intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam - Đặng Thị Như Phượng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

22
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là xác định và đo lường mức độ tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam, qua đó gợi ý các chính sách, hàm ý quản trị liên quan đến rủi ro tín dụng nhằm nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam - Đặng Thị Như Phượng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐẶNG THỊ NHƢ PHƢỢNG TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐẶNG THỊ NHƢ PHƢỢNG TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã ngành: 8.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS., TS. NGUYỄN THỊ LOAN TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. TÓM TẮT Đề tài nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Với mẫu nghiên cứu là 22 NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2007 - 2018, để thực hiện nghiên cứu tác giả đã thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng niên của các ngân hàng đã đƣợc công bố. Kết quả hồi quy theo mô hình tác động ngẫu nhiên REM cho thấy rủi ro tín dụng có tác động ngƣợc chiều đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam. Nghiên cứu cũng tìm thấy bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố tác động cùng chiều đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam nhƣ tăng trƣởng tín dụng, quy mô ngân hàng và tăng trƣởng kinh tế. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy các yếu tố nhƣ đòn bẩy tài chính, thâm niên ngân hàng và lạm phát có tác động ngƣợc chiều đến khả năng sinh lời. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số khuyến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng và nâng cao khả năng sinh lời đối với NHTM Việt Nam.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Đặng Thị Nhƣ Phƣợng, học viên lớp cao học CH19C1, Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, niên khóa 2017 - 2019. Tôi xin cam đoan đề tài “Tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, đƣợc hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.,TS. Nguyễn Thị Loan. Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc s tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Kết quả nghiên cứu của tôi là hoàn toàn trung thực, trong đó không có nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. n n n năm 2019 Ngƣời thực hiện Đặng Thị Nhƣ Phƣợng
  5. LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh và Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Bến Tre đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi đƣợc tham gia lớp cao học chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng; xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức, quý Thầy, Cô quản lý Khoa Sau Đại học luôn hỗ trợ trong suốt thời gian tôi tham gia đào tạo. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS., TS. Nguyễn Thị Loan, Cô luôn tận tình hƣớng dẫn, động viên trong quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến gia đình, đồng nghiệp, bạn học đã tạo điều kiện về thời gian và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn! Đặng Thị Nhƣ Phƣợng
  6. i MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... iv DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... v CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU...................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu của đề tài............................................................................................ 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 1.5.1. Phƣơng pháp thống kê, mô tả, so sánh ........................................................... 3 1.5.2. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp .................................................................. 3 1.6. Đóng góp của đề tài ......................................................................................... 4 1.7. Kết cấu luận văn ............................................................................................... 4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................... 5 2.1. Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng...................................................................... 5 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................................... 5 2.1.2.Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng............................................................... 7 2.1.2.1. Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................................ 7 2.1.2.2. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng .................................................................... 7 2.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ............................................................ 8 2.1.3.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................................ 9 2.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan.............................................................................. 11 2.2. Cơ sở lý thuyết về khả năng sinh lời ............................................................... 13 2.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 13
  7. ii 2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng thƣơng mại .................... 13 2.3. Cơ sở lý thuyết về tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thƣơng mại .................................................................................................... 14 2.3.1. Lý thuyết rủi ro và lợi nhuận trong quản trị tài chính ................................... 14 2.3.2. Lý thuyết “kém may mắn” và “quản lý kém” ............................................... 15 2.3.3. Bằng chứng thực nghiệm về tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của ngân hàng thƣơng mại ................................................................................ 16 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 25 3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 25 3.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 25 3.3. Giải thích các biến sử dụng trong mô hình ...................................................... 26 3.4. Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................... 30 3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 30 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM.. 34 4.1. Phân tích thống kê mô tả................................................................................. 34 4.1.1. Thực trạng về rủi ro tín dụng và khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 - 2018 ............................................................................................ 34 4.1.2. Kết quả thống kê mô tả các biến trong mô hình ........................................... 40 4.2. Phân tích tƣơng quan ...................................................................................... 41 4.3. Kiểm định đa cộng tuyến ................................................................................ 42 4.4. Các kiểm định, phân tích và thảo luận............................................................. 42 4.4.1. Kiểm định lựa chọn mô hình ........................................................................ 42 4.4.2. Kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi........................................................... 47 4.4.3. Thảo luận kết quả hồi quy ............................................................................ 47 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................. 52 5.1. Kết luận .......................................................................................................... 52 5.1.1. Về tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời .................................. 52 5.1.2. Về sự tác động của các yếu tố khác đến khả năng sinh lời............................ 53
  8. iii 5.2. Các hàm ý quản trị nhằm nâng cao khả năng sinh lời tại ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ............................................................................................................... 54 5.2.1. Đối với các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam............................................... 54 5.2.1.1. Nâng cao khả năng sinh lời thông qua quản lý tốt rủi ro tín dụng .............. 54 5.2.1.2. Về tăng trƣởng tín dụng ............................................................................ 57 5.2.1.3. Về quy mô ngân hàng ............................................................................... 58 5.2.2. Các giải pháp hỗ trợ ..................................................................................... 59 5.2.2.1. Từ phía Chính phủ .................................................................................... 59 5.2.2.2. Từ phía Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ................................................... 60 5.3. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .......................................... 62 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 65 PHỤ LỤC.............................................................................................................. 69
  9. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Giải thích 1 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam 2 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 3 NH TMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần 4 CIC Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam Khả năng sinh lời (Lợi nhuận sau thuế trên tổng 5 ROA tài sản) 6 NPL Tỷ lệ nợ xấu 7 LLR Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng 8 CLA Chi phí cho mỗi tài sản vay 9 LR Đòn bẩy tài chính 10 SIZE Quy mô ngân hàng 11 AGE Thâm niên ngân hàng 12 GLOAN Tỷ lệ tăng trƣởng tín dụng 13 GDP Tỷ lệ tăng trƣởng kinh tế 14 INF Chỉ số lạm phát
  10. v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tóm lƣợc sự tác động của các yếu tố đến khả năng sinh lời của ngân hàng từ các nghiên cứu trƣớc đây (dấu - : ngƣợc chiều, dấu +: cùng chiều) .................... 19 Bảng 3.1. Kỳ vọng dấu tác động của các biến ........................................................ 29 Bảng 4.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình ................................................. 40 Bảng 4.2. Ma trận tƣơng quan ............................................................................... 41 Bảng 4.3. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ........................................................... 42 Bảng 4.4. Kết quả hồi quy theo mô hình Pooled OLS ............................................ 43 Bảng 4.5. Kết quả hồi quy theo mô hình FEM ....................................................... 44 Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Redundant Fixed Effects Tests ................................. 45 Bảng 4.7. Kết quả hồi quy theo mô hình REM....................................................... 46 Bảng 4.8. Kết quả kiểm định Hausman .................................................................. 47 Bảng 4.9. Kết quả kiểm định White ....................................................................... 47 DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. Tổng dƣ nợ và tăng trƣởng tín dụng của 22 NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 - 2018 ........................................................................................................... 35 Hình 4.2. Tổng lợi nhuận của 22 NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 - 2018 ............ 37 Hình 4.3. ROA, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng của 22 NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 - 2018 ............................................................................ 38
