Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
lượt xem 6
download
Trên cơ sở phân tích và làm rõ hơn các nội dung lý luận, thực tiễn về quản lý nợ thuế và thực trạng công tác này ở huyện Tam Đảo - tỉnh Vĩnh Phúc nhằm đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ HỒNG TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÖC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH TRẦN THỊ HỒNG TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÖC Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Duy Dũng THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn: Tôi, Trần Thị Hồng, học viên cao học khóa 2014-2016 chuyên ngành Quản lý kinh tế, Trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, tháng năm 2016 Tác giả luận văn Trần Thị Hồng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý thầy (cô) giáo, Khoa Sau đại học - Trường đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo - PGS.TS Nguyễn Duy Dũng là người trực tiếp hướng dẫn khoa học. Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến Ban lãnh đạo chi cục Thuế huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh phúc, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tác giả được học hỏi, trao đổi kiến thức, kinh nghiệm và thu thập số liệu trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy (cô) và đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng năm 2016 Tác giả luận văn Trần Thị Hồng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT .................................................... viivi DANH MỤC BẢNG .................................................................................viiivii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................. ixviii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ.... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nợ thuế................................................................ 5 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, cách phân loại nợ thuế ......................................... 5 1.1.2. Sự cần thiết của công tác quản lý nợ thuế ............................................. 12 1.1.3. Nội dung công tác quản lý nợ thuế ....................................................... 15 Khoản nợ được phân loại là có số tiền thuế nợ mới phát sinh tính đến thời điểm phân loại. ................................................................................................ 19 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ thuế ...................... 2726 1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý nợ thuế ............................................ 29 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của một số địa phương .......................... 29 1.2.2. Bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý nợ thuế đối với Chi cục thuế Huyện Tam Đảo ............................................................................................... 31 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 33 2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết .............................................. 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 33 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu .................................................................... 33 2.2.2. Thu thập số liệu ..................................................................................... 33 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin, dữ liệu.............................................. 35 2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 35 2.2.5. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 36 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 36 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÖC GIAI ĐOẠN 2013 - 2015...38 3.1. Tổng quan về kinh tế, xã hội ảnh hưởng đến tình hình nợ thuế trên địa bàn huyện Tam Đảo ........................................................................................ 38 3.1.1. Một số nét về địa lý, dân số .................................................................. 38 3.1.2. Đặc điểm kinh tế -xã hội ....................................................................... 40 3.2. Một vài nét khái quát về Chi cục thuế huyện Tam Đảo .......................... 42 3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Chi cục thuế huyện Tam Đảo ................. 43 3.2.2. Tình hình biến động số lượng doanh nghiệp qua 3 năm 2013 -2015 ......... 46 3.2.3. Tình hình kê khai thuế........................................................................... 46 3.2.4. Tình hình thực hiện số thu giai đoạn 2013 - 2015 ................................ 46 3.3. Thực trạng công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn huyện Tam Đảo giai đoạn 2013 - 2015 ............................................................................................. 48 3.3.1. Công tác tổ chức bộ máy ....................................................................... 48 3.3.2. Công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT ....................................................... 51 3.3.3. Việc áp dụng quy trình quản lý nợ thuế tại chi cục thuế huyện Tam Đảo .... 53 3.3.4. Công tác đối chiếu số liệu nợ thuế ........................................................ 57 3.3.5. Tổng hợp kết quả phỏng vấn CBCNV .................................................. 59 3.3.6. Kết quả hoạt động quản lý nợ thuế trên địa bàn huyện Tam Đảo giai đoạn 2013 - 2015 ............................................................................................. 61 3.3.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn huyện Tam Đảo .......................................................................................................... 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- v 3.4. Đánh giá chung trong công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn huyện Tam Đảo giai đoạn 2013 - 2015 .............................................................................. 69 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 69 3.4.2. Những hạn chế còn tồn tại ................................................................ 7271 3.4.3. Những nguyên nhân của hạn chế ...................................................... 7372 Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐẢO ................. 76 4.1. Quan điểm, mục tiêu quản lý nợ thuế trên địa bàn huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................................................ 76 4.1.1. Không để nợ vượt quá 5% so với tổng thu ngân sách trên địa bàn huyện .. 76 4.1.2. QLN thuế phải đảm bảo tính nghiêm minh, sự bình đẳng trong việc thực hiện các luật thuế đối với các đối tượng nộp thuế .................................. 76 4.1.3. Công tác QLN thuế phải đảm bảo bao quát từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh và theo từng khoản nợ thuế .................................................................. 77 4.1.4. QLN thuế phải đảm bảo thực hiện tốt các chỉ tiêu thu nợ theo kế hoạch đề ra ................................................................................................................. 78 4.2. Đề xuất và giải pháp tăng cường công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................... 79 4.2.1. Nâng cao hiệu quả tổ chức bộ máy quản lý .......................................... 79 4.2.2. Nâng cao năng lực, phẩm chất cán bộ ngành thuế ................................ 80 4.2.3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ..................... 82 4.2.4. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về quản lý nợ thuế .................................... 83 4.2.5. Mở rộng các tiêu chí phân loại nợ thuế và xây dựng tiêu chí đánh giá hiệu quả cưỡng chế nợ thuế ............................................................................ 84 4.2.6. Đổi mới công tác đánh giá cán bộ, thi đua và khen thưởng ................. 85 4.2.7. Tăng cường trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan thuế các cấp ............ 85 KẾT LUẬN ................................................................................................ 8786 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 8988 PHỤ LỤC ................................................................................................... 9190 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT CBCNV : Cán bộ công nhân viên DN : Doanh nghiệp DN NQD : Doanh nghiệp ngoài quốc doanh GTGT : Giá trị gia tăng NNT : Người nộp thuế NSNN : Ngân sách nhà nước QLN : Quản lý nợ thuế TMS : Phần mềm quản lý thuế tập trung TNCN : Thu nhập cá nhân TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TP : Thành phố UBND : Ủy ban nhân dân VAT : Phần mềm kê khai kế toán thuế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Biến động số lượng doanh nghiệp giai đoạn 2013 - 2015.............. 46 Bảng 3.2. Tình hình kê khai thuế của các doanh nghiệp giai đoạn 2013 - 2015 ......46 Bảng 3.3. Tình hình thực hiện số thu NSNN giai đoạn 2013 - 2015 .............. 47 Bảng 3.4: Mức độ hài lòng của NNT đối với mô hình tổ chức bộ máy tại Chi cục thuế Tam Đảo ........................................................................... 50 Bảng 3.5: Mức độ hài lòng của NNT đối với công tác tuyên truyền tại Chi cục thuế Tam Đảo .................................................................................. 53 Bảng 3.6: Mức độ hài lòng của NNT đối với việc áp dụng quy trình quản lý nợ thuế............................................................................................. 57 Bảng 3.7: Kết quả thực hiện đối chiếu nợ thuế qua các năm .......................... 58 Bảng 3.8: Đánh giá NNT đối với công tác đối chiếu nợ thuế......................... 59 Bảng 3.9: Tổng hợp nợ thuế giai đoạn 2013 - 2015 ....................................... 61 Bảng 3.10: Cơ cấu nợ thuế theo khu vực giai đoạn 2013 - 2015 tại Chi cục thuế Huyện Tam Đảo ...................................................................... 62 Bảng 3.11: Báo cáo nợ theo sắc thuế giai đoạn 2013 - 2015 tại Chi cục thuế Huyện Tam Đảo .............................................................................. 63 Bảng 3.12: Nợ thuế phân loại theo tính chất nợ giai đoạn 2013 - 2015 tại Chi cục thuế Huyện Tam Đảo ............................................................... 64 Bảng 3.13: Kết quả thu nợ đọng giai đoạn 2013 - 2015 tại Chi cục thuế Huyện Tam Đảo .......................................................................................... 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ix DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy hành chính Chi cục thuế huyện Tam Đảo .... 43 Sơ đồ 3.2: Các bước thực hiện quy trình quản lý nợ thuế tại chi cục thuế huyện Tam Đảo ...................................................................... 53 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh mới của nền kinh tế thế giới, kinh tế các nước và Việt Nam đã và đang gặp nhiều khó khăn, rủi ro. Điều này tác động lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp. Từ năm 2010 đến nay, số doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động tăng cao. Do vậy, việc quản lý thuế từ những doanh nghiệp này gặp khá nhiều khó khăn, đặc biệt là công tác quản lý nợ thuế. Đây cũng là một thách thức lớn đặt ra cho ngành thuế nói chung và công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn Huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng. Có thể nói nợ thuế là một thực trạng phổ biến thường gặp trong hoạt động và quản lý thuế hiện nay. Tình trạng nợ thuế luôn diễn biến phức tạp với nhiều nguyên nhân, mức độ và tính chất khác nhau. Công tác quản lý thuế và nhất là công tác quản lý nợ rất cần thiết vì thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước và là công cụ quan trọng góp phần điều chỉnh, thực hiện các chính sách vĩ mô của Nhà nước. Thuế có đặc điểm là một khoản thu không hoàn trả trực tiếp và liên quan đến lợi ích của người nộp thuế. Vì thế, trong thực tế có nhiều cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp…vẫn còn tâm lý chây ỳ nộp thuế, chiếm dụng tiền thuế, thậm chí còn có hiện tượng trốn thuế làm cho số nợ đọng thuế ngày càng tăng cao, nhiều khoản nợ thuế tồn tại nhiều năm không có khả năng thu, nhiều đối tượng có nợ thuế đã không còn tồn tại… gây thất thu lớn cho NSNN. Do vậy, trong hệ thống quản lý thuế, quản lý nợ thuế là một khâu quan trọng, là một chức năng chính của quản lý thuế. Công tác này có vai trò góp phần nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật của đối tượng nộp thuế nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời tiền thuế cho NSNN nhằm chống thất thu thuế, đảm bảo công bằng giữa các đối tượng nộp thuế. Tam Đảo là một huyện miền núi, dân cư thưa thớt, trình độ dân trí thấp. Do vậy, ý thức chấp hành pháp luật thuế và ý thức thực hiện nghĩa vụ nộp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2 NSNN chưa cao. Trong thời gian qua, công tác quản lý nợ thuế đã được Chi cục thuế Tam Đảo đặc biệt quan tâm, không chỉ để đáp ứng được nguồn thu cho Ngân sách nhà nước mà điều thiết yếu hơn là để chấn chỉnh và làm chuyển biến nhận thức về việc chấp hành chế độ chính sách pháp luật của người nộp thuế trên địa bàn. Thực tế cho thấy công tác quản lý nợ thuế ở Chi cục thuế Tam Đảo đã đạt được nhiều kết quả tích cực. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai công tác quản lý nợ thuế vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn do tình trạng nợ thuế diễn biến ngày càng phức tạp. Để quản lý nợ thuế có hiệu quả đòi hỏi phải có một cơ chế quản lý nợ thuế linh động, mềm dẻo, song vẫn đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật. Đứng trước thực trạng đó, công tác quản lý nợ thuế của Ngành thuế nói chung và của Chi cục thuế Tam Đảo nói riêng đang là vấn đề cấp bách phải cải tiến đổi mới, đòi hỏi phải có những biện pháp quản lý triệt để thực hiện tốt công tác này. Qua quá trình học tập, nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên và thực tế làm việc tại Đội quản lý nợ thuế - Chi cục thuế huyện Tam Đảo, tôi nhận thấy tầm quan trọng của công tác quản lý nợ thuế là đặc biệt quan trọng. Do vậy, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Tăng cường công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc” một chủ đề cần thiết có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích và làm rõ hơn các nội dung lý luận, thực tiễn về quản lý nợ thuế và thực trạng công tác này ở huyện Tam Đảo - tỉnh Vĩnh Phúc nhằm đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nợ thuế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 3 - Phân tích, đánh giá thực trạng và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn huyện Tam Đảo giai đoạn 2013 - 2015. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn huyện Tam Đảo hiện nay và trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung đi sâu vào các vấn đề lý luận và thực trạng, các giải pháp tăng cường công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn huyện Tam Đảo. - Về không gian: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn Huyện Tam Đảo - Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc. - Về thời gian: Số liệu sử dụng để nghiên cứu trong luận văn chủ yếu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến năm 2015. 4. Những đóng góp mới của luận văn Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn, luận văn có những đóng góp sau: 4.1. Về lý luận Luận văn tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý nợ thuế, luận giải những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nợ thuế. 4.2. Về thực tiễn - Luận văn phân tích và đánh giá được thực trạng công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn huyện Tam Đảo. - Luận giải và đề xuất một số nhóm giải pháp và kiến nghị tăng cường công tác này trên địa bàn huyện Tam Đảo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 4 5. Kết cấu của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận nội dung của luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nợ thuế. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc. Chương 4: Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nợ thuế trên địa bàn huyện Tam Đảo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nợ thuế 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, cách phân loại nợ thuế 1.1.1.1. Khái niệm “Thuế” Thuế ra đời là tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước. Để đảm bảo sự tồn tại và hoạt động của mình, nhà nước phải dùng quyền lực chính trị vốn có để tập trung một phần của cải trong xã hội vào tay nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu chung. Việc huy động, tập trung của cải đó có thể được thực hiện bằng các cách khác nhau, trong đó có hình thức đóng góp bắt buộc được gọi là thuế. Cho đến nay trên thế giới cũng như ở Việt Nam vẫn còn có nhiều ý kiến khác nhau trong cách tiếp cận về thuế, trong đó có khái niệm thuế. Thông thường từ các góc độ khác nhau theo các quan điểm của các nhà kinh tế khác nhau có các định nghĩa khác nhau về thuế. Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “ tài chính công” đã đưa ra một định nghĩa tương đối cổ điển về thuế “ Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của nhà nước. Trên góc độ phân phối thu nhập “ thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Trên góc độ người nộp thuế “ Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 6 Trên góc độ kinh tế học “ Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước. Theo từ điển tiếng Việt “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các tổ chức kinh doanh, tùy theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp buộc phải nộp cho nhà nước theo mức quy định”. Theo Luật số 78/2006/QH11 của quốc hội ( Luật quản lý thuế), tại điều 4 có đề cập đến khái niệm thuế như sau: “Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân HHcó trách nhiệm tham gia quản lý thuế”. Một trong những đặc trưng quan trọng của thuế là mang tính pháp lý cao. Mỗi khoản thuế phát sinh được xác định trên cơ sở thu nhập của người nộp thuế và sẽ trở thành khoản nộp bắt buộc mà người nộp thuế phải có nghĩa vụ chuyển giao cho nhà nước. Tuy nhiên trong thực tiễn do nhiều lý do khác nhau, người nộp thuế chưa nộp hoặc không nộp thuế cho nhà nước theo thời hạn quy định, từ đó hình thành nên khoản nợ thuế. 1.1.1.2. Khái niệm “nợ thuế” Nợ thuế là các khoản tiền thuế, phí, lệ phí, phạt chậm nộp và các khoản phải nộp khác theo quy định của pháp luật về thuế mà người nộp thuế đã kê khai, cơ quan thuế đã tính, các cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho cơ quan thuế. Cơ quan thuế xác định đây là nghĩa vụ của người nộp thuế và đã thông báo cho người nộp thuế nhưng đã hết thời hạn quy định mà chưa nộp vào NSNN. Người nợ thuế là các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế còn nợ các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 7 Mức nợ thuế là số tiền thuế còn nợ của người nợ thuế tại một thời điểm, ở một ngưỡng nào đó khi phân loại nợ thuế. Tiền chậm nộp là khoản tiền được tính trên số tiền thuế nợ và số ngày nợ thuế của một khoản nợ, số ngày nợ thuế của một khoản nợ là khoảng thời gian liên tục tính theo ngày kể từ thời điểm bắt đầu tính nợ đến thời điểm số tiền nơ đó được nộp vào NSNN, bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của Bộ luật lao động. Như vậy để đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời tiền thuế vào NSNN thì công tác quản lý nợ thuế là một trong những công tác quan trọng trong công tác quản lý thuế nói chung. 1.1.1.3. Đặc điểm của nợ thuế a/ Nợ thuế là một hành vi tâm lý phổ biến Như chúng ta đã biết, trong hệ thống thuế bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau, tuy nhiên các sắc thuế dù trực tiếp hay gián tiếp đều đánh vào thu nhập của các thể nhân hay pháp nhân trong nền kinh tế. Nói cách khác, thuế là một hình thức phân phối thu nhập có tính chất bắt buộc mà mọi người có nghĩa vụ phải nộp cho nhà nước. Như vậy, hành vi nộp thuế luôn ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế của người nộp thuế. Vì vậy, ở Việt Nam cũng như các nước trên thế giới, người nộp thuế thường có xu hướng trốn hoặc tránh thuế. Tình hình này đặc biệt nghiêm trọng trong điều kiện các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, khi mà nhận thức xã hội về thuế còn thấp, đại bộ phận người dân chưa hiểu rõ bản chất và lợi ích của việc nộp thuế, chưa phê phán, lên án mạnh mẽ hành vi gian lận tiền thuế, chưa hỗ trợ tích cực cho cơ quan thuế để thu thuế theo đúng pháp luật. Tình trạng trốn thuế, gian lận thuế, nợ đọng thuế còn khá phổ biến vừa làm thất thu NSNN, vừa không đảm bảo công bằng xã hội. Hay nói cách khác, những người nộp thuế luôn tìm mọi cách để tối thiểu hóa số thuế mà họ phải nộp. Một trong các cách đó là nợ thuế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 8 b/ Nợ thuế là một hành vi vi phạm pháp luật Quy phạm pháp luật thuế là các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra và đảm bảo thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình các chủ thể thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN. Trong các quy định của pháp luật về thuế luôn luôn đề cập đến các phạm vi điều chỉnh như: Mức nộp thuế, người nộp thuế và thời gian phải nộp thuế. Như vậy, hành vi nợ thuế là hành vi vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế bằng cách chậm nộp hoặc không nộp số tiền thuế phải nộp vào NSNN theo quy định của pháp luật thuế. c/ Nợ thuế chưa hẳn là hành vi trốn thuế Trốn thuế là hành vi cố ý vi phạm pháp luật của đối tượng nộp thuế bằng mọi hình thức, thủ đoạn để làm giảm số thuế phải nộp vào NSNN. Còn nợ thuế mới chỉ là hành vi dây dưa, chậm nộp thuế khi quá thời hạn nộp theo quy định của pháp luật. Tất nhiên, trong một số trường hợp, việc nợ thuế có thể là một hành vi nằm trong chuỗi hành vi nhằm trốn thuế. Chẳng hạn như, một số doanh nghiệp cố tình nợ một số thuế lớn sau đó bỏ trốn không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. d/ Nợ thuế khác với hành vi tránh thuế Tránh thuế là hành vi lợi dụng sơ hở của luật thuế để giảm nghĩa vụ thuế. Đây không phải là hành vi vi phạm pháp luật. Còn nợ thuế thì khác hoàn toàn về bản chất, đó là nghĩa vụ đã được luật pháp xác định nhưng cố tình dây dưa, chậm nộp. 1.1.1.4. Phân loại nợ thuế Để phân loại nợ thuế, hiện nay có các căn cứ phân loại nợ như sau: - Phân loại theo thời gian nợ thuế - Phân loại theo khả năng thu hồi nợ thuế - Phân loại theo tính chất nợ thuế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 9 - Phân loại theo sắc thuế - Phân loại theo loại hình kinh tế a/ Phân loại nợ thuế theo thời gian nợ thuế Để nâng cao hiệu quả trong quản lý nợ thuế thì việc phân loại nợ thuế theo thời gian nợ là rất cần thiết. Căn cứ vào thời gian của từng khoản nợ để cán bộ làm công tác quản lý nợ thực hiện các biện pháp đôn đốc cho phù hợp. Theo cách phân loại này thì nợ thuế được phân thành các nhóm sau: - Tiền thuế nợ từ 01 đến 30 ngày là số tiền thuế đã quá thời hạn nộp từ 01 đến 30 ngày nhưng NNT chưa nộp vào NSNN. - Tiền thuế nợ từ 31 đến 60 ngày là số tiền thuế đã quá thời hạn nộp từ 31 đến 60 ngày nhưng NNT chưa nộp vào NSNN - Tiền thuế nợ từ 61 đến 90 ngày là số tiền thuế đã quá thời hạn nộp từ 61 đến 90 ngày nhưng NNT chưa nộp vào NSNN - Tiền thuế nợ từ 91 đến 120 ngày là số tiền thuế đã quá thời hạn nộp từ 91 đến 120 ngày nhưng NNT chưa nộp vào NSNN - Tiền thuế nợ từ 121 ngày trở lên là số tiền thuế đã quá thời hạn nộp từ 121 ngày trở lên nhưng NNT chưa nộp vào NSNN b/ Phân loại theo khả năng thu hồi nợ thuế Theo cách phân loại này thì nợ thuế được phân thành nợ có khả năng thu và nợ khó thu. - Nợ có khả năng thu được hiểu là số tiền nợ thuế của người nợ thuế được xác định phải nộp vào NSNN nhưng đã hết thời hạn nộp theo quy định của pháp luật mà chưa nộp, đồng thời không thuộc nhóm nợ khó thu. - Tiền thuế nợ khó thu bao gồm các trường hợp sau: - Tiền thuế nợ của NNT được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự chưa có hồ sơ đề nghị xoá nợ. - Tiền thuế nợ có liên quan đến trách nhiệm hình sự: là số tiền thuế nợ của NNT đang trong giai đoạn bị điều tra, khởi tố hình sự, đang chờ bản án hoặc kết luận của cơ quan pháp luật, chưa thực hiện được nghĩa vụ nộp thuế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn