intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thị trường hiệu quả dạng yếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam thông qua VN-Index

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của bài luận văn là kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu trên Thị trường chứng khoán Việt Nam thông qua VN-Index, từ đó đưa ra các đề xuất liên quan đến các phương pháp phân tích trong đầu tư trên thị trường chứng khoán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thị trường hiệu quả dạng yếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam thông qua VN-Index

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------- ĐỖ HOÀNG MINH KIỂM ĐỊNH THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ DẠNG YẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM THÔNG QUA VN-INDEX LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM --------- ĐỖ HOÀNG MINH KIỂM ĐỊNH THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ DẠNG YẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM THÔNG QUA VN-INDEX Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ TẤN PHƯỚC TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, chưa từng được công bố dưới mọi hình thức. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Và kết quả nghiên cứu của luận văn là rất khách quan. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 09 năm 2013 Học viên Đỗ Hoàng Minh
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình Lời mở đầu ............................................................................................................ 1 Chương 1. Cơ sở lý luận về thị trường hiệu quả dạng yếu thông qua chỉ số chứng khoán .................................................................................................... 7 1.1. Thị trường hiệu quả ....................................................................................... 7 1.1.1. Khái niệm thị trường hiệu quả .......................................................... 7 1.1.2. Nền tảng lý thuyết thị trường hiệu quả ............................................. 9 1.1.3. Tính ưu việt của thị trường hiệu quả .............................................. 10 1.2. Ba dạng của thị trường hiệu quả ................................................................. 11 1.2.1. Lý thuyết thị trường hiệu quả dạng yếu .......................................... 12 1.2.2. Lý thuyết thị trường hiệu quả dạng trung bình ............................... 12 1.2.3. Lý thuyết thị trường hiệu quả dạng mạnh....................................... 12 1.3. Lý thuyết thị trường hiệu quả và phân tích kỹ, thuật phân tích cơ bản ...... 13 1.3.1. Phân tích kỹ thuật và phân tích cơ bản ........................................... 13
  5. 1.3.1.1. Thuyết nền tảng vững chắc và phương pháp phân tích cơ bản.............................................................................................. 13 1.3.1.2. Thuyết lâu đài trên cát và phương pháp phân tích kỹ thuật ................................................................................................ 14 1.3.2. Quan điểm của Lý thuyết thị trường hiệu quả về phương pháp phân tích .............................................................................................................. 16 1.4. Lý thuyết bước đi ngẫu nhiên ..................................................................... 18 1.5. Các công trình nghiên cứu trên thế giới trước đây ..................................... 21 1.6. Kết luận Chương 1 ...................................................................................... 24 Chương 2. Kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam thông qua VN - Index ............................................... 25 2.1. Thực trạng biến động chỉ số VN Index và những tồn tại trên thị trường chứng khoán Việt Nam ....................................................................................... 25 2.2. Mô hình bước đi ngẫu nhiên – cơ sở lựa chọn phương pháp kiểm định .... 29 2.3. Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................... 30 2.4 Mô hình kiểm định ...................................................................................... 31 2.2.1 Kiểm định thị trường hiệu quả bằng kiểm định nghiệm đơn vị ..... 31 2.2.2 Kiểm định đoạn mạch ..................................................................... 35 2.2.3 Kiểm định tỷ số phương sai ............................................................ 37 2.5. Kết quả kiểm định ........................................................................................ 41 2.5. 1. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị ............................................................ 41 2.5. 2. Kết quả kiểm định đoạn mạch.................................................................. 43 2.5. 3. Kết quả kiểm định tỷ số phương sai......................................................... 45
  6. 2.6. Đánh giá kết quả kiểm định ........................................................................ 48 Chương 3. Ý nghĩa ứng dụng và giải pháp nâng cao tính hiệu quả của thị trường chứng khoán Việt Nam .................................................................. 50 3.1. Ý nghĩa thực tiễn và ứng dụng kết quả nghiên cứu thị trường hiệu quả .... 51 3.1. 1. Trong phân tích kỹ thuật ................................................................ 51 3.1. 2. Trong phân tích cơ bản ................................................................. 52 3.1. 3. Trong hoạch định chiến lược đầu tư .............................................. 53 3.2. Giải pháp để nâng cao tính hiệu quả của thị trường chứng khoán ............. 54 3.2. 1. Hoàn Hoàn thiện hành lang pháp lý ......................................................... 54 3.2. 2. Hoàn thiện hệ thống thông tin chứng khoán ............................................ 55 3.2. 3. Giảm thuế ................................................................................................. 62 3.2. 4. Giảm chi phí giao dịch ............................................................................. 62 3.2. 5. Cho phép dùng đòn bẩy, bán khống......................................................... 63 3.2. 6. Mở rộng biên độ giao dịch ....................................................................... 63 3. 3. Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................ 64 Kết luận ............................................................................................................... 66 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NH TMCP: Ngân hàng Thương mại Cổ phần. VN Index: chỉ số chứng khoán niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh. TTCK: thị trường chứng khoán. EMH: lý thuyết thị trường hiệu quả. WTO: Tổ chức kinh tế Thế giới.
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị với Mô hình ngẫu nhiên có hằng số................................................................................................................... 41 Bảng 2.2: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị Mô hình ngẫu nhiên có hằng số và xu hướng ........................................................................................................... 42 Bảng 2.3: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị với Mô hình ngẫu nhiên không hằng số................................................................................................................... 43 Bảng 2.4: Mô tả kết quả kiểm định đoạn mạch .................................................... 44 Bảng 2.5: Mô tả kết quả kiểm định tỷ số phương sai ........................................... 45 Bảng 2.6: Kết quả hệ số v(q) và v(q)* ................................................................. 46 Bảng 2.7: Mô tả kết quả tính (i) và v(q)* ........................................................... 46
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Mô hình mô phỏng bước đi ngẫu nhiên ................................................ 18 Hình 1.2: Biểu đồ giá giả tưởng ............................................................................ 19 Hình 2.1: Mô tả kiểm định nghiệm đơn vị ............................................................ 34 Hình 2.2: Mô phỏng phương sai không thay đổi .................................................. 38 Hình 2.3: Mô phỏng phương sai thay đổi ............................................................. 38
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Thị trường chứng khoán Việt Nam đã hơn ra đời muộn so với thị trường chứng khoán khu vực và thế giới. Thời gian mười mấy năm so với hàng trăm năm của các thị trường chứng khoán ở các nước phát triển như Mỹ, Nhật hay Singapore là quá ngắn. Tuy nhiên, mười mấy năm ấy cũng đủ để hình thành một thị trường chứng khoán có lúc sôi động, có lúc trầm lắng; và hơn hết, đó là một thị trường mà được nhiều nhà đầu tư quan tâm, được nhiều doanh nghiệp sử dụng như một kênh thu hút nguồn vốn, được nhà nước rất quan tâm để phát triển hệ thống tài chính lành mạnh, bền vững… Nhà đầu tư rất quan tâm đến thông tin liên quan đến công ty, đến ngành, đến thị trường mà mình muốn đầu tư. Việc hiểu được thị trường sẽ phản ứng như thế nào đối với các thông tin – thông tin về quá khứ và thông tin đã, vừa, đang công bố hay các thông tin nội bộ chưa được công bố - là rất quan trọng. Đã có rất nhiều bài nghiên cứu về thị trường hiệu quả nói chung và kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu trên thị trường chứng khoán các nước trên thế giới nói riêng. Thị trường chứng khoán Việt Nam có phải là thị trường hiệu quả dạng yếu hay không là một vấn đề cấp thiết, từ đó có thể đưa ra các lời khuyên đến các nhà đầu tư làm cơ sở để chọn lọc các thông tin mà những thông tin nào đã phản ánh vào giá, những thông tin nào chưa phản ánh vào giá mà có khung phân tích thích hợp để đưa ra các quyết định đầu tư mang lại tỷ suất sinh lời cao.
  11. 2 Đã có nhiều nghiên cứu về thị trường chứng khoán Việt Nam, cả định tính và định lượng. Những kết quả nghiên cứu đã góp phần thúc đẩy thị trường ngày một hoàn thiện, cũng như là một kênh thông tin mà người quan tâm đến thị trường chứng khoán Việt Nam tham chiếu, nghiên cứu, học hỏi để nâng cao kiến thức về chứng khoán, và về mặt học thuật… Một trong những phương pháp nghiên cứu là các nhà nghiên cứu thường phân tích biểu đồ giá chứng khoán, dùng các hàm phân tích hồi quy, và cả những nhà đầu tư luôn quan tâm đến diễn biến giá cả trong quá khứ để làm căn cứ dự báo giá trong hiện tại và tương lai. Phương pháp này phổ biến trong nghiên cứu cũng như được ứng dụng rộng trong phân tích đầu tư tài chính. Tuy nhiên, phần lớn các nghiên cứu điều bỏ qua việc kiểm định dữ liệu đầu vào để chắc rằng chuỗi dữ liệu đáng tin cậy trong phân tích hồi quy. Nếu dự liệu giá cả quá khứ diễn biến một cách ngẫu nhiên thì việc dùng phân tích kỹ thuật sẽ không mang lại kết quả mong muốn. Đây là một mảng nghiên cứu chưa được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và một mảng thiếu trong nghiên cứu phân tích thị trường. Do đó, vấn đề nghiên cứu lý thuyết thị trường hiệu quả trở nên cấp thiết vì nó liên quan đến tính ngẫu nhiên của chuỗi dữ liệu, liên quan đến cách thông tin phản ánh vào giá chứng khoán. Từ đó, lý giải khi nào thì nhà đầu tư có thể ứng dụng các phương pháp kỹ thuật để tìm ra thời điểm mua, bán, hoặc nắm giữ với giá hợp lý. Hay nói cách khác, khi thị trường hiệu quả thì việc dùng phương pháp phân tích kỹ thuật như trên sẽ đưa ra kết quả hồi quy giả. Lúc này, không một nhà đầu tư nào có thể thắng được thị trường và nhận được tỷ suất sinh
  12. 3 lời vượt trội. Do đó, nhà đầu tư được khuyên là thực hiện chiến lược mua và nắm giữ những chứng khoán để có được tỷ suất sinh lời tối đa bằng tỷ suất sinh lời của thị trường. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích của bài luận văn là kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu trên Thị trường chứng khoán Việt Nam thông qua VN Index, từ đó đưa ra các đề xuất liên quan đến các phương pháp phân tích trong đầu tư trên thị trường chứng khoán. Bài luận văn kiểm định thị trường hiệu quả dạng yếu thông một số phương pháp kiểm định chuỗi biến động của VN Index có theo bước đi ngẫu nhiên hay không. 3. Phương pháp nghiên cứu Bài luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua ba mô hình kiểm định. Kiểm định nghiệm đơn vị, kiểm định đoạn mạch, kiểm định tỷ số phương sai sẽ lần lượt được áp dụng trong bài luận văn nhằm xem xét thị trường chứng khoán Việt Nam – mà điển hình là chỉ số VN Index – có theo bước đi ngẫu nhiên hay không. Với kết quả thực nghiệm thu được, kết luận thị trường chứng khoán Việt Nam mà cụ thể kết quả thực nghiệm trên chuỗi biến động VN – Index không theo bước đi ngẫu nhiên, hay không thuộc thị trường hiệu quả dạng yếu. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  13. 4 Bài luận văn nghiên cứu thị trường hiệu quả dạng yếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam thông qua chỉ số chứng khoán Sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Để bảo đảm kết quả nghiên cứu khách quan nên bài luận văn đã sử dụng chỉ số chứng khoán theo ngày để phục vụ cho công tác nghiên cứu. Thời gian thu thập dữ liệu từ ngày 28 tháng 07 năm 2000 đến ngày 26 tháng 04 năm 2013. 5. Ý nghĩa nghiên cứu của luận văn Thứ nhất: về phương pháp phân tích. Nhà đầu tư có thể tham khảo kết quả nghiên cứu của luận văn để xét xem ngẫu nhiên của chuỗi biến động mà áp dụng các phân tích kỹ thuật. Tương tự, kết quả nghiên cứu cũng hữu ích cho nhà phân tích cơ bản trong việc phân tích mức độ phản ánh thông tin vào giá. Thứ hai: về chiến lược đầu tư. Nhà đầu tư có thể ứng dụng chiến lược chủ động, tức là cố gắng phân tích tỉ mỉ về cổ phiếu thông qua các thông tin trong quá khứ, hiện tại và thông tin sắp được biết đến, để tìm ra xu hướng giá cổ phiếu hoặc giá trị nội tại để mua, bán cổ phiếu. Nhà tư có thể tìm kiếm tỷ suất sinh lời vượt trội thông qua chiến lược đầu tư này mà không nhất thiết phải thực hiện chiến lược nắm giữa danh mục đầu tư đại diện cho thị trường. Ngoài ra, các nhà đầu tư cũng có thể áp dụng phương pháp nghiên cứu này cho từng chứng khoán cụ thể trước khi ứng dụng các mô hình hồi quy, dự báo khác. 6. Kết cấu luận văn
  14. 5 Luận văn được trình bày trong 3 chương. Các chương liên kết có trật tự, trình tự với nhau nhằm tạo nên một bài luận văn rõ ràng về hình thức và thiết thực về nội dung. Như đã trình bày ở trên, Lời mở đầu đã giới thiệu tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu,phương pháp nghiên cứu, và ý nghĩa ứng dụng. Tiếp theo là Chương 1 sẽ trình bày cơ sở lý luận về thị trường hiệu quả. Và làm rõ mối liên hệ giữa lý thuyết thị trường hiệu quả và bước đi ngẫu nhiên. Bên cạnh đó, chương 1 cũng cung cấp thêm về các lý thuyết phân tích đầu tư, sự khác nhau giữa phân tích kỹ thuật và phân tích cơ bản; từ đó, làm rõ quan điểm của lý thuyết thị trường hiệu quả đối với phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật trên thị trường chứng khoán. Trong Chương 1, bài luận văn có khái quát lại các nghiên cứu trước đây của nhiều tác giả tên thế giới về phương pháp cũng như kết quả đạt được trong việc kiểm định thị trường chứng khoán hiệu quả dạng yếu. Từ những bài nghiên cứu này, luận văn đã kế thừa và vận dụng các phương pháp kiểm định thị trường chứng khoán Việt Nam có hiệu quả dạng yếu hay chưa. Chương 2 được bắt đầu bằng sự phân tích thực trạng biến động chỉ số VN Index trong thời gian qua nhằm thấy rõ những tồn tại và những hạn chế của thị trường chứng khoán Việt Nam. Tiếp theo, Chương 2 sẽ trình bày cụ thể phương pháp kiểm định và kết quả nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu được dùng trong luận văn là kiểm định nghiệm đơn vị, kiểm định đoạn mạch và kiểm định tỷ số phương sai. Để kết quả nghiên cứu của luận văn đạt độ tin cậy cao, cũng như cung cấp phương pháp nghiên cứu để nhà đầu tư có
  15. 6 thể ứng dụng một cách dễ dàng thì Chương 2 có trình bày cách thức thu thập dữ liệu, các bước chi tiết tiến hành trong từng phương pháp kiểm định. Chương 3 sẽ trình bày ý nghĩa nghiên cứu, các giải pháp để nâng cao tính hiệu quả của thị trường chứng khoán Việt
  16. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ DẠNG YẾU CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THÔNG QUA CHỈ SỐ CHỨNG KHOÁN 1.1. Thị trường hiệu quả 1.1.1. Khái niệm thị trường hiệu quả Lý thuyết thị trường hiệu quả là một trong những lý thuyết chính thống của ngành tài chính nói chung và với thị trường chứng khoán nói riêng. Lý thuyết thị trường hiệu quả còn là cơ sở để cho ra đời các phương pháp, các lý thuyết như: phương pháp định giá tài sản vốn, thuyết kinh doanh chênh lệch giá, hay các mô hình định giá như Black Sholes.... Theo định nghĩa truyền thống của Fama (1970), một thị trường được coi là hiệu quả khi mọi thông tin liên quan luôn được phản ánh tức thời trong giá chứng khoán. Sẽ không có nhà đầu tư nào thu được tỷ suất sinh lời vượt trội trong dài hạn. Điều này cũng có nghĩa rằng thị trường đối xử công bằng với mọi nhà đầu tư khi đặt cơ hội như nhau cho họ. Jensen (1978) định nghĩa thị trường hiệu quả như sau: Một thị trường hiệu quả đối với tập thông tin nếu chúng ta không thể kiếm được lợi nhuận kinh tế bằng cách giao dịch dựa trên cơ sở tập thông tin đó. Một định nghĩa về thị trường hiệu quả cũng gần tương tự được Burton G. Malkiel (1992) đưa ra: Một thị trường vốn được gọi là hiệu quả nếu nó phản ánh đầy đủ và chính xác tất cả thông tin có liên quan ảnh hưởng tới giá
  17. 8 chứng khoán. Thị trường được gọi là hiệu quả đối với một tập thông tin, nếu giá chứng khoán không bị ảnh hưởng khi chúng ta làm sáng tỏ thông tin đó cho tất cả các thành viên tham gia. Ngoài ra, hiệu quả đối với một tập thông tin, hàm ý rằng chúng ta không thể kiếm được lợi nhuận kinh tế bằng cách giao dịch trên cơ sở tập thông tin đó. Mở rộng khái niệm thị trường hiệu quả bằng một quan niệm của Black (1986) được ông đưa ra phát biểu trước Hiệp hội Tài chính Mỹ: “Chúng ta có thể định nghĩa thị trường hiệu quả là một thị trường mà ở đó, giá nằm trong biên độ hai lần so với giá trị, tức là giá lớn hơn nửa giá trị và nhỏ hơn hai lần giá trị. Nhân tử 2 ở đây là suy nghĩ chủ quan của tôi. Tuy nhiên, nó có vẻ khá hợp lý từ quan điểm của tôi, với sự bất định về giá trị và áp lực từ các nhân tố luôn có xu hướng đẩy giá về giá trị. Với định nghĩa này, tôi nghĩ rằng hầu hết tất cả các thị trường đều hiệu quả trong suốt thời gian. “Hầu hết” có nghĩa là ít nhất 90%”. Định nghĩa thị trường hiệu quả này tập trung vào quy mô của độ chệch giữa giá tài sản với giá trị thực. Thông tin của nhà đầu tư có thể bị nhiễu và do vậy giá có thể chệch khỏi giá trị nền tảng. Tuy nhiên, thị trường vẫn hiệu quả trong điều kiện này nếu như độ chệch không kéo dài quá lâu hoặc quá lớn trước khi chúng được điều chỉnh lại cho đúng. Một thị trường càng hiệu quả khi nó có càng nhiều người tham gia và hệ thống truyền tin của thị trường càng phải nhanh và chính xác. Như vậy, có thể thấy để thúc đẩy tính hiệu quả của thị trường chứng khoán nói chung theo lý thuyết thị trường hiệu quả thì cần phải làm cho thị trường đó là môi trường tốt để có ngày càng nhiều người tham gia; hệ thống
  18. 9 thông tin thị trường phải thông suốt và chuyển tải đến người đầu tư một cách nhanh nhất và chính xác nhất; người đầu tư xử lý thông tin thị trường một cách hợp lý, và thêm một điều kiện là trên thị trường không tồn tại hiện tượng kinh doanh chênh lệch giá một cách hệ thống, tức là giá cả và giá trị của chứng khoán không lệch nhau quá xa và quá lâu. Theo Eugene Fama (1970), thị trường hiệu quả được định nghĩa là thị trường mà ở đó giá luôn phản ánh đầy đủ những thông tin hiện có. Lý thuyết thị trường hiệu quả là một giả thuyết đầu tư cho rằng nhà đầu tư sẽ ít có cơ hội vượt trội hơn so với những người khác vì hiệu quả của thị trường chứng khoán sẽ khiến cho giá của các cổ phiếu hiện có trên thị trường luôn gắn kết và cung cấp các thông tin tương thích, tức là mọi người đều có khả năng tiếp cận thông tin như nhau. Theo thuyết này thì các chứng khoán sẽ được mua bán trao đổi ngang giá trên các sàn giao dịch chứng khoán và do đó người chơi sẽ không có cơ hội để mua ép giá cổ phiếu hoặc thổi phồng mức giá khi bán. 1.1.2. Nền tảng lý thuyết thị trường hiệu quả Lý thuyết thị trường hiệu quả phát triển trên cơ sở 3 giả định: - Đó là một thị trường mà không có chi phí giao dịch và không có thuế đánh trên thu nhập; - Tất cả thông tin hiện có đều có thể được tất cả các thành viên tham gia thị trường tiếp cận mà không mất chi phí; - Tất cả đều thống nhất về những hàm ý của thông tin hiện có đối với giá hiện tại và phân phối giá tương lai của từng loại chứng khoán.
  19. 10 Trong một thị trường thực tế, 3 nền tảng này tồn tại ở một mức độ nhất định. Tùy thuộc vào từng thị trường mà có tồn tại ít nhiều chi phí giao dịch, thuế, và tự do tiếp cận thông tin miễn phí, cũng như thống nhất về kỳ vọng với giả cả. Điển hình, các nhà môi giới chứng khoán có thể miễn phí giao dịch nhà thu hút nhà đâu tư, cơ quan chức năng có thể miễn thuế đánh trên thu nhập kinh doanh chứng khoán để khuyến khích đầu tư và thu hút dòng vốn đầu tư, một khi thị trường phát triển đến một mức độ nhất định thì việc tiếp cận thông tin trở nên dễ dàng nhờ hệ thống công nghệ thông tin hiện đại,… Như vậy, lý thuyết thị trường hiệu quả phát triển trên cơ sở 3 giả định ở từng mức độ khác nhau, tùy vào từng thị trường cụ thể mà có các dạng thức thị trường hiệu quả khác nhau. 1.1.3. Tính ưu việt của thị trường hiệu quả Để lý giải cho câu hỏi vì sao chúng ta phải nâng cao tính hiệu quả của thị trường chứng khoán thì trước tiên phải hiểu rõ thị trường hiệu quả có những tính chất ưu việt nào giúp cho thị trường chứng khoán phát triển bền vững. Thứ nhất, giảm bớt thông tin bất cân xứng. Một khi mọi nhà đầu tư đều nắm bắt được những thông tin như nhau. Không một ai tham gia vào thị trường mà có thể có được những thông tin nội bộ. Khi ấy, thị trường sẽ phản ánh những thông tin này vào chứng khoán với những kỳ vọng của nhiều nhà đầu tư là như nhau. Như vậy, khi thị trường chứng khoán trở nên hiệu quả dần lên thì vấn đề thông tin bất cân xứng sẽ phần nào không còn là mối lo của nhà đầu tư nhỏ lẻ.
  20. 11 Thứ hai, thị trường hiệu quả với nền tảng là không có chi phí giao dịch, không có thuế… Trong giai đoạn đầu của thị trường chứng khoán, thì nên giảm thuế và giảm chi phí giao dịch là điều nên làm để khuyến khích nhiều nhà đầu tư vào thị trường, gián tiếp tăng nguồn vốn, và các công ty sẽ có một kênh huy động vốn vừa an toàn vừa có chi phí thấp. Ưu điểm thứ ba là tác động đến môi trường kinh tế gọi là tác động sinh thái. Lấy một ví dụ đơn giản như sau: một cá nhân thành lập 1 trang báo điện tử để đưa thông tin đến bạn đọc. Người đọc không phải tốn chi phí để tiếp cận những thông tin này. Như vậy, người chủ đã tốn nhiều tiền để đầu tư vào trang báo điện tử này, họ phải mong thu được lợi nhuận. Lợi nhuận của người chủ trang báo điện tử không đến trực tiếp từ người đọc mà đến gián tiếp thông qua người đọc. Trang báo điện tử càng nhiều người đọc, càng nhiều người biết đến thì càng nhiều công ty, nhiều tổ chức muốn đặt những hình ảnh quảng cáo cho công ty họ, cho sản phẩm của họ. Và như thế, người chủ trang báo điện tử đã thu được lợi nhuận trong khi miễn phí cho người đọc. Tương tự như vậy, với chính sách, giảm pháp nâng cao thị trường hiệu quả thì bản thân công ty chứng khoán, cơ quan nhà nước cũng tốn không ít chi phí, nhưng bù lại môi trường kinh doanh của Việt Nam ngày một cải thiện, năng lực cạnh tranh của Việt Nam trên trường khu vực và quốc tế tăng lên. Điều này giúp thu hút được đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư trong nước thì hưởng được chính giảm thuế, chi phí đầu tư thấp, công nghệ kỹ thuật nâng cao… 1.2. Ba dạng của thị trường hiệu quả
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2