intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của lối sống chữa bệnh và trạng thái tinh thần đối với tình trạng sức khỏe của người bệnh đái tháo đường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

43
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm tìm hiểu xem yếu tố quan trọng nào có thể giúp tình trạng sức khỏe của người bệnh tốt hơn. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp những gợi ý nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe của người bệnh đái tháo đường. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của lối sống chữa bệnh và trạng thái tinh thần đối với tình trạng sức khỏe của người bệnh đái tháo đường

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH *** LƯƠNG THỊ BÍCH NHI TÁC ĐỘNG CỦA LỐI SỐNG CHỮA BỆNH VÀ TRẠNG THÁI TINH THẦN ĐỐI VỚI TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH *** LƯƠNG THỊ BÍCH NHI TÁC ĐỘNG CỦA LỐI SỐNG CHỮA BỆNH VÀ TRẠNG THÁI TINH THẦN ĐỐI VỚI TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁI ĐƯỜNG Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển (Kinh tế và Quản trị lĩnh vực sức khỏe) Mã số: 8310105 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: VÕ TẤT THẮNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là bài nghiên cứu của riêng tôi có sự hỗ trợ từ thầy hướng dẫn Võ Tất Thắng, cùng các bạn học chuyên ngành Quản trị lĩnh vực sức khỏe Khóa 2016. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài là trung thực và chưa ai công bố trong bất cứ bài luận văn nào. TP.HCM, ngày 17 tháng 5 năm 2019 Học viên Lương Thị Bích Nhi
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH, DANH MỤC SƠ ĐỒ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................................... 1 1.1 TÍNH CẤP THIẾT: .........................................................................................2 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...........................................................................3 1.2.1 Mục tiêu tổng quát: .................................................................................3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................4 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..............................................................................4 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................................4 1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................4 1.6 Ý NGHĨA VÀ GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................................. 7 2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT: .......................................................................................7 2.1.1 Các khái niệm Đái tháo đường ...................................................................7 2.1.1.1 Định nghĩa bệnh Đái tháo đường ........................................................7 2.1.1.2 Phân loại bệnh ĐTĐ ............................................................................8 2.1.1.3 Hậu quả của bệnh ĐTĐ .......................................................................9 2.1.1.4 Điều trị bệnh ĐTĐ ............................................................................10 2.1.2 Lý thuyết đo lường tình trạng sức khỏe và tình trạng sức khỏe người bệnh ĐTĐ ..........................................................................................................10 2.1.3 Các yêu tố cá nhân ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của người bệnh ĐTĐ ...............................................................................................................12
  5. 2.1.4 Mối quan hệ giữa lối sống chữa bệnh và tình trạng sức khỏe người bệnh ĐTĐ ...............................................................................................................17 2.1.5 Mối quan hệ giữa trạng thái tinh thần và tình trạng sức khỏe người bệnh ĐTĐ ...............................................................................................................20 2.2 KHẢO LƯỢC CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM LIÊN QUAN ........20 2.3 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................23 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 24 3.1 MÔ HÌNH ĐỊNH LƯỢNG ...........................................................................24 3.1.1 Các biến trong mô hình ............................................................................24 3.1.2 Hồi quy Binary Logistic ...........................................................................27 3.2 XÂY DỰNG THANG ĐO............................................................................29 3.2.1 Xây dựng bảng câu hỏi .........................................................................29 3.2.2 Thang đo lối sống chữa bệnh (LSCB) và trạng thái tinh thần (TTTT) .31 3.3 DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU.............................................................................32 3.3.1 Quy mô mẫu nghiên cứu .......................................................................32 3.3.2 Phương pháp chọn mẫu .........................................................................33 3.3.3 Phương pháp thu thập dữ liệu ...............................................................33 3.3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................33 3.4 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................................34 3.5 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................35 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................ 36 4.1 TỔNG QUAN BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115 .............................................36 4.2 CÁC THỐNG KÊ MÔ TẢ .............................................................................37 4.3 TINH HINH SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI BỆNH............................................42 4.4 PHAN TICH CHỈ SỐ CRONBACH’S ALPHA- NHAN TỐ KHAM PHA EFA CỦA BIẾN LỐI SỐNG CHỮA BỆNH (LSCB) VA TRẠNG THAI TINH THẦN (TTTT) ......................................................................................................44 4.4.1 Tính chỉ số Cronbach’s Alpha ................................................................44
  6. 4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến lối sống chữa bệnh và trạng thái tinh thần ......................................................................................................45 4.5 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY BINARY LOGISTIC............................47 4.6 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .................................................................................57 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ................................................................................. 58 5.1 KẾT LUẬN ...................................................................................................58 5.2 HÀM Ý, CHÍNH SÁCH ...............................................................................58 5.3 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ...............................60 5.3.1 HẠN CHẾ .................................................................................................60 5.3.2 HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .....................................................61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải Hiệp hội Đái tháo đường Mỹ (American ADA diabetes Association) Chỉ số khối lượng cơ thế (Body Mass BMI Index) BV Bệnh viện Trung Tâm Kiểm Soát và Phòng Ngừa CDC Bệnh (Centers for Disease Control and Prevention ) Chỉ số mức độ nghiêm trọng của biến DCSI chứng tiểu đường (The Diabetes Complications Severity Index) ĐTĐ Đái tháo đường DV CSSK Dịch vụ chăm sóc sức khỏe Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory EFA Factor Analysis) Hiệp hội Đái tháo đường Quốc tế IDF (International Diabetes Federation) KCB Khám chữa bệnh Chương Trình Giáo Dục Quốc Gia về NDEP Bệnh Tiểu Đường thuộc Bộ Dịch Vụ Sức Khỏe và Con Người Hoa Kỳ TP Thành phố Tổ chức y tế thế giới (World Health WHO Organization)
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Chỉ số đường huyết của người bệnh ĐTĐ ................................................ 12 Bảng 2.2 Chỉ số BMI .............................................................................................. 14 Bảng 2.3. Ví dụ về giá điều trị trung bình cho người bệnh đái tháo đường ............ 16 Bảng 2.4 Tỷ lệ các thành phần dinh dưỡng trong chế độ ăn của bệnh nhân đái tháo đường........................................................................................................................ 18 Bảng 3.1 Định nghĩa tóm tắt các biến sử dụng trong mô hình ............................... 25 Bảng 3.2 Tổng hợp phỏng vấn 5 bác sĩ .................................................................... 30 Bảng 3.3 Thang đo các yếu tố tác động đến lối sống chữa bệnh và trạng thái tinh thần của người bệnh ĐTĐ ........................................................................................ 31 Bảng 4.1 Mục tiêu kiểm soát bệnh ĐTĐ loại 2 ở bệnh viện Nhân Dân 115 năm 2017 .......................................................................................................................... 36 Bảng 4.2 Thống kê dữ liệu quan sát đối với các biến liên tục ................................ 37 Bảng 4.3 Thống kê dữ liệu quan sát đối với các biến nhị phân .............................. 38 Bảng 4.4. Đặc điểm lâm sàng của người bệnh ĐTĐ của nghiên cứu ...................... 39 Bảng 4.5 Thống kê mô tả của biến đo lường lối sống chữa bệnh với tình trạng sức khỏe .......................................................................................................................... 40 Bảng 4.6 Thống kê mô tả của biến đo lường Trạng thái tinh thần với tình trạng sức khỏe .......................................................................................................................... 41 Bảng 4.7 Thống kê mô tả mức độ triệu chứng của người bệnh ............................... 42 Bảng 4.8 Thống kê mô tả mức độ tác động của bệnh ĐTĐ đến cuộc sống hàng ngày của người bệnh ......................................................................................................... 43 Bảng 4.9 Đặc điểm lâm sàng của người bệnh ĐTĐ trong nghiên cứu .................... 44 Bảng 4.10 Các biến đặc trưng và thang đo chất lượng tốt ....................................... 45
  9. Bảng 4.11 Bảng phân tích nhân tố khám phá của biến LSCB và TTTT ................. 46 Bảng 4.12 Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá .......................................................................................................... 47 Bảng 4.13 Kết quả kiểm định Binary Logistic....................................................... 48 Bảng 4.14 Phân loại dự báo .................................................................................... 50 Hình 4.15 Kiểm định Omnibus đối với các hệ số của mô hình ............................... 51 Hình 4.16 Tóm tắt mô hình ...................................................................................... 51 Bảng 4.17 Mô phỏng xác xuất sức khỏe TỐT khi biến độc lập thay đổi một đơn vị .................................................................................................................................. 52 Bảng 4.18 Vị trí quan trọng của các yếu tố .............................................................. 54 Bảng 4.19 Kết quả hồi quy Binary Logistic của mô hình dự báo ............................ 55 Bảng 4.20 Mô hình dự báo ....................................................................................... 56
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của người bệnh Đái tháo đường............................................................................................................................. 23 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 35
  11. TÓM TẮT Hiện nay, trung bình mỗi năm có khoảng 7 triệu người mắc bệnh Đái tháo đường trên thế giới trong đó 90% là Đái tháo đường loại 2 (Theo thống kê của liên đoàn Đái tháo đường quốc tế). Mỗi năm có khoảng 3,2 triệu người chết vì Đái tháo đường, chi phí điều trị mỗi năm khoảng 1.030 tỉ USD. Nguyên nhân là do phát hiện trễ dẫn đến biến chứng về tim mạch, thận. Có trường hợp khi phát hiện bệnh không được quản lý, điều trị đúng cách dẫn đến hậu quả nghiêm trọng. Việt Nam thì số lượng người mắc bệnh ĐTĐ ngày càng tăng và ngày càng trẻ hóa, gây nhiều hậu quả nghiêm trọng cho người bệnh và là gánh nặng cho đất nước. Bệnh ĐTĐ đang là vấn đề cấp bách của sức khỏe cộng đồng. Trước tình hình đó, vấn đề được đặt ra là “Làm thế nào để quản lý, điều trị có hiệu quả người bệnh Đái Tháo Đường?” Nghiên cứu này nhằm đánh giá tình trạng bệnh Đái Tháo Đường tại bệnh Viện Nhân Dân 115 ở TP. Hồ Chí Minh và tìm hiểu tác động của các yếu tố lối sống chữa bệnh và trạng thái tinh thần tới tình trạng sức khỏe của người bệnh Đái Tháo Đường. Đối tượng tham gia khảo sát là những người mắc bệnh Đái tháo đường và hầu như đã mắc bệnh trên 1 năm (60,5%). Những người bệnh này chủ yếu là những người trên 50 tuổi (65%), và chỉ tốt nghiệp tiểu học, THPT (62,7%), hầu hết người bệnh ở thể trạng chấp nhận được, với chỉ số BMI trung bình là 23kg/m2 và 42% người bệnh có tình trạng tăng huyết áp. Dữ liệu được sử dụng là nguồn dữ liệu được xây dựng từ bảng câu hỏi phỏng vấn người bệnh Đái tháo đường tại bệnh viện nhân dân 115 từ tháng 1 đến tháng 5/2018. Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic. Kết quả hồi quy cho thấy tuổi tác, giới tính, công việc, thu nhập, chỉ số BMI, sống cùng người thân, lối sống chữa bệnh và trạng thái tinh thần là có tác động đến tình trạng sức khỏe của người bệnh Đái tháo đường. Trong đó, sống cùng người thân là yếu tố tác động nhiều nhất đến sức khỏe của người bệnh. Thực hiện lối sống
  12. chữa bệnh và giữ tinh thần không lo lắng, phiền muộn là điều có thể giúp ổn định đường huyết, giúp cải thiện sức khỏe cho người bệnh Đái tháo đường.
  13. ABSTRACT Currently, an average of 7 million people with diabetes worldwide each year, of which 90% are Type 2 Diabetes (According to statistics of the International Diabetes Federation). Each year about 3,2 million people die from diabetes, its annual treatment cost is about 1.030 billion USD. The cause is due to late detection leading to cardiovascular and kidney complications. In some cases, when the disease is not managed and treated properly, it has serious consequences. Vietnam, the number of people with diabetes is increasing and rejuvenating, causing serious consequences for patients and a burden for the country. The disease is an urgent issue of public health. In the face of this situation, the problem is "How to effectively manage and treat diabetes patients?" This study aims to evaluate the status of Diabetes in the People's Hospital 115 in TP. Ho Chi Minh then explores the impact of lifestyle treatments and mental status on the health status of diabetic patients. Participants were people with diabetes and almost 1 year (60,5%). These people are mainly people over 50 years old (65%), and only graduated from primary and high schools (62,7%), most patients are in acceptable condition, with average BMI of 23kg/m2 and 42% of patients have hypertension.The data used is a data source built from a questionnaire interviewing diabetes patients at 115 people's hospital from January to May 2018. Research using Binary Logistic regression model. The regression results show that age, work, income, BMI, living with relatives, lifestyle and mental status have an impact on the health status of diabetes patients. In particular, living with relatives is the most influential factor on the health of patients. Implementing a healing lifestyle and keeping the spirit of not worrying, depression is something that can help stabilize blood sugar, improve the health of people with diabetes.
  14. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) (Theo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) là “kẻ giết người” thầm lặng. Trong năm 2015, khoảng 1,6 triệu ca tử vong và khoảng một nửa số ca tử vong xảy ra trước 70 tuổi do đường huyết cao gây ra. Dễ gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, đặc biệt là ĐTĐ loại 2, là một trong mười nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và tàn phế ở cả hai giới, gây ra các biến chứng nặng nề về tim mạch, thần kinh, suy thận. Đối với cá nhân, khi được chẩn đoán đái tháo đường người bệnh thường có chấn thương lớn về tâm lý. Họ sẽ buộc phải có những thay đổi về quan niệm và lối sống, bao gồm việc hoạch định và sắp xếp thời gian ăn uống, thường xuyên tự kiểm tra đường máu, tiêm insulin hoặc sử dụng thuốc điều trị, điều chỉnh và thận trọng đối với hoạt động thể lực. Họ lo ngại nguy cơ hạ, tăng đường huyết và luôn bị đe doạ bởi các biến chứng cấp và mạn tính. Tuy nhiên, người bệnh có thể chấp nhận và đối mặt với nó như một đặc điểm của bản thân mình, có thể cải thiện sức khỏe thông qua các hoạt động chăm sóc sức khỏe. Grossman (1972) đã nhận định sức khỏe sẽ không sụt giảm đều đặn nếu chúng ta thực hiện chăm sóc sức khỏe và khi biết chăm sóc sức khỏe đúng cách, hay Zweifel (2009) nhận định con người có thể khiến sức khỏe tốt hơn. Đối với bệnh ĐTĐ, xây dựng cuộc sống với lối sống chữa bệnh tuân thủ phác đồ điều trị và giữ tinh thần vui tươi thoải mái là những lời khuyên của bác sĩ nhằm ổn định mức đường huyết của người bệnh. Khi mức đường trong máu (glucoze) ở gần với mức bình thường thì bạn có thể: có nhiều sinh lực hơn, ít mệt và khát nước hơn, đi tiểu ít thường xuyên hơn, lành vết thương tốt hơn, ít bị nhiễm trùng da hay bàng quang hơn. Bạn cũng sẽ có ít nguy cơ hơn gặp phải những vấn đề sức khỏe do bệnh tiểu đường gây ra như: đau tim và đột quỵ, vấn đề về mắt có thể dẫn đến giảm về thị lực hoặc mù,đau, đau nhói dây thần kinh, hay tê ở bàn tay và bàn chân (hư dây thần kinh), vấn đề về thận, vấn đề về răng và nướu (Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa bệnh ĐTĐ)
  15. 2 Vây nhân tố nào có tác động đến tình trạng sức khỏe của người ĐTĐ khiến sức khỏe họ được kiểm soát tốt hơn? Đây là một vấn đề vần được quan tâm và mang tính thiết thực để tìm hiểu, nghiên cứu. 1.1 Tính cấp thiết: Trong 10 năm gần đây, cùng sự phát triển nhanh chóng thần kỳ của xã hội, các nghiên cứu về sức khỏe tăng lên nhanh chóng, nguyên nhân là do kinh tế phát triển nhưng lại mang theo những tác động bất lợi tới sức khỏe cá nhân. Một trong những nguyên nhân hàng đầu khiến sức khỏe con người giảm sút trầm trọng và nhanh chóng là bệnh tật. Số lượng mắc bệnh mãn tính tăng lên nhanh chóng điển hình là bệnh đái tháo đường, WHO dự đoán rằng bệnh ĐTĐ sẽ là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu vào năm 2030 (Báo cáo hạnh phúc thế giới, 2012). Gần 6% dân số trưởng thành (20-79 tuổi) của thế giới hiện đang sống với bệnh Đái tháo đường (Sicree và cộng sự, 2003; Liên đoàn Quốc tế về Bệnh tiểu đường, 2006) trong đó một trong hai người trưởng thành (20-79 tuổi) bị ĐTĐ không được chẩn đoán (trên 212 triệu người). Một trong sáu trẻ sinh ra (16,2%) bị ảnh hưởng bởi ĐTĐ thai kỳ. Ba phần tư (79%) số người bị ĐTĐ sống ở các quốc gia có thu nhập thấp và trung bình và 1.106.500 trẻ em và trẻ vị thành niên bị đái tháo đường loại 1. Người ta dự đoán rằng tổng số người mắc bệnh ĐTĐ sẽ tăng lên 366 triệu trong vòng chưa đầy 30 năm nếu hành động phòng ngừa không được thực hiện (Shaw và cộng sự, 2010). Số liệu thực tế cho thấy, năm 2000, toàn thế giới có khoảng 151 triệu người mắc bệnh ĐTĐ, đến năm 2013, con số đó tăng lên khoảng 382 triệu người (+60%), và chỉ 4 năm sau đó (2017), cả thế giới đã ghi nhận khoảng 425 triệu người (+65%) (Tổ chức Y tế thế giới-2017) Tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ toàn cầu trong số người lớn trên 18 tuổi đã tăng từ 4,7% năm 1980 lên 8,5% vào năm 2014 (WHO-2016). Ước tính năm 2025 sẽ lên tới 330 triệu người (gần 6% dân số toàn cầu). Tỷ lệ bệnh tăng lên ở các nước phát triển là 42%, nhưng ở các nước đang phát triển (như Việt Nam) sẽ là 170% (số liệu thống kê bệnh ĐTĐ-2016). Nước ta được xếp vào hàng những nước có tốc độ bệnh
  16. 3 đái tháo đường phát triển nhanh. Theo nghiên cứu điều tra quốc gia năm 2002-2003 tỷ lệ mắc đái tháo đường toàn quốc là 2,7%. Một số nghiên cứu tại các tỉnh cho thấy tỷ lệ mắc bệnh khác nhau, nghiên cứu của Vũ Thị Mùi và Nguyễn Quang Chùy (2004) tại Yên Bái là 2,68%, nghiên cứu của Tạ Văn Bình và Hoàng Kim Ước (2004) tại Cao Bằng là 6,8%, nghiên cứu của Vũ Hữu Chiến và cộng sự tại Thái Bình là 8,4%, nghiên cứu của Trần Hữu Dàng và Huỳnh Văn Đôm tại thành phố Quy Nhơn là 8,6%. Ở Việt Nam, Bệnh ĐTĐ phát triển nhanh, năm 1990 ở Hà Nội có tỉ lệ chỉ 1,2%, Huế 0,96%, TP. Hồ Chí Minh có tỉ lệ 2,52%. Theo điều tra năm 2001, tỉ lệ bệnh ĐTĐ loại 2 ở các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh là 4,9%, tỉ lệ rối loạn dung nạp glucose là 5,9%. Tỉ lệ người có yếu tố nguy cơ phát triển đến ĐTĐ chiếm tới 38,5% (lứa tuổi 30-60). Năm 2014 theo ước tính của Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế, Việt Nam là quốc gia có số người mắc ĐTĐ nhiều nhất trong số các quốc gia Đông Nam Á với 3.299 triệu người mắc ĐTĐ chiếm khoảng 5,8% người trưởng thành từ 20-79 tuổi. Phần lớn người bệnh phát hiện và điều trị muộn, hệ thống dự phòng, phát hiện bệnh sớm nhưng chưa hoàn thiện. Vì vậy, mỗi năm có trên 70% bệnh nhân không được phát hiện và điều trị. ĐTĐ là căn bệnh mãn tính và số lượng người bệnh mắc bệnh tăng lên nhanh chóng ảnh hưởng lớn đến sức khỏe người bệnh. Việc nghiên cứu về tình trạng bệnh ĐTĐ, lối sống và trạng thái tinh thần của người bệnh sẽ góp phần đưa ra những gợi ý, giải pháp giúp người bệnh cải thiện, duy trì mức sức khỏe tốt hơn cho người bệnh. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu tổng quát: Bài phân tích hiện trạng trạng sức khỏe của người bệnh Đái tháo đường ở bệnh viện nhân dân 115, TP.HCM thông qua các nhân tố có khả năng ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của người bệnh như: tuổi tác, giới tính, trình độ học vấn, chỉ số BMI, mắc bệnh cao huyết áp, lối sống chữa bệnh bao gồm tuân thủ thời gian uống thuốc, chế độ ăn uống, tập thể dục và tự kiểm tra đường huyết và trạng thái
  17. 4 tinh thần của người bệnh. Qua đó tìm hiểu xem yếu tố quan trọng nào có thể giúp tình trạng sức khỏe của người bệnh tốt hơn. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp những gợi ý nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe của người bệnh ĐTĐ. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể  Phân tích, đánh giá tình trạng sức khỏe của người bệnh ĐTĐ.  Xác định yếu tố tác động đến tình trạng sức khỏe của người bệnh ĐTĐ.  Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe của người bệnh 1.3 Câu hỏi nghiên cứu  Những yếu tố cá nhân nào tác động đến tình trạng sức khỏe của người bệnh ĐTĐ?  Lối sống chữa bệnh có tác động như thế nào đến tình trạng sức khỏe của người bệnh ĐTĐ?  Trạng thái tinh thần có tác động như thế nào đến tình trạng sức khỏe của người bệnh ĐTĐ? 1.4 Phạm vi nghiên cứu Thực hiện phỏng vấn người được chuẩn đoán ĐTĐ tại Bệnh viện nhân dân 115 trong khoảng thời gian từ tháng 01/2018-5/2018. Sau 5 tháng tiến hành phỏng vấn có 210 người tham gia trả lời các câu hỏi. Họ sẽ trả lời bảng câu hỏi nhằm phân tích, đánh giá, thu thập các yếu tố liên quan đến các biến trong bài nghiên cứu “Tác động của lối sống chữa bệnh và trạng thái tinh thần đến tình trạng sức khỏe người bệnh ĐTĐ”. Những bảng trả lời hợp lệ là phiếu trả lời tự nguyện, đầy đủ các câu hỏi trong bảng phỏng vấn và loại bỏ các bài không có câu trả lời, những người mắc bệnh ĐTĐ loại 1 và ĐTĐ thai kỳ. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để tính toán tỷ lệ những người mắc bệnh ĐTĐ theo các yếu tố cá nhân như tuổi tác, học vấn, chỉ số BMI, sống cùng người thân trong mẫu nghiên cứu, tính toán các giá trị thống kê cơ bản như giá trị trung bình, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám
  18. 5 phá để xác định thang đo cho biến lối sống chữa bệnh và trạng thái tinh thần của người bệnh. Bài sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic do biến phụ thuộc Y có 2 trạng thái: 1 là “Tốt” (Những người đánh giá sức khỏe ở mức từ trung bình trở lên trong thang đo liker 5 mức độ cho câu hỏi tình trạng sức khỏe chung ở phiếu phỏng vấn) và 0 là “Không tốt” (Những người đánh giá sức khỏe ở mức từ rất kém đến kém trong thang đo liker 5 mức độ cho câu hỏi tình trạng sức khỏe chung ở phiếu phỏng vấn) để xác định tình trạng sức khỏe của người bệnh ĐTĐ ở TP.HCM. 1.6 Ý nghĩa và giới hạn đề tài Về lý thuyết, bài nghiên cứu góp phần thêm mới đề tài về yếu tố tác động đến tình trạng sức khỏe của người bệnh ĐTĐ ở Bệnh viện nhân dân 115 cũng như người bệnh ĐTĐ ở TP.HCM tuy nhiên chỉ giới hạn ở khu vực TP.HCM chưa đại diện cho tổng thể cả nước. Về thực tiễn, bài đã đề xuất các giải pháp giúp cải thiện tình trạng sức khỏe của người bệnh ĐTĐ Bố cục bài nghiên cứu gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu Giới thiệu tổng quan về vấn đề nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu. Chương 2: Trình bày cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan Trình bày tổng quan bệnh Đái Tháo Đường, bao gồm các khái niệm: phân loại ĐTĐ, nguyên nhân, hậu quả biến chứng và cách điều trị ĐTĐ của từng loại. Chương 2 cũng trình bày về các lý thuyết thể hiện mối quan hệ giữa sức khỏe, tình trạng sức khỏe của người bệnh ĐTĐ, mối quan hệ giữa lối sống chữa bệnh và tình trạng sức khỏe của người bệnh ĐTĐ, mối quan hệ giữa trạng thái tinh thần và tình trạng sức khỏe cũa người bệnh ĐTĐ. Bên cạnh đó, đưa ra các nghiên cứu có liên quan để làm cơ sở xây dựng khung phân tích cho đề tài. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
  19. 6 Chương này chủ yếu xoay quanh các vấn đề như quy trình nghiên cứu, mô hình nghiên cứu, xác định thang đo, phương pháp chọn mẫu và thu thập dữ liệu, phương pháp ước lượng và các kiểm định được sử dụng trong đề tài. Chương 4: Kết quả thực nghiệm sau khi chạy hồi qui và giải thích kết quả. Trình bày tổng quan bệnh viện nhân dân 115. Trình bày các thống kê mô tả về đặc điểm của người bệnh ĐTĐ trong nghiên cứu. Tập trung vào phân tích kết quả ước lượng được từ mô hình nghiên cứu để xác định các yếu tố của cá nhân, yếu tố nào của lối sống chữa bệnh, trạng thái tinh thần tác động đến tình trạng sức khỏe của người bệnh ĐTĐ. Chương 5: Kết luận Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp, hàm ý chính sách có tác động tích cực đến tình trạng sức khỏe của người bệnh ĐTĐ. Bên cạnh đó cũng nêu ra những hạn chế của đề tài cùng định hướng cho nghiên cứu tiếp theo.
  20. 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Cơ sở lý thuyết: 2.1.1 Các khái niệm Đái tháo đường 2.1.1.1 Định nghĩa bệnh Đái tháo đường Bệnh ĐTĐ là bệnh không lây nhiễm, không do vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng hoặc nấm gây nên. Cơ thể khỏe mạnh khi được cung cấp glucose ổn định mỗi ngày để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Insulin, một loại hocmon do tuyến tụy tạo ra, giúp glucose chuyển từ máu vào các tế bào trong cơ thể. Bệnh ĐTĐ (Diabetesmellitus hay còn gọi Diabetes) xảy ra khi tuyến tụy không thể tạo đủ insulin hoặc insulin mà nó tạo ra không hoạt động đúng cách dẫn đến glucose tích lũy trong máu (Wells C.E-1978). Theo thời gian, mức đường huyết cao có thể làm tổn thương các mạch máu và dây thần kinh của cơ thể, dẫn đến hậu quả lâu dài như bệnh tim, thận và mắt, và tổn thương dây thần kinh ở bàn chân. Theo Hiệp Hội Đái tháo đường Mỹ (ADA-1997) được WHO công nhận năm 1998 và được áp dụng năm 1999, tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường dựa vào 1 trong 4 tiêu chuẩn sau đây: a) Glucose huyết tương lúc đói (fasting plasma glucose: FPG) ≥ 126 mg/dL (hay 7mmol/L). Bệnh nhân phải nhịn ăn (không uống nước ngọt, có thể uống nước lọc, nước đun sôi để nguội) ít nhất 8 giờ (thường phải nhịn đói qua đêm từ 8 -14 giờ), hoặc: b) Glucose huyết tương ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống 75g (oral glucose tolerance test: OGTT) ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L). Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống phải được thực hiện theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới: Bệnh nhân nhịn đói từ nửa đêm trước khi làm nghiệm pháp, dùng một lượng glucose tương đương với 75g glucose, hòa tan trong 250-300 ml nước, uống trong 5 phút; trong 3 ngày trước đó bệnh nhân ăn khẩu phần có khoảng 150-200 gam carbohydrat mỗi ngày. c) HbA1c ≥ 6,5% (48 mmol/mol). Xét nghiệm này phải được thực hiện ở phòng thí nghiệm được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2