  11. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Hội nhập kinh tế quốc tế đã góp phần quan trọng đối với việc mở rộng thị trƣờng dịch vụ tài chính nói chung và dịch vụ ngân hàng nói riêng. Tuy nhiên, sự tăng trƣởng và phát triển luôn đi cùng với những rủi ro vốn có. Rủi ro có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân, từ chủ quan cho đến khách quan, từ những yếu tố vi mô cho đến v mô. Rủi ro xuất phát từ nguyên nhân nào cũng vậy, nếu không kiểm soát đƣợc rủi ro, trƣớc tiên sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của bản thân ngân hàng đó, lớn hơn sẽ ảnh hƣởng đến cả hệ thống ngân hàng và có thể dẫn đến khủng hoảng nền kinh tế của đất nƣớc. Rủi ro tín dụng là vấn đề đƣợc hầu hết các nhà quản trị ngân hàng cũng nhƣ các nhà hoạch định chính sách quan tâm. Rủi ro tín dụng có ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng nhƣng ảnh hƣởng nhƣ thế nào và mức độ ảnh hƣởng ra sao? Nghiên cứu, đánh giá tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời cũng nhƣ đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại thông qua các chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận đƣợc thực hiện qua rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới nhƣ Ayaydin, H., & Karakaya, A. (2014), Kolapo và cộng sự (2012), Honsa và cộng sự (2009), Poudel (2012) và Kurawa and Garba (2014)…các nghiên cứu đƣợc thực hiện ở nhiều quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam đã có một số tác giả nghiên cứu nhƣ Trịnh Quốc Trung, Nguyễn Văn Sang (2013), Nguyễn Quốc Anh (2016), Nguyễn Kim Quốc Trung (2017)… Từ kết quả những nghiên cứu trƣớc cho thấy rủi ro tín dụng có tác động đến khả năng sinh lời của ngân hàng, tuy nhiên với dữ liệu nghiên cứu khác nhau, thời gian nghiên cứu khác nhau và trên phạm vi quốc gia khác nhau… dẫn đến những kết quả nghiên cứu cũng khác nhau. Chính vì thế, không thể áp dụng kết quả nghiên cứu ở một quốc gia hay một nhóm quốc gia này cho những quốc gia khác. Việc nhận thức đƣợc tầm quan trọng tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam và qua đó tìm kiếm đƣợc những giải pháp phù hợp nhằm hạn chế tác động tiêu cực của rủi ro tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt
  12. 2 động kinh doanh cho các NHTM Việt Nam là điều cần thiết tại bất kỳ thời điểm nào. Hơn nữa, hiện nay xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới đã mở ra nhiều cơ hội cho các NHTM Việt Nam, nhƣng song song đó cũng tiềm ẩn không ít rủi ro và thách thức, đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải không ngừng đổi mới, nâng cao năng lực quản trị để không chỉ đứng vững mà còn khẳng định vị trí của mình trong khu vực và quốc tế, tiến đến một hệ thống ngân hàng phát triển ổn định và bền vững. Xuất phát từ lý do đó, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp thạc s . 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài là xác định và đo lƣờng mức độ tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam, qua đó gợi ý các chính sách, hàm ý quản trị liên quan đến rủi ro tín dụng nhằm nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Thứ nhất: Xác định xu hƣớng tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam; Thứ hai: Xác định mức độ tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam; Thứ ba: Gợi ý các chính sách, hàm ý quản trị liên quan đến rủi ro rín dụng nhằm nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Rủi ro tín dụng có xu hƣớng tác động nhƣ thế nào đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam? - Rủi ro tín dụng có mức độ tác động nhƣ thế nào đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam?
  13. 3 - Từ kết quả nghiên cứu, các nhà quản trị cần có những chính sách, hàm ý quản trị nhƣ thế nào về rủi ro tín dụng để nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là rủi ro tín dụng, khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam và tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện với thời gian 12 năm từ năm 2007 đến năm 2018. Về không gian: Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện đối với 22 ngân hàng thƣơng mại cổ phần (NH TMCP) Việt Nam. Trong đề tài này, số liệu phân tích chủ yếu trên cơ sở tổng hợp từ báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng niên của 22 NH TMCP Việt Nam. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn kết hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu bao gồm thu thập số liệu, thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, kết hợp giữa định tính và định lƣợng để thực hiện đề tài. 1.5.1. Phƣơng pháp thống kê, mô tả, so sánh Sau khi thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng niên đƣợc công bố trên webiste các NHTM Việt Nam, website Finance.vietstock.vn, bằng phần mềm Excel, phƣơng pháp thống kê, mô tả và so sánh, tác giả phản ánh thực trạng kết quả kinh doanh của các NHTM Việt Nam từ năm 2007 đến 2018 thông qua các biểu bảng, đồ thị... 1.5.2. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp Thông qua các kết quả nghiên cứu trƣớc đây, tác giả phân tích, tổng hợp xác định mô hình hồi quy phục vụ nghiên cứu; sử dụng phần mềm Excel tính toán lại số liệu theo các chỉ tiêu phục vụ các biến đƣa vào mô hình chạy hồi quy nhƣ: Tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí cho mỗi tài sản vay, đòn bẩy tài chính...
  14. 4 Sử dụng phần mềm Eviews để xử lý dữ liệu và phân tích mô hình hồi quy kiểm định các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam thông qua các mô hình hồi quy: Pooled OLS (Pooled Ordinary Least Square - Mô hình bình phƣơng bé nhất thông thƣờng), FEM (Fixed Effect Model- Mô hình tác động cố định) và REM (Random Effect Model- Mô hình tác động ngẫu nhiên). Thông qua kiểm định F-statictis và kiểm định Hausman để tìm ra mô hình phù hợp, xác định mối liên hệ giữa các biến trong mô hình nghiên cứu. Qua phân tích và tổng hợp, đƣa ra nhận xét, đánh giá về tác động của rủi ro tín dụng đối với khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam, gợi ý các chính sách, hàm ý quản trị liên quan đến rủi ro tín dụng nhằm nâng cao khả năng sinh lời đối với các NHTM Việt Nam. 1.6. Đóng góp của đề tài - Về mặt lý thuyết: Đề tài này sẽ góp phần kiểm chứng và bổ sung các bằng chứng thực nghiệm khẳng định cơ sở lý thuyết về tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam. - Về mặt thực tiễn: Từ những kết quả kiểm định thực tế thông qua số liệu đƣợc cập nhật mới nhất, đề tài cung cấp các thông tin giải thích tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời từ thực tiễn các NHTM Việt Nam, giúp các chủ thể này đƣa ra quyết định phù hợp, kiến nghị và đề xuất cho nhà quản lý điều hành, nhà quản trị ngân hàng nhằm mục đích cuối cùng là ổn định và tăng cƣờng hiệu quả hoạt động ngân hàng, góp phần phát triển kinh tế đất nƣớc. Ngoài ra, từ những tồn tại của nghiên cứu này sẽ mở ra những hƣớng mới cho các nghiên cứu về sau. 1.7. Kết cấu luận văn Bài luận văn gồm có 5 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và các ngiên cứu thực nghiệm Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu và dữ liệu Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu Chƣơng 5: Kết luận và giải pháp Kết luận chung
  15. 5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 2.1. Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là một hoạt động quan trọng và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Theo Luật các tổ chức tín dụng (Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-VPQH ngày 12/12/2017 của Quốc hội), “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Khi cấp tín dụng cho khách hàng, ngân hàng sẽ tiến hành đánh giá khả năng của khách hàng nhằm bảo đảm khách hàng thực hiện đầy đủ ngh a vụ trả nợ cho ngân hàng. Tuy nhiên không thể bảo đảm một cách chắc chắn về khả năng trả nợ của khách hàng do nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan. Điều này có thể dẫn đến những rủi ro, mất mát đối với tài sản của ngân hàng. Một trong số các đặc tính của rủi ro là tính khó xác định, có thể xảy ra hay không, xảy ra lúc nào và thiệt hại ở mức độ ra sao. Vì vậy, chính sách phòng ngừa rủi ro đƣợc các nhà quản trị ngân hàng quan tâm hàng đầu, song rủi ro tín dụng vẫn là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra thất thoát và dẫn đến nguy cơ phá sản ngân hàng. Heffernan (1996) quan sát rằng rủi ro tín dụng là rủi ro khi tài sản hoặc khoản vay trở nên không thể phục hồi trong trƣờng hợp hoàn toàn vỡ nợ hoặc rủi ro chậm trễ trong việc phục vụ khoản vay. Ủy ban giám sát ngân hàng Basel - BCBS (1999) xác định rủi ro tín dụng là tiềm năng mà một ngƣời vay ngân hàng hoặc đối tác sẽ không đáp ứng các ngh a vụ của mình theo các điều khoản đã thỏa thuận (Kargi, 2011). Theo Nar (2014), rủi ro tín dụng đƣợc biểu thị bằng sự bất lực của ngƣời đƣợc cấp tín dụng (con nợ) đối với việc tuân thủ các quy định của hợp đồng tín dụng và có thể gây ra tổn thất cho ngân hàng (chủ nợ).
  16. 6 Trong khi đó, các nghiên cứu ở Việt Nam cũng cho thấy rủi ro tín dụng là những khả năng mà theo đó, tổ chức tín dụng sẽ không thể thu hồi đầy đủ và đúng hạn các khoản tín dụng đã cấp. Nói cách khác, rủi ro tín dụng là việc khách hàng không trả đầy đủ những khoản nợ cho tổ chức tín dụng theo đúng cam kết, dù với bất kì lí do gì (Trần Vũ Hải, 2008). Theo Nguyễn Thị Kim Nhung và các cộng sự (2017), rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. Thông tƣ quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài (Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-NHNN ngày 31/3/2014 của NHNN) giải thích rằng rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ ngh a vụ mà họ đã cam kết. Từ những cách tiếp cận khác nhau, đề tài tiếp cận theo hƣớng rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong nghiệp vụ cấp tín dụng của NHTM, đó là việc khách hàng không thể thực hiện đúng cam kết đối với vốn gốc hoặc lãi (hoặc cả gốc và lãi) trong hợp đồng tín dụng giữa NHTM và khách hàng vay. Rủi ro tín dụng là một trong những mối lo ngại rất lớn của các NHTM vì rủi ro này không những ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả hoạt động và uy tín của ngân hàng mà còn quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Rủi ro tín dụng làm cho giá trị tài sản của ngân hàng giảm sút, làm mất vốn và sẽ ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán của ngân hàng. Bessis (2002) nhấn mạnh rằng, ngân hàng cần đặc biệt quan tâm đến rủi ro tín dụng vì chỉ cần một số lƣợng nhỏ các khách hàng chính của ngân hàng mất khả năng thanh toán cũng có thể dẫn đến những tổn thất lớn cho ngân hàng. Đặc biệt, đối với các ngân hàng còn nghèo nàn trong việc kinh doanh
  17. 7 dịch vụ tài chính, trong khi tín dụng đƣợc coi là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu thì rủi ro tín dụng lại càng đƣợc quan tâm nhiều hơn. Rủi ro tín dụng xảy ra có thể gây ra những tổn thất tài chính cho NHTM, làm ảnh hƣởng đến lợi nhuận cũng nhƣ khả năng sinh lời của NHTM, thất thoát về nguồn vốn và suy giảm khả năng chi trả và khả năng thanh toán các khoản nợ, và có thể là nguyên nhân gây ra những rủi ro khác dẫn đến hậu quả nghiêm trọng và phá vỡ tính ổn định trong hoạt động của NHTM. Phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng là vấn đề khó khăn, phức tạp. Rủi ro tín dụng thƣờng khó kiểm soát và dẫn đến những thiệt hại, thất thoát về vốn và thu nhập của ngân hàng (Đỗ Đoan Trang, 2019). 2.1.2.Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng 2.1.2.1. Tỷ lệ nợ xấu Theo Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-NHNN ngày 31/3/2014 của NHNN thì nợ xấu đƣợc hiểu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Nợ nhóm 3 là nợ dƣới tiêu chuẩn, các khoản nợ đã quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày. Nợ nhóm 4 gồm là nợ nghi ngờ, đó là các khoản nợ đã quá hạn từ 181 đến 360 ngày. Nợ nhóm 5 là nợ có khả năng mất vốn, chính là các khoản nợ đã quá hạn trên 360 ngày. Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa nợ xấu so với tổng dƣ nợ cho vay. Nợ xấu (thuộc nhóm 3, 4, 5) Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dƣ nợ cho vay Tỷ lệ nợ xấu là một trong những chỉ tiêu luôn đƣợc các NHTM chú trọng và duy trì ở mức thấp, thông qua việc xây dựng tiêu chí chặt chẽ ngay từ công tác thẩm định khách hàng trƣớc khi cấp tín dụng đến kiểm soát sau cho vay nhằm giảm thiểu tỷ lệ này. Tỷ lệ nợ xấu càng cao chứng tỏ chất lƣợng tín dụng càng thấp, rủi ro tín dụng càng cao. 2.1.2.2. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng Theo Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-NHNN ngày 31/3/2014 của NHNN, dự phòng rủi ro là khoản tiền đƣợc trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện ngh a vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro đƣợc tính theo dƣ nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng.
  18. 8 Dự phòng rủi ro bao gồm: Dự phòng cụ thể và dự phòng chung. Dự phòng cụ thể là khoản tiền đƣợc trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với từng khoản nợ đƣợc phân theo nhóm nợ cụ thể. Dự phòng chung là khoản tiền đƣợc trích lập để dự phòng cho những tổn thất chƣa xác định đƣợc trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể và trong các trƣờng hợp khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng khi chất lƣợng các khoản nợ suy giảm. Dự phòng rủi ro đánh giá khả năng chi trả của ngân hàng khi rủi ro xảy ra. Mục đích của việc sử dụng dự phòng rủi ro là nhằm bù đắp tổn thất đối với những khoản nợ của ngân hàng xảy ra trong trƣờng hợp khách hàng không có khả năng chi trả. Vì vậy, theo quy định của pháp luật và để bảo đảm cho sự hoạt động an toàn, các NHTM sẽ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng đƣợc căn cứ vào việc phân loại nợ tại ngân hàng. Các tổ chức tín dụng căn cứ vào các tiêu chuẩn định tính và định lƣợng để đánh giá mức độ rủi ro của các khoản vay và các cam kết ngoại bảng, trên cơ sở đó phân loại các khoản nợ vào các nhóm nợ thích hợp. Dự phòng rủi ro tín dụng Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng = x 100% Tổng dƣ nợ Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng càng cao thì khả năng dự phòng rủi ro sẽ càng cao để đủ bù đắp thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 2.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân cả về khách quan và chủ quan. Theo nghiên cứu của Phạm Thái Hà (2017), Dƣơng Ngọc Hào (2015) đã đề cập đến nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, nguyên nhân khách quan là do môi trƣờng chính trị, pháp lý, môi trƣờng kinh doanh hay từ chính khách hàng vay vốn, hoặc do những điều kiện bất khả kháng nhƣ thiên tai, dịch họa; nguyên nhân chủ quan là do nội bộ ngân hàng nhƣ chính sách tín dụng thiếu minh bạch và hoàn thiện, trình độ năng lực cán bộ quản lý.
