intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của nợ công đối với tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:135

37
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này đã đóng góp một công cụ đo lường trong việc ước lượng sự tác động của nợ công đối với tăng trưởng kinh tế, điển hình là nợ nước ngoài, thông qua đó những nhà điều hành chính sách vĩ mô có cái nhìn rõ hơn về những yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế của một quốc gia, để từ đó có các giải pháp điều chỉnh thích hợp giúp cho nền kinh tế Việt Nam được phát triền ổn định bền vững trong cả ngắn hạn và dài hạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của nợ công đối với tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  LÂM XIÊM DUNG TÁC ĐỘNG CỦA NỢ CÔNG ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.31.12 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
  2. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang i MỤC LỤC MỤC LỤC Trang MỤC LỤC.............................................................................................................. I DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. IV DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. VI DANH MỤC ĐỒ THỊ........................................................................................ VII DANH MỤC MÔ HÌNH .................................................................................... IX LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................... 3 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .............................. 3 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .......................................................................... 3 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NỢ CÔNG VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1.1. KHÁI NIỆM VỀ NỢ CÔNG VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA NỢ CÔNG - TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ......................................................................... 5 1.1.1. Nợ công ..................................................................................................... 5 1.1.2. Tăng trưởng kinh tế .................................................................................... 7 1.1.3. Mối quan hệ giữa nợ công và tăng trưởng kinh tế....................................... 9 1.2. MÔ HÌNH ƯỚC LƯỢNG SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NỢ CÔNG ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ......................................................................... 9 1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ............................................... 10 1.3.1. Tóm lược những quan điểm của các nhà kinh tế học trên thế giới về tác động của nợ công đối với tăng trưởng kinh tế........................................... 10 NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
  3. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang ii MỤC LỤC 1.3.2. Nhận xét chung về các quan điểm ............................................................ 16 1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ MỘT SỐ QUỐC GIA ...................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1.4.1. Bài học rút ra từ Hy Lạp về các biện pháp cứu vãn nền kinh tế khỏi sụp đổ ................................................................................................................. 18 1.4.2. Bài học kinh nghiệm từ Indonesia về thương lượng, tái cơ cấu các khoản nợ............................................................................................................. 19 1.4.3. Bài học kinh nghiệm từ Brazil về phát triển trái phiếu nội địa nhằm tránh việc quá lệ thuộc vào nợ nước ngoài và rủi ro bất ổn tỷ giá hối đoái......... 21 1.4.4. Bài học kinh nghiệm từ Trung Quốc về kiểm soát chặt chẽ số dư nợ cũng như hiệu quả của nợ vay nhằm tránh những cuộc khủng hoảng khả năng thanh toán ................................................................................................ 22 1.4.5. Bài học kinh nghiệm từ Philippines về thất bại trong công tác quản lý nợ công ......................................................................................................... 23 Chương 2: THỰC TRẠNG NỢ CÔNG TẠI VIỆT NAM 2.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH NỢ CÔNG CỦA VIỆT NAM ..... 27 2.1.1. Tổng quan về nợ công của Việt Nam ....................................................... 27 2.1.2. Thực trạng vay nợ của Việt Nam.............................................................. 43 2.2. TÁC ĐỘNG NỢ CÔNG ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM . 2.2.1. Tác động trực tiếp .................................................................................... 50 2.2.2. Tác động của nợ công đến tăng trưởng kinh tế thông qua kênh truyền dẫn trung gian ................................................................................................. 54 Chương 3: NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG TÁC ĐỘNG NỢ CÔNG ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TẠI VIỆT NAM 3.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................................... 62 3.2. XÁC ĐỊNH BIẾN SỐ THỰC NGHIỆM .................................................... 62 NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
  4. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang iii MỤC LỤC 3.3. DỮ LIỆU CHẠY MÔ HÌNH HỒI QUY .................................................... 63 3.3.1. Xác định yếu tố thời gian cần ước lượng .................................................. 63 3.3.2. Nguồn dữ liệu .......................................................................................... 63 3.3.3. Số liệu chạy mô hình ................................................................................ 64 3.4. XÂY DỰNG MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM ................................................ 66 3.4.1. Ước lượng mô hình Least Square ............................................................. 66 3.4.2. Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy ................................................... 67 3.4.3. Phát hiện sự có mặt của biến không cần thiết ........................................... 68 3.4.4. Điều chỉnh mô hình hồi quy ..................................................................... 75 3.4.5. Kiểm định các khuyết tật của hàm hồi quy đã điều chỉnh ......................... 78 3.4.6. Tác động của các biến độc lập đến tăng trưởng kinh tế............................. 87 Chương 4: MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 99 CÁC PHỤ LỤC THAM KHẢO.................................................................... 101 Phụ lục 1: Thống kê theo thời gian về diễn biến của tăng trưởng kinh tế khi nợ công thay đổi ................................................................................. 101 Phụ lục 2: Câu lạc bộ Paris và câu lạc bộ Luân Đôn ........................................ 105 Phụ lục 3: Các bước trong chính sách quản lý nợ nước ngoài của chính phủ Indonesia........................................................................................ 107 Phụ lục 4: Hệ số ICOR .................................................................................... 108 Phụ lục 5: Tác động của nợ công thông qua kênh truyền dẫn trung gian là tiết kiệm trong nước và thuế tại Trung Quốc ........................................ 110 Phụ lục 6: Phân tích các biến số kinh tế vĩ mô của nền kinh tế Việt Nam ........ 113 NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
  5. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển châu Á % dư nợ trên tổng sản phẩm quốc DEBGDP Debt percent of GDP nội % Trả nợ trên tổng sản phẩm DSERGDP Debt service percent of GDP quốc nội Bộ phận phân tích thông tin kinh EIU Economist Intellegence Unit tế của Tạp chí Economist EU European Union Liên minh châu Âu EUR Euro Đồng Euro EXPO Exports Xuất khẩu Gross domestic capital GCAP Vốn nội địa formation GDP Gross Domestic product Tổng sản phẩm quốc nội % đầu tư nước ngoài trực tiếp GFIGDP Gross Foreigner investment trên tổng sản phẩm quốc nội GNI Gross National Income Tổng thu nhập quốc dân GNP Gross National product Tổng sản lượng quốc gia GoI Government of Indonesia Chính phủ Indonesia NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
