Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thuận lợi và khó khăn của Hải quan Việt Nam khi thực thi Hiệp định thuận lợi hóa thương mại của WTO
lượt xem 8
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài Thuận lợi và khó khăn của hải quan Việt Nam khi thực thi Hiệp định thuận lợi hóa thương mại của WTO nhằm đề xuất một số giải pháp giúp Hải quan Việt Nam thúc đẩy thực thi các nội dung thuận lợi hóa thương mại của Hiệp định.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thuận lợi và khó khăn của Hải quan Việt Nam khi thực thi Hiệp định thuận lợi hóa thương mại của WTO
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------o0o--------- LUẬN VĂN THẠC SĨ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA HẢI QUAN VIỆT NAM KHI THỰC THI HIỆP ĐỊNH THUẬN LỢI HÓA THƯƠNG MẠI CỦA WTO Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế BÙI MAI HƯƠNG Hà Nội - 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------o0o--------- LUẬN VĂN THẠC SĨ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA HẢI QUAN VIỆT NAM KHI THỰC THI HIỆP ĐỊNH THUẬN LỢI HÓA THƯƠNG MẠI CỦA WTO Ngành: Kinh tế học Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 60310106 Họ và tên học viên: Bùi Mai Hương Người hướng dẫn: PGS. TS Trịnh Thị Thu Hương Hà Nội - 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trịnh Thị Thu Hương. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này hoàn toàn là trung thực và chưa được sử dụng hay công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Những thông tin, số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác được tham khảo trong luận văn đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc đầy đủ. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2017 Học viên Bùi Mai Hương
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Thuận lợi và khó khăn của Hải quan Việt Nam khi thực thi Hiệp định thuận lợi hóa thương mại của WTO”, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban lãnh đạo cùng đội ngũ giảng viên trường Đại học Ngoại thương. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về những sự hỗ trợ đó. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trịnh Thị Thu Hương – người đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã luôn động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Tác giả luận văn Bùi Mai Hương
- MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HIỆP ĐỊNH THUẬN LỢI HÓA THƯƠNG MẠI CỦA WTO 7 1.1. Khái quát về thuận lợi hóa thương mại trong WTO 7 1.1.1. Khái quát về thuận lợi hóa thương mại 7 1.1.2. Thuận lợi hóa thương mại trong WTO 14 1.1.2.1. Sự cần thiết tăng cường thuận lợi hóa thương mại trong WTO 14 1.1.2.2. Nhiệm vụ tạo thuận lợi thương mại trong WTO 16 1.2. Đàm phán về thuận lợi hóa thương mại 17 1.3. Nội dung chính của Hiệp định thuận lợi hóa thương mại 22 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA HẢI QUAN VIỆT NAM TRONG VIỆC THỰC THI HIỆP ĐỊNH THUẬN LỢI HÓA THƯƠNG MẠI CỦA WTO 28 2.1. Giới thiệu chung về Hải quan Việt Nam 28 2.2. Thực trạng năng lực Hải quan Việt Nam dưới góc độ thực hiện các cam kết theo Hiệp định thuận lợi hóa thương mại 30 2.2.1. Pháp luật Hải quan Việt Nam trong việc phù hợp thực hiện các cam kết theo Hiệp định thuận lợi hóa thương mại 33
- 2.2.2. Nguồn nhân lực Hải quan Việt Nam trong việc phù hợp thực hiện các cam kết theo Hiệp định thuận lợi hóa thương mại 39 2.2.3. Cơ cấu, tổ chức Hải quan Việt Nam trong việc phù hợp thực hiện các cam kết theo Hiệp định thuận lợi hóa thương mại 43 2.2.4. Cơ sở hạ tầng vật chất - kỹ thuật hải quan trong việc phù hợp thực hiện các cam kết theo Hiệp định thuận lợi hóa thương mại 44 2.2.5. Hạ tầng thông tin trong việc phù hợp thực hiện các cam kết theo Hiệp định thuận lợi hóa thương mại 46 2.3. Thuận lợi của Hải quan Việt Nam trong việc thực thi Hiệp định thuận lợi hóa thương mại 52 2.3.1. Thuận lợi về đường lối của Đảng và Nhà nước 52 2.3.2. Thuận lợi về chính sách đơn giản hóa thủ tục hành chính 53 2.3.3. Thuận lợi về hệ thống pháp lý phù hợp với tinh thần Hiệp định TFA 54 2.3.4. Thuận lợi về kinh nghiệm triển khai các nội dung thuận lợi hóa thương mại 55 2.4. Khó khăn của Hải quan Việt Nam trong việc thực thi Hiệp định thuận lợi hóa thương mại 58 2.4.1. Khó khăn về hoàn thiện pháp luật Việt Nam trên tinh thần Hiệp định TFA 58 2.4.2. Khó khăn về việc áp dụng rộng rãi cơ chế một cửa quốc gia 60 2.4.3. Khó khăn về cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng viễn thông 62 2.4.4. Khó khăn về việc phối hợp giữa Hải quan và các cơ quan liên quan 62 2.4.5. Khó khăn về hợp tác hải quan khu vực và thế giới 63 2.4.6. Khó khăn về chất lượng nhân lực hải quan 64 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HẢI QUAN VIỆT NAM NHẰM ĐẨY MẠNH THỰC THI HIỆP ĐỊNH THUẬN LỢI HÓA THƯƠNG MẠI CỦA WTO 67
- 3.1. Xu hướng đẩy nhanh thực thi Hiệp định thuận lợi hóa thương mại trên thế giới 67 3.2. Định hướng phát triển Hải quan Việt Nam nhằm đẩy nhanh quá trình thực thi Hiệp định thuận lợi hóa thương mại 71 3.3. Đề xuất một số giải pháp đối với Hải quan Việt Nam nhằm đẩy mạnh thực thi Hiệp định thuận lợi hóa thương mại 74 3.3.1. Hoàn thiện khung pháp lý quy định nội dung Hiệp định thuận lợi hóa thương mại 74 3.3.2. Đẩy mạnh hiệu quả cơ chế một cửa quốc gia 77 3.3.3. Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng 79 3.3.4. Tăng cường cơ chế phối hợp giữa Hải quan và các cơ quan quản lý chuyên ngành, cơ quan thực thi pháp luật tại biên giới 81 3.3.5. Tăng cường, chủ động hợp tác hải quan khu vực và thế giới 83 3.3.6. Nâng cao chất lượng nhân lực hải quan 84 KẾT LUẬN 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1. Lợi ích của thuận lợi hóa thương mại đối với chính phủ ........................12 Bảng 2.1. Những cam kết của Hiệp định TFA được Việt Nam phân loại nhóm A.31 Bảng 2.2. Trung bình thời gian và chi phí thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2015-2016 .................................................................................53 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Nguyên tắc thuận lợi hóa thương mại .........................................................9 Hình 1.2. Tóm tắt lịch sử đàm phán thuận lợi hóa thương mại trong WTO .............17 Hình 2.1. Cơ cấu, tổ chức của Hải quan Việt Nam ...................................................29 Hình 2.2. Quy trình xác định trước trị giá hải quan………………………………35 Hình 2.3. Số lớp và số học viên được Trường Hải quan Việt Nam đào tạo .............41 Hình 2.4. Tỷ lệ ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Hải quan 2015 ..........................................................................42
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt Association of South East Asian Hiệp hội các quốc gia Đông ASEAN Nations Nam Á Asia-Pacific Economic Diễn đàn Hợp tác Kinh tế APEC Cooperation châu Á – Thái Bình Dương CNTT Công nghệ thông tin FTA Free trade agreement Hiệp định Thương mại tự do General Agreement on Tariffs and Hiệp ước chung về Thuế quan GATT Trade và Mậu dịch Organisation for Economic Co- Tổ chức Hợp tác và Phát triển OECD operation and Development Kinh tế Hiệp định thuận lợi hóa TFA Trade Facilitation Agreement thương mại The United Nations Economic Ủy ban kinh tế châu Âu Liên UNECE Commission for Europe Hiệp Quốc United Nations Conference on Diễn đàn Thương mại và Phát UNTACD Trade and Development triển Liên Hiệp quốc WCO World Customs Organization Tổ chức Hải quan thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới
- TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Sau khi nghiên cứu đề tài “Thuận lợi và khó khăn của Hải quan Việt Nam khi thực thi Hiệp định thuận lợi hóa thương mại của WTO”, có thể rút ra một số kết quả sau: - Thuận lợi hóa thương mại là một vấn đề nhận được rất nhiều sự quan tâm của thế giới nói chung và của các quốc gia thành viên WTO nói riêng. Thuận lợi hóa thương mại mang ý nghĩa vô cùng to lớn, giúp đẩy nhanh tốc độ thông quan, giải phóng hàng hóa, thúc đẩy xuất nhập khẩu và phát triển nền kinh tế quốc gia. - Hiệp định thuận lợi hóa thương mại của WTO sau hơn 10 năm đàm phán và chờ sự nhất trí của 2/3 nước thành viên đã chính thức có hiệu lực từ ngày 22/7/2017, mở ra một trang mới cho lịch sử hơn 50 năm tồn tại và phát triển của WTO. Là một thành viên của WTO, Việt Nam luôn thể hiện sự tích cực trong việc tham gia đàm phán, phê chuẩn và thực thi TFA. - Hiệp định thuận lợi hóa thương mại của WTO đưa ra những chuẩn mực cải cách trong lĩnh vực hải quan chung để các nước thành viên cùng thực hiện, đồng thời đưa ra các biện pháp để thực thi trong thực tiễn. - Năng lực Hải quan Việt Nam đang có nhiều tiến bộ, một phần lớn là nhờ những cải cách hiệu quả của chính phủ và những nỗ lực sửa đổi mang tính hệ thống. Tuy nhiên, vẫn còn những hạn chế và yếu kém trong việc vận hành giữa các cấp, các bộ, ban ngành liên quan. - Trong quá trình thực thi Hiệp định, Việt Nam sẽ gặp nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến pháp luật hải quan và việc phối hợp thực thi giữa các bộ phận liên quan. - Các quốc gia thành viên WTO đều đang tiến hành đẩy nhanh thực thi Hiệp định thuận lợi hóa thương mại. Nằm trong xu thế đó, Việt Nam đã đề ra những định hướng cụ thể cho ngành Hải quan đẩy mạnh thực thi TFA. - Trong thời gian tới, để đẩy mạnh thực thi TFA, Hải quan Việt Nam cần tiếp tục sửa đổi hành lang pháp lý cho thực sự phù hợp hơn nữa, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hải quan, cơ sở hạ tầng vật chất, kỹ thuật và tăng cường phối hợp giữa Hải quan và các cơ quan liên quan cũng như Hải quan khu vực và thế giới.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong tiến trình phát triển nền kinh tế thị trường, việc hội nhập kinh tế, tự do hóa thương mại giữa Việt Nam và thế giới đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Một nền kinh tế mở, ít rào cản đối với hoạt động giao lưu thương mại với quốc tế là tiền đề giúp Việt Nam hoàn thiện và phát triển kinh tế thị trường trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày nay. Hiệp định thuận lợi hóa thương mại TFA (Trade Facilitation Agreement) là thỏa thuận giữa các quốc gia thuộc Tổ chức thương mại thế giới WTO, bắt đầu đàm phán từ năm 2004, hướng tới mục tiêu cắt giảm chi phí trong chuỗi lưu thông hàng hóa xuyên biên giới giữa các quốc gia và mang nhiều tính kỹ thuật trong thủ tục hải quan. Đối với doanh nghiệp, Hiệp định TFA giúp đơn giản hóa, dễ dự đoán và giảm chi phí các thủ tục hải quan. Đối với các quốc gia, Hiệp định thúc đẩy cải cách và nâng cao nghiệp vụ hải quan, tạo ra một một môi trường kinh doanh ổn định và nâng cao vị thế cạnh tranh của chính quốc gia đó. Nhận thấy những lợi ích to lớn từ Hiệp định TFA, Việt Nam – thành viên thứ 150 của WTO đã thể hiện quyết tâm hội nhập quốc tế, cải cách hải quan và tích cực tham gia đàm phán để hiệp định có hiệu lực. Những nội dung trong Hiệp định thuận lợi hóa thương mại TFA hoàn toàn thống nhất với các mục tiêu cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục hải quan mà chính phủ Việt Nam đang thúc đẩy mạnh mẽ trong những năm gần đây. Bên cạnh đó, TFA còn đề ra hàng loạt các tiêu chuẩn thuận lợi hóa thương mại và các biện pháp hỗ trợ cần thiết để thực thi. Vì vậy, TFA vừa là động lực vừa là nhân tố khuyến khích quá trình cải cách tự thân của Việt Nam để phù hợp hơn. Bắt đầu đàm phán từ năm 2004 và sau gần 10 năm đàm phán, tháng 12/2013, Hiệp định Thuận lợi hóa thương mại của WTO đã chính thức được thông qua và nằm trong hệ thống các Hiệp định bắt buộc của WTO từ ngày 27/11/2014. Ngày 22/2/2017 đã trở thành dấu mốc quan trọng khi thành viên thứ 164 của WTO nhất trí thông qua Hiệp định - 2/3 quốc gia thành viên WTO đồng ý thông qua để Hiệp
- 2 định chính thức có hiệu lực. Đây cũng là thỏa thuận đa phương đầu tiên trong 21 năm lịch sử của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO chính thức có hiệu lực. Để việc thực thi TFA thật sự có hiệu quả, cần phải có sự hợp tác chặt chẽ giữa Chính phủ và doanh nghiệp. Chính phủ có chức năng tạo ra hành lang pháp lý, cải cách hành chính, phù hợp với những nội dung hiệp định, đồng thời phải phổ biến cho nhiều doanh nghiệp biết đến. Doanh nghiệp trong quá trình thực thi cũng cần phải có những kiến nghị tới chính phủ để Hiệp định thực sự phát huy hiệu quả. Hải quan là vấn đề được nhắc đến nhiều nhất trong Hiệp định và cũng là cơ quan chính thi hành những nội dung theo các tiêu chuẩn mà Hiệp định đề ra. Hiểu và vận dụng Hiệp định TFA sẽ giúp Hải quan Việt Nam tiến hành cải cách thủ tục một cách nhanh chóng, