intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của thu hồi đất đến thu nhập của hộ gia đình tại dự án Khu dân cư phường An Bình, thành phố Rạch Giá

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

20
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá sinh kế của người dân và phân tích các yếu tố tác động đến thu nhập của người dân sau khi thu hồi đất tại dự án Khu dân cư phường An Bình, thành phố Rạch Giá, để từ đó đề xuất một số giải pháp, cơ chế chính sách nhằm hỗ trợ cho người dân nâng cao thu nhập để ổn định cuộc sống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của thu hồi đất đến thu nhập của hộ gia đình tại dự án Khu dân cư phường An Bình, thành phố Rạch Giá

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH DANH HÙNG TÁC ĐỘNG CỦA THU HỒI ĐẤT ĐẾN THU NHẬP CỦA HỘ GIA ĐÌNH TẠI DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHƯỜNG AN BÌNH, THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH DANH HÙNG TÁC ĐỘNG CỦA THU HỒI ĐẤT ĐẾN THU NHẬP CỦA HỘ GIA ĐÌNH TẠI DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHƯỜNG AN BÌNH, THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUỲNH HOA TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan kết quả Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Quỳnh Hoa. Các số liệu thu thập được thực hiện một cách trung thực và kết quả nghiên cứu không trùng lắp với nghiên cứu nào trước đây. Các số liệu, kết quả do trực tiếp tác giả thu thập, thống kê và xử lý. Các nguồn dữ liệu khác được tác giả sử dụng trong luận văn đều có ghi nguồn trích dẫn và xuất xứ. TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 01 năm 2018 Tác giả luận văn Danh Hùng
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DAH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT LUẬN VĂN CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................... 1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 2 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 2 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3 1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN..................................................................................... 3 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT......................................................................... 4 2.1. ĐẤT ĐAI VÀ THU HỒI ĐẤT THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM ................ 4 2.1.1. Khái niệm về đất đai ................................................................................................ 4 2.1.2. Các văn bản liên quan đến đất đai ........................................................................... 4 2.1.3. Khái niệm về thu hồi đất .......................................................................................... 5 2.2. CHÍNH SÁCH THU HỒI ĐẤT ........................................................................ 6 2.3. SINH KẾ VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG .............................................................. 7 2.3.1. Khái niệm về sinh kế ............................................................................................... 7 2.3.2. Sinh kế bền vững ..................................................................................................... 8 2.3.3. Khung lý thuyết về sinh kế bền vững ...................................................................... 9 2.3.3.1. Tài sản sinh kế ................................................................................................ 10
  5. 2.3.3.1. Tài sản sinh kế ................................................................................................ 10 2.3.3.2. Hoàn cảnh dễ bị tổn thương ........................................................................... 11 2.3.3.3. Chiến lược sinh kế .......................................................................................... 12 2.3.3.4. Kết quả của sinh kế ......................................................................................... 12 2.4. HỘ GIA ĐÌNH.................................................................................................. 12 2.5. LƯỢC KHẢO NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM LIÊN QUAN ................. 13 2.6. CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ............................................................. 16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 17 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 18 3.1. CÁCH TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU ................................................................. 18 3.2. THÔNG TIN DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU........................................................ 18 3.2.1. Thông tin dữ liệu thứ cấp ................................................................................... 18 3.2.2. Thông tin dữ liệu sơ cấp .................................................................................... 19 3.3. MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU............................................. 19 3.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ..................................................... 24 3.4.1. Quy trình sàng lọc và xử lý dữ liệu........................................................................ 24 3.4.2. Phân tích thống kê mô tả........................................................................................ 24 3.4.3. Phương pháp hồi quy Binary Logistic ................................................................... 24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 24 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 25 4.1. GIỚI THIỆU VỀ PHƯỜNG AN BÌNH ......................................................... 25 4.2. ĐÁNH GIÁ NGUỒN VỐN SINH KẾ CỦA HỘ GIA ĐÌNH ....................... 30 4.2.1. Nguồn vốn con người ............................................................................................ 30 4.2.2. Nguồn vốn tự nhiên ............................................................................................... 34 4.2.3. Nguồn vốn tài chính ............................................................................................... 34 4.2.4. Nguồn vốn vật chất ................................................................................................ 35 4.2.5. Nguồn vốn xã hội ................................................................................................... 36 4.3. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TĂNG THU NHẬP CỦA HỘ GIA ĐÌNH ............ 37 4.4. KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC CHUYÊN GIA ............................................... 40 4.5. KẾT QUẢ HỒI QUY ....................................................................................... 41 4.5.1. Kiểm tra đa cộng tuyến của các biến trong mô hình ............................................. 41
  6. 4.5.2. Kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tăng thu nhập của hộ gia đình .................................................................................................................................. 42 4.6. ĐÁNH GIÁ NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ TRONG THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA NHÀ NƯỚC....................................................................................... 45 4.6.1. Những thuận lợi ................................................................................................. 46 4.6.2. Những khó khăn, hạn chế .................................................................................. 47 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 48 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...................................... 49 5.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 49 5.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH .................................................................................. 49 5.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU .................................................................... 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PHỤ LỤC PHÂN TÍCH SỐ LIỆU DANH SÁCH 110 HỘ GIA ĐÌNH THU HỒI ĐẤT DANH SÁCH 05 CHUYÊN GIA, CÁN BỘ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
  7. DANH MỤC VIẾT TẮT CP Cổ phần TP Thành phố KCN Khu công nghiệp SXKD Sản xuất, kinh doanh DFID Khung sinh kế bền vững NĐ-CP Nghị định Chính phủ QĐ-TTg Quyết định Thủ tướng chính phủ QĐ-UBND Quyết định Ủy ban nhân dân TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TT-BTNMT Thông tư Bộ tài nguyên và môi trường UBND Ủy ban nhân dân TTr-TV ĐTXD Tờ trình tư vấn đầu tư xây dựng BQL Ban quản lý TC Trung cấp TH Trung học THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Giải thích các biến trong mô hình 23 Bảng 4.1: Vị trí đất 28 Bảng 4.2: Tuổi chủ hộ 31 Bảng 4.3: Số lao động trong hộ 33 Bảng 4.4: Tỷ lệ phụ thuộc 33 Bảng 4.5: Giấy tờ đất 34 Bảng 4.6: Nguồn vốn tài chính 35 Bảng 4.7: Nhà ở 36 Bảng 4.8: Thiết bị truyền thông 36 Bảng 4.9: Thu nhập tăng theo tuổi chủ hộ 38 Bảng 4.10: Tăng thu nhập theo số lao động trong hộ 39 Bảng 4.11: Tăng thu nhập theo tỷ lệ phụ thuộc 40 Bảng 4.12: Ý kiến của các chuyên gia 41 Bảng 4.13: Ma trận tương quan giữa các biến độc lập 42 Bảng 4.14: Kết quả ước lượng mô hình 43 Bảng 4.15: Kết quả đánh giá tác động biên 44
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 2.1: Khung sinh kế bền vững của DFID 10 Hình 4.1: Cơ cấu các thành phần dân tộc của phường An Bình 26 Hình 4.2. Sơ đồ dự án Khu dân cư phường An Bình 27 Biểu đồ 4.1: Giới tính chủ hộ 31 Biểu đồ 4.2: Nghề nghiệp chủ hộ 32 Biểu đồ 4.3: Học vấn chủ hộ 32 Biểu đồ 4.4: Tham gia hội đoàn thể 37 Biểu đồ 4.5: Tăng thu nhập theo giới tính 37 Biểu đồ 4.6: Tăng thu nhập theo nghề nghiệp chủ hộ 38 Biểu đồ 4.7: Tăng thu nhập theo học vấn chủ hộ 39
  10. TÓM TẮT LUẬN VĂN Nghiên cứu những ảnh hưởng của việc thu hồi đất để xây dựng dự án Khu dân cư phường An Bình, thành phố Rạch Giá là việc làm rất cần thiết nhằm phát triển hệ thống công trình hạ tầng của thành phố Rạch Giá được đồng bộ, khang trang, tiến tới hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn đô thị loại II đạt yêu cầu về kiến trúc, cảnh quan khu đô thị, đồng thời góp phần cùng phường An Bình quy hoạch phát triển mới mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, phân bố lại nhà ở theo hướng mỹ quan, văn minh. Trong thời gian qua, các cấp, các ngành trong tỉnh rất quan tâm đến vấn đề thu hồi đất, bồi thường, giải tỏa, bố trí tái định cư và đã cố gắng thực hiện nhiều biện pháp thiết thực để đảm bảo sinh kế, tăng thu nhập cho người dân có đất bị thu hồi. Sau khi nghiên cứu phân tích thực trạng sinh kế và tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới thu nhập của hộ gia đình bị thu hồi đất tại dự án Khu dân cư phường An Bình cho thấy: Đời sống của các hộ gia đình sau khi thu hồi đất được cải thiện nhiều hơn so với trước khi thu hồi đất, có nhiều hộ gia đình sau khi nhận tiền bồi thường đã sử dụng rất tiết kiệm, hợp lý và tập trung đầu tư vào SXKD để nâng cao thu nhập cho gia đình. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện dự án, công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng vẫn còn phát sinh một số tồn tại, hạn chế làm ảnh hưởng đến đời sống, việc làm và thu nhập của hộ dân có đất bị thu hồi. Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tăng thu nhập của 110 hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi dự án cho thấy, có 6 trong 8 biến được đưa vào mô hình có ảnh hưởng đến khả năng tăng thu nhập gồm tuổi, nghề, học vấn, số lượng lao động, đầu tư và diện tích bị thu hồi.
  11. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ngày xưa, ông bà ta có câu “An cư lạc nghiệp”, câu nói ấy lưu truyền từ xưa đến nay và luôn đúng với mọi lúc, mọi nơi và với bao thế hệ. Có an cư thì mới có lạc nghiệp, con người ta khi sinh ra và lớn lên theo quy luật sinh tồn, ai ai cũng muốn mình có một cuộc sống ổn định, ấm no và hạnh phúc. Từ những nhu cầu trên, thì việc xây dựng các khu dân cư để đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho người dân, phát triển cơ sở hạ tầng là việc làm rất thiết thực mà Đảng và Nhà nước ta cần quan tâm đến. Thực tế cho thấy, việc thu hồi đất của nước ta để triển khai đầu tư xây dựng các dự án khu dân cư đã ảnh hưởng không nhỏ đến sinh kế của người dân như: Mất diện tích đất ở, đất sản xuất; điều kiện về kinh doanh, buôn bán bị giảm đi; việc làm, nghề nghiệp bị thay đổi, thu nhập không ổn định … Từ đó cho thấy, việc tìm ra các giải pháp thích hợp để giúp cho các hộ gia đình bị thu hồi có cuộc sống ổn định, nâng cao thu nhập là một việc làm rất cần thiết. Thông qua đó, một mặt giúp các dự án thực hiện đảm bảo tiến độ theo thiết kế đề ra, mặc khác giúp người dân cải thiện sinh kế hộ gia đình. Cùng với việc đầu tư xây dựng các dự án trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, thì việc quy hoạch phát triển dự án Khu dân cư Phường An Bình, thành phố Rạch Giá là một trong những giải pháp rất quan trọng để góp phần phát triển hạ tầng thành phố, đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho người dân. Trên cơ sở thực trạng trên, tác giả muốn tìm hiểu một cách sâu hơn là sau khi bị thu hồi đất cuộc sống của các hộ dân như thế nào? Thu nhập của họ ra sao? Họ sẽ phải đối mặt với những trở ngại, khó khăn gì? Chính quyền địa phương cần có những giải pháp nào để đảm bảo cho người dân có cuộc sống ổn định, thu nhập tốt hơn sau khi bị thu hồi đất?. Với mong muốn nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Tác động của thu hồi đất đến thu nhập của hộ gia đình tại dự án Khu dân cư phường An Bình, thành phố Rạch Giá” để nghiên cứu.
  12. 2 Tác giả sẽ phân tích làm rõ các yếu tố tác động đến thu nhập của người dân sau khi thu hồi đất tại dự án Khu dân cư phường An Bình, thành phố Rạch Giá. Trên cơ sở đó, tác giả sẽ đề xuất một số giải pháp, cơ chế chính sách để giúp cho người dân nâng cao thu nhập, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá sinh kế của người dân và phân tích các yếu tố tác động đến thu nhập của người dân sau khi thu hồi đất tại dự án Khu dân cư phường An Bình, thành phố Rạch Giá, để từ đó đề xuất một số giải pháp, cơ chế chính sách nhằm hỗ trợ cho người dân nâng cao thu nhập để ổn định cuộc sống. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Đánh giá sinh kế của người dân ở khu vực dự án Khu dân cư phường An Bình, thành phố Rạch Giá. Phân tích các yếu tố tác động đến thu nhập của người dân sau khi thu hồi đất tại Dự án Khu dân cư phường An Bình, thành phố Rạch Giá. Đề xuất một số giải pháp, cơ chế chính sách nhằm hỗ trợ cho người dân nâng cao thu nhập, ổn định cuộc sống trong thời gian tới. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Với 3 mục tiêu cơ bản nêu trên, đề tài tập trung tìm kiếm câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu như sau: Thực trạng sinh kế của người dân ở khu vực dự án Khu dân cư phường An Bình, thành phố Rạch Giá hiện nay diễn biến như thế nào?. Các yếu tố nào đã làm ảnh hưởng đến thu nhập của người dân sau khi thu hồi đất tại Dự án Khu dân cư phường An Bình, thành phố Rạch Giá?. Những giải pháp, cơ chế chính sách nào của chính quyền địa phương cần thực hiện để nâng cao thu nhập, ổn định cuộc sống trong thời gian tới?. 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
  13. 3 Luận văn nghiên cứu trên đối tượng là sinh kế của người dân sau khi thu hồi đất thuộc dự án Khu dân cư phường An Bình, thành phố Rạch Giá. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: phạm vi không gian được thực hiện đối với hộ gia đình bị thu hồi đất tại dự án Khu dân cư phường An Bình, thành phố Rạch Giá. - Về thời gian: Dữ liệu thống kê từ giai đoạn năm 2011 đến tháng 6 năm 2017 và dữ liệu do tác giả tiến hành thu thập từ điều tra của các hộ dân từ tháng 10 đến hết tháng 11/2017. 1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Luận văn kết cấu gồm 5 chương cụ thể như sau: Chương 1. Giới thiệu nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách.
  14. 4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. ĐẤT ĐAI VÀ THU HỒI ĐẤT THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM 2.1.1. Khái niệm về đất đai Đất đai là điều kiện vật chất mà mọi sản xuất và sinh hoạt đều cần tới. Trong quá trình phát triển của xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh đều xây dựng trên nền tảng cơ bản là đất đai. Hội nghị quốc tế về môi trường tại Rio de Janerio, Brazil, 1993 nêu rõ: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại”. Theo Hiến pháp năm 2013: “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý” (Điều 53, Hiến pháp năm 2013 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013). “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật” (Điều 54, Hiến pháp năm 2013 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013). Theo Luật Đất đai năm 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của luật này” (Điều 4, Luật Đất đai 2013 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013). 2.1.2. Các văn bản liên quan đến đất đai
  15. 5 Trên cơ sở Hiến pháp năm 2013 và Luật đất đai năm 2013, Chính phủ đã ban hành các văn bản có liên quan đến quản lý đất đai như sau: Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT ngày 28/12/2015 quy định kỹ thuật về cơ sở dữ liệu đất đai. Trên cơ sở các văn bản quy phạp pháp luật của Trung ương có liên quan đến đất đai. Tỉnh ủy, UBND tỉnh Kiên Giang đã cụ thể hóa ban hành các văn bản có liên quan đến đất đai do địa phương quản lý, đồng thời tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo các nghành, các cấp và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện. 2.1.3. Khái niệm về thu hồi đất Theo từ điển Tiếng Việt phổ thông định nghĩa: “Thu hồi là việc thu về lại, lấy lại cái trước đó đã đưa ra, đã cấp phát hoặc bị mất vào tay kẻ khác”. Từ đó, ta có thể hiểu rằng thu hồi đất là việc Nhà nước lấy lại đất đã giao, đã cho thuê vì lý do nào đó. Thu hồi đất thể hiện quyền lực Nhà nước, người đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai.
  16. 6 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai” (Điều 3, Luật Đất đai 2013). Nhà nước quyết định thu hồi đất trong các trường hợp: “Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai; thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người” (Điều 16, Luật Đất đai 2013). 2.2. CHÍNH SÁCH THU HỒI ĐẤT Sau khi Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực, Chính phủ và các Bộ ngành trung ương đã ban hành nhiều văn bản có liên quan đến chính sách thu hồi đất, cụ thể: Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất; Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; Thông tư 74/2015/TT-BTC ngày 15/05/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
  17. 7 Trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật của trung ương đã ban hành liên quan đến đất đai. UBND tỉnh Kiên Giang đã cụ thể hóa ban hành nhiều văn bản có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất như: Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 20/10/2008 của UBND tỉnh Kiên Giang ban hành bảng quy định đơn giá bồi thường về cây trồng hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang ban hành quy định về đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 03/07/2013 của UBND tỉnh Kiên Giang về hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 17/06/2015 của UBND tỉnh Kiên Giang ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. 2.3. SINH KẾ VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG 2.3.1. Khái niệm về sinh kế Theo tự điển Bách khoa toàn thư: “ Sinh kế” là hoạt động kiếm sống của con người thông qua việc sử dụng các nguồn lực (con người, tự nhiên, vật chất, tài chính, xã hội….) trong một môi trường dễ bị tổn thương có sự quản lý của các tổ chức, định chế, chính sách. Khi hoạt động sinh kế thích ứng hoặc tránh được các tác động tiêu cực từ môi trường dễ bị tổn thương, đồng thời bảo đảm duy trì, phát triển được nguồn lực trong cả hiện tại và tương lai thì được coi là sinh kế bền vững. Khái niệm về sinh kế lần đầu tiên được đề cập trong báo cáo Brundland (1987), tại Hội nghị thế giới vì môi trường và phát triển. Nó có thể được hiểu và sử dụng theo nhiều cách khác nhau. Trong tiếng Tây Ban Nha, sinh kế được hiểu như là “một cách sống bền vững”. Trong tiếng Nga, nó được hiểu theo nghĩa “tạo thu nhập và việc làm nông thôn”.
  18. 8 Còn theo DFID (1999), sinh kế bao gồm 3 nhân tố chính: Nguồn lực, khả năng con người có được chiến lược sinh kế và kết quả sinh kế. Có quan niệm cho rằng sinh kế không đơn thuần chỉ là vấn đề kiếm sống, kiếm miếng ăn và nơi ở, mà nó còn đề cập đến vấn đề tiếp cận các quyền sở hữu, thông tin, kỹ năng, các mối quan hệ (Wallmann,1984). Sinh kế cũng được xem như là “Sự tập hợp các nguồn lực và khả năng con người có được kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để kiếm sống cũng như đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ” (DFID, 1999). 2.3.2. Sinh kế bền vững Một sinh kế được cho là bền vững khi con người có thể đối phó và khắc phục được những áp lực và cú sốc. Đồng thời có thể duy trì hoặc nâng cao khả năng và tài sản ở cả hiện tại và tương lai mà không gây tổn hại đến cơ sở các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Chambers và Conway (1991), cho rằng: Sinh kế bền vững không được khai thác hoặc gây bất lợi cho môi trường hoặc cho các sinh kế ở hiện tại và tương lai, trên thực tế thì nó nên thúc đẩy sự hòa hợp giữa chúng và mang lại những điều tốt đẹp cho các thế hệ tương lai. Chambers và Gordon (1992), đưa ra khái niệm về sinh kế bền vững ở cấp hộ gia đình: “Một sinh kế bền vững có thể đối phó với những rủi ro và những cú sốc, duy trì và tăng cường khả năng và tài sản; đồng thời cung cấp các cơ hội sinh kế bền vững cho thế hệ sau góp phần tạo ra lợi ích cho cộng đồng, địa phương và toàn cầu, trong ngắn hạn và dài hạn. Sinh kế bền vững cung cấp một phương pháp tiếp cận tích hợp chặt chẽ hơn với vấn đề nghèo đói”. Sinh kế bền vững nếu theo nghĩa này, phải hội đủ những nguyên tắc sau: Lấy con người làm trung tâm; dễ tiếp cận; có sự tham gia của người dân; xây dựng dựa trên sức mạnh con người và đối phó với các khả năng dễ bị tổn thương; tổng thể thực hiện ở nhiều cấp, trong mối quan hệ với đối tác bền vững và năng động. Trong các thành phần khác nhau của một sinh kế thì thành phần phức tạp
  19. 9 nhất là danh mục các tài sản mất đi khi mà người dân xây dựng lại cuộc sống của họ. Danh mục tài sản này bao gồm tài sản hữu hình như cửa hàng và tài nguyên; tài sản vô hình như quyền lợi và khả năng tiếp cận (Krantz, 2001). 2.3.3. Khung lý thuyết về sinh kế bền vững Khung sinh kế bền vững là một phương pháp tiếp cận toàn diện về các vấn đề phát triển thông qua việc nhấn mạnh đến thảo luận sinh kế của con người. Nó có nguồn gốc từ phân tích của Amartya Sen (1981) về các quyền trong mối quan hệ với nạn đói và đói nghèo, được Bộ phát triển Quốc tế Anh (Department for International Development - DFID) thúc đẩy (Diana Carney (ed.), 1998) cũng như được các học giả cùng với các cơ quan phát triển ứng dụng rộng rãi (Anthony Bebbington 1999; Koos Neefjes 2000; Frank Ellis 2000). Lý thuyết khung sinh kế bền vững cho rằng: Con người dựa vào 05 loại tài sản vốn hay hình thức vốn để giảm nghèo và đảm bảo an ninh, bảo đảm sinh kế của mình, bao gồm: Vốn vật chất, vốn tài chính, vốn xã hội, vốn con người và vốn tự nhiên. Đây là những loại vốn đóng góp cả hai vai đầu vào và đầu ra. Tiếp cận sinh kế bền vững cũng thừa nhận rằng các chính sách, thể chế và quá trình có ảnh hưởng đến sự tiếp cận và việc sử dụng các tài sản mà cuối cùng ảnh hưởng đến sinh kế (Paulo Filipe, 2005). DFID đã đưa ra các phân tích sinh kế theo các phần về tổ chức, chính sách, nghiên cứu, những quy tắc về văn hóa. Nó quyết định ai được thụ hưởng những loại tài sản nào và hệ thống những chiến lược sinh kế cuốn hút người dân (Carney, 1998). Theo Phạm minh trí (2011), phương pháp tiếp cận của DFID nhằm tăng hiệu quả của các cơ quan của chính phủ hoặc các tổ chức phi chính phủ trong việc giảm những tác động từ những “cú sốc” theo hai cách chính: Thứ nhất lấy con người làm trung tâm; thứ hai là áp dụng tổng thể chương trình hỗ trợ để cải thiện sinh kế của người dân.
  20. 10 Hình 2.1: Khung sinh kế bền vững của DFID Viết tắt: H: Vốn con người; N: Vốn tự nhiên; S: Vốn xã hội; P: Vốn vật chất; F: Vốn tài chính Tài sản sinh kế Tác động đến H 2.1: Khung sinh Hình kế Tiến bền trình vững thay của DFID sinh kế đổi cấu trúc Hoàn cảnh dễ Ảnh Đ bị tổn thương Nguồn: hưởngDFID, 1999 ể S N Cấu trúc • Tăng thu nhập và • Mức độ • Tăng thể chất • Những cú sốc2.3.3.1. Tài sản sinh kế tiếp Chiến t • Chính quyền • Giảm các rủi ro • Các xu hướng cận lược ạ • Lĩnh vực • An toàn lương • Tính thời vụ • sinh o Cá nhân thực P F kế • Bền vững hơn đ từ sử dụng nền ư • Luật tảng tự nhiên ợ • Chính sách c • Văn Hóa • Thể chế Tiến trình Nguồn: DFID, 1999 2.3.3.1. Tài sản sinh kế Theo khung lý thuyết về sinh kế bền vững của DFID có 05 loại tài sản sinh kế dưới đây: Nguồn vốn con người: Vốn con người bao gồm sức mạnh về thể lực, năng lực, trí tuệ biểu hiện ở kỹ năng, kiến thức làm kinh tế, khả năng quản lý gia đình của người dân. Các yếu tố giúp cho con người có thể theo đuổi những chiến lược tìm kiếm thu nhập khác nhau và đạt những mục tiêu sinh kế của họ. Ở mức độ hộ gia đình, số lượng và chất lượng lao động trong hộ được xem như là vốn con người. Sự khác nhau của yếu tố này tùy thuộc vào từng hộ gia đình được thể hiện thông qua quy mô của hộ, học vấn, nghề nghiệp, trình độ quản lý, sức khỏe. Nguồn vốn xã hội: Có nhiều tranh luận về định nghĩa nguồn lực xã hội, theo Ellis (1999), vốn xã hội được xem là tất cả nguồn lực xã hội nhờ vào đó giúp con người kiếm sống được. Nhưng theo DFID (1999), nguồn lực xã hội bao gồm tiềm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2