Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của tỷ lệ sở hữu nước ngoài đến tránh thuế thu nhập doanh nghiệp - Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam
lượt xem 7
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu nhằm chỉ ra các yếu tố có ảnh hưởng đến tránh thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp được niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam; trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả sẽ rút ra những kết luận, hạn chế chính sách và từ đó đề xuất một số quy định chính sách thuế liên quan đến các doanh nghiệp để góp phần thu hút vốn đầu tư hiệu quả và tránh tình trạng thất thu thuế cho ngân sách nhà nước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của tỷ lệ sở hữu nước ngoài đến tránh thuế thu nhập doanh nghiệp - Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN DIỄM THI CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TRÁNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN DIỄM THI CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TRÁNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ QUANG CƢỜNG Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Tác động của tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài đến tránh thuế thu nhập doanh nghiệp: Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam” là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê Quang Cường. Các thông tin, số liệu trong luận văn là trung thực và tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài này. Tp.HCM, ngày…. tháng……năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Diễm Thi
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU LUẬN VĂN .................................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 3 1.4 Phạm vi thu thập dữ liệu và đối tượng nghiên cứu ................................................ 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.6 Kết cấu của luận văn .............................................................................................. 4 1.7 Ý nghĩa luận văn .................................................................................................... 5 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..... ....................................................................... 6 2.1 Tránh thuế .............................................................................................................. 6 2.1.1 Khái niệm .................................................................................................... 6 2.1.2 Lợi ích và chi phí thực tiễn của việc tránh thuế .......................................... 6 2.2 Lý thuyết về các yếu tố tác động đến tránh thuế TNDN ....................................... 9 2.2.1 Các học thuyết liên quan về tỷ lệ sở hữu của doanh nghiệp và tránh thuế TNDN. .................................................................................................................... 10 2.2.1.1 Lý thuyết hợp pháp (Legitimacy theory)………………………………10
- 2.2.1.2 Học thuyết giá trị các bên liên quan (Stakeholder value theory)………11 2.2.2 Đòn bẩy ..................................................................................................... 13 2.3 Tổng quan các nghiên cứu trước đây ................................................................... 13 CHƢƠNG 3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................. 19 3.1 Dữ liệu ................................................................................................................. 19 3.2 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 20 3.2.1 Mô hình hồi quy cơ bản ............................................................................ 20 3.2.2 Biến phụ thuộc .......................................................................................... 21 3.2.3 Biến độc lập .............................................................................................. 22 3.3 Phương pháp phân tích ........................................................................................ 26 CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 30 4.1 Thống kê mô tả .................................................................................................... 30 4.2 Phân tích bằng đồ thị ........................................................................................... 32 4.3 Hồi quy system GMM theo cta1 .......................................................................... 38 4.3.1 Hiện tượng phương sai thay đổi ............................................................... 38 4.3.2 Hiện tượng tự tương quan ......................................................................... 40 4.3.3 Kết quả ước lượng mô hình system GMM ............................................... 41 4.3.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình theo cta1 .......................................... 42 4.4 Hồi quy theo cta2 ................................................................................................. 42 4.4.1 Hiện tượng phương sai thay đổi ............................................................... 43 4.4.2 Hiện tượng tự tương quan ......................................................................... 44 4.4.3 Kết quả ước lượng mô hình system GMM ............................................... 45
- 4.4.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình theo cta2 .......................................... 46 4.5 Hồi quy theo cta3 ................................................................................................. 47 4.5.1 Hiện tượng phương sai thay đổi ............................................................... 47 4.5.2 Hiện tượng tự tương quan ......................................................................... 49 4.5.3 Kết quả ước lượng mô hình system GMM ............................................... 49 4.5.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình theo cta3 .......................................... 50 4.6 Hồi quy với cta4 .................................................................................................. 51 4.6.1 Hiện tượng phương sai thay đổi ............................................................... 51 4.6.2 Hiện tượng tự tương quan ......................................................................... 53 4.6.1 Kết quả ước lượng mô hình system GMM ............................................... 53 4.6.2 Kiểm định sự phù hợp của mô hình theo cta4 .......................................... 54 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN ..................... ..................................................................... 59 5.1 Kết luận ................................................................................................................ 59 5.2 Đề xuất và kiến nghị ............................................................................................ 61 5.3 Đóng góp của nghiên cứu .................................................................................... 63 5.4 Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................................... 64 5.5 Hướng phát triển nghiên cứu ............................................................................... 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên gọi đầy đủ TNDN Thu nhập doanh nghiệp NSNN Ngân sách nhà nước OLS Phương pháp bình phương nhỏ nhất FEM Fix effect model - Mô hình ảnh hưởng cố định REM Randam effect model -Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên GMM General Method of Moments – Mô hình dữ liệu bảng động tuyến tính
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Dữ liệu thu thập .............................................................................................. 19 Bảng 3.2 Bảng kì vọng dấu của các biến ....................................................................... 24 Bảng 4.1 Bảng thống kê mô tả các biến định lượng trong mẫu dữ liệu......................... 30 Bảng 4.2 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến ......................................................... 35 Bảng 4.3 Kiểm tra đa cộng tuyến của các biến bằng VIF theo CTA1 ........................... 37 Bảng 4.4 Kiểm tra đa cộng tuyến của các biến bằng VIF theo CTA2 ........................... 37 Bảng 4.5 Kiểm tra đa cộng tuyến của các biến bằng VIF theo CTA3 ........................... 37 Bảng 4.6 Kiểm tra đa cộng tuyến của các biến bằng VIF theo CTA4 ........................... 38 Bảng 4.7 Kiểm định Breusch-Pagan / Cook-Weisberg về phương sai thay đổi theo cta1 ........................................................................................................................................ 39 Bảng 4.8 Kiểm định Wald về phương sai thay đổi theo cta1 ........................................ 39 Bảng 4.9 Kiểm định Breusch and Pagan (kiểm định nhân tử Lagrange) theo cta1 ....... 40 Bảng 4.10 Kiểm định Wooldridge về tự tương quan trong dữ liệu bảng theo cta1 ....... 40 Bảng 4.11 Kết quả hồi quy trong mô hình system GMM theo cta1 .............................. 41 Bảng 4.12 Kiểm định Breusch-Pagan / Cook-Weisberg về phương sai thay đổi theo cta2 ................................................................................................................................. 43 Bảng 4.13 Kiểm định Wald về phương sai thay đổi theo cta2 ...................................... 43 Bảng 4.14 Kiểm định Breusch and Pagan (kiểm định nhân tử Lagrange) theo cta2 ..... 44 Bảng 4.15 Kiểm định Wooldridge về tự tương quan trong dữ liệu bảng theo cta2 ....... 45 Bảng 4.16 Kết quả hồi quy theo cta2 ............................................................................. 45 Bảng 4.17 Kiểm định Breusch-Pagan / Cook-Weisberg về phương sai thay đổi theo cta3 ................................................................................................................................. 47 Bảng 4.18 Kiểm định Wald về phương sai thay đổi theo cta3 ...................................... 48 Bảng 4.19 Kiểm định Breusch and Pagan (kiểm định nhân tử Lagrange) theo cta3 ..... 48 Bảng 4.20 Kiểm định Wooldridge về tự tương quan trong dữ liệu bảng theo cta3 ....... 49
- Bảng 4.21 Kết quả hồi quy theo cta3 ............................................................................. 49 Bảng 4.22 Kiểm định Breusch-Pagan / Cook-Weisberg về phương sai thay đổi theo cta4 ................................................................................................................................. 51 Bảng 4.23 Kiểm định Wald về phương sai thay đổi theo cta4 ...................................... 52 Bảng 4.24 Kiểm định Breusch and Pagan (kiểm định nhân tử Lagrange) theo cta4 ..... 52 Bảng 4.25 Kiểm định Wooldridge về tự tương quan trong dữ liệu bảng theo cta4 ....... 53 Bảng 4.26 Kết quả hồi quy theo cta4 ............................................................................. 53 Bảng 4.27 Tổng hợp kết quả hồi quy ............................................................................. 55
- DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 4-1 CTA2 và fo1 ................................................................................................... 33 Hình 4-2 CTA1 và fo1 ................................................................................................... 33 Hình 4-3 CTA3 và fo1 ................................................................................................... 33 Hình 4-4 CTA4 và fo1 ................................................................................................... 33 Hình 4-5 CTA1 và fo2 ................................................................................................... 34 Hình 4-6 CTA2 và fo2 ................................................................................................... 34 Hình 4-7 CTA3 và fo2 ................................................................................................... 34 Hình 4-8 CTA4 và fo2 ................................................................................................... 34
- 1 CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU LUẬN VĂN 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là khoản thu phát sinh từ hoạt động kinh doanh và các khoản thu nhập khác. Hiện nay, bên cạnh vai trò là đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà nước, phân phối thu nhập thì thuế TNDN còn đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong thu hút và thúc đẩy đầu tư ở Việt Nam. Bằng nhiều cải cách trong chính sách thuế trong những năm qua, nguồn thu ngân sách đã tăng lên đáng kể. Năm 2012, tổng thu thuế của Việt Nam đạt 638.000 tỷ đồng, gấp gần 3,3 lần so với số thu thuế năm 2005. Mức tăng trưởng thu thuế phù hợp với mức tăng trưởng GDP, vì vậy tỷ lệ động viên từ thuế trên GDP trong 10 năm qua khá ổn định, ở mức 23% - 24% tổng GDP. Riêng trong năm 2013, tổng thu NSNN của cả nước đạt hơn 816800 tỷ đồng, bằng 101 % dự toán năm, tăng xấp xỉ gần 10% so với cùng kỳ năm 2012 (Tạp chí tài chính ngày 30/06/2014). Với những điều kiện tự nhiên thuận lợi và gần 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, từng bước hội nhập khu vực và thế giới (Văn kiện Đại hội XII) . Vì vậy, Việt Nam đã trở thành một quốc gia thu hút được các nhà đầu tư nước ngoài trên nhiều lĩnh vực. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò quan trọng, trở thành một trong những động lực tăng trưởng kinh tế đất nước và tăng số thu thuế cho NSNN. Theo báo cáo từ Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư), cả nước có 4.551 lượt góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài với tổng giá trị vốn góp gần 5,28 tỷ USD từ đầu năm 2018 đến nay, tăng 50,9% so với năm 2017. Việc nhận được đầu tư từ các nhà đầu tư nước ngoài góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong nước, tăng nguồn thu ngân sách nhà nước, phát triển công nghệ, nâng cao chất lượng lao động, giải quyết tình trạng việc làm và gia tăng thu nhập cho người dân.
- 2 Tuy có nhiều đóng góp to lớn, song nó cũng mang lại nhiều tác động tiêu cực như chất lượng môi trường giảm sút, cạnh tranh không lành mạnh, dễ xảy ra các hiện tượng chuyển giá, rủi ro về thuế thu nhập doanh nghiệp do chi phí đại diện hoặc thông qua việc lợi dụng những khoảng trống hoặc sơ hở trong luật thuế để giảm thiểu số thuế thu nhập doanh nghiệp đáng kể. Thông thường, với uy tín và thương hiệu của mình, các công ty đa quốc gia thường được cho là xây dựng hình ảnh tuân thủ các quy định, pháp luật quốc tế và có trách nhiệm xã hội trong mắt người tiêu dùng. Đó là tiền đề cốt lõi cho sự phát triển bền vững sau này. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được hiểu là trách nhiệm của doanh nghiệp đối với nhà nước, cộng đồng và môi trường của nước đầu tư. Những năm gần đây, vấn đề này càng trở nên bức thiết ở Việt Nam, đặc biệt là các hành vi trốn thuế, tránh thuế nhằm làm giảm số thuế phải nộp, thể hiện sự thiếu trách nhiệm xã hội của các công ty đa quốc gia này đến các quốc gia đầu tư. Do đó, đối với một tổ chức hoạt động hợp pháp, điều cần thiết là phải thực hiện trách nhiệm xã hội của mình đối với cộng đồng bằng cách tuân thủ các quy định về thuế (Preuss, 2010; Williams, 2007). Ngoài yếu tố chính trên, vẫn còn một số yếu tố tồn tại và tác động trực tiếp đến tránh thuế thu nhập doanh nghiệp phải kể đến như vấn đề sở hữu nhà nước, yếu tố đòn bẩy tài chính, cường độ vốn,… Thực tế cho thấy một số doanh nghiệp nhà nước hoạt động yếu kém, làm ăn thua lỗ, tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu thấp hơn chi phí vay vốn trung bình của các tổ chức tín dụng, tỷ lệ nợ phải trả/tổng tài sản cao. Tại một số doanh nghiệp nhà nước còn xảy ra tình trạng tiêu cực, tham nhũng, lãng phí, làm thất thoát tài sản nhà nước. Từ đó, để có cái nhìn chính xác hơn về bối cảnh của Việt Nam hiện tại, tác giả tiến hành nghiên cứu “Các yếu tố tác động đến tránh thuế thu nhập doanh nghiệp: Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam” để kiểm tra xem các yếu tố nào tác động đến tránh thuế TNDN và tác động như thế nào ở các doanh nghiệp Việt Nam.
- 3 Bằng cách tiến hành phương pháp hồi quy GMM hệ thống trên dữ liệu bảng, căn cứ độ lớn và ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong nghiên cứu, tác giả tìm thấy mức độ tác động của các yếu tố đến việc tránh thuế thu nhập doanh nghiệp ở các doanh nghiệp được niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Nghiên cứu này đóng góp vào việc xác định các yếu tố nào có ảnh hưởng đến việc tránh thuế thu nhập doanh nghiệp và ảnh hưởng như thế nào ở các doanh nghiệp được niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Bài nghiên cứu này sử dụng bốn phép đo lường liên quan đến tránh thuế (được đề cập trong nghiên cứu của Ibrahim Aramide Salihu, Hairul Azlan Annuar, Siti Normala Sheikh Obid, 2015) để cụ thể hóa việc đo lường tránh thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu nhằm chỉ ra các yếu tố có ảnh hưởng đến tránh thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp được niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả sẽ rút ra những kết luận, hạn chế chính sách và từ đó đề xuất một số quy định chính sách thuế liên quan đến các doanh nghiệp để góp phần thu hút vốn đầu tư hiệu quả và tránh tình trạng thất thu thuế cho ngân sách nhà nước. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Các yếu tố nào có tác động đến hành vi tránh thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam? Các yếu tố này tác động như thế nào đến việc tránh thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam? 1.4 Phạm vi thu thập dữ liệu và đối tƣợng nghiên cứu Phạm vi thu thập dữ liệu: Dữ liệu về tỷ lệ sở hữu nước ngoài của 353 doanh nghiệp niêm yết được thu thập từ các báo cáo của doanh nghiệp trong giai đoạn 10 năm từ năm 2008 - 2017.
- 4 Các doanh nghiệp này phải thỏa điều kiện có quy mô lớn ở Việt Nam, có sở hữu nước ngoài trong cơ cấu vốn được niêm yết trên 2 sở giao dịch chứng khoán HOSE và HNX. Các doanh nghiệp được chọn sẽ thuộc nhiều lĩnh vực, với nhiều mức tỷ lệ sở hữu nước ngoài khác nhau. Dữ liệu về các doanh nghiệp này sẽ được thu thập từ trang web http://finance.vietstock.vn. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Bài viết tiến hành nghiên cứu định lượng phân tích các yếu tố tác động đến tránh thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam. Theo đó, tác giả sử dụng phương pháp GMM cho mô hình hồi quy bảng động để tìm ra các yếu tố tác động đến hành vi tránh thuế TNDN ở các doanh nghiệp Việt Nam được khảo sát. Biến phụ thuộc: Tránh thuế thu nhập doanh nghiệp được đại diện bằng tỷ lệ thuế TNDN trên lợi nhuận trước thuế. Biến độc lập: Tỷ lệ sở hữu nước ngoài Yếu tố chính trị Quy mô công ty Lợi nhuận Cường độ vốn 1.6 Kết cấu của luận văn Để đảm bảo những mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, tác giả quyết định sử dụng kết cấu 5 chương cho nghiên cứu của mình. Theo đó, nội dung của nghiên cứu sẽ được triển khai như sau: Chương 1: Giới thiệu luận văn Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương 3: Mô hình nghiên cứu.
- 5 Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận. 1.7 Ý nghĩa luận văn: - Về mặt lý luận: Nghiên cứu góp phần củng cố cơ sở lý thuyết về các yếu tố tác động đến tránh thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp Việt Nam. - Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến việc tránh thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp Việt Nam. Từ đó, tác giả đưa ra những khuyến nghị về chính sách để đạt hiệu quả cao nhất trong việc thu hút vốn đầu tư.