  19. 9 2.1.3.1. Nguyên nhân khách quan - Môi trƣờng chính trị và pháp lý Môi trƣờng chính trị và pháp lý là môi trƣờng có ảnh hƣởng nhiều đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nếu tình hình chính trị xã hội không ổn định thì không chỉ riêng các khách hàng mà cả ngân hàng cũng khó có thể yên tâm tập trung vào đầu tƣ, mở rộng kinh doanh, đặc biệt là mở rộng tín dụng. Môi trƣờng pháp lý cũng có ảnh hƣởng quan trọng đến quá trình quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng. Xác lập một khuôn khổ pháp luật đồng bộ, nhất quán điều chỉnh các hoạt động kinh tế trong nền kinh tế thị trƣờng đƣợc xem nhƣ là điều kiện tiên quyết đảm bảo thị trƣờng hoạt động có hiệu quả. Môi trƣờng pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhiều kẻ hở là một trong những nguyên nhân dẫn đến gian lận, lừa đảo trong hoạt động cấp tín dụng từ phía ngân hàng cũng nhƣ khách hàng. - Môi trƣờng kinh tế Môi trƣờng kinh tế đƣợc phản ánh qua chu kỳ kinh tế, các chính sách kinh tế v mô từng thời kỳ và tác động của xu thế toàn cầu hóa. Môi trƣờng kinh tế có vai trò đặc biệt quan trọng bởi vì nó ảnh hƣởng lên cả hoạt động của NHTM và hoạt động của các chủ thể khác trong nền kinh tế. Hơn nữa, những biến động kinh tế là rất khó dự báo. Sự biến động quá nhanh và không dự đoán đƣợc của thị trƣờng thế giới cũng là nguyên nhân chủ yếu ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của ngƣời đi vay. Khi nền kinh tế ổn định, tăng trƣởng lành mạnh thì nhu cầu đầu tƣ trong xã hội có xu hƣớng gia tăng, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tín dụng. Đồng thời, các doanh nghiệp cũng thuận lợi làm ăn, khả năng trả nợ cho ngân hàng vì thế cũng cao hơn. Khi nền kinh tế xuất hiện những biến động nhƣ lạm phát, sự tăng hay giảm giá đột ngột của một mặt hàng nào đó ảnh hƣởng đến một nhóm ngành thì rủi ro tín dụng đối với ngân hàng là rất lớn. Nhiều khách hàng vay có thể có thích ứng và vƣợt qua đƣợc khó khăn đó, tuy nhiên cũng có ngƣời gặp khó khăn trong sản xuất,
  20. 10 kinh doanh thua lỗ dẫn đến những khó khăn trong việc hoàn trả lãi và vốn gốc cho ngân hàng. Hơn nữa, quá trình hội nhập quốc tế cũng dẫn đến những hệ quả tất yếu làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo ra một môi trƣờng cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách hàng thƣờng xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trƣờng. Bên cạnh đó, sự cạnh tranh giữa các NHTM trong nƣớc và quốc tế trong môi trƣờng hội nhập kinh tế cũng khiến cho các ngân hàng trong nƣớc gặp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên do khách hàng có tiềm lực tài chính lớn đã bị các ngân hàng nƣớc ngoài thu hút bằng các sản phẩm, dịch vụ mới với nhiều tiện ích hơn (Phạm Thái Hà, 2017). - Khách hàng vay vốn Đa số các khách hàng khi vay vốn ngân hàng đều có các phƣơng án kinh doanh cụ thể, khả thi. Số lƣợng khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều, tuy nhiên, khi vụ việc phát sinh đã để lại hậu quả không hề nhỏ (Phạm Thái Hà, 2017). Việc sử dụng vốn vay sai mục đích trong nhiều trƣờng hợp là do ngƣời đi vay sẵn sàng chấp nhận mạo hiểm với kỳ vọng mang lại lợi nhuận cao, tuy nhiên kết quả lại không nhƣ ý muốn. Doanh nghiệp có thể vay vốn ngắn hạn nhƣng lại dùng để mua sắm tài sản cố định và bất động sản, dẫn đến mất cân đối vốn. Cũng có trƣờng hợp khách hàng không có khả năng trả nợ vay tại một ngân hàng, và cố ý tìm mọi cách vay vốn tại ngân hàng khác và mang đi đảo nợ, đây là nguyên nhân dẫn đến khách hàng không có nguồn trả nợ để thanh toán nợ đúng hạn và đầy đủ cho ngân hàng. Đạo đức của ngƣời đi vay cũng rất quan trọng, đã có nhiều trƣờng hợp ngƣời đi vay có chủ ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của ngân hàng bằng cách làm giả hồ sơ hoặc thông đồng với cán bộ ngân hàng. Ngoài ra, cũng có trƣờng hợp ngƣời kinh doanh có lãi song vẫn không trả nợ cho ngân hàng đúng hạn mà cố tình kéo dài với ý định không trả nợ hoặc tiếp tục sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2