  6. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt GSO General Statistics Office Tổng cục thống kê Việt Nam Incremental Capital - Output ICOR Hệ số sử dụng vốn Rate IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế NSNN Government budgetary Ngân sách Nhà nước USD US Dollar Đô la Mỹ WB World bank Ngân hàng thế giới NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
  7. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang vi DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1: Tình hình thu của ngân sách Việt Nam giai đoạn 2002-2010 ................. 28 Bảng 2.2: Tỷ trọng các khoản thu trong tổng thu của Việt Nam giai đoạn 2002-2010 ........................................................................................................... 29 Bảng 2.3: Tỷ lệ thay đổi các khoản thu của Việt Nam giai đoạn 2003-2010 .......... 30 Bảng 2.4: Tình hình chi của Ngân sách Việt Nam giai đoạn 2002-2010 ................ 32 Bảng 2.5: Tỷ trọng các khoản chi trong tổng chi cân đối ngân sách của Việt Nam giai đoạn 2002-2010 ........................................................................... 32 Bảng 2.6: Tỷ lệ thay đổi các khoản chi của Việt Nam giai đoạn 2003-2010 ........... 33 Bảng 2.7: Tình trạng Ngân sách của Việt Nam giai đoạn 2003-2010 ..................... 34 Bảng 2.8: Tỷ lệ thay đổi trong thâm hụt Ngân sách Việt Nam giai đoạn 2004-2010 ........................................................................................................... 36 Bảng 2.9: So sánh các khoản thu và chi của Ngân sách Việt Nam giai đoạn 2002- 2010 ................................................................................................... 38 Bảng 2.10: Bội chi ngân sách so với GDP ............................................................. 39 Bảng 2.11: Tình hình thâm hụt ngân sách so với GDP của Việt Nam và một số quốc gia giai đoạn 2003 - 2010.................................................................... 41 Bảng 2.12: Thực vay trong và ngoài nước............................................................. 43 Bảng 2.13: Tỷ lệ thay đổi nợ vay của Việt Nam giai đoạn 2003-2010 ................... 44 Bảng 2.14: Tình hình vay trong nước của Việt Nam giai đoạn 2003-2010 ............. 45 Bảng 2.15: Tình hình vay nước ngoài của Việt Nam giai đoạn 2003 -2010 ........... 48 Bảng 3.1: Giải thích cách chọn biến đầu vào và nguồn số liệu sử dụng.................. 63 Bảng 3.2: Dữ liệu đầu vào ..................................................................................... 64 Bảng 3.3: Dữ liệu đã tính toán ............................................................................... 65 NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
  8. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang vii DANH MỤC ĐỒ THỊ DANH MỤC ĐỒ THỊ Trang Đồ thị 2.1: Tỷ trọng các khoản thu trong tổng thu của Việt Nam giai đoạn 2002 - 2010 ................................................................................................... 30 Đồ thị 2.2: Tỷ lệ thay đổi các khoản thu của Ngân sách Việt Nam giai đoạn 2003- 2010 ................................................................................................... 31 Đồ thị 2.3: Tỷ trọng các khoản chi trong tổng chi cân đối Ngân sách Việt Nam giai đoạn 2002-2010 .................................................................................. 33 Đồ thị 2.4: Tỷ lệ thay đổi các khoản chi của Việt Nam giai đoạn 2003 – 2010 ...... 34 Đồ thị 2.5: Tình trạng Ngân sách Việt Nam giai đoạn 2003-2010 .......................... 35 Đồ thị 2.6: Sự thay đổi tình trạng Ngân sách Việt Nam 2004-2010........................ 36 Đồ thị 2.7: Thay đổi của Số bội chi theo thông lệ quốc tế so với GDP ................... 39 Đồ thị 2.8: Tình hình thâm hụt ngân sách so với GDP của Việt Nam và một số quốc gia giai đoạn 2003 - 2010.................................................................... 41 Đồ thị 2.9: Tình hình vay trong và ngoài nước của Việt Nam 2003-2010 .............. 45 Đồ thị 2.10: Nợ vay trong nước của Việt Nam giai đoạn 2003-2010 ..................... 46 Đồ thị 2.11: Tỷ lệ thay đổi khoản vay trong nước của Việt Nam giai đoạn 2004- 2010 ................................................................................................... 46 Đồ thị 2.12: Nợ vay nước ngoài của Việt Nam giai đoạn 2003-2010 ..................... 48 Đồ thị 2.13:Tỷ lệ thay đổi trong vay nợ nước ngoài của Việt Nam giai đoạn 2003- 2010 ................................................................................................... 49 Đồ thị 2.14: Hiệu quả đầu tư của Việt Nam giai đoạn 1988-2010 .......................... 52 Đồ thị 2.15: Nợ nước ngoài, tiết kiệm trong nước và tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1990-2010 ........................................................................... 56 NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
  9. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang viii DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 2.16: Nợ nước ngoài, thuế và tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1990- 2010 ................................................................................................... 58 NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
  10. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang ix DANH MỤC MÔ HÌNH DANH MỤC MÔ HÌNH Trang Hình 3.1 : Mô hình hồi quy tuyến tính đối với dữ liệu của Việt Nam (1991-2009) ........................................................................................................... 67 Hình 3.2 : Bảng kết quả Redundant Variables của biến EXPO ............................. 70 Hình 3.3 : Bảng kết quả Redundant Variables của biến GCAP ............................. 71 Hình 3.4 : Bảng kết quả Redundant Variables của biến DSERGDP ..................... 72 Hình 3.5 : Bảng kết quả Redundant Variables của biến DEBGDP........................ 73 Hình 3.6 : Bảng kết quả Redundant Variables của biến GFIGDP ......................... 74 Hình 3.7 : Mô hình hồi quy tuyến tính đối với dữ liệu của Việt Nam (1991-2009) ........................................................................................................... 76 Hình 3.8 : Mô hình hồi quy tuyến tính (đã điều chỉnh) đối với dữ liệu của Việt Nam giai đoạn 1991-2009 ................................................................... 77 Hình 3.9 : Ma trận hệ số tương quan của các biến EXPO, DSERGDP, DEBGDP 79 Hình 3.10 : Hồi quy phụ của DEBGDP theo EXPO và DSERGDP ........................ 80 Hình 3.11 : Đồ thị của phần dư ei ........................................................................... 82 Hình 3.12 : Dạng hình của đồ thị phần dư ei........................................................... 83 Hình 3.13 : Mô hình kiểm định Breusch-Godfrey (BG) ......................................... 84 Hình 3.14 : Đồ thị của phần dư ei đối với biến độc lập Y ....................................... 85 Hình 3.15 : Mô hình kiểm định White .................................................................... 86 NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
  11. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang 1 LỜI MỞ ĐẦU LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Nợ công là một bộ phận không thể thiếu trong cấu trúc tài chính của một quốc gia vì bất cứ nền kinh tế nào muốn tăng trưởng đều cần đến nguồn vốn tài trợ cho các dự án đầu tư cũng như khoản chi tiêu thường xuyên để duy trì hoạt động của chính quốc. Mặc khác, nợ công còn là điển hình của an ninh tài chính, là chìa khóa của một nền kinh tế hùng mạnh. Trong những năm gần đây, khi mà tình trạng nợ công chồng chất không chỉ là hiện tượng đơn lẻ diễn ra ở Hy Lạp hay Băng Đảo và Đu-bai mà nó đã trở thành hiện tượng khá phổ biến trên thế giới, mang tính toàn cầu thì nợ công đã thật sự trở thành điều đáng lo ngại với những câu hỏi được đặt ra như: sự gia tăng trong nợ công có ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế của một quốc gia? Cơ chế tác động của nó ra sao? Những kênh truyền dẫn trung gian nào khiến cho tăng trưởng kinh tế bị tác động bởi nợ công? Đã có những minh chứng cụ thể nào từ nghiên cứu của các nhà kinh tế học nổi tiếng trên thế giới làm cơ sở để xác định sự tác động đó? Để có được câu trả lời cho những vấn đề nêu trên, bài viết đã tiến hành tìm hiểu sự tác động của nợ công đến tăng trưởng kinh tế trên cơ sở của những bài nghiên cứu của các tác giả lớn trên thế giới để từ đó đưa ra một số khuyến nghị điều chỉnh thích hợp giúp cho nền kinh tế Việt Nam được phát triền ổn định bền vững trong cả ngắn hạn và dài hạn. Đây cũng chính là lí do tác giả mạnh dạn thực hiện đề tài: TÁC ĐỘNG CỦA NỢ CÔNG ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TẠI VIỆT NAM Qua đó, tác giả muốn đóng góp một phần công sức nhỏ bé của bản thân vào sự phát triển của nước nhà. NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
  12. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang 2 LỜI MỞ ĐẦU 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU  Dựa vào những bài nghiên cứu của các tác giả lớn trên thế giới về vấn đề tác động của nợ công đến tăng trưởng kinh tế thông qua những kênh truyền dẫn trung gian, bài viết cũng tiến hành thu thập bộ dữ liệu từ Ngân hàng thế giới (World Bank), Quỹ tiền tệ thế giới (IMF), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và Tổng Cục Thống Kê Việt Nam để tiến hành thống kê mô tả đơn giản, tìm ra thực tế tác động của nợ công đối với những kênh truyền dẫn từ đó liên hệ Việt Nam.  Dựa trên mô hình hồi quy tuyến tính trong bài nghiên cứu của hai tác giả Folorunso S.Ayadi, Felix O.Ayadi (2008), The impact of external debt on economic growth: a comparative study of Negeria and South Africa, Texas Southern University, để đo lường sự tác động của nợ nước ngoài lên tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam.  Khuyến nghị giải pháp đề xử lý các vấn đề tồn đọng để việc sử dụng nợ công luôn đạt hiệu quả cao nhằm tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU  Đối tượng nghiên cứu  Những quan điểm của các nhà kinh tế học nổi tiếng trên thế giới về tác động của nợ công đối với tăng trưởng kinh tế.  Thực trạng nợ công tại Việt Nam trong những năm qua.  Mô hình hồi quy tuyến tính trong bài nghiên cứu của hai tác giả Folorunso S.Ayadi, Felix O.Ayadi (2008), The impact of external debt on economic growth: a comparative study of Negeria and South Africa, Texas Southern University, đã được thực nghiệm trên dữ liệu của Nigeria và Nam Phi để đo lường sự tác động của nợ nước ngoài lên tăng trưởng kinh tế ở hai quốc gia này.  Phạm vi nghiên cứu  Nghiên cứu trên mức độ quốc gia tại Việt Nam.  Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến thực trạng nợ công của Việt Nam. NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
  13. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang 3 LỜI MỞ ĐẦU  Nghiên cứu chủ yếu về vay nợ nước ngoài, nợ công của Việt Nam, có thể chưa đi sâu vào nợ vay trong nước và có tầm nhìn toàn diện về nợ của quốc gia.  Nghiên cứu vẫn còn một vài chỉ tiêu liên quan bị hạn chế trong phân tích do số liệu của năm 2010 chưa được công bố tại thời điểm thực hiện. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Thu thập thông tin và số liệu được công bố trên các phương tiện đại chúng từ các báo cáo chuyên môn giai đoạn 1990 – 2010 do các cơ quan chuyên môn thực hiện.  Nghiên cứu định tính thông qua các bước thu thập số liệu thứ cấp từ nguồn ADB để từ đó xử lý và phân tích nhằm đưa ra những kết luận cụ thể về sự tác động của nợ công đối với tăng trưởng thông qua các kênh truyền dẫn trung gian.  Nghiên cứu định lượng dựa trên phân tích các chỉ tiêu số liệu thứ cấp từ nguồn ADB được ứng dụng cho mô hình hồi quy tuyến tính ước lượng sự tác động của nợ nước ngoài đối với tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI  Về lý luận, đề tài này giúp cho chúng ta được hiểu rõ hơn về nợ công cũng như mối quan hệ của nó với tăng trưởng kinh tế thông qua các nghiên cứu thực nghiệm của những nhà kinh tế học nổi tiếng trên thế giới.  Về mặt thực tiễn, đề tài này đã đóng góp một công cụ đo lường trong việc ước lượng sự tác động của nợ công đối với tăng trưởng kinh tế, điển hình là nợ nước ngoài, thông qua đó những nhà điều hành chính sách vĩ mô có cái nhìn rõ hơn về những yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế của một quốc gia, để từ đó có các giải pháp điều chỉnh thích hợp giúp cho nền kinh tế Việt Nam được phát triền ổn định bền vững trong cả ngắn hạn và dài hạn. 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Nội dung chính của luận văn gồm những phần chính sau: Lời mở đầu. NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
  14. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang 4 LỜI MỞ ĐẦU Chương I : Tổng quan về nợ công và tăng trưởng kinh tế. Chương II : Thực trạng nợ công tại Việt Nam. Chương III : Nghiên cứu định lượng tác động nợ công tới tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam. Chương IV : Một số khuyến nghị. Kết luận. Ngoài ra, luận văn còn có sáu phụ lục bao gồm những nội dung cần thiết nhằm chi tiết hóa, minh họa và bổ trợ cho nội dung luận văn. Phụ lục được xem như một phần không thể tách rời của luận văn. .. NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
  15. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang 5 CHƯƠNG 1 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ NỢ CÔNG VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1.1. KHÁI NIỆM VỀ NỢ CÔNG VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA NỢ CÔNG - TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 1.1.1. Nợ công 1.1.1.1. Khái niệm Nợ công còn gọi là Nợ chính phủ hoặc Nợ quốc gia, là tổng giá trị các khoản tiền mà chính phủ thuộc mọi cấp từ trung ương đến địa phương đi vay. Việc đi vay này là nhằm tài trợ cho các khoản thâm hụt ngân sách nên nói cách khác, nợ chính phủ là thâm hụt ngân sách lũy kế đến một thời điểm nào đó. Để dễ hình dung quy mô của nợ chính phủ, người ta thường đo xem khoản nợ này bằng bao nhiêu phần trăm so với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP). 1.1.1.2. Phân loại Nợ chính phủ thường được phân loại như sau:  Đối tượng cho vay  Nợ trong nước: Là các khoản vay từ người cho vay trong nước.  Nợ nước ngoài: Là các khoản vay từ người cho vay ngoài nước.  Thời hạn cho vay  Nợ ngắn hạn: Có thời hạn vay từ 1 năm trở xuống.  Nợ trung hạn: Có thời hạn vay từ trên 1 năm đến 10 năm.  Nợ dài hạn: Có thời hạn vay trên 10 năm. 1.1.1.3. Các hình thức vay nợ của chính phủ  Phát hành trái phiếu chính phủ Chính phủ có thể phát hành Trái phiếu chính phủ để vay từ các tổ chức, cá NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
  16. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang 6 CHƯƠNG 1 nhân. Trái phiếu chính phủ phát hành bằng nội tệ được coi là không có rủi ro tín dụng vì Chính phủ có thể tăng thuế thậm chí in thêm tiền để thanh toán cả gốc lẫn lãi khi đáo hạn. Trái phiếu chính phủ phát hành bằng ngoại tệ (thường là các ngoại tệ mạnh có cầu lớn) có rủi ro tín dụng cao hơn so với khi phát hành bằng nội tệ vì chính phủ có thể không có đủ ngoại tệ để thanh toán và ngoài ra còn có rủi ro về tỷ giá hối đoái.  Vay trực tiếp Chính phủ cũng có thể vay tiền trực tiếp từ các ngân hàng thương mại, các thể chế siêu quốc gia (ví dụ: Quỹ Tiền tệ Quốc tế)... Hình thức này thường được Chính phủ của các nước có độ tin cậy tín dụng thấp áp dụng vì khi đó khả năng vay nợ bằng hình thức phát hành trái phiếu chính phủ của họ không cao. 1.1.1.4. Các vấn đề gặp phải khi tính toán nợ chính phủ  Lạm phát Chỉ tiêu thâm hụt ngân sách khi tính toán thường không điều chỉnh ảnh hưởng của lạm phát vì trong tính toán chi tiêu của Chính phủ, người ta tính toán các khoản trả lãi vay theo lãi suất danh nghĩa trong khi đáng lẽ chỉ tiêu này chỉ nên tính theo lãi suất thực tế. Do lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế cộng với tỷ lệ lạm phát, nên thâm hụt ngân sách đã bị phóng đại. Trong những thời kỳ lạm phát ở mức cao và nợ chính phủ lớn thì ảnh hưởng của yếu tố này rất lớn.  Tài sản đầu tư Nhiều nhà kinh tế cho rằng tính toán nợ chính phủ cần phải trừ đi tổng giá trị của tài sản chính phủ. Điều này cũng đơn giản như khi xử lý tài sản của cá nhân: khi một cá nhân vay tiền để mua nhà thì không thể tính anh ta đã thâm hụt ngân sách bằng số tiền đã vay mà phải trừ đi giá trị của căn nhà. Tuy nhiên khi tính toán theo phương pháp này lại gặp phải vấn đề những gì nên coi là tài sản của chính phủ và tính toán giá trị của chúng như thế nào, ví dụ: đường quốc lộ, kho vũ khí hay chi tiêu cho giáo dục...  Các khoản nợ tiềm tàng NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
  17. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang 7 CHƯƠNG 1 Nhiều nhà kinh tế lập luận rằng tính toán nợ chính phủ đã bỏ qua các khoản nợ tiềm tàng như tiền trợ cấp hưu trí, các khoản bảo hiểm xã hội mà chính phủ sẽ phải chi trả cho người lao động hay các khoản mà chính phủ sẽ phải chi trả khi đứng ra bảo đảm cho các khoản vay của người có thu nhập thấp mà trong tương lai họ không có khả năng thanh toán... 1.1.2. Tăng trưởng kinh tế 1.1.2.1. Khái niệm Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số lượng, chất lượng, tốc độ và quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Sự tăng trưởng được so sánh theo các thời điểm gốc sẽ phản ánh tốc độ tăng trưởng. Đó là sự gia tăng quy mô sản lượng kinh tế nhanh hay chậm so với thời điểm gốc. Quy mô và tốc độ tăng trưởng là "cặp đôi" trong nội dung khái niệm tăng trưởng kinh tế. 1.1.2.2. Các chỉ tiêu ước lượng Hiện nay, trên thế giới người ta thường tính mức gia tăng về tổng giá trị của cải của xã hội bằng các đại lượng tổng sản phẩm quốc dân hoặc tổng sản phẩm quốc nội.  Tổng sản phẩm quốc dân (GNP): là tổng giá trị tính bằng tiền của những hàng hoá và dịch vụ mà một nước sản xuất ra từ các yếu tố sản xuất của mình (dù là sản xuất ở trong nước hay ở nước ngoài) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).  Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): là tổng giá trị tính bằng tiền của toàn bộ hàng hoá và dịch vụ mà một nước sản xuất ra trên lãnh thổ của nước đó (dù nó thuộc về người trong nước hay người nước ngoài) trong một thời gian nhất định (thường là một năm).  So sánh tổng sản phẩm quốc dân (GNP) và tổng sản phẩm quốc nội (GDP), ta thấy: GNP = GDP + Thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài. Trong đó: NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
  18. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang 8 CHƯƠNG 1 Thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài: Thu nhập chuyển về nước của công dân nước đó làm việc ở nước ngoài trừ đi thu nhập chuyển ra khỏi nước của người nước ngoài làm việc tại nước đó. 1.1.2.3. Vai trò của tăng trưởng kinh tế Thành tựu kinh tế vĩ mô của một quốc gia thường được đánh giá theo những dấu hiệu chủ yếu như: ổn định, tăng trưởng, công bằng xã hội. Trong đó, tăng trưởng kinh tế là cơ sở để thực hiện hàng loạt vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội.  Trước hết, tăng trưởng kinh tế thể hiện bằng sự tăng lên về số lượng, chất lượng hàng hoá, dịch vụ và các yếu tố sản xuất ra nó, do đó tăng trưởng kinh tế là tiền đề vật chất để giảm bớt tình trạng đói nghèo. Tăng trưởng kinh tế nhanh là vấn đề có ý nghĩa quyết định đối với mọi quốc gia trên con đường vượt lên khắc phục sự lạc hậu, hướng tới giàu có, thịnh vượng.  Tăng trưởng kinh tế làm cho mức thu nhập của dân cư tăng, phúc lợi xã hội và chất lượng cuộc sống của cộng đồng được cải thiện như: kéo dài tuổi thọ, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng và tử vong ở trẻ em, giúp cho giáo dục, y tế, văn hoá,..., phát triển.  Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm, giảm thất nghiệp. Khi một nền kinh tế có tỷ lệ tăng trưởng cao thì một trong những nguyên nhân quan trọng là đã sử dụng tốt hơn lực lượng lao động. Vì vậy, tăng trưởng kinh tế nhanh thì thất nghiệp có xu hướng giảm. Mối quan hệ giữa tăng trưởng thực tế và tỷ lệ thất nghiệp ở nước phát triển đã được lượng hoá dưới tên gọi quy luật Okum1 (hay quy luật 2,5% - 1). Quy luật này xác định, nếu GNP thực tế tăng 2,5% trong vòng một năm so với GNP tiềm năng của năm đó thì tỷ lệ thất nghiệp giảm đi 1%.  Tăng trưởng kinh tế tạo tiền đề vật chất để củng cố an ninh quốc phòng, củng cố chế độ chính trị, tăng uy tín và vai trò quản lý của nhà nước đối với xã hội.  Đối với các nước chậm phát triển như nước ta, tăng trưởng kinh tế còn là điều kiện tiên quyết để khắc phục sự tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước đang phát triển. NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
  19. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang 9 CHƯƠNG 1 Như vậy, tăng trưởng kinh tế nhanh là mục tiêu thường xuyên của các quốc gia, nhưng sẽ là không đúng nếu theo đuổi tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá. Thực tế cho thấy, không phải sự tăng trưởng nào cũng mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội như mong muốn, đôi khi quá trình tăng trưởng mang tính hai mặt. Chẳng hạn, tăng trưởng kinh tế quá mức có thể dẫn đến tình trạng nền kinh tế "quá nóng", gây ra lạm phát, hoặc tăng trưởng kinh tế cao làm cho dân cư giàu lên, nhưng đồng thời cũng có thể làm cho sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội tăng lên. Vì vậy, đòi hỏi mỗi quốc gia trong từng thời kỳ phải tìm ra những biện pháp tích cực để đạt được sự tăng trưởng hợp lý, bền vững. 1.1.3. Mối quan hệ giữa nợ công và tăng trưởng kinh tế Trong ngắn hạn, nợ công có tác động tích cực đến nền kinh tế do lượng vốn cung cấp cho nền kinh tế tăng cao, đáp ứng nhu cầu huy động vốn của các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế nên kích thích tổng cầu và sản lượng. Trong dài hạn, nợ công cao sẽ gây bất lợi đến tích lũy vốn và tăng trưởng thông qua lãi suất dài hạn cao hơn, bóp méo hệ thống thuế làm cho thuế trong tương lai cao hơn, lạm phát và sự không chắc về các triển vọng và chính sách. 1.2. MÔ HÌNH ƯỚC LƯỢNG SỰ TÁC ĐỘNG CỦA NỢ CÔNG ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Trong bài nghiên cứu của hai tác giả Folorunso S.Ayadi and Felix O.Ayadi (2008), The impact of external debt on economic growth: a comparative study of Negeria and South Africa, Texas Southern University, đã ứng dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất (Least Square) để chạy hồi quy tuyến tính nhằm đo lường tác động của nợ và gánh nặng thanh toán nợ nước ngoài lên sức mạnh của nền kinh tế và sự đầu tư ở Nigeria và Nam Phi giai đoạn 1980 – 2008 thông qua 5 biến: tỷ lệ tăng trưởng xuất khẩu hàng năm, tỷ lệ đầu tư trên GDP thực, tỷ lệ thanh toán nợ trên GDP thực, quy mô nợ nước ngoài đối với GDP thực và tăng trưởng vốn GCAP. NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
  20. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Trang 10 CHƯƠNG 1  Mô hình hồi quy tổng quát PRM Yi = β1 + β 2 EXPOi+ β3 GCAPi+ β 4 DSERGDPi+ β 5 DEBGDPi+ β 6 GFIGDPi+ ui (1.1)  Hàm hồi quy tổng thể PRF E(Y / EXPOi , GCAPi , DSERGDPi , DEBGDPi , GFIGDPi) = β1 + β 2 EXPOi+ β3 GCAPi+ β 4 DSERGDPi+ β 5 DEBGDPi+ β 6 GFIGDPi (1.2) 1.3. NHỮNG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 1.3.1. Tóm lược những quan điểm của các nhà kinh tế học trên thế giới về tác động của nợ công đối với tăng trưởng kinh tế  Theo quan điểm của Folorunso S.Ayadi và Felix O.Ayadi (2008)1, nợ công là một trong những nguồn thuộc cấu trúc vốn tài chính của bất kỳ một nền kinh tế nào, đặc biệt là đối với những đất nước đang phát triển thuộc Châu Phi, Châu Á, Châu Mỹ La Tinh. Đặc trưng bởi một cấu trúc vốn nội bộ không thỏa đáng, do đó nền kinh tế quốc gia luôn loay hoay trong vòng quay lẩn quẩn như thiếu nguồn vốn đẩu tư để nâng cấp, xây dựng cơ sở hạ tầng và cập nhật công nghệ kỹ thuật nên năng suất sản xuất thấp dẩn đến thu nhập thấp, kéo theo là tiết kiệm cũng thấp và tiếp tục quay lại với cấu trúc vốn nội bộ thiếu thốn. Vì vậy, việc thu hút những kiến thức chuyên môn trong công tác quản lý tài chính quốc gia cũng như sự hỗ trợ tài chính từ những nước Phương Tây để khắc phục sự khó khăn về nguồn lực này là điều cần thiết. Tuy nhiên, sử dụng nợ nước ngoài cũng còn nhiều trăn trở, dù không xét về yếu tố chính trị thì nợ nước ngoài vẫn là sự ràng buộc chính yếu đến cấu trúc vốn của những quốc gia đang phát triển. Bởi sự dồn tích khi đến hạn phải thanh toán cả vốn gốc và lãi của nó. Do đó, nợ dần trở nên không góp phần một cách đáng kể cho sự phát triển tại những đất nước đang phát triển trong dài hạn. 1 Folorunso S. Ayadi, Felix O. Ayadi (2008), The impact of external debt on economic growth: a comparative study of Negeria and South Africa, Texas Southern University. NTH: Lâm Xiêm Dung A NHDKH: PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
50=>2