trên thế giới, đây là điều kiện vô cùng thuận lợi cho hệ thống ngân hàng khi tiếp cận được kinh nghiệm quản lý khoa học, áp dụng công nghệ mới vào thực tiễn và thúc đẩy sự phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Bên cạnh mặt thuận lợi thì những khó khăn, thách thức luôn chờ đợi hệ thống ngân hàng Việt Nam với những điểm yếu vốn có của hệ thống ngân hàng Việt Nam như: khả năng tự chủ tài chính chưa đủ mạnh để cạnh tranh với những tổ chức nước ngoài dù liên tục tăng vốn trong thời gian gần đây, khả năng áp dụng công nghệ mới vào thực tiễn còn hạn chế, chưa chú trọng vào việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ hay sản phẩm kinh doanh chưa đa dạng, phong phú, chưa có đầu tư thích đáng vào phát triển sản phẩm mới, khả năng áp dụng sản phẩm ngân hàng hiện đại vào thực tiễn còn nhiều hạn chế. Trong thời gian tới, khi mà quá trình hội nhập kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng diễn ra mạnh mẽ hơn thì khả năng cạnh tranh càng gay gắt hơn trong khi đó, những thế mạnh của ngân hàngViệt Nam sẽ không còn nữa. Vì vậy, đa đạng hóa thu nhập là một trong những giải pháp được đề xuất để mang lại lợi nhuận ngân hàng và nâng cao vị thế cạnh tranh giữa các ngân hàng trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Trong thời gian vừa qua đã có nhiều bài nghiên cứu về vai trò của việc đa dạng hóa thu nhập trong hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam và đưa ra những giải pháp để phát triển việc đa dạng hóa thu nhập ngân hàng. Tuy nhiên, các bài nghiên cứu lại chưa nêu rõ được việc phát triển việc đa dạng hóa thu nhập có thực
  10. 2 sự giúp tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam hay không? Nếu có thì sẽ ảnh hưởng như thế nào? Để trả lời các câu hỏi trên và định lượng tác động đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động ngân hàng, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: “Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ. Luận văn sẽ nêu lên những lý thuyết liên quan đến việc đa dạng hóa thu nhập ngân hàng vàhiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, những mặt tích cực, những mặt hạn chế đang tồn tại trong việc đa dạng hóa thu nhập của NHTMCP Việt Nam hiện nay, sau đó sẽ xây dựng mô hình định lượng đo lường tác động của việc đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt độngcủa các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam, từ đó sẽ giúp hiểu rõ vai trò của việc đa dạng hóa thu nhập ngân hàng để đưa ra những khuyến nghị và gợi ý chính sách phù hợp. 1.2. Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu Luận văn tập trung vào 02 mục tiêu cơ bản sau: - Phân tích và đánh giá thực trạng đa dạng hóa thu nhập của NHTMCP Việt Nam để thấy được những mặt tích cực, những mặt hạn chế trong việc đa dạng hóa thu nhập của NHTMCP Việt Nam. - Căn cứ trên mô hình đánh giá tác động đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ở các quốc gia khác để xây dựng mô hình phù hợp với Việt Nam từ đó đánh giá tác động đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Việt Nam dựa trên kết quả ước lượng mô hình. Để làm rõ các mục tiêu trên thì câu hỏi nghiên cứu được đưa ra: - Trải qua thời gian dài thực hiện đa dạng hóa thu nhập thì các NHTMCP Việt Nam đang đạt được những kết quả nào? - Đa dạng hóa thu nhập tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam như thế nào ?
  11. 3 1.3. Đối tượng , phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Luận văn “Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” lấy đa dạng hóa thu nhập của các NHTMCP Việt Nam và sự tác động của đa dạng hóa đến hiệu quả hoạt động ngân hàng làm đối tượng nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu: Do dữ liệu và khả năng tiếp cận có hạn nên tác giả chỉ nghiên cứu trong phạm vi hẹp như sau: - Về không gian: luận văn chỉ nghiên cứu đa dạng hóa thu nhậpvà tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động của nhóm 29 NHTMCP tại Việt Nam. - Về thời gian: để đánh giá thực trạng đa dạng hóa thu nhập, cũng như xem xét đánh giá tác động đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng luận văn sử dụng bộ số liệu không cân bằng từ năm 2004 đến 2016. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu: để thực hiện các mục tiêu đã đề ra trong luận văn, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp định lượng – đây là các phương pháp phổ biến đang được các nhà nghiên cứu áp dụng hiện nay. Phương pháp định lượng được sử dụng trong luận văn này là phương pháp hồi quy dựa trên bộ dữ liệu bảng không cân bằng của hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam trong thời gian 13 năm từ năm 2004 đến năm 2016 sử dụng được chạy trên phần mềm STATA để đo lường tác động của đa dạng hóa thu nhậpđến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Nguồn thông tin nghiên cứu: thu thập từ các NHTM, NHNN Việt Nam, Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, … thông qua website của các cơ quan, báo chí, tạp chí
  12. 4 chuyên ngành tài chính – ngân hàng, tiểu luận môn học, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ và đề tài nghiên cứu khoa học. Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu thứ cấp được thu thập và tính toán từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, bản cáo bạch, tài liệu đại hội của đông của các ngân hàng từ năm 2004 – 2016 thông qua trang website các ngân hàng và sở giao dịch chứng khoán TPHCM và Hà Nội và một số website khác. 1.5. Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu, luận văn kết cấu gồm năm chương như sau: - Chương 1: Giới thiệu tổng quan về luận văn - Chương 2: Tổng quan về đa dạng hóa thu nhập và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng - Chương 3: Thực trạng đa dạng hóa thu nhập tại các NHTMCP tại Việt Nam - Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu - Chương 5: Giải pháp đa dạng hóa thu nhập góp phần gia tăng hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam 1.6. Ý nghĩa khoa học của luận văn Bằng cách hệ thống hóa và tổng hợp những kiến thức liên quan đến đa dạng hóa thu nhập cũng như đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, luận văn tiến hành phân tích lập luận để đưa ra tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Việc tổng hợp lý thuyết về các mô hình nghiên cứu qua thực nghiệm đo lường tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng tại một số quốc gia khác trên thế giới trong các bài nghiên cứu trước, kết hợp với thực trạng hệ thống NHTMCP Việt Nam, luận văn sẽ xây dựng mô hình đo lường tác động của đa dạng hóa đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP Việt Nam.
  13. 5 Sau khi có kết quả ước lượng mô hình hồi quy xem xét sự tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như thực trạng đa dạng hóa thu nhập tại các NHTMCP Việt Nam, luận văn giúp người đọc xác định rõ vai trò thực sự của hoạt động đa dạng hóa thu nhập trong bối cảnh kinh tế hội nhập của Việt Nam hiện nay, từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp đối với ngân hàng cũng như những kiến nghị đến Chính phủ, Ngân hàng nhà nước. Tóm lại, luận văn đánh giá thực trạng đa dạng hóa thu nhậpnhằm tìm ra những mặt tích cực cũng như những mặt hạn chế, tồn tại và đây là cơ sở khoa học để các nhà quản trị có cách nhìn nhận, điều chỉnh mức độ đa dạng hóa phù hợp hơn với thực trạng Việt Nam hiện nay.
  14. 6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. Tổng quan về đa dạng hóa thu nhập của ngân hàng thương mại 2.1.1. Khái niệm đa dạng hóa Đối với nhà đầu tư thì đa dạng hóa là ý tưởng mà nhà đầu tư phân bổ tiền vào nhiều loại đầu tư khác nhau. Khi một lĩnh vực đầu tư bị sụt giảm và lĩnh vực khác tăng trưởng thì việc lựa chọn đa dạng hoá trong đầu tư giúp nhà đầu tư giảm thiểu rủi ro của mình. Đối với một doanh nghiệp sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ thì đa dạng hóa sản phẩm là quá trình phát triển cải biến, sáng tạo ra nhiều loại sản phẩm từ những sản phẩm truyền thống sẵn có, đồng thời cải biến và nhập ngoại nhiều loại sản phẩm cùng loại, phong phú về chủng loại và mẫu mã từ những sản phẩm thô đến sản phẩm qua chế biến.Đây là một trong những phương thức căn bản để nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. 2.1.2. Khái niệm đa dạng hóa thu nhập ngân hàng Thu nhập của ngân hàng bao gồm thu nhập từ các hoạt động như sau: - Thu nhập từ các hoạt động cho vay: bao gồm thu nhập từ lãi cho vay khách hàng, thu khác từ hoạt động tín dụng và thu nhập từ việc kinh doanh chứng khoán nợ. - Thu nhập từ lãi hùn vốn, lãi kinh doanh liên kết: các khoản thu này được xác định trên cơ sở kết quả sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế mà các ngân hàng tham gia hùn vốn, góp vốn, hoặc liên kết liên doanh. - Thu lãi tiền gửi: Là số tiền lãi hàng tháng hoặc trong một khoảng thời gian nhất định mà các NHTM thu được trên cơ sở số dư tiền gửi thanh toán và tài khoản tiền gửi có kì hạn tại NHNN và các TCTD khác. - Thu từ nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ bao gồm : thu lãi cho vay ngoại tệ, thu thủ tục phí nghiệp vụ thanh toán ...
  15. 7 - Thu từ hoạt động dịch vụ (thu lệ phí, hoa hồng ...) bao gồm đại lý, thanh toán không dùng tiền mặt,chuyển tiền, nhận chuyển tiền, dịch vụ tư vấn...Đây là khoản thu khá hấp dẫn mà không cầc đòi hỏi nhiều vốn. - Các khoản thu khác: Ngoài các khoản thu như trên NHTM còn có các khoản thu khác phát sinh trong quá trình hoạt động của NHTM như thu khách hàng phát hành quá số dư, thu lãi phạt nợ quá hạn... - Nguồn thu nhập của Ngân hàng chủ yếu được phân thành thu nhập lãi và thu nhập ngoài lãi, trong đó phần lớn là thu nhập lãi. Trước đây, Ngân hàng thường chỉ tập trung vào các hoạt động truyền thống tạo ra thu nhập lãi như hoạt động tín dụng. Nguồn thu ngoài lãi của Ngân hàng trước đây chủ yếu thu từ phí dịch vụ bao gồm séc, dịch vụ thanh toán, dịch vụ ủy thác và quản lý tài sản. Gần đây, các Ngân hàng đang ngày càng mở rộng ra các hoạt động như bảo hiểm, đầu tư kinh doanh thương mại khác. Chính sự thay đổi trong tỷ trọng thu nhập lãi và thu nhập phi lãi theo hướng ngày càng tăng tỷ trọng thu nhập phi lãi và giảm thu nhập lãi đã tạo nên khái niệm đa dạng hóa thu nhập ngân hàng. 2.1.3. Tính tất yếu của việc đa dạng hóa thu nhập ngân hàng Trong vài thập kỷ qua, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã trải qua những thay đổi đáng kể. Nhất là trong thời gian gần đây, ngành ngân hàng đang phải đối mặt với sự thu nhỏ ngày càng tăng của chi phí trung gian xử lý bởi các ngân hàng dẫn đến sự suy giảm trong các hoạt động trung gian truyền thống. Các ngân hàng đang đẩy mạnh việc chuyển chiến lược kinh doanh vào các hoạt động đầu tư và các hoạt động thu phí, hoa hồng…Có ít nhất 04 sự thay đổi lớn dẫn đến việc đa dạng hóa thu nhập ngân hàng. 2.1.3.1. Xu thế hội nhập quốc tế ngày càng mở rộng Trước khi xu thế hội nhập quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ thì hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam tồn tại và phát triển chủ yếu nhờ sự chênh lệch lớn giữa lãi suất huy động và lãi suất cho vay được bảo hộ và điều tiết bởi Ngân hàng nhà
  16. 8 nước Việt Nam. Vì vậy, việc mở cửa thị trường tài chính làm các ngân hàng Việt Nam phải đối mặt với cạnh tranh cao hơn từ các ngân hàng nước ngoài. Sự kiện nổi bật nhất là Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới WTO năm 2007 và mới đây nhất là Việt Nam tham gia ký kết Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương ( gọi tắt là TPP) là cột mốc quan trọng, tạo động lực toàn diện cho nền kinh tế nói chung và thị trường tài chính Việt Nam nói riêng. Trong nhóm các nước TPP thì trình độ phát triển của thị trường dịch vụ tài chính của Việt Nam còn thấp, do vậy, áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng khi các tập đoàn tài chính nước ngoài tiếp cận và tham gia thị trường Việt Nam. Dịch vụ tài chính là một trong những lĩnh vực quan trọng được các nước TPP đặc biệt quan tâm, kỳ vọng đưa TPP trở thành hiệp định tự do hóa của thế kỷ 21 với những cam kết sâu rộng về tiếp cận thị trường trên các lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm. Xu thế hội nhập quốc tế này đã mang lại nhiều cơ hội và thách thức đối với hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Khi sự bảo hộ dần được dỡ bỏ, sự tham gia ngày càng sâu rộng của các Ngân hàng nước ngoài làm cho các sản phẩm tài chính ngày càng đa dạng, phong phú, điều này tác động trực tiếp tới các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Vì vậy, đa dạng hóa thu nhập là hướng đi tất yếu giúp các Ngân hàng thương mại nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập hiện nay. Các NTHM Việt Nam đã phản ứng bằng cách nâng cao sự tham gia của họ trong các hoạt động mới và thay đổi đáng kể cơ cấu thu nhập của họ bằng cách giảm tỷ trọng thu nhập từ các hoạt động kinh doanh truyền thống. 2.1.3.2. Sự đổi mới trong công nghệ ngân hàng Xu thế hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng buộc các NHTM Việt Nam phải cập nhật và đổi mới công nghệ liên quan. Một mặt, việc đổi mới công nghệ ngân hàng, chuyển sang sử dụng hệ thống hoạt động tự động điện tử thay thế cho hệ thống dựa trên lao động thủ công giúp các ngân hàng giảm chi phí hoạt động, tăng hiệu quả hoạt
  17. 9 động kinh doanh. Mặt khác, đổi mới công nghệ ngân hàng sẽ giúp các NHTM Việt Nam tăng khả năng cạnh tranh với các Ngân hàng nước ngoài. Việc khai thác công nghệ mới về cơ bản có thể thay đổi mô hình kinh doanh ngân hàng. Các vấn đề lớn về công nghệ thông tin dẫn đến sự xuất hiện của các sản phẩm tài chính hoàn toàn mới. Các ngân hàng buộc phải đổi mới trong các dịch vụ và sản phẩm để cạnh tranh với các đối thủ. Họ cần phải chuyển đổi các hoạt động kinh doanh cơ bản của mình sang các mảng kinh doanh phi truyền thống, từ đó dẫn đến việc đa dạng hóa nguồn thu nhập của ngân hàng. 2.1.3.3. Sự thay đổi trong hành vi của các Công ty. Sự phát triển của công nghệ thông tin đã ảnh hưởng đến ngành ngân hàng cả trực tiếp thông qua các ứng dụng công nghệ thông tin vào các sản phẩm tài chính và gián tiếp thông qua tác động của nó đối với sự phát triển của thị trường tài chính và hành vi của công ty. Gắn liền với sự phát triển công nghệ thông tin, thị trường chứng khoán cũng ngày càng phát triển giúp các công ty lớn có thể huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu thay vì vay vốn tại ngân hàng. Vì vậy, các ngân hàng đang chịu áp lực ngày càng tăng để giữ khách hàng của họ. Các ngân hàng buộc phải áp dụng lãi suất cạnh tranh hơn để giữ khách hàng và vì vậy thu nhập từ hoạt động cho vay truyền thống bị ảnh hưởng và các ngân hàng buộc phải đa dạng hóa các nguồn thu nhập của mình. Mặt khác, việc thị trường tài chính ngày càng phát triển tạo điều kiện để ngân hàng phát triển các sản phẩm, dịch vụ liên quan để tăng nguồn thu phí, hoa hồng như các cam kết ngoại bảng, hợp đồng kỳ hạn, tương lai, hoán đổi, các dịch vụ quản lý rủi ro, dịch vụ trung gian… Ngoài ra, đây cũng là một kênh đầu tư của các ngân hàng giúp các ngân hàng có thêm nguồn thu nhập từ hoạt động đầu tư. 2.1.4. Đo lường đa dạng hóa thu nhập
  18. 10 Để đo lường mức độ đa dạng hóa thu nhập, cần xác định hai thành phần chính của thu nhập hoạt động của ngân hàng gồm thu nhập ngoài lãi và thu nhập từ lãi. Đo lường mức độ đa dạng hóa thu nhập của ngân hàng chính là đo lường sự đa dạng giữa 02 loại thu nhập chính nói trên. Nghiên cứu này đã sử dụng chỉ số Herfindahl-Hirschman (HHI) dựa trên tính kế thừa từ các nghiên cứu trước của Acharya và các tác giả (2002), Stiroh và Rumble (2003) và Stiroh (2004). Chỉ số HHI được tính bằng tổng bình phương của tỉ lệ thu nhập lãi trên tổng thu nhập và tỷ lệ thu nhập ngoài lãi trên tổng thu nhập. Công thức cụ thể: Trong đó: - NII: là thu nhập từ lãi, được đo lường bằng thu nhập từ lãi thuần. - NONII: là thu nhập ngoài lãi, được tính bằng tổng thu nhập từ phí, hoa hồng hay các khoản từ hoạt động dịch vụ, kinh doanh ngoại hối và vàng, mua bán chứng khoán kinh doanh, mua bán chứng khoán đầu tư, hoạt động khác, thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần. - NOI: là ký hiệu cho thu nhập hoạt động ròng, thu nhập hoạt động ròng là kết quả của tổng thu nhập hoạt động thu lãi và thu ngoài lãi. NOI = NII + NONII Chỉ số HHI có giá trị từ 0,5 đến 1,0. HHI đạt giá trị 0,5 biểu hiện sự đa dạng hóa hoàn toàn chomột ngân hàng và càng tiến về giá trị 1,0 thì mức độ đa dạng hóa càng giảm và khi HHI đạt giá trị 1,0 thể hiện sự tập trung hoàn toàn của một ngân hàng. 2.2. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Trong hoạt động của NHTM, theo lý thuyết hệ thống thì khái niệm hiệu quả có thể được hiểu ở hai cách như sau:
  19. 11 (1) Khả năng biến đổi các đầu vào thành các đầu ra hay khả năng sinh lời hoặc giảm thiểu chi phí để tăng khả năng cạnh tranh với các định chế tài chính khác. (2) Xác suất hoạt động an toàn của ngân hàng. Về bản chất thì hoạt động của NHTM cũng có thể được xem như một doanh nghiệp bình thường với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép. Thu nhập cao sẽ giúp các ngân hàng có thể bảo toàn vốn, tăng khả năng mở rộng quy mô và thu hút vốn đầu tư nên các ngân hàng rất quan tâm đến khả năng sinh lời. Theo định nghĩa trong cuốn “Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, Kinh tế lượng Anh – Việt” của PGS.TS Nguyễn Khắc Minh thì “hiệu quả - efficiency” trong kinh tế được định nghĩa là “mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng hóa và dịch vụ” và khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét các tài nguyên được các thị trường phân phối tốt như thế nào”. Như vậy, có thể hiểu hiệu quả là mức độ thành công mà các doanh nghiệp hoặc ngân hàng đạt được trong việc phân bổ các đầu vào có thể sử dụng và các đầu ra mà họ sản xuất nhằm đáp ứng một mục tiêu nào đó (2). Có hai loại hiệu quả tùy thuộc vào mục tiêu của nhà sản xuất: (1) Hiệu quả kỹ thuật: là khả năng tối thiểu hóa nguồn đầu vào để sản xuất một đơn vị đầu ra cho trước hoặc khả năng thu được tối đa hóa đầu ra từ một đơn vị đầu vào cho trước. Khi xét đến hiệu quả kỹ thuật thì mục tiêu cao nhất của các nhà sản xuất là tránh lãng phí. (2) Hiệu quả kinh tế: là khả năng kết hợp các nhân tố đầu vào cho phép tối thiểu hóa chi phí để sản xuất ra một mức sản lượng nhất định. Lúc này các nhà sản xuất đòi hỏi sử dụng các đầu vào đã cho để cực đại hóa doanh thu hoặc phân bổ các đầu vào và đầu ra sao cho cực đại hóa lợi nhuận. Mục tiêu hiệu quả kinh tế cao nhất sẽ được tính theo các chỉ tiêu chi phí, doanh thu, hoặc lợi nhuận. Như vậy, hiệu quả là phạm trù phản ánh sự thay đổi công nghệ, sự kết hợp và phân bổ hợp lý các nguồn lực, trình độ lành nghề của lao động, trình độ quản lý, nó
  20. 12 phản ánh quan hệ so sánh được giữa kết quả kinh tế và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó (3). Để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại thì có thể chia thành 02 nhóm là hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối. - Xét theo hiệu quả tuyệt đối thì hiệu quả hoạt động = kết quả kinh tế - chi phí bỏ ra. Tuy nhiên các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối lại khó có thể sử dụng để so sánh giữa các đơn vị với nhau. Ví dụ, những ngân hàng có nguồn đầu vào lớn thì tạo nên giá trị lợi nhuận lớn và các ngân hàng có nguồn đầu vào nhỏ hơn thì tạo nên giá trị lợi nhuận thấp hơn nhưng không thể nói các ngân hàng có quy mô lớn hoạt động hiệu quả hơn các ngân hàng có quy mô nhỏ hơn. Như vậy, hiệu quả tuyệt đối không thể đánh giá việc các yếu tố đầu vào có được sử dụng tiết kiệm hay bị lãng phí. - Xét theo hiệu quả tương đối thì hiệu quả hoạt động = kết quả kinh tế/chi phí bỏ ra hoặc hiệu quả hoạt động = mức tăng kết quả kinh tế/mức tăng chi phí. Những chỉ tiêu này sẽ được dùng tốt trong việc so sánh các ngân hàng với nhau theo thời gian, không gian và quy mô khác nhau. Tóm lại khái niệm về hiệu quả hoạt động là rất đa dạng, tùy theo mục đích khác nhau thì xem xét theo những khía cạnh khác nhau. Xuất phát tử mục tiêu nghiên cứu tác động của đa dạng hóa thu nhập đối với hiệu quả hoạt động của các NHTM cổ phần Việt Nam của đề tài nghiên cứu, quan điểm hiệu quả hoạt động được sử dụng và nghiên cứu trong đề tài là hiệu quả kinh tế, thể hiện mối quan hệ giữa kết quả kinh tế đạt được và chi phí bỏ ra hay chính là khả năng biến các đầu vào thành các đầu ra trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. 2.2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 2.2.2.1. Nhóm nhân tố khách quan (1) Sự phát triển của nền kinh tế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1