intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

24
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài dựa trên các kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm liên quan đến việc sở hữu nước ngoài tại các NHTM tại Việt Nam, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐỖ PHÚ QUÝ TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆTNAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐỖ PHÚ QUÝ TÁC ĐỘNG CỦA SỞ HỮU NƯỚC NGOÀI ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. LÊ THỊ MẬN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  3. i TÓM TẮT Thông qua đề tài “Tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” tác giả nghiên cứu sở hữu nƣớc ngoài có tác động đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thƣơng mại Việt Nam không và mức độ tác động nhƣ thế nào? Sử dụng bộ dữ liệu gồm 20 ngân hàng thƣơng mại cổ phần với thời gian nghiên cứu từ năm 2007 đến 2017. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng bình phƣơng tối thiểu tổng quát (GLS) đƣợc sử dụng để xem xét tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt động ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong điều kiện đã xử lý các vấn đề phƣơng sai thay đổi, tự tƣơng quan trong mô hình. Sau khi tiến hành phân tích thống kê mô tả, phân tích hồi quy kết hợp với phân tích sự kiện và tình hình thực tế của mối quan hệ sở hữu vốn nƣớc ngoài với hiệu quả hoạt động các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, tác giả kết luận rằng sở hữu nƣớc ngoài tác động ngƣợc chiều đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam (đo lƣờng bằng ROA, ROE).
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP. HCM, ngày 21 tháng 12 năm 2018 HỌC VIÊN ĐỖ PHÚ QUÝ
  5. iii LỜI CẢM ƠN Luận văn này không thể hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ, hỗ trợ từ phía gia đình, giảng viên hƣớng dẫn và những ngƣời bạn thân tình của tôi. Tôi vô cùng biết ơn mọi ngƣời đã đồng hành cùng tôi cho đến ngày hôm nay. Lời đầu tiên, tôi xin gửi tới mọi ngƣời trong gia đình tôi. Mặc dù mẹ không ở bên cạnh tôi trong mọi hoàn cảnh nhƣng luôn là ngƣời động viên, khích lệ tôi trong những lúc khó khăn nhất. Cảm ơn em gái của tôi đã luôn động viên và tạo điều kiện hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập tại Trƣờng Đại học Ngân hàng TPHCM. Và tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hƣớng dẫn của tôi, PGS. TS. Lê Thị Mận. Cô đã tận tâm, nhiệt tình hƣớng dẫn và đốc thúc tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù, luận văn của tôi có rất nhiều sai sót nhƣng Cô đã đọc từng câu, từng chữ giúp tôi hoàn thành luận văn với bố cục mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu hơn. Và dù rất bận nhƣng Cô vẫn luôn dành thời gian và tạo điều kiện để hỗ trợ giải đáp những vấn đề khó trong luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các Thầy Cô – Giảng viên Khoa Đào tạo Sau Đại học – Trƣờng Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi về thời gian và truyền đạt kiến thức chuyên ngành để tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các bạn cùng lớp Cao học CH18B1 trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM đã hỗ trợ động viên tôi hoàn thành chƣơng trình Cao học.
  6. iv MỤC LỤC TÓM TẮT ................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................iii MỤC LỤC ................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... x CHƢƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................. 1 1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 1.2 Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 1.6 Đóng góp của đề tài ....................................................................................... 3 1.7 Nội dung tóm lƣợc từng phần ........................................................................ 4 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 5 2.1 Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.................................................................. 5 2.1.1 Khái niệm ................................................................................................ 5 2.1.2 Hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ........................................... 5 2.1.3 Hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại ................................................... 7 2.2 Đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài ........................................................................ 10 2.2.1 Khái niệm .............................................................................................. 10 2.2.2 Quá trình thu hút vốn đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài ở Việt Nam ........... 10
  7. v 2.2.3 Đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài vào các Ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam 12 2.2.4 Tác động của nguồn vốn đầu tƣ gián tiếp đối với các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam ................................................................................... 15 2.3 Lý thuyết về chi phí đại diện ....................................................................... 19 2.4 Cấu trúc sở hữu tối ƣu ................................................................................. 20 2.5 Lý thuyết về hiệu quả hoạt động ................................................................. 21 2.5.1 Khái niệm .............................................................................................. 21 2.5.2 Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại .......................................................................................................... 22 2.6 Các nghiên cứu trƣớc đây ............................................................................ 24 Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................. 30 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................. 31 3.1 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 31 3.2 Nguồn dữ liệu .............................................................................................. 38 3.3 Phƣơng pháp hồi quy ................................................................................... 39 3.4 Quy trình thực hiện đề tài ............................................................................ 41 Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................. 43 CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................... 44 4.1 Phân tích thống kê mô tả ............................................................................. 44 4.2 Phân tích tƣơng quan ................................................................................... 46 4.3 Kết quả hồi quy............................................................................................ 48 4.3.1 Ƣớc lƣợng mô hình ............................................................................... 48 4.3.2 Phân tích kết quả hồi quy...................................................................... 51 Kết luận chƣơng 4 .................................................................................................. 62 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .......................................... 63 5.1 Kết luận........................................................................................................ 63 5.2 Hàm ý chính sách ........................................................................................ 64
  8. vi 5.2.1 Đối với các ngân hàng thƣơng mại cổ phẩn ......................................... 64 5.2.2 Đối với cơ quan quản lý Nhà nƣớc ....................................................... 65 5.3 Hạn chế trong bài nghiên cứu ...................................................................... 66 5.4 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................ 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 68 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 75 Phụ lục 1. Danh sách các ngân hàng lấy mẫu cho bài nghiên cứu ........................ 75 Phụ lục 2. Kết quả chạy hồi quy bằng STATA ..................................................... 77
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh BCTC Báo cáo tài chính Ctg Các tác giả DG Tốc độ tăng trƣởng huy động ETA Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản FDI Vốn đầu tƣ trực tiếp Foreign Direct Investment FEM Mô hình tác động cố định Fixed effect model FII Vốn đầu tƣ gián tiếp Foreign Indirect Investment FO Tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Product GLS Bình phƣơng tối thiểu tổng quát INF Lạm phát Inflation LATA Tỷ lệ tài sản thanh khoản trên tổng tài sản LNTA Quy mô ngân hàng NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên Net Interest Margin NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
  10. viii NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần OLS Bình phƣơng tối thiểu P/B Chỉ số giá trên giá trị sổ sách Price to book ratio P/E Chỉ số giá trên thu nhập Price to earning ratio REM Mô hình tác động ngẫu nhiên Random effect model ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản Return on Asset ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Return on Equity ROI Tỷ suất hoàn vốn Return on Investment TCTI Tỷ lệ tổng chi phí trên tổng thu nhập TTCK Thị trƣờng chứng khoán ROS Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu Return on Sales WTO Tổ chức Thƣơng Mại Thế Giới World Trade Organization
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Thống kê các biến trong mô hình ............................................................ 31 Bảng 4.1. Bảng thống kê mô tả các biến .................................................................. 44 Bảng 4.2. Ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mô hình ................................... 46 Bảng 4.3. Kiểm định nhân tử phóng đại phƣơng sai ............................................... 48 Bảng 4.4. Kết quả kiểm định F-test (OLS-FEM), kiểm định nhân tử Lagrange (OLS- REM) và kiểm định Hausman (FEM-REM) ............................................................ 49 Bảng 4.5. Kiểm định hiện tƣợng thừa biến .............................................................. 49 Bảng 4.6. Kiểm định nhân tử Lagrange ................................................................... 50 Bảng 4.7. Kết quả kiểm định Wooldridge ............................................................... 50 Bảng 4.8. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy GLS ................................................ 51
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ các bƣớc nghiên cứu ...................................................................... 42 Hình 4.1. So sánh quy mô ngân hàng với các nƣớc trong khu vực ......................... 58
  13. 1 CHƢƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong xu hƣớng toàn cầu hóa và hội nhập với kinh tế thế giới. Các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nƣớc mà còn phải cạnh tranh với các đối thủ từ bên ngoài lãnh thổ Việt Nam. Họ có thể là các tập đoàn kinh tế toàn cầu, các doanh nghiệp đa ngành hay các công ty tài chính có tuổi đời hàng trăm năm. Do vậy, để giúp nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp thì vấn đề quản trị doanh nghiệp đƣợc các doanh nghiệp trong nƣớc vô cùng quan tâm và đặt lên ƣu tiên hàng đầu. Từ khi Việt Nam mở cửa nền kinh tế bằng cách gia nhập WTO vào năm 2007. Sự kiện này đã giúp Việt Nam thu hút đƣợc sự quan tâm của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, đặc biệt là các nƣớc có ngành tài chính phát triển nhƣ: Mỹ, EU, Hàn Quốc, Nhật Bản,…Lúc này, nhà đầu tƣ nƣớc ngoài nhận thấy, Việt Nam là một thị trƣờng có tiềm năng phát triển và có nhiều cơ hội đầu tƣ mang lại lợi nhuận cao nên họ đã gia tăng đầu tƣ vào Việt Nam ở hai hình thức là: đầu tƣ trực lẫn đầu tƣ gián tiếp. Ngành tài chính – ngân hàng là một trong lĩnh vực huyết mạch của nền kinh tế Việt Nam và đƣợc các nhà đầu tƣ nƣớc đặc biệt quan tâm. Chính vì vậy, trong những năm qua, các NHTM liên tục thu hút đƣợc các nguồn vốn dồi dào từ nƣớc ngoài đổ vào Việt Nam. Và việc hấp thụ một lƣợng lớn vốn từ nƣớc ngoài giúp các NHTM đứng trƣớc một cơ hội lớn để chuyển mình, dần dần tiếp cận đƣợc mô hình quản trị hiện đại và chuẩn mực trên thế giới. Trên thế giới, các NHTM là những tổ chức tài chính lớn và chính yếu ở mỗi nền kinh tế. Chính vì thế, sự ra đời và phát triển hệ thống ngân hàng đã có từ lâu đời và phát triển hệ thống các NHTM là vấn đề quan trọng và cần thiết. Trong xu thế hội nhập thì, để đáp ứng nhu cầu mở rộng vốn kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh thì các NHTM không ngừng tăng cƣờng huy động vốn từ các nguồn khác nhau, một trong những nguồn vốn chất lƣợng mà NHTM đang hƣớng tới là nguồn vốn FII từ
  14. 2 các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Xuất phát từ nhu cầu tăng vốn của các NHTM và mong muốn đầu tƣ của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, NHNN cũng đặt ra những quy định và giới hạn về đầu tƣ trực tiếp vào lĩnh vực tài chính ngân hàng của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Những quy định và giới hạn này đang ngày càng đƣợc điều chỉnh cho phù hợp dần và giúp dòng vốn đầu tƣ ngày càng chảy vào nền kinh tế nhiều hơn. Nhiều nghiên cứu của các tác giả nổi tiếng trên thế giới đã chứng minh rằng, tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài sẽ tỷ lệ thuận với hiệu quả hoạt động của các NHTM. Tuy nhiên, tùy thuộc vào tình hình kinh tế vĩ mô và chính sách thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài của mỗi quốc gia mà sẽ có những kết quả khác nhau. Chính vì thế đề tài “Tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam” sẽ giúp kiểm chứng lại mối quan hệ tác động cùng chiều giữa tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài và hiệu quả hoạt động. 1.2 Mục đích nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Dựa trên các kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm liên quan đến việc sở hữu nƣớc ngoài tại các NHTM tại Việt Nam, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Trên cơ sở nghiên cứu, đề tài hƣớng đến mục tiêu: - Nghiên cứu tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam - Mức độ tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt động của NHTMCP tại Việt Nam, từ đó đƣa ra các hàm ý về chính sách. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Sở hữu nƣớc ngoài có tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam hay không?”
  15. 3 - Mức tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng của đề tài này là tập trung nghiên cứu sở hữu nƣớc ngoài tại các NHTMCP thông qua đầu tƣ gián tiếp để có thể thấy rõ đƣợc sự tác động đến hiệu quả hoạt động khi thay đổi tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài tại các NHTMCP. Trên cơ sở đó đánh giá xem sở hữu nƣớc ngoài có tác động nhƣ thế nào đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP. Phạm vi nghiên cứu của đề tài gồm 20 NHTMCP trong giai đoạn 2007-2017. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng để nghiên cứu về “Tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam”. Với phƣơng pháp này, nghiên cứu sẽ sử dụng mô hình hồi quy đa biến để kiểm tra các giả thuyết đƣợc đặt ra trong bài nghiên cứu. Sau khi lấy dữ liệu từ các NHTMCP tại Việt Nam, nghiên cứu sẽ thực hiện phân tích thống kê mô tả để kiểm tra tính đảm bảo của mẫu và mô tả đặc tính của từng biến trong mô hình. Sau đó, nghiên cứu sẽ bắt đầu tiến hành phân tích sự tƣơng quan giữa các biến để biết đƣợc mối quan hệ giữa các biến với nhau. Và cuối cùng, sẽ tiến hành chạy mô hình hồi quy đa biến để xem xét tác động của sở hữu nƣớc ngoài đến hiệu quả hoạt động của NHTMCP tại Việt Nam. Thực hiện các kiểm định liên qua để kiểm tra mô hình có ý nghĩa hay không? Từ đó, cung cấp bằng chứng thực nghiệm liên quan đến những phát hiện tìm đƣợc trong mô hình hồi quy mà Chính Phủ Việt Nam và các NHTMCP có thể tham khảo để nâng cao hiệu quả hoạt động. 1.6 Đóng góp của đề tài Về mặt lý luận: Nghiên cứu sẽ góp phần kiểm chứng lại có hay không có mối liên hệ giữa tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nói
  16. 4 chung và các NHTM nói riêng. Nếu có mối liên hệ chung thì nó là quan hệ tác động cùng chiều hay ngƣợc chiều. Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu sẽ làm rõ mối quan hệ giữa tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài và hiệu quả hoạt động của các NHTM tại Việt Nam. Trên cơ sở đó giúp Chính Phủ Việt Nam và các NHTM tại Việt Nam có cơ sở để ra quyết định, từng bƣớc hoàn thiện các chính sách liên quan đến thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào thị trƣờng Việt Nam nói chung và các NHTM nói riêng. 1.7 Nội dung tóm lƣợc từng phần Dự kiến kết cấu của đề tài gồm 5 chƣơng và đƣợc trình bày theo thứ tự sau: Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quan lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết. Chƣơng này trình bày các khái niệm, cơ sở lý thuyết liên quan đến sở hữu nƣớc ngoài cũng nhƣ hiệu quả hoạt động của các NHTMCP và các nghiên cứu có liên quan đã đƣợc công bố trên thế giới và ở Việt Nam. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng này trình bày mô hình nghiên cứu, mô tả các biến, thu thập dữ liệu và phƣơng pháp ƣớc lƣợng. Chƣơng 4: Phân tích kết quả nghiên cứu. Chƣơng này tác giả trình bày kết quả thống kê mô tả, kết quả hồi quy và phân tích kết quả hồi quy. Chƣơng 5: Kết luận và một số hàm ý chính sách. Trình bày tóm tắt các kết quả đạt đƣợc, đề ra các kiến nghị, hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo cho đề tài tiếp sau.
  17. 5 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam 2.1.1 Khái niệm NHTM là một trong những tổ chức kinh tế lâu đời và giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế mỗi quốc gia. NHTM ra đời và tồn tại gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh và phát triển của nền kinh tế. Ở mỗi quốc gia, hầu hết công dân đều phát sinh quan hệ giao dịch với các NHTM. Do đó các NHTM trở thành một trong những tổ chức kinh tế đặc biệt, không thể thiếu trong nền kinh tế. Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 do Quốc hội nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2010 thì NHTM đƣợc định nghĩa nhƣ sau:“NHTM loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.” Về hoạt động ngân hàng, cũng theo Luật các Tổ chức tín dụng định nghĩa: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán thông qua tài khoản.” Tóm lại, NHTM là các tổ chức tài chính trung gian giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong nền kinh tế. Tính chất trung gian tài chính và quan trọng của NHTM thể hiện ở chỗ NHTM huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội sau đó cấp tín dụng cho các cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế đang có nhu cầu về vốn, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tƣ và phát triển kinh tế. 2.1.2 Hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam Hệ thống NHTM Việt Nam đƣợc hình thành từ những năm 1951 cùng với sự ra đời của NHNN. Trải qua quá trình phát triển của nền kinh tế, Hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay là một hệ thống ngân hàng đa năng, ngày càng hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế thị trƣờng.
  18. 6 Theo Nguyễn Minh Kiều (2012), dựa vào hình thức sở hữu thì hệ thống NHTM Việt Nam bao gồm: + Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc: Là NHTM do Nhà nƣớc đầu tƣ vốn, thành lập và tổ chức hoạt động kinh doanh, góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế nhà nƣớc. + Ngân hàng thƣơng mại cổ phần: Là NHTM đƣợc thành lập dƣới hình thức công ty cổ phần, trong đó có các doanh nghiệp nhà nƣớc, tổ chức tín dụng, tổ chức khác và cá nhân cùng góp vốn theo quy định của NHNN. + Ngân hàng liên doanh: Là Ngân hàng đƣợc thành lập bằng vốn góp của bên Việt Nam và bên nƣớc ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Ngân hàng liên doanh là một pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam, hoạt động theo giấy phép thành lập và theo các quy định liên quan của pháp luật. + Chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài: Là đơn vị phụ thuộc của Ngân hàng nƣớc ngoài đƣợc ngân hàng nƣớc ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam. Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài có quyền và nghĩa vụ do pháp luật Việt Nam quy định, hoạt động theo giấy phép mở chi nhánh và các quy định liên quan của pháp luật Việt Nam. Trải qua quá trình phát triển thì các NHTM Việt Nam ngày càng mở rộng về quy mô và địa bàn hoạt động rộng khắp cả nƣớc. Với sự ra đời của TTCK năm 2000 và việc Việt Nam gia nhập WTO năm 2007 đã đánh dấu bƣớc chuyển mình mạnh mẽ của các NHTM. Sự hội nhập của nền kinh tế làm cho các NHTM cạnh tranh quyết liệt hơn, đó cũng là động lực to lớn thúc đẩy sự phát triển của hệ thống NHTM Việt Nam. Giai đoạn 2007-2013, sau 7 năm hội nhập các NHTM đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc, nhiều ngân hàng đã tiến hành cổ phần hóa nhằm thu hút vốn từ nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc để mở rộng quy mô kinh doanh. Đặc biệt nhờ sự tham gia đầu tƣ của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đã giúp các NHTM tăng quy mô về vốn,
  19. 7 đổi mới công nghệ, phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại, mở rộng chi nhánh và đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng tốt hơn. Tuy nhiên, trong những năm gần đây các hệ thống NHTM Việt Nam đã bộc lộ một số yếu kém nhƣ: nợ xấu, sở hữu chéo,...đây là những thách thức to lớn mà các NHTM đã và đang gặp phải. 2.1.3 Hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại 2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn NHTM đƣợc huy động vốn dƣới các hình thức sau: - Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nƣớc và ngoài nƣớc. - Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức nƣớc ngoài. - Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng nhà nƣớc. - Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng nhà nƣớc. 2.1.3.2 Hoạt động cấp tín dụng NHTM đƣợc cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dƣới các hình thức: cho vay, chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng nhà nƣớc. Trong các hoạt động cấp tín dụng thì cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất. - Cho vay: NHTM đƣợc cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dƣới các hình thức sau: + Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. + Cho vay trung và dài hạn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
  20. 8 - Bảo lãnh: NHTM đƣợc phép bảo lãnh cho vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh bảo hành và các bảo lãnh khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với ngƣời nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng không đƣợc vƣợt quá tỷ lệ vốn tự có của NHTM. - Chiết khấu: NHTM đƣợc phép chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn đối với các tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác. - Cho thuê tài chính: NHTM đƣợc hoạt động cho thuê tài chính, nhƣng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính phải thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính. 2.1.3.3 Hoạt động thanh toán và ngân quỹ - Để thực hiện các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua ngân hàng, NHTM đƣợc phép mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nƣớc. - Để thực hiện thanh toán giữa các NHTM với nhau thông qua Ngân hàng nhà nƣớc, NHTM phải mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng nhà nƣớc nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dƣ tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, NHTM đƣợc phép mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh Ngân hàng nhà nƣớc cấp tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh. - Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động sau: + Cung cấp các phƣơng tiện thanh toán + Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nƣớc cho khách hàng + Thực hiện dịch vụ thu, chi hộ + Thực hiện dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng nhà nƣớc. + Thực hiện dịch thanh toán quốc tế khi đƣợc Ngân hàng nhà nƣớc cho phép
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2