intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

44
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là khái quát về cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng, thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước; đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM NGUYỄN THỊ THU HÀ TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH PHƯỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM NGUYỄN THỊ THU HÀ TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH PHƯỚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Bùi Quang Tín TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  3. TÓM TẮT LUẬN VĂN 1. Về ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước chủ yếu là tín dụng và huy động vốn, huy động vốn là một trong những nghiệp vụ mang lại lợi nhuận cao và an toàn cho hệ thống ngân hàng thương mại. Huy động vốn là một trong các kênh tạo nguồn vốn cho NHTM, nó đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng tới hoạt động của Ngân hàng và đóng một vai trò to lớn trong việc trung chuyển vốn cho nền kinh tế, giúp đồng vốn được sử dụng hiệu quả, đúng đối tượng và đúng mục đích. Nền kinh tế muốn đạt được tốc độ tăng trưởng cao thì nguồn lực về vốn là rất quan trọng. Do vậy, vấn đề tăng trưởng huy động vốn của các Ngân hàng thương mại để phục vụ phát triển kinh tế xã hội đang rất cấp thiết. Thực tế hiện nay hệ thống NHTM Việt Nam vẫn chưa khai thác hiệu quả nguồn vốn trong dân cư, tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài. Mặc khác, Kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, một loạt các Ngân hàng thương mại ra đời trong thời gian qua, cùng với sự gia nhập vào thị trường tài chính Việt Nam ngày càng sâu và rộng của các Ngân hàng nước ngoài. Cuộc cạnh tranh, chạy đua giữa các Ngân hàng thương mại đã thực sự bắt đầu và ngày càng khốc liệt khi mà thị phần đang dần bị chia nhỏ. Đứng trước những thách thức đó, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung, Chi nhánh Bình Phước nói riêng phải nổ lực tạo ra lợi thế cạnh tranh cho riêng mình trong tất cả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đặc biệt với hoạt động huy động vốn trong giai đoạn hiện nay. Với ý nghĩa quan trọng của nguồn vốn đối với phát triển kinh tế và mở rộng quy mô hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, tôi chọn đề tài: “Tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước” để làm luận văn Thạc sỹ kinh tế của mình.
  4. Đây không phải là đề tài mới vì trước đó đã có nhiều tác giả nghiên cứu vấn đề này. Tuy nhiên xét về đối tượng và phạm vi nghiên cứu khác nhau nên đề tài không trùng với các công trình đã được công bố trước đó. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Khái quát về cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng. -Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước trong thời gian từ năm 2010 đến 2014. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu truyền thống như: thống kê, so sánh, tổng hợp và phân tích để thực hiện đề tài này. 5. Tổng quan về đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận nhằm đưa ra các giải pháp góp phần tăng cường hoạt động huy động vốn ngân hàng dựa trên cơ sở chắt lọc và tổng hợp nhiều ý kiến khác nhau từ các nguồn tài liệu sách, tạp chí chuyên ngành về các vấn đề có liên quan, và theo quan điểm cá nhân người thực hiện đề tài. Về mặt thực tiễn đề tài cung cấp các thông tin cần thiết về huy động vốn sẽ giúp các nhà quản trị ngân hàng, cán bộ ngân hàng nhìn thấy thực trạng huy động vốn tại ngân hàng mình với môi trường kinh doanh hiện đại trong điều kiện hội nhập quốc tế. Đề tài cũng đề xuất một số giải pháp thiết thực và phù hợp với thực tiễn nhằm đẩy mạnh công tác huy động vốn, từ đó giúp các nhà quản trị ngân hàng tập trung nguồn lực đưa ra chính sách và các chiến lược phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Thị Thu Hà Sinh ngày 05 tháng 06 năm 1978 Quê quán: Tiền Giang Là học viên cao học khoá 15-Tây Nam Bộ của Trường Đại Học Ngân hàng TP.HCM Tôi xin cam đoan đề tài “Tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước” này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, chính xác và có nguồn gốc rõ ràng, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP Hồ Chí Minh, ngày tháng 08 năm 2015 Người viết Nguyễn Thị Thu Hà
  6. LỜI CẢM ƠN Qua thời gian theo học ở trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, tôi luôn nhận được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý Thầy Cô. Quý Thầy Cô đã truyền đạt cho tôi về lý thuyết cũng như thực tế trong suốt thời gian học tập và làm luận văn. Xin cảm ơn các đồng nghiệp, Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ, đóng góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập dữ liệu. Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến tất cả các thầy cô, Phòng Sau đại học của Trường Đại học Ngân hàng TPHCM và Tiến sĩ Bùi Quang Tín đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
  7. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI…………………………………………………………………1 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI……………………….1 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại………………………………….1 1.1.2 Vai trò và chức năng của Ngân hàng thƣơng mại………………….......2 1.1.3 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng…………………….3 1.1.3.1 Huy động vốn………………………………………………………….3 1.1.3.2 Cấp tín dụng……………………………………………………………4 1.1.3.3 Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài……………………………….5 1.1.3.4 Hoạt động kinh doanh khác………………………………………….5 1.1.4 Đặc điểm dịch vụ ngân hàng…………………………………………...7 1.1.5 Các chủ thể cung cấp dịch vụ ngân hàng………………………………8 1.1.6 Các khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng…………………………...9 1.2 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG…………………9 1.2.1 Khái niệm về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại.......9 1.2.2 Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại…………...10 1.2.2.1 Nguồn tiền gửi……………………………………………………11 1.2.2.2 Phát hành giấy tờ có giá………………………………………..13 1.2.2.3 Vay………………………………………………………………..14 1.2.2.4 Nguồn khác………………………………………………………14 1.2.3 Vai trò của huy động vốn…………………………………………14 1.2.4 Chính sách huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại……………15 1.2.4.1 Chính sách lãi suất ……………………………………………..15 1.2.4.2 Các dịch vụ của ngân hàng…………………………………….16 1.2.4.3 Chính sách khách hàng…………………………………………16 1.2.4.4 Công nghệ ngân hàng…………………………………………..16 1.2.4.5 Quản trị nhân sự………………………………………………..16
  8. 1.2.4.6 Marketing………………………………………………………..17 1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI…………………………………………17 1.3.1 Lãi suất huy động……………………………………………………..17 1.3.2 Các hình thức huy động……………………………………………....18 1.3.3 Các dịch vụ cung ứng…………………………………………………18 1.3.4 Mức độ an toàn tiền gửi trong ngân hàng………………………….....18 1.3.5 Yếu tố tâm lý, tập quán của ngƣời gửi tiền…………………………..19 1.3.6 Các nhân tố khác……………………………………………………..19 1.4 KINH NGHIỆM HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH PHƢỚC………………………………………………………19 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1……………………………………………………..24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH PHƯỚC……………………………………………………25 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH PHƢỚC…………….25 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển………………………………………25 2.1.1.1 Sơ lược về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam………………………………………………………………………….25 2.1.1.2 Giới thiệu Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước……………………………………………25 2.1.2 Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phƣớc……………………………....26 2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước…………………26 2.1.2.2. Khái quát về hoạt động kinh doanh………………………………27
  9. 2.2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH PHƢỚC…………….32 2.2.1. Khái quát hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Phƣớc………………………………………..32 2.2.2. Quy mô nguồn vốn huy động………………………………………..33 2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động…………………………………………36 2.3.3.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn…………………………….36 2.2.3.2. Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền……………………………………..38 2.2.4. Chính sách huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Phƣớc………………………………………………….41 2.2.4.1. Chính sách lãi suất…………………………………………………….41 2.2.4.2 Các dịch vụ hỗ trợ dịch vụ huy động vốn…………………………….42 2.2.4.3 Chính sách khách hàng…………………………………………………43 2.2.4.4 Công nghệ ngân hàng…………………………………………………..48 2.2.4.5 Quản trị nhân sự……………………………………………………….50 2.2.4.6 Chính sách marketing………………………………………………….51 2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH PHƢỚC……………………………………………………….52 2.3.1 Thànhtựu…………………………………………………………….52 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân……………………………………………..53 2.3.2.1 Hạn chế…………………………………………………………………..53 2.3.2.2 Nguyên nhân……………………………………………………………..59 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2……………………………………………………..64 CHƯƠNG 3: GỈAI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH PHƯỚC………………….65 3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ…………………………………………………………………………………65
  10. 3.2 ĐỊNH HƢỚNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH PHƢỚC……………………………………………………………………………70 3.3 GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH PHƢỚC…………………………………………….72 3.3.1 Chính sách huy động vốn……………………………………………..72 3.3.1.1 Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt………………………………..72 3.3.1.2 Chú trọng đến chính sách khách hàng…………………………………73 3.3.1.3 Đa dạng hóa các sản phẩm cung ứng………………………………….74 3.3.2 Giải pháp về dịch vụ thanh toán quốc tế...............................................77 3.3.3 Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực…………………...78 3.3.4 Giải pháp về công nghệ trong dịch vụ ngân hàng…………………….78 3.3.5 Giải pháp về cải cách thủ tục hành chính……………………………..79 3.3.6 Giải pháp về công tác Marketing……………………………………..80 3.3.7 Giải pháp về mạng lƣới, cơ cấu tổ chức………………………………82 3.4 KIẾN NGHỊ…………………………………………………………….82 3.4.1 Kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc…………………..82 3.4.2 Kiến nghị với Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam…………………………………………………………………………….84 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3………………………………………………………86
  11. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT ATM Automated teller machine Máy rút tiền tự động AUD Đô la Úc Bank for Investment and Ngân hàng TMCP Đầu tư và BIDV Development of Vietnam Phát triển Việt Nam CAD Đô la Canada Checking account Tài khoản séc CHF Phơ răng Thụy Sĩ Demand deposit Tiền gửi theo yêu cầu DN Doanh nghiệp EUR Đồng Euro Financing Vốn GBP Bảng Anh HĐV Huy động vốn HKD Đô la Hồng Kông HongKong Hồng - Công IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ Quốc tế IOSCO Ủy ban chứng khoán quốc tế JPY Yên Nhật KCN Khu công nghiệp KH Khách hàng KT và DVTH Kiến thiết và Dịch vụ tổng hợp LCY Đồng nội tệ Malaysia Ma - lay - si - a Marketing Tiếp thị MTV Một thành viên NĐT Nhà đầu tư NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước
  12. NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng Trung ương NOK Curon Nauy Thiết bị chấp nhận thanh toán POS Point of Sale thẻ ngân hàng RM Ringgit Malaysia Singapore Sing - ga - po SGD Đôla Singgapore TCTD Tổ chức tín dụng THB Bath Thái TNHH Trách nhiệm hữu hạn TPCP Trái phiếu Chính phủ USD Đôla Mỹ VND Việt Nam đồng WB World Bank Ngân hàng Thế giới
  13. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ THỨ TỰ TÊN BẢNG TRANG Bảng 2.1 Tăng trưởng lợi nhuận của BIDV Bình Phước năm 2010 – 2014 29 Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn BIDV Bình Phước năm 2010 – 2014 30 Bảng 2.3 Dư nợ tín dụng BIDV Bình Phước qua các năm 2010 - 2014 31 Bảng 2.4 Tỷ lệ nợ xấu của BIDV Bình Phước qua các năm 2010 – 2014 32 Bảng 2.5 Số lượng thẻ ghi nợ nội địa và thẻ tín dụng quốc tế phát hành 33 qua các năm 2010 – 2014 Bảng 2.6 Tình hình nguồn vốn, huy động vốn của NHTMCP Đầu tư và 36 Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Phước qua các năm Bảng 2.7 Tình hình nguồn vốn huy động theo kỳ hạn gửi 38 Bảng 2.8 Tình hình huy động nguồn vốn theo loại tiền qua các năm. 40 Bảng 2.9 Tình hình huy động nguồn vốn theo loại khách hàng 41 THỨ TỰ TÊN BIỂU ĐỒ TRANG Biểu đồ 2.1 Huy động vốn tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – 36 Chi nhánh Bình Phước năm 2010, 2011, 2012, 2013, 2014. Biểu đồ 2.2 Huy động vốn theo kỳ hạn NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt 39 Nam – Chi nhánh Bình Phước năm 2010, 2011, 2012, 2013, 2014 Biểu đồ 2.3 Huy động vốn theo loại khách hàng tại NHTMCP Đầu tư và 42 Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Phước năm 2009, 2010, 2011, 2012, 2013 Biểu đồ 2.4 Huy động vốn dân cư các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình 56 Phước năm 2014
  14. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Huy động vốn là một trong các kênh tạo nguồn vốn cho NHTM, nó đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng tới hoạt động của Ngân hàng và đóng một vai trò to lớn trong việc trung chuyển vốn cho nền kinh tế, giúp đồng vốn được sử dụng hiệu quả, đúng đối tượng và đúng mục đích. Nền kinh tế muốn đạt được tốc độ tăng trưởng cao thì nguồn lực về vốn là rất quan trọng. Do vậy, vấn đề tăng trưởng huy động vốn của các Ngân hàng thương mại để phục vụ phát triển kinh tế xã hội đang rất cấp thiết. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, một loạt các Ngân hàng thương mại ra đời trong thời gian qua, cùng với sự gia nhập vào Thị trường tài chính Việt Nam ngày càng sâu và rộng của các Ngân hàng nước ngoài. Cuộc cạnh tranh, chạy đua giữa các Ngân hàng thương mại đã thực sự bắt đầu và ngày càng khốc liệt khi mà thị phần đang dần bị chia nhỏ. Đứng trước những thách thức đó, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung, Chi nhánh Bình Phước nói riêng với mục tiêu trở thành Tập đoàn Tài chính lớn trong khu vực và trên thế giới đang nổ lực tạo ra lợi thế cạnh tranh cho riêng mình trong tất cả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đặc biệt với hoạt động huy động vốn trong giai đoạn hiện nay. Với ý nghĩa quan trọng của nguồn vốn đối với phát triển kinh tế và mở rộng quy mô hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, tôi chọn đề tài: “Tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước” để làm luận văn Thạc sỹ kinh tế của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Khái quát cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng. -Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước.
  15. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động vốn. - Phạm vi nghiên cứu: Do hoạt động huy động vốn tại một Chi nhánh chịu giới hạn nhất định và thực tiễn huy động vốn tại BIDV Bình Phước chủ yếu là các hình thức huy động tiền gửi (bao gồm cả phát hành giấy tờ có giá) mà không có các hình thức huy động vốn phi tiền gửi nên đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu hoạt động huy động vốn dưới hình thức là huy động vốn bằng tiền gửi của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước trong thời gian từ năm 2010 đến 2014, trong đó đặc biệt quan tâm đến giải pháp nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn BIDV Bình Phước. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu truyền thống như: thống kê, so sánh, tổng hợp và phân tích để thực hiện đề tài này. 5. Tổng quan về đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước, trong đó ngoài cơ sở lý luận về huy động vốn của Ngân hàng thương mại, tác giả đã phân tích đánh giá, tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh và thực trạng huy động vốn tại BIDV Bình Phước trong thời gian 04 năm (2010 – 2014). Từ đó, đánh giá những kết quả đạt được, tồn tại và rút ra được các nguyên nhân của sự tồn tại trong hoạt động huy động vốn tại chi nhánh làm cơ sở phát triển hoạt động huy động vốn, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm duy trì và tăng cường nguồn vốn huy động tại BIDV Bình Phước. Ngoài ra, luận văn đã đưa ra các định hướng phát triển đối với dịch vụ huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam cũng như định hướng của chi nhánh Bình Phước trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Bên cạnh đó, luận văn cũng đề xuất các giải pháp về
  16. chính sách huy động vốn, giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, giải pháp về công nghệ trong dịch vụ ngân hàng, giải pháp về cải cách thủ tục hành chính, giải pháp về công tác marketing, giải pháp về mạng lưới, cơ cấu tổ chức để duy trì và tăng cường nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Phước. Đây không phải là đề tài mới vì trước đó đã có nhiều tác giả nghiên cứu vấn đề này. Tuy nhiên xét về đối tượng và phạm vi nghiên cứu khác nhau nên đề tài không trùng với các công trình đã được công bố trước đó. Cùng với xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế thị trường vốn nói chung và thị trường TPCP (TPCP) nói riêng trong thời gian qua đã có những bước phát triển mạnh mẽ về quy mô và chất lượng, trở thành kênh huy động vốn quan trọng cho ngân sách nhà nước. Vì vậy luận văn đã đề cập đến một điểm mới mà các luận văn trước đó chưa đề cập đến là: Một số kinh nghiệm huy động vốn của các ngân hàng trên thế giới và là bài học cho công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Phước. Về phần giải pháp để tăng cường hoạt động huy động vốn thì Luận văn cũng nêu thêm “Giải pháp về dịch vụ thanh toán quốc tế” vì hiện tại cơ cấu vốn huy động ngoại tệ của BIDV Bình Phước rất thấp, chỉ chiếm khoảng 1%tổng vốn huy động. Do đó giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế cũng là một trong những giải pháp nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn của BIDV Bình Phước, đặc biệt là huy động vốn ngoại tệ trong thời gian tới; “Giải pháp về mạng lưới” cũng là một trong số điểm mới mà các đề tài trước đó chưa đề cập vì tốc độ mở rộng mạng lưới hoạt động của BIDV Bình Phước trên địa bàn là khá hạn chế. Vì vậy một trong các giải pháp để nâng cao hơn nữa vị thế của BIDV và tăng cường huy động vốn đặc biệt là vốn huy động trên thị trường dân cư là thành lập thêm mạng lưới các Phòng giao dịch và ngân hàng tự động để khách hàng luôn dễ dàng tiếp cận với ngân hàng và hình ảnh BIDV càng trở nên gần gũi, thân thiện hơn. Một số luận văn có tên đề tài giống:
  17. - Giải pháp tăng cường huy động vốn tại NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Bình Định tại Đại học Đà Nẵng năm 2012. - Giải pháp tăng cường huy động vốn tại NH TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Định tại Đại học Đà Nẵng năm 2013. - Tăng cường huy động vốn tại NH TMCP Đại Dương tại Đại học Kinh tế TP HCM năm 2011. - Giải pháp tăng cường huy động vốn tại NH Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long tại Đại học Kinh tế TP HCM năm 2006. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương : Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn của Ngân hàng thương mại; Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước. Chương 3: Giải pháp nhằm tăng cường hoạt động huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Phước.
  18. 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm về NHTM Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM. Ở Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Còn trong Luật Ngân hàng của Đan Mạch năm 1930 lại định nghĩa: NHTM là những nhà băng thiết yếu gồm các nghiệp vụ ký thác, buôn bán vàng bạc, hành nghề thương mại và hành nghề địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân, đứng ra bảo hiểm… Điều 4, Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 đã định nghĩa NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM
  19. 2 còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 1.1.2. Vai trò và chức năng của NHTM Ba chức năng chủ yếu của NHTM là: Chức năng trung gian tài chính Các NHTM thực hiện việc chuyển giao vốn từ những thực thể có vốn nhàn rỗi đến những thực thể có nhu cầu về vốn. Với tư cách người đi vay, NHTM huy động tiền gửi và bán các công cụ tài chính ra thị trường để tạo lập nguồn vốn. Trên cơ sở nguồn vốn này, ngân hàng cấp tín dụng cho những khách hàng có nhu cầu về vốn tiền tệ hay mua chứng khoán… Chức năng trung gian thanh toán Còn được gọi là chức năng thủ quỹ cho các thực thể trong nền kinh tế. Ở các nước có nền kinh tế phát triển, mọi cá nhân và các tổ chức kinh tế đều mở tài khoản giao dịch tại hệ thống NHTM và các NHTM sẽ nhận nhiệm vụ thu chi theo lệnh của chủ tài khoản. Các NHTM được thêm một nguồn vốn với chi phí thấp nhưng nguồn vốn này thường xuyên biến động. Như vậy, để quản lý và sử dụng tốt nguồn vốn này NHTM phải tính toán tất cả các yếu tố liên quan đến thời vụ kinh doanh của các chủ tài khoản, diễn biến kinh tế nói chung. Còn chủ tài khoản nhận thấy an toàn và thuận tiện nhiều hơn so với việc thanh toán tiền mặt thông qua hệ thống ngân hàng. Chức năng tạo tiền Đây là hệ quả tất yếu của hai chức năng trên vì quá trình tạo tiền thực chất là quá trình kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng và hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của hệ thống NHTM. Từ một khoản tiền gửi ban đầu, hệ thống NHTM tạo lượng tiền lớn hơn gấp nhiều lần số tiền gửi ban đầu mặc dù mỗi ngân hàng vẫn chỉ cho vay trong phạm vi tiền gửi mà nó có. Lượng tiền mà các NHTM tạo ra phụ thuộc vào số tiền dự trữ an toàn mà NHTM đó giữ lại. Qua đó, các NHTW đã thiết lập một công cụ quản lý vĩ mô rất hiệu quả, đó là tỷ lệ dự trữ bắt buộc áp dụng cho các TCTD. NHTW có thể căn cứ
  20. 3 vào đó để xác định khối lượng tiền cơ bản cần đưa vào lưu thông nhằm có được mức cung tiền tệ mong muốn. Để thúc đẩy phát triển kinh tế, NHTM có những vai trò quan trọng sau đây: Khi thực hiện chức năng trung gian tài chính, ngân hàng thu hút những khoản tiết kiệm để đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp mở rộng năng lực hoạt động. Vì vậy, ngân hàng là chiếc cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. NHTM là nơi tích tụ và tập trung những khoản tiền gửi nhỏ, lẻ tẻ, thời hạn ngắn thành những khoản tín dụng lớn, thời hạn dài hơn để đầu tư vào những ngành đang phát triển và góp phần bình quân hoá tỷ suất lợi nhuận trong nền kinh tế. Khi thực hiện chức năng thanh toán cho cá nhân và doanh nghiệp, ngân hàng tạo hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt. Phương thức này làm giảm chi phí và thời gian cho khách hàng. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng là: thư tín dụng, séc bảo chi, nhờ thu, thẻ tín dụng. Từ đó, tốc độ lưu thông tiền tệ được đẩy nhanh, quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục. 1.1.3 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng 1.1.3.1 Huy động vốn Là hoạt động đầu vào cho việc kinh doanh của các NHTM. Nó đóng vai trò rất quan trọng đối với tất cả các lĩnh vực trong nền kinh tế thông qua việc cung cấp các điều kiện thuận lợi cho việc gửi tiền nhàn rỗi của dân cư và các tổ chức kinh tế. Nguồn vốn của NHTM gồm Tiền gửi (D – Deposit), những khoản mục nợ khác không phải là tiền gửi trên thị trường vốn và tiền tệ (NBC-nondeposit borrowings) và vốn chủ sở hữu (EC - Equity capital). Trong đó, tiền gửi của cá nhân và tổ chức là nguồn huy động chính cho các ngân hàng. Tại Việt Nam, cũng theo Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 thì hoạt động huy động vốn bao gồm việc nhận tiền gửi, phát hành các giấy tờ có giá, vay vốn giữa các tổ chức tín dụng và vay vốn của Ngân hàng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1