intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

22
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ======== NGUYỄN THỊ THÙY LAM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ======== NGUYỄN THỊ THÙY LAM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS HỒ VIẾT TIẾN TP. Hồ Chí Minh - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Hồ Viết Tiến. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thùy Lam
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ........................ 4 1.1 Giới thiệu sơ lược về Cục Thuế tỉnh Phú Yên .................................................. 4 1.2 Vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên ................................. 5 1.2.1 Các vấn đề cần quan tâm tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên ........................................ 5 1.2.2 Lựa chọn vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên .................... 6 Tóm tắt Chương 1 ..................................................................................................... 8 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN ......................................................... 9 2.1 Quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp .................................................. 9 2.2 Nội dung quản lý thuế TNDN .......................................................................... 12 2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế TNDN ......................................................... 12 2.2.2 Quản lý đăng ký thuế TNDN ........................................................................... 12 2.2.3 Quản lý kê khai thuế TNDN ............................................................................ 13 2.2.4 Thủ tục miễn thuế, giảm thuế, ưu đãi thuế TNDN .......................................... 13 2.2.5 Quản lý quyết toán thuế TNDN ....................................................................... 13 2.2.6 Thanh tra, kiểm tra thuế TNDN ....................................................................... 14 2.2.7 Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN ........................................................ 14 2.2.8 Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế TNDN ................................. 15 2.3 Thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên........................ 15 giai đoạn 2014-2017 ................................................................................................. 18 2.4 Hạn chế còn tồn tại trong quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên ............................................................................................................................ 28 2.5 Nguyên nhân tồn tại hạn chế ............................................................................ 29
  5. 2.5.1 Nguyên nhân chủ quan ..................................................................................... 29 2.5.2 Nguyên nhân khách quan ................................................................................. 30 Tóm tắt Chương 2 ................................................................................................... 32 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN ....................................... 33 3.1 Định hướng hoạt động của Cục Thuế tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 .. 33 3.2 Giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên ...... 34 3.2.1 Kiện toàn và tinh giản bộ máy tổ chức của Cục Thuế ..................................... 34 3.2.2 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế ....... 35 3.2.3 Tăng cường công tác đánh giá, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ thuế .......................................................................................................... 35 3.2.4 Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế ....................................... 36 3.2.5 Đẩy mạnh công tác đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN .................. 36 3.2.6 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế ............................. 36 Tóm tắt Chương 3 ................................................................................................... 37 CHƯƠNG 4 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN .... 38 4.1 Kế hoạch thực hiện tăng cường quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên .................................................................................................................... 38 4.1.1 Kiện toàn và tinh giản bộ máy tổ chức của Cục Thuế ..................................... 38 4.1.2 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý thuế ....... 39 4.1.3 Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế ....................................... 39 4.1.4 Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ thuế .......... 40 4.1.5 Đẩy mạnh công tác đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN .................. 40 4.1.6 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế ............................. 41 4.2 Đánh giá hiệu quả thực hiện ............................................................................ 43 Tóm tắt Chương 4 ................................................................................................... 43 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 44 5.1 Kết luận .............................................................................................................. 44 5.2 Kiến nghị ............................................................................................................ 44
  6. 5.2.1 Đối với Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế.......................................................... 44 5.2.2 Đối với UBND tỉnh Phú Yên ........................................................................... 45 5.2.3 Đối với các cơ quan, tổ chức liên quan ............................................................ 46 Tóm tắt Chương 5 ................................................................................................... 46 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CQT : Cơ quan thuế DN : Doanh nghiệp ĐKKD : Đăng ký kinh doanh HSKT : Hồ sơ khai thuế KK&KTT : Kê khai và Kế toán thuế MSDN : Mã số doanh nghiệp MST : Mã số thuế NNT : Người nộp thuế NSNN : Ngân sách Nhà nước QLDN : Quản lý doanh nghiệp TH-XLDL : Tổng hợp-xử lý dữ liệu TNCT : Thu nhập chịu thuế TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn UBND : Ủy ban nhân dân
  8. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 1.1 Tình hình thu thuế TNDN giai đoạn 2014-2017 .........................................6 Bảng 2.1 Số lượng doanh nghiệp được cấp mã số thuế mới trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2014-2017 ..........................................................................................17 Bảng 2.2 Kết quả thực hiện nộp hồ sơ khai thuế qua mạng Internet giai đoạn 2014- 2017 ...........................................................................................................................18 Bảng 2.3 Kết quả nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN giai đoạn 2014-2017 ..............21 Bảng 2.4 Kết quả các cuộc thanh tra, kiểm tra thuế trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2014-2017 .........................................................................................................23 Bảng 2.5 Tình hình nợ thuế TNDN của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2014-2017 ..................................................................................................24 Bảng 2.6 Số lượng văn bản chính sách thuế TNDN giai đoạn 2014-2017 ...............31 Biểu đồ 2.1 Số lượng DN nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2017 ..................20
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế TNDN là một trong những sắc thuế có vai trò rất quan trọng không chỉ trên góc độ là công cụ rất mạnh của Nhà nước trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế khuyến khích đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh hợp lý, mà còn về ý nghĩa đóng góp số thu lớn cho ngân sách Nhà nước hàng năm. Quản lý thuế TNDN chặt chẽ sẽ mang lại nguồn thu cho NSNN, thông qua quản lý thuế TNDN giúp Nhà nước xây dựng các chính sách thuế phù hợp và kiểm tra, kiểm soát các hành vi vi phạm pháp luật thuế của doanh nghiệp. Trong những năm qua, cùng với tiến trình cải cách thuế cả nước, quản lý thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã có những bước chuyển biến căn bản, tổ chức quản lý thu thuế từng bước được cải cách, hiện đại hóa. Tuy nhiên, theo Báo cáo tổng kết của Cục Thuế tỉnh Phú Yên từ năm 2014 đến 2017, số thuế TNDN thu được những năm gần đây chỉ khoảng 30-120 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng rất thấp so với tổng thu NSNN, cụ thể: năm 2014 là 2,2%; năm 2015 là 1,4%; năm 2016 là 2,1%, năm 2017 là 3,1%. Bên cạnh đó, tình trạng trốn thuế, lách thuế TNDN vẫn còn diễn ra phổ biến trên địa bàn tỉnh Phú Yên dưới nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện, số thuế TNDN bị thất thoát ngày càng lớn. Xuất phát từ vai trò của thuế TNDN cũng như tính cấp thiết của việc tăng cường công tác quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên đòi hỏi phải có những biện pháp khả thi để thực hiện tốt công tác này nhằm mang lại hiệu quả cao, đảm bảo sự công bằng, bình đẳng giữa những người nộp thuế với nhau, chống thất thu NSNN. Với ý nghĩa đó, tôi chọn đề tài: “Tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung
  10. 2 Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên một cách hiệu quả nhất. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. - Phân tích các hạn chế trong quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên và nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại. - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên giai đoạn 2014-2017. 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng các phương pháp nghiên cứu trong đó chủ yếu là phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp thu thập thông tin, các phương pháp định tính dựa trên cơ sở nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập từ báo cáo thống kê chuyên ngành tài chính, thuế; được minh họa bằng số liệu tổng hợp từ thực tế, kết hợp phương pháp so sánh để phân tích, đánh giá vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. 5. Kết cấu của luận văn Chương 1: Giới thiệu sơ lược về Cục Thuế tỉnh Phú Yên và vấn đề quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên
  11. 3 Chương 4: Kế hoạch thực hiện tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên Chương 5: Kết luận và kiến nghị
  12. 4 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1 Giới thiệu sơ lược về Cục Thuế tỉnh Phú Yên - Thực hiện cải cách bước I, ngành thuế được tổ chức lại theo hệ thống chuyên ngành từ trung ương đến địa phương, chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/10/1990 theo Nghị định số 281/HĐBT ngày 07/8/1990 của Hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ). Cục Thuế tỉnh Phú Yên được thành lập trên cơ sở hợp nhất 3 tổ chức thu ngân sách: Chi cục Thuế Công Thương Nghiệp, bộ phận Thu Quốc doanh và Ban Thuế Nông nghiệp. Ban đầu, tổ chức bộ máy gồm 07 Phòng và 07 Chi cục Thuế. Đến năm 1997, Cục Thuế tỉnh Phú Yên có 09 Phòng, 01 Tổ và 07 Chi cục Thuế. - Khi bước vào cải cách thuế bước II, để triển khai thực hiện có hiệu quả các Luật thuế mới, ngành thuế Phú Yên đã khẩn trương tổ chức lại bộ máy của ngành theo đúng quy định tại Thông tư số 110/TT-BTC ngày 03/8/1998 của Bộ Tài chính, lúc này tổ chức bộ máy của ngành gồm: 10 Phòng, 01 tổ và 07 Chi cục Thuế. - Do thay đổi địa giới hành chính và để đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, yêu cầu hội nhập ngày càng sâu rộng, ngành thuế Phú Yên liên tục thực hiện chiến lược cải cách và hiện đại hóa hệ thống thuế. Đến nay, tổ chức bộ máy của ngành gồm 10 Phòng chức năng và 09 Chi cục Thuế trực thuộc. - Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế được thực hiện theo Quyết định số 108/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Tổ chức bộ máy Cục Thuế tỉnh Phú Yên hiện nay đang được tổ chức theo mô hình các bộ phận chức năng gồm: 10 Phòng chức năng và 09 Chi cục Thuế.
  13. 5 1.2 Vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên 1.2.1 Các vấn đề cần quan tâm tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên 1.2.1.1 Khai thuế Trong những năm qua, thực hiện chủ trương đẩy nhanh lộ trình thực hiện cải cách thuế, Cục Thuế tỉnh Phú Yên là một trong những đơn vị tích cực trong công tác triển khai thuế điện tử. Ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ, công chức đơn vị luôn phấn đấu, nỗ lực vượt khó, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thu ngân sách. Bên cạnh đó, Cục Thuế tỉnh Phú Yên cũng đã đẩy mạnh cải cách, ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ cơ quan Thuế trong việc thực hiện tổ chức thu thuế. Nhìn chung, tỷ lệ tờ khai được nộp và nộp đúng hạn đến cơ quan Thuế tương đối cao. Tuy nhiên, xét trên tiêu chí về tính đầy đủ, công tác khai thuế còn nhiều hạn chế. 1.2.1.2 Quản lý hóa đơn Thời gian gần đây, một số tổ chức, cá nhân lợi dụng chính sách thông thoáng của Nhà nước về điều kiện thành lập doanh nghiệp; cơ chế tự khai, tự nộp thuế; cơ chế doanh nghiệp tự in, phát hành, quản lý và xử lý hóa đơn để thành lập doanh nghiệp hoặc mua bán doanh nghiệp với mục đích in, phát hành và mua bán, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp để kiếm lời bất chính, gây thất thu ngân sách Nhà nước. Việc triển khai công tác ngăn chặn tình trạng các tổ chức mua bán hóa đơn bất hợp pháp tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên trong quá trình thực hiện cũng gặp nhiều khó khăn vì theo quy định hiện nay tất cả các doanh nghiệp đều khai thuế qua mạng, chỉ gửi tờ khai thuế tháng, quý, không phải gửi bảng kê. 1.2.1.3 Thất thu thuế Có một thực tế là trên địa bàn tỉnh Phú Yên, sự phát triển của kinh tế ngoài quốc doanh chưa tương xứng với đóng góp vào ngân sách Nhà nước. Mặt khác, tình trạng chênh lệch mức thuế khoán giữa các cơ sở và các cá nhân kinh doanh có cùng quy mô trên cùng một khu vực, địa bàn vẫn chưa tương xứng nhau, làm thất thu NSNN, dẫn đến tâm lý so bì, chưa thông suốt và tình trạng chây ỳ nợ thuế cũng diễn ra khá phức tạp.
  14. 6 1.2.1.4 Quản lý thuế đối với doanh nghiệp Trong những năm qua, công tác quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận song cùng với đó thì hệ thống chính sách, công tác tổ chức cũng như quy trình thực hiện còn bộc lộ những nhược điểm. Về cơ chế quản lý thuế, khi Luật quản lý thuế có hiệu lực thì cơ quan quản lý thuế thực hiện quản lý theo chức năng, người nộp thuế thực hiện cơ chế tự khai tự tính, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về khoản kê khai của mình. Tuy nhiên, thực hiện cơ chế “tự khai, tự tính, tự nộp” cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng gian lận thuế, trốn thuế với nhiều hình thức ngày càng tinh vi, khó phát hiện, công tác kiểm soát thuế TNDN còn gặp nhiều hạn chế, hiệu quả từ việc quản lý thuế hàng năm của Cục Thuế tỉnh Phú Yên đối với doanh nghiệp đạt chưa cao. 1.2.2 Lựa chọn vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên Trong những vấn đề cần quan tâm tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên, việc lựa chọn vấn đề quản lý thuế TNDN là cần thiết bởi các lý do sau: Thứ nhất, số thu thuế TNDN chiếm tỷ trọng quá thấp trong tổng thu ngân sách Nhà nước Bảng 1.1 Tình hình thu thuế TNDN giai đoạn 2014-2017 ST Năm Năm Năm Năm Nội dung T 2014 2015 2016 2017 Tổng dự toán thu NSNN tỉnh giao 1 1.844 2.425 3.200 3.756 (tỷ đồng) 2 Kết quả thu NSNN (tỷ đồng) 1.890 2.564 3.214 3.677 3 Tỷ lệ hoàn thành thu NSNN (%) 104,3% 105,7% 100,4% 97,9% Tổng dự toán thu thuế TNDN (tỷ 4 45,15 70,57 40,60 80,00 đồng) 5 Kết quả thu thuế TNDN (tỷ đồng) 41,98 35,99 68,07 113,27 Tỷ lệ hoàn thành thu thuế TNDN 6 93% 51% 167,7% 141,6% (%) Tỷ lệ số thu thuế TNDN trên tổng 7 2,2% 1,4% 2,1% 3,1% số thu NSNN (%) “Nguồn: Báo cáo tổng kết của Cục Thuế tỉnh Phú Yên từ năm 2014 đến 2017”
  15. 7 Kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách Nhà nước đối với thuế TNDN từ năm 2014 đến năm 2017 như sau: Năm 2014, khoản thu thuế TNDN chưa đạt dự toán Tỉnh giao, tổng số thu thuế TNDN là 41.978 tỷ đồng, đạt 93% dự toán thu năm 2014. Năm 2015, khoản thu thuế TNDN chưa đạt dự toán Tỉnh giao, tổng số thu thuế TNDN là 35,99 tỷ đồng, thu chỉ đạt 51% dự toán Tỉnh giao và thấp hơn 14,2% so thu cùng kỳ năm 2014. Năm 2016, khoản thu thuế TNDN thực hiện hoàn thành vượt mức dự toán năm 2016 Tỉnh giao, tổng số thu thuế TNDN là 68,07 tỷ đồng, đạt 167,7% dự toán thu năm 2016; tăng 89,1% so thu cùng kỳ năm 2015. Năm 2017, khoản thu thuế TNDN thực hiện hoàn thành vượt mức dự toán năm 2017 Tỉnh giao, tổng số thu thuế TNDN là 113,27 tỷ đồng, đạt 141,6% dự toán thu năm 2017; tăng 66,4% so thu cùng kỳ năm 2016. Kết quả thu NSNN cho thấy xu hướng tổng thu từ thuế TNDN các năm gần đây có xu hướng tăng dần nhưng vẫn chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng thu NSNN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên. Điều này cho thấy, công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên trong thời gian qua còn gặp không ít khó khăn và bất cập, công tác quản lý thuế TNDN chưa chặt chẽ, chưa quản lý hết nguồn thu. Thứ hai, ý thức chấp hành Luật Thuế TNDN của các DN còn hạn chế, tình trạng trốn thuế, gian lận thuế ngày càng phổ biến Ý thức tự giác chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của các chủ doanh nghiệp vẫn còn thấp, tình trạng vi phạm pháp luật thuế cụ thể là thuế TNDN vẫn luôn xảy ra ở nhiều hình thức, với mức độ khác nhau, nợ thuế ngày càng tăng. Thực trạng quản lý thuế còn sót hộ, doanh thu tính thuế còn chưa tương xứng với doanh thu thực tế kinh doanh của doanh nghiệp, tình trạng trốn thuế TNDN ngày càng phổ biến dưới nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện, số thuế TNDN bị thất thoát ngày càng lớn…Bên cạnh đó, tình trạng mua bán và sử dụng hóa đơn bất hợp pháp cũng đang diễn ra phổ biến nhằm kê khống chi phí đầu vào, giảm số thuế TNDN phải nộp, gây
  16. 8 thất thu NSNN. Nếu như không sớm khắc phục những mặt hạn chế đó thì việc thất thu nguồn thuế này sẽ vẫn tiếp tục và ngày càng gia tăng. Thứ ba, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNDN còn thấp và việc quản lý thu nợ thuế TNDN kém hiệu quả Theo kết quả thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở NNT từ năm 2014 đến 2017 tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên, số thuế TNDN truy thu bình quân trên một cuộc thanh tra, kiểm tra thuế rất thấp, cụ thể: năm 2014 là 5,1 triệu đồng, năm 2015 là 7 triệu đồng, năm 2016 là 11,3 triệu đồng và năm 2017 là 13,6 triệu đồng. Kết quả này cho thấy việc tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra về thuế TNDN chưa mang lại hiệu quả cao, chưa được đồng bộ, kiểm tra kiểm soát không đầy đủ. Bên cạnh đó, số lượng DN nợ thuế TNDN ngày càng tăng: năm 2014 là 88 DN, năm 2015 là 102 DN, năm 2016 là 116 DN, năm 2017 lên đến 182 DN. Việc quản lý thu nợ thuế TNDN kém hiệu quả tạo điều kiện cho các DN chiếm dụng tiền thuế và một phần gây thất thu cho NSNN. Tóm tắt Chương 1 Giới thiệu sơ lược về Cục Thuế tỉnh Phú Yên và vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên: Các vấn đề cần quan tâm tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên, lựa chọn vấn đề quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Phú Yên.
  17. 9 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH PHÚ YÊN 2.1 Quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp Theo Quyết định số 1209 TCT/QĐ/TCCB ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, quy trình quản lý thuế đối với doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau: Một là, đăng ký thuế: Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ thuộc Cục Thuế thực hiện hướng dẫn doanh nghiệp lập hồ sơ đăng ký cấp mã số thuế; hướng dẫn thủ tục kê khai thay đổi thông tin về doanh nghiệp; thủ tục kê khai đăng ký thuế đối với doanh nghiệp tổ chức, sắp xếp lại (như chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, bán doanh nghiệp,…) theo quy định về đăng ký thuế hiện hành. Hai là, xử lý tờ khai và chứng từ nộp thuế: - Nhận và kiểm tra sơ bộ tờ khai thuế: Phòng Hành chính nhận tờ khai thuế và các tài liệu kèm theo, đóng dấu ngày nhận vào tờ khai thuế và chuyển cho Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL kiểm tra tính đầy đủ của tờ khai thuế và các tài liệu kèm theo (nếu có); kiểm tra kê khai đúng mẫu tờ khai quy định, kê khai đầy đủ chỉ tiêu và có xác nhận của doanh nghiệp. - Nhập và xử lý tờ khai thuế: Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL nhập tờ khai vào chương trình Quản lý thuế trên máy tính, chương trình xác định số thuế phải nộp của từng doanh nghiệp theo số thuế kê khai trên tờ khai thuế của doanh nghiệp. - Thực hiện xử lý lỗi kê khai: Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thưc hiện các bước việc sau: Thông báo tờ khai thuế bị lỗi; Nhận tờ khai thay thế vào chương trình Quản lý thuế trên máy tính để thay thế tờ khai lỗi; Gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp kê khai điều chỉnh vào tờ khai tháng tiếp theo nếu tờ khai thay thế đã quá thời hạn nộp thuế. - Nhập và xử lý chứng từ nộp thuế: Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện các bước việc sau: Nhập chứng từ nộp thuế của từng doanh nghiệp vào chương
  18. 10 trình Quản lý thuế trên máy tính; Hạch toán thu, nộp; Lập sổ theo dõi tình hình nộp thuế. Ba là, quản lý thu nợ thuế: - Gửi thông báo đôn đốc nộp nợ thuế: Trong vòng 10 ngày sau thời hạn nộp thuế, Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện in Thông báo nợ tiền thuế gửi doanh nghiệp. - Thông báo số tiền phạt do nộp chậm tiền thuế: Từ ngày 15 đến ngày 20 hàng tháng, Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện in, trình lãnh đạo Cục ký Thông báo phạt nộp chậm tiền thuế gửi doanh nghiệp. - Phân tích tình trạng nợ thuế: Ngày 10 hàng tháng, Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL lập danh sách các doanh nghiệp vẫn còn nợ thuế để lập bảng phân tích tình trạng nợ của từng doanh nghiệp theo mức nợ. - Lập kế hoạch thu nợ: Căn cứ việc phân tích, đánh giá tình trạng nợ thuế, ngày 15 hàng tháng, Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL lập kế hoạch đôn đốc thu nợ thuế, phân công cán bộ thực hiện kế hoạch thu nợ. - Thực hiện các biện pháp thu nợ, cưỡng chế thuế: Căn cứ kế hoạch được lập, Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện các biện pháp đôn đốc thu nợ theo quy định, đồng thời, công khai danh sách doanh nghiệp cố tình chây ỳ nợ thuế; lập hồ sơ các trường hợp nợ lớn kéo dài hoặc có tình tiết vi phạm nặng chuyển cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của Pháp luật. Bốn là, quyết toán thuế: - Nhận báo cáo quyết toán thuế: Phòng Hành chính nhận báo cáo quyết toán thuế, các tài liệu kèm theo của doanh nghiệp và ghi Sổ nhận hồ sơ, đóng dấu ngày nhận vào báo cáo quyết toán thuế và chuyển Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL ngay trong ngày hoặc chậm nhất vào ngày làm việc tiếp sau. - Kiểm tra thủ tục hồ sơ quyết toán thuế: Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện kiểm tra thủ tục hồ sơ quyết toán thuế như: tính đầy đủ các chỉ tiêu kê khai trên quyết toán; đúng mẫu báo cáo quyết toán theo quy định; có xác nhận của doanh nghiệp; các tài liệu kèm theo báo cáo quyết toán theo quy định (nếu có).
  19. 11 + Nhập quyết toán thuế: Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện các việc sau đây chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày nhận quyết toán: + Nhập và ghi toàn bộ thông tin trên báo cáo quyết toán thuế vào Chương trình Quản lý thuế trên máy tính. + Phát hiện lỗi tính toán sai: chương trình Quản lý thuế trên máy tính trợ giúp kiểm tra các chỉ tiêu kê khai để phát hiện các lỗi tính toán sai và lập Danh sách các báo cáo quyết toán lỗi. + Hạch toán số thuế còn phải nộp hoặc nộp thừa: căn cứ số liệu nhập từ báo cáo quyết toán của doanh nghiệp, chương trình Quản lý thuế trên máy tính xác định số thuế còn phải nộp hoặc nộp thừa sau khi quyết toán. + Chuyển các báo cáo quyết toán thuế, các tài liệu kèm theo, danh sách lỗi báo cáo quyết toán và giải trình điều chỉnh hoặc báo cáo quyết toán thay thế cho phòng/đội QLDN. Năm là, xử lý miễn, giảm thuế: - Tiếp nhận hồ sơ: Phòng/Tổ Hành chính tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn, giảm và chuyển hồ sơ cho phòng/đội QLDN ngay trong ngày hoặc chậm nhất là đầu ngày làm việc tiếp theo - Kiểm tra thủ tục hồ sơ: Phòng TH-XLDL/Tổ XLDL thực hiện kiểm tra thủ tục hồ sơ quyết toán thuế như: tính đầy đủ các chỉ tiêu kê khai trên quyết toán; đúng mẫu báo cáo quyết toán theo quy định; có xác nhận của doanh nghiệp; các tài liệu kèm theo báo cáo quyết toán theo quy định (nếu có). + Phòng/đội QLDN thực hiện kiểm tra thủ tục hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế ngay khi nhận được hồ sơ theo các nội dung như sau: tên, mã số thuế; thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế; đầy đủ tài liệu theo đúng quy định và kê khai đầy đủ các chỉ tiêu. + Đối với trường hợp không thuộc diện miễn, giảm thuế hoặc hồ sơ chưa đúng thủ tục thì trong thời hạn 3 ngày tính từ ngày nhận hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế của doan nghiệp, phòng/đội QLDN phải thực hiện:
  20. 12 + Thông báo bằng văn bản lý do không được miễn, giảm thuế đối với trường hợp không được miễn, giảm thuế theo quy định để doanh nghiệp biết. + Thông báo hồ sơ miễn, giảm chưa đúng thủ gửi doanh nghiệp để yêu cầu doanh nghiệp điều chỉnh, bổ sung hồ sơ miễn, giảm gửi cơ quan thuế. 2.2 Nội dung quản lý thuế TNDN Căn cứ chức năng nhiệm vụ ngành Thuế và các quy định của Luật Quản lý thuế, Luật thuế TNDN cùng các văn bản hướng dẫn thi hành, các nội dung quản lý thuế TNDN bao gồm: 2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế TNDN Nhà nước xây dựng bộ máy quản lý thu thuế để quản lý thuế TNDN cũng như các sắc thuế khác. Bộ máy quản lý thu thuế được xây dựng tùy thuộc vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng nước. Ở Việt Nam, bộ máy quản lý thu thuế được tổ chức thống nhất từ trung ương đến địa phương, cùng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các Luật thuế trong cả nước. CQT các cấp được tổ chức theo một mô hình thống nhất. Việc quản lý biên chế công chức, kinh phí chi tiêu, thực hiện các chính sách đối với công chức cũng như tiêu chuẩn nghiệp vụ của công chức thuế được thực hiện thống nhất trong toàn ngành thuế. 2.2.2 Quản lý đăng ký thuế TNDN NNT có hoạt động sản xuất, kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký thuế với CQT. Quản lý đăng ký thuế là việc CQT thực hiện đôn đốc, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế. CQT thực hiện cấp cho mỗi NNT một Mã số thuế để quản lý với các thông tin như: Tên NNT, địa chỉ kinh doanh, số điện thoại, người đại diện theo pháp luật,... nhằm đảm bảo mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân, tổ chức đều được CQT quản lý thu thuế vào NSNN.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0