- 6 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Tránh thuế: 2.1.1 Khái niệm Tránh thuế là thuật ngữ ngày càng trở nên phổ biến trên thế giới. Các định nghĩa về tránh thuế đã được công bố bởi nhiều nhà nghiên cứu như Dyremg, Hanlon và Maydew (2008) và Hanlon và Heitzman (2010), Salihu, Sheikh Obid và Annuar (2013); Salihu (2014). Theo đó, tránh thuế là việc sử dụng các công cụ pháp lý để trả số thuế ít nhất có thể. Điều này cần được phân biệt với trốn thuế, đó là việc sử dụng các phương pháp bất hợp pháp để tránh việc chi trả các khoản thuế cho chính phủ. Việc đo lường yếu tố tránh thuế này đã được thực hiện bởi các nghiên cứu của Grantley Taylor, Grant Richardso (2012), Hairul Azlan Annuar, Ibrahim Aramide Salihu, Siti Normala Sheikh Obid (2014), David A. Guenther (2014). Theo đó, một số biện pháp đo lường việc tránh thuế TNDN có thể kể đến phương pháp sử dụng thuế suất hiệu dụng ETR (được hiểu là tỷ lệ thuế TNDN chia cho thu nhập chịu thuế hoặc lợi nhuận). Theo đó, ETR bao gồm ETR kế toán, ETR tiền mặt dài hạn. Ngoài ra, một số nghiên cứu còn sử dụng biện pháp xem xét lỗ hổng thuế (book tax gap). 2.1.2 Lợi ích và chi phí thực tiễn của việc tránh thuế Lợi ích rõ ràng nhất của việc tránh thuế là tiền tiết kiệm từ các khoản thuế tránh được. Việc tiết kiệm tiền mặt dẫn đến dòng tiền gia tăng tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội đầu tư hơn nữa và dẫn đến làm tăng giá trị của công ty. Sự giàu có của các cổ đông cũng tăng lên vì họ nhận được cổ tức nhiều hơn và giá trị cổ phiếu tăng lên. Các nhà quản lý cũng được hưởng lợi từ việc này do họ được trả thù lao cho việc quản lý thuế hiệu quả. Trên thực tế, thù lao của người quản lý là yếu tố quyết định hành vi tránh thuế trong hầu hết các trường hợp. Như vậy, một số nghiên cứu đã ghi lại mối liên hệ giữa tránh thuế và các ưu đãi của nhà quản lý từ các quan điểm khác nhau. Ví dụ, Phillips (2003) nhận thấy rằng thù
- 7 lao của các nhà quản lý dựa trên kết quả lợi nhuận sau thuế có liên quan đến thuế suất hiệu dụng thấp hơn (ETR). Tương tự, Slemrod (2004) đã phát triển một mô hình cho mối liên hệ giữa tránh thuế và thù lao cho người quản lý. Mô hình tương tự cũng đã được thực hiện bởi Desai và Dharmapala (2006), dựa trên mối liên hệ giữa các ưu đãi về vốn chủ sở hữu và tránh thuế. Cả hai mô hình trên đều dẫn đến kết quả có một mối liên hệ giữa tránh thuế và thù lao của người quản lý. Sử dụng cách tiếp cận khác, Frank, Lynch và Rego (2009) đã tìm thấy một mối quan hệ giữa quản lý thu nhập và tránh thuế. Điều này cho thấy rằng các nhà quản lý đang được trả thù lao cho việc lập kế hoạch thuế hiệu quả. Nghiên cứu của Rego và Wilson (2010) đã ghi nhận mối quan hệ tích cực giữa việc lập kế hoạch thuế và lựa chọn của các nhà quản lý. Các nghiên cứu này đều cho thấy rằng các nhà quản lý được trả thù lao xứng đáng cho việc hoạch định thuế dựa trên việc tiết kiệm thuế từ các khoản tránh thuế và các chủ sở hữu doanh nghiệp thường rất hài lòng về việc này. Tuy nhiên, lập luận cho thấy rằng bản chất của các khoản thù lao trong hợp đồng lao động giữa các chủ sở hữu và các nhà quản lý chuyên nghiệp dường như không đầy đủ. Điều này là do các chủ sở hữu thiếu hiểu biết đầy đủ về hoạt động lập kế hoạch thuế của các nhà quản lý có thể gây bất lợi cho sự tồn tại của công ty (Croker và Slemrod, 2005). Ngoài ra, Chen và Chu (2005) lập luận rằng việc tránh thuế dẫn đến mất kiểm soát nội bộ trong trường hợp các nhà quản lý hành động ích kỷ vì bản chất không đầy đủ của hợp đồng lao động. Do đó, có thể nói rằng mặc dù được trả thù lao xứng đáng cho việc quản lý thuế hiệu quả, các nhà quản lý vẫn có thể theo đuổi lợi ích cá nhân của họ thông qua lập kế hoạch thuế. Việc tránh thuế thuế TNDN gây ra mộ số hệ quả nghiêm trọng. Ngoài chi phí đại diện của tránh thuế và mất kiểm soát nội bộ nêu trên, vẫn còn tồn tại các chi phí phi thuế khác liên quan đến hoạt động tránh thuế của công ty (Scholes, Wolfson, Erickson, Maydew & Shevlin, 2005). Ngoài chi phí cơ hội được sử dụng để quản lý thuế, một trong những chi phí phi thuế quan trọng nhất là hình phạt có thể được áp dụng bởi cơ
- 8 quan thuế (Chen và cộng sự, 2010). Điều này có thể phát sinh sau khi các hoạt động tránh của công ty được phát hiện thông qua việc thanh tra. Các khoản thanh toán thuế bổ sung và tiền phạt do cơ quan thuế áp đặt có thể ảnh hưởng đến dòng tiền có sẵn và danh tiếng của công ty. Rủi ro danh tiếng về tránh thuế có tác động kép đến sự tồn tại của công ty. Đầu tiên, tính hợp pháp trong công ty đang được công chúng đặt câu hỏi. Công chúng nhìn nhận một công ty hợp pháp và có trách nhiệm xã hội bằng cách đóng góp vào sự phát triển kinh tế của xã hội nơi nó hoạt động (Christensen và Murphy, 2004). Do đó, bất kỳ hành vi tránh thuế nào cũng có thể đe dọa sự tồn tại của công ty (Preuss, 2010). Tuy nhiên, điều này chỉ có thể xảy ra khi công chúng trở nên nhận thức được sự vô trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp này, thông qua các phương tiện truyền thông khi các hoạt động tránh thuế của doanh nghiệp được công bố. Chi phí và lợi ích của việc tránh thuế cho các doanh nghiệp có thể khác nhau tùy thuộc vào bản chất của cơ cấu sở hữu. Điều này được giải thích trong các lập luận của Shackelford và Shevlin (2001). Họ cho rằng cơ cấu sở hữu là một yếu tố quyết định tiềm ẩn của việc tránh thuế. Lý do khác là việc quyền sở hữu doanh nghiệp là “vấn đề cốt lõi trong quản trị doanh nghiệp” (Hua & Zin, 2007) và xác định bản chất của các vấn đề phát sinh trong môi trường doanh nghiệp. Tóm lại, tuy tránh thuế mang lại lợi ích cho công ty và cổ đông dưới hình thức tiết kiệm thuế, các chi phí phi thuế tiềm năng phát sinh liên quan đến việc tránh thuế cũng có thể lớn tùy thuộc vào cấu trúc quyền sở hữu và kiểm soát của công ty. Các chi phí phi thuế này bao gồm mất hiệu quả trong kiểm soát nội bộ, chi phí đại diện, hình phạt tiềm năng, giảm giá trị tiềm năng của doanh nghiệp và thiệt hại về tính hợp pháp của tổ chức. Chi trả thuế là một trong những phương tiện quan trọng mà một công ty hoàn thành trách nhiệm công dân của mình đối với xã hội nơi nó hoạt động (Preuss, 2010; Williams, 2007a). Điều này xuất phát từ hợp đồng xã hội rõ ràng giữa công ty và xã
- 9 hội nói chung. Do đó, các nhà nghiên cứu thuế gần đây đã lập luận cho việc xem xét các vấn đề liên quan đến thuế trong các chiến lược trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Avi-Yonah, 2008; Desai và Dharmapala, 2006; Freedman, 2003). Trong thực tế, Christensen và Murphy (2004) lập luận rằng bất kỳ hành động tránh thuế nào cũng dẫn đến vô trách nhiệm xã hội. Ngoài ra, Huseynov, Klamm (2012) và Lanis và Richardson (2011, 2012) đề xuất xem xét cơ quan thuế là một bên liên quan của công ty. Họ cho rằng cơ quan thuế hành động thay mặt chính phủ, đại diện cho công chúng. Hơn nữa, việc thu thuế của cơ quan thuế có nghĩa là tăng phúc lợi của cộng đồng nói chung và không vì lợi ích duy nhất của cơ quan thuế. Landolf (2006) thì mô tả việc tránh thuế “là tội ác chống lại quốc gia” thay vì chỉ chống lại các cơ quan thuế. Trong điều hành doanh nghiệp, thành viên hội đồng quản trị và người điều hành công ty là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Nếu mục đích duy nhất của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi ích của cổ đông, nghĩa vụ của các thành viên hội đồng quản trị sẽ là tối đa hóa lợi ích của cổ đông trong đó có nghĩa vụ nâng cao giá trị cổ phiếu của công ty. Ngược lại, nếu mục đích của công ty là mang lại lợi ích cho tất cả các bên có liên quan thì khi đưa ra các quyết định, doanh nghiệp cần quan tâm đến lợi ích của các bên có liên quan, bao gồm cả việc chi trả thuế TNDN cho NSNN. 2.2 Lý thuyết về các yếu tố tác động đến tránh thuế TNDN Có nhiều yếu tố tác động đến tránh thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong thực tế, ngoài các yếu tố trực tiếp tác động đến việc tránh thuế thu nhập doanh nghiệp như lợi nhuận, quy mô doanh nghiệp, cường độ vốn (liên quan đến chi phí khấu hao nhanh căn cứ vào vòng đời tài sản), theo một số nghiên cứu của Ibrahim Aramide Salihu, Hairul Azlan Annuar, Siti Normala Sheikh Obid (2015) hoặc Grantley Taylor, Grant Richardson, tồn tại các yếu tố quan trọng khác tác động đến hành vi tránh thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm tỷ lệ sở hữu nước ngoài, yếu tố chính trị (tỷ lệ sở hữu nhà nước) và đòn bẩy.
- 10 2.2.1 Các học thuyết liên quan về tỷ lệ sở hữu của doanh nghiệp và tránh thuế TNDN. Các học thuyết chủ yếu đề cập đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp bao gồm Lý thuyết hợp pháp (Legitimacy theory) và Học thuyết giá trị các bên liên quan (Stakeholder value theory). 2.2.1.1 Lý thuyết hợp pháp (Legitimacy theory) Lý thuyết hợp pháp được bắt nguồn trong nghiên cứu về tính hợp pháp trong chính trị của nhà kinh tế và xã hội học người Đức Max Weber (1922) “Các khái niệm xã hội học” (Concepts in Sociology). Vào năm 1975, Dowling and Pfeffer đã nghiên cứu và phát triển các khái niệm liên quan đến tính hợp pháp của tổ chức và là tiền đề để phát triển lý thuyết hợp pháp. Theo đó, lý thuyết hợp pháp cho rằng, các tổ chức hoạt động phải đảm bảo tuân theo các giá trị hay các chuẩn mực xã hội mà tổ chức đó hoạt động. Trường hợp các doanh nghiệp không tuân thủ các giá trị hay chuẩn mực xã hội này có thể dẫn tới việc gây ra những khó khăn cho tổ chức đó trong việc đạt được sự ủng hộ của cộng đồng và xã hội để tiếp tục hoạt động. Hợp đồng xã hội (Social contract) được hiểu là những mong muốn của xã hội với tổ chức, có thể mong muốn này là rõ ràng hoặc ngầm định được thiết lập giữa tổ chức và xã hội. Doanh nghiệp tuân thủ các điều khoản của hợp đồng xã hội, tuân thủ pháp luật trong hoạt động kinh doanh sẽ nhận được tín nhiệm của xã hội và cộng đồng, góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Những mong muốn của xã hội luôn thay đổi liên tục theo từng thời kỳ nên hợp đồng xã hội thì không bất biến, và vì thế, doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật kịp thời những thay đổi để đảm bảo hoạt động hợp pháp. Nhằm tạo ra sự minh bạch liên quan đến các vấn đề, doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin qua hệ thống báo cáo trách nhiệm xã hội. Lý thuyết hợp pháp này được các nhà nghiên cứu (đặc biệt là Deegan) sử dụng rất sớm để giải thích cho việc thực hành các báo cáo trách nhiệm xã hội (trong đó có báo cáo môi trường). Ngoài ra, lý thuyết này cũng được sử dụng để giải thích cho nhóm nhân tố nhận thức của nhà quản trị (đặc biệt
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn