intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam - Nguyễn Hữu Tùng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

24
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua kết quả thực nghiệm, luận văn cung cấp bằng chứng thực tiễn về tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP. Kết quả nghiên cứu định lượng chính là bằng chứng khách quan do dựa trên nền tảng khoa học tính toán, đạt độ tin cậy về mặt số liệu cũng như kết quả. Chi tiết hơn, luận văn đã tìm thấy bằng chứng thống kê về sự ảnh hưởng ngược chiều của tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ trích lập dự phòng lên tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam - Nguyễn Hữu Tùng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HỮU TÙNG TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HỮU TÙNG TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng (Ngân hàng) Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÂN THỊ THU THỦY Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” là công trình do tôi nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Thân Thị Thu Thủy. Các số liệu trong luận văn được thu thập và có nguồn gốc trung thực. Kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa được trình bày hay công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào cho đến thời điểm hiện tại. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 Tác giả Nguyễn Hữu Tùng
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TÓM TẮT - ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................... 1 1.1 Giới thiệu đề tài nghiên cứu .......................................................................... 1 1.2 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................ 2 1.3 Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 4 1.4 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 4 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................. 4 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu:...................................................................................... 4 1.6 Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4 1.7 Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................... 5 1.8 Kết cấu của bài luận văn ............................................................................... 6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................... 7 Giới thiệu chương 2 .............................................................................................. 7 2.1 Tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại................................................. 7 2.1.1 Khái niệm về tỷ suất sinh lợi......................................................................... 7 2.1.2 Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lợi............................................................ 8
  5. 2.1.2.1 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return On total Asset - ROA) ...................8 2.1.2.2 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity - ROE) ...................9 2.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại............................................... 10 2.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................................ 10 2.2.2 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng .......................................................... 11 2.2.2.1 Tỷ lệ nợ xấu (Default Rate ratio - DR) .........................................................11 2.2.2.2 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (Loan Provision to Total Loan - LPTL) ......12 2.2.3 Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ............ 13 2.3 Các nghiên cứu trước đầy về tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại. ............................................................ 16 2.3.1 Tác động cùng chiều của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại ................................................................................................... 16 2.3.2 Tác động ngược chiều của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại ................................................................................................... 18 Kết luận chương 2. ............................................................................................. 21 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ...... 22 Giới thiệu chương 3 ............................................................................................ 22 3.1 Giới thiệu các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ........................ 22 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 22 3.1.2 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu ............................................................. 23 3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................... 24 3.2 Thực trạng tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam...................................................................................................................... 26 3.2.1 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ................................................................. 26 3.2.2 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ........................................................... 27
  6. 3.3 Thực trạng rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. ..................................................................................................................... 29 3.3.1 Tỷ lệ nợ xấu................................................................................................. 29 3.3.2 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng .................................................................... 30 3.4 Tỷ suất sinh lợi và rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.............................................................................................................. 31 3.4.1 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản và rủi ro tín dụng .................................... 31 3.4.2 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu và rủi ro tín dụng .............................. 33 Kết luận chương 3 .............................................................................................. 35 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 36 Giới thiệu chương 4 ............................................................................................ 36 4.1 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 36 4.2 Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 37 4.3 Dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................... 39 4.4 Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 40 4.5 Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu................................. 41 4.6 Ma trận tương quan ..................................................................................... 43 4.7 Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu .................................................. 44 4.7.1 Kết quả hồi quy nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ................................................ 44 4.7.1.1 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc ROA.....................................................44 4.7.1.2 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc ROE .....................................................45 4.7.2 Kết quả kiểm định ....................................................................................... 47 4.8 Thảo luận kết quả nghiên cứu: ................................................................... 48 Kết luận chương 4 .............................................................................................. 50
  7. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG NHẰM NÂNG CAO TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NHTMCP VIỆT NAM ......................................................................................................... 52 5.1 Kết luận: ........................................................................................................ 52 5.2 Hàm ý chính sách hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. .......................................... 53 5.2.1 Giảm tỷ lệ nợ xấu ........................................................................................ 53 5.2.2 Giảm tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng............................................................ 55 5.3 Hàm ý chính sách nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam .......................................................................... 56 5.3.1 Gia tăng tổng tài sản ngân hàng: ................................................................. 56 5.3.2 Nâng cao hiệu quả huy động vốn ................................................................ 57 5.3.3 Xây dựng cấu trúc vốn tối ưu: ..................................................................... 57 5.4 Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo .......................... 58 Kết luận Chương 5 ............................................................................................. 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BIDV NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam AB Bank NHTMCP An Bình ACB NHTMCP Á Châu ASSET Tổng tài sản Bac A Bank NHTMCP Bắc Á BCTC Báo cáo tài chính DR Tỷ lệ nợ xấu Eximbank NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam GMM Phương pháp Moment tổng quát HDBank NHTMCP Phát Triển TP.HCM Kienlongbank NHTMCP Kiên Long LienVietPostBank NHTMCP Bưu điện Liên Việt LPTL Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng LR Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/Tổng nợ Maritimebank NHTMCP Hàng Hải MB NHTMCP Quân Đội Nam A Bank NHTMCP Nam Á NV Nguồn vốn NVB NHTMCP Quốc Dân NVHĐ Nguồn vốn huy động NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần OCB NHTMCP Phương Đông ROA Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản ROAA Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân ROAE Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân
  9. ROE Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu RRTD Rủi ro tín dụng Sacombank NHTMCP Sài Gòn Thương Tín Sài Gòn Bank NHTMCP Sài Gòn Công Thương SCB NHTMCP Sài Gòn SeABank NHTMCP Đông Nam Á SHB NHTMCP Sài Gòn - Hà Nội TCTD Tổ chức tín dụng TEC Tỷ lệ vốn chủ sở hữu hữu hình/Tài sản hữu hình Techcombank NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam TPBank NHTMCP Tiên Phong VIB NHTMCP Quốc Tế VIB VietABank NHTMCP Việt Á Vietcombank NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietinbank NHTMCP Công Thương Việt Nam VPBank NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng Tên bảng Trang Bảng 3.1: Thực trạng lợi nhuận sau thuế của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2018. 25 Bảng 3.2: Thực trạng tổng tài sản của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2018. 26 Bảng 3.3: Thực trạng vốn chủ sở hữu tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2018. 28 Bảng 4.1: Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu 39 Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu 41 Bảng 4.3: Ma trận hệ số tương quan 44 Bảng 4.4: Kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc ROA với phương pháp System-GMM 2 bước 44 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc ROE sử dụng phương pháp System-GMM 2 bước 46 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định mô hình với biến phụ thuộc ROA với phương pháp System-GMM 2 bước. 47 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định mô hình với biến phụ thuộc ROE với phương pháp System - GMM 2 bước. 48
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình Tên hình Trang Hình 3.1: Tỷ lệ ROA bình quân tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2018 27 Hình 3.2: Tỷ lệ ROE bình quân tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2018 29 Hình 3.3: Tỷ lệ nợ xấu bình quân tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2018 30 Hình 3.4: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng bình quân tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2018 31 Hình 3.5: Xu hướng ROA và rủi ro tín dụng tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2018 33 Hình 3.6: Xu hướng ROE và rủi ro tín dụng tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2018 34
  12. TÓM TẮT Đề tài “Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” được nghiên cứu trên cơ sở phân tích dữ liệu báo cáo tài chính theo năm của 25 NHTMCP Việt Nam (dữ liệu từ Bankscope và Orbis Bank Focus). Để giải quyết các khía cạnh kỹ thuật của mô hình thực nghiệm, nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi quy hai bước tổng quát (system-GMM hai bước) để giải quyết tính không đồng nhất và tương quan chuỗi của mô hình do ảnh hưởng của vấn đề nội sinh. Kết quả hồi đã cho thấy rủi ro tín dụng tác động ngược chiều với ROA và ROE của các NHTMCP Việt Nam. Ngoài ra, các biến kiểm soát như cấu trúc vốn, quy mô ngân hàng và tỷ lệ vốn hữu hình cũng có tác động đến ROA và ROE. Dựa vào kết quả nghiên cứu, tác giả đã đưa ra các hàm ý chính sách hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP Việt Nam. Từ khóa: Rủi ro tín dụng, tỷ suất sinh lợi, ngân hàng thương mại, ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
  13. ABSTRACT The research of “The impact of Credit risk on the profitability ratio of Vietnam Joint-stock Commercial Banks" war conducted based on analyzing the annual financial statements data of 25 Vietnam Joint-stock Commercial Banks (data from Bankscope and Orbis Bank Focus, updated on 31/12/2018). The author also applied system-GMM 2 steps to deal with the heterogeneity and autocorrelation of the model due to endogenous problems. The results of analysis showed that the Credit risk has opposite impact to ROA and ROE. In addition, control variables such as capital structure, bank size and tangible capital ratio also affect ROA and ROE. Based on the research results, the author offers several suggestions to reduce the Credit risk in order to increase profitability ratios of Vietnam Joint-stock Commercial Banks. Keywords: Credit risk, ROA, ROE, Commercial Bank, Vietnam Joint-stock Commercial Bank, ...
  14. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Giới thiệu đề tài nghiên cứu Các ngân hàng là một trong những tổ chức nâng đỡ cho sự phát triển kinh tế thông qua các dịch vụ tài chính mà họ cung cấp cho các cá nhân và doanh nghiệp (Annor và Obeng, 2018). Sự phát triển kinh tế này đạt được thông qua vai trò là trung gian trong việc nhận tiền gửi, cung cấp tín dụng, trao đổi tiền tệ và chuyển tiền. Chính vì vậy, hoạt động của các ngân hàng bao trùm lên tất cả các hoạt động kinh tế xã hội, và vai trò trung gian của nó gắn liền với sự vận động của nền kinh tế, một vai trò quan trọng (Sufian và Habibullah, 2009). Chính vai trò này mà các ngân hàng có thể tạo ra dòng thu nhập và đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Tuy nhiên, nhiệm vụ tạo tín dụng và tìm kiếm lợi nhuận vẫn có thể mang lại những rủi ro nhất định cho hoạt động của các ngân hàng. Mặc dù các ngân hàng thương mại ở hầu hết các quốc gia đã phải tuân theo rất nhiều quy định, nổi bật trong đó là việc đáp ứng các tiêu chuẩn trong các Hiệp ước Basel (Hull, 2018). Quá trình phát triển của các Hiệp ước Basel, từ Basel I đến Basel III đã cho thấy được sự phức tạp của thị trường vốn, với quá nhiều đòn bẩy và bộ đệm thanh khoản không đầy đủ. Sự không chắc chắn của thị trường tài chính cùng các hoạt động tạo lập dòng vốn của ngân hàng đều mang lại rủi ro, có thể ảnh hưởng một cách đáng kể đến lợi nhuận của chính các ngân hàng cũng như tác động đến sự phát triển bền vững dài hạn của cả nền kinh tế (Annor và Obeng, 2018). Ngược lại, một hệ thống tài chính hiệu quả sẽ được phản ánh thông qua mức cải thiện lợi nhuận của ngân hàng, tăng khối lượng vốn chảy từ người có nguồn vốn nhàn rỗi sang người có nhu cầu sử dụng vốn và dịch vụ chất lượng tốt hơn cho khách hàng. Do đó, tầm quan trọng của lợi nhuận ngân hàng trong nền kinh tế có thể được đánh giá ở cả cấp độ vi mô và vĩ mô. Do đặc điểm và tính chất của các hoạt động của các tổ chức ngân hàng, bên cạnh các rủi ro thông thường như rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động, các ngân hàng còn phải chịu thêm một loại một rủi ro đặc biệt, rủi ro tín dụng. Wireko và Forson (2017) chỉ ra rằng sự sụp đổ và các vấn đề khó khăn tài chính mà các ngân hàng cũng như các tổ chức tài chính thường gặp phải là kết quả của các hoạt động quản lý rủi ro
  15. 2 tín dụng. Do đó, rủi ro tín dụng là một vấn đề lớn mà hệ thống ngân hàng phải đối mặt, rất quan trọng đối với hoạt động của các ngân hàng. Rủi ro tín dụng lớn sẽ dẫn đến khó khăn trong việc huy động vốn và phát triển các sản phẩm dịch vụ, khó mở rộng quan hệ với các khách hàng và các ngân hàng khác, buộc ngân hàng phải thu hẹp hoạt động, tất cả thể hiện ở lợi nhuận giảm, ngân hàng phải sử dụng vốn tự có để bù đắp sự giảm sút đó, uy tín của ngân hàng giảm sút, tạo ra những tổn thất lớn, có thể dẫn đến phá sản ngân hàng. Do đó, tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng luôn là một chủ đề thu hút không chỉ là các nhà nghiên cứu mà còn là các nhà quản lý ở các tổ chức tín dụng. Kết quả nghiên cứu là một kênh tham khảo để các nhà làm chính sách, các nhà quản lý có được cái nhìn sâu sắc hơn về bản thân ngân hàng, từ đó thúc đẩy các giải pháp cần thiết để nâng cao tỷ suất sinh lợi của ngân hàng. 1.2 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Thực tế cho thấy, cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu đã đưa hệ thống ngân hàng đứng trước rất nhiều khó khăn, bao gồm các vấn đề về nợ xấu và những khoản thua lỗ lớn hoặc phá sản. Tương tự như các nước đang phát triển khác, ngành ngân hàng của Việt Nam đóng vai trò như xương sống của nền kinh tế. Theo Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia (2018), các tổ chức tín dụng đã cung cấp một tỷ lệ tín dụng trên GDP vào khoảng 134%, đóng góp đáng kể nguồn vốn cho khu vực sản xuất có nhu cầu đồng thời góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô của chính phủ. Cũng theo Ủy ban Giám sát tài chính (2018), dư nợ tín dụng vào lĩnh vực bất động sản chiếm khoảng 16,6% tổng tín dụng của toàn hệ thống, dư nợ cho vay phục vụ đời sống chiếm 18,8% tổng dư nợ của hệ thống tổ chức tín dụng. Sự phát triển của tín dụng ngân hàng cũng đi kèm với sự thay đổi của các chỉ số rủi ro. Theo Nguyễn Thị Diễm Hiền và Nguyễn Thị Hai Hằng (2017), trong giai đoạn 2008 - 2013, quy mô tài sản và vốn của các ngân hàng liên tục tăng, trong khi tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu vẫn còn thấp hơn nhiều so với quy định của Basel II và so với các nước khác trong khu vực, về cả vốn tự có và tài sản có rủi ro. Điều này dẫn đến sự gia tăng nợ xấu tại Việt Nam trong giai đoạn 2009 – 2012 trong khi các chỉ tiêu về
  16. 3 hiệu quả sinh lời lại giảm mạnh (Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia, 2015). Ngược lại, giai đoạn 2013 – 2018, sự tái cấu trúc và kiểm soát của các tổ chức tín dụng gia tăng mạnh mẽ, dẫn đến tỷ lệ nợ xấu giảm, xuống mức 2,4% năm 2018 (năm 2017 là 2,5%) nhưng tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng tăng khoảng 30,1% so với cuối năm 2017. Các chỉ tiêu sinh lời tiếp tục được cải thiện, kể cả về lợi nhuận trên tài sản (ROA) và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) (Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia, 2018). Điều này đặt ra một câu hỏi rằng liệu có hay không ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP Việt Nam. Ở góc độ lý thuyết, đã có nhiều nghiên cứu về tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng thương mại, tuy nhiên các kết quả nghiên cứu là không thống nhất. Ví dụ như, Hosna và cộng sự (2009), Kolapo và cộng sự (2012), Kaaya và Pastory (2013); và Md. Ariful Islam và Hasan Rana (2017) đã tìm thấy sự tác động ngược chiều giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận ngân hàng. Ngược lại, Sufian và Habibullah (2009), Boahene và cộng sự (2012) và Alshatti (2015) lại tìm thấy những bằng chứng thực nghiệm cho thấy mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận là cùng chiều. Tuy nhiên, một số nghiên cứu đã tìm thấy không có mối quan hệ rõ ràng giữa rủi ro tín dụng và lợi nhuận như: Kithinji (2010); Bayyoud và Sayyad (2015). Còn trong bối cảnh của Việt Nam, các nghiên cứu vẫn chưa rõ ràng và còn thiếu nhất quán. Một số nghiên cứu cũng đề cập đến một số khía cạnh rủi ro của ngân hàng và tỷ suất sinh lợi, nhưng chỉ là một phần trong nghiên cứu của họ và kết quả vẫn còn nhiều khác biệt (Phạm Hữu Hồng Thái, 2013; Nguyễn Hữu Tài và Nguyễn Thu Nga, 2017). Do vai trò quan trọng của hệ thống ngân hàng trong nền kinh tế Việt Nam, ảnh hưởng của rủi ro tín dụng và tỷ suất sinh lợi của ngân hàng cần phải được tiếp tục làm rõ, đặc biệt là trong hệ thống NHTMCP Việt Nam. Ảnh hưởng này không chỉ cần được làm rõ về mặt lý luận mà còn phải được khẳng định thông qua các kết quả phân tích định lượng để cung cấp các bằng chứng khoa học vững chắc cho vấn đề nghiên cứu. Vì những lý do đó, tác giả đã chọn đề tài “Tác động của rủi ro tín dụng
  17. 4 đến tỷ suất sinh lợi tại các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” để làm luận văn thạc sĩ. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu + Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu về sự tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại cổ phần việt nam. + Mục tiêu cụ thể: - Kiểm định và đo lường tác động của tỷ lệ nợ xấu đến tỷ suất sinh lợi tạicác NHTMCP Việt Nam. - Kiểm định và đo lường tác động của tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi của NHTMCP Việt Nam. - Đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP Việt Nam. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu - Nợ xấu có tác động thế nào đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP Việt Nam? - Dự phòng rủi ro tín dụng có tác động thế nào đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP Việt Nam? - Các hàm ý chính sách nào để hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP Việt Nam? 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.5.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản bình quân (ROA), Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROE), Tỷ lệ nợ xấu và Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng tại các NHTMCP Việt Nam. 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện đối với 25 NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2018. Lý do nghiên cứu 25 NHTMCP trong tổng số 31 NHTMCP Việt Nam là do nguồn dữ liệu không đầy đủ đối với các NHTMCP còn lại. 1.6 Phương pháp nghiên cứu
  18. 5 Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ cơ sở dữ liệu Orbis Bank Focus (trước đây là Bankscope). Đây là nguồn dữ liệu phổ biến và có độ tin cậy cao, được sử dụng nhiều trong các nghiên cứu trước đây về lĩnh vực tài chính ngân hàng. Dữ liệu thu thập được tổ chức thành dữ liệu dạng bảng, có ưu điểm là có thể phản ánh các đặc tính của các quan sát theo cả chiều không gian lẫn thời gian. Dữ liệu bảng cũng cung cấp nhiều thông tin hơn và cho phép quan sát các tác động không thể quan sát được trong dữ liệu chuỗi thời gian hay dữ liệu chéo, cũng như cung cấp bậc tự do cao hơn và cho kết quả tốt hơn (Gujarati, 2009). Điều này rất có lợi trong bối cảnh quy mô và thời gian hoạt động của các ngân hàng khác nhau. Do đó, để xử lý dữ liệu bảng và mô hình thực nghiệm, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Phần mềm Stata được sử dụng để phân tích số liệu thống kê, xây dựng ma trận tương quan và ước lượng hồi quy, trong đó phương pháp ước lượng cho mô hình hồi quy là phương pháp Moment tổng quát (Generalized Method of Moments, GMM). Phương pháp này có ưu điểm là xử lý tốt các khuyết tật của mô hình hồi quy dạng bảng động, phù hợp với dữ liệu bảng dạng không cân bằng và cho kết quả với độ tin cậy cao. 1.7 Ý nghĩa của đề tài Nghiên cứu này góp phần bổ sung thêm các nghiên cứu về tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP Việt Nam. Kết quả nghiên cứu được kỳ vọng cho thấy sự tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng, từ đó kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở cho các đề xuất đối với hoạt động tại các NHTMCP. Thông qua kết quả thực nghiệm, luận văn cung cấp bằng chứng thực tiễn về tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP. Kết quả nghiên cứu định lượng chính là bằng chứng khách quan do dựa trên nền tảng khoa học tính toán, đạt độ tin cậy về mặt số liệu cũng như kết quả. Chi tiết hơn, luận văn đã tìm thấy bằng chứng thống kê về sự ảnh hưởng ngược chiều của tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ trích lập dự phòng lên tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP. Bên cạnh đó, tỷ lệ đòn bẩy tài chính phụ thuộc nhiều vào vốn chủ sở hữu cũng được xác nhận là làm giảm tỷ suất
  19. 6 sinh lợi vì nó làm tăng chi phí vốn của các ngân hàng. Tuy nhiên, tỷ lệ đảm bảo vốn hữu hình và tổng tài sản hữu hình được phát hiện là sẽ thúc đẩy tỷ suất sinh lợi của các NHTMCP. Từ kết quả nghiên cứu, luận văn phân tích và đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm góp phần giảm thiểu rủi ro và nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các NHTMCP Việt Nam. 1.8 Kết cấu của bài luận văn Kết cấu của luận văn bao gồm năm chương: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan về tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại. Chương 3: Thực trạng rủi ro tín dụng và tỷ suất sinh lợi tại các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và mô hình nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
  20. 7 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Giới thiệu chương 2 Nghiên cứu bắt đầu bằng việc xem lại lý thuyết về tỷ suất sinh lợi, rủi ro tín dụng tại NHTM và các lý thuyết liên quan về tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lợi tại NHTM. Kế đến lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm trước đây có liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm xác định mô hình nghiên cứu tại các NHTMCP Việt Nam. 2.1 Tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại 2.1.1 Khái niệm về tỷ suất sinh lợi Tỷ suất sinh lợi của NHTM là chỉ tiêu để đo lường khả năng sinh lợi trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa ngân hàng có lợi nhuận. Tỷ số này càng cao cho thấy ngân hàng hoạt động càng hiệu quả. Còn tỷ số này nhỏ hơn 0, thì ngân hàng kinh doanh thua lỗ. Việc đánh giá tỷ suất sinh lợi của ngân hàng cũng giúp nhà quản trị nắm được thực trạng hoạt động kinh doanh từ đó có những quyết định phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. Ở cấp độ vi mô, khả năng sinh lợi là điều kiện tiên quyết thiết yếu của một NHTM. Đó không chỉ là kết quả mà còn là yêu cầu để kinh doanh thành công trong thời kỳ cạnh tranh ngày càng tăng trên thị trường tài chính. Do đó, mục tiêu cơ bản của quản trị ngân hàng là để hiện thực hóa lợi nhuận, là điều kiện quan trọng để tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào. Sự tồn tại, tăng trưởng và tồn tại của một tổ chức kinh doanh chủ yếu phụ thuộc vào lợi nhuận mà nó có thể kiếm được. Ở cấp độ vĩ mô, một ngân hàng có lợi nhuận có khả năng chống chịu những tác động tiêu cực tốt hơn và góp phần vào sự ổn định của hệ thống tài chính. Bởi vì hoạt động truyền thống của ngân hàng là hoạt động cho vay. Các ngân hàng cung cấp các khoản vay và tài trợ khác nhau cho các ngành công nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân. Tiền lãi nhận được từ các khoản vay này chính là nguồn thu nhập và nó có thể được tìm thấy trên báo cáo tài chính của các ngân hàng. Tuy nhiên, cần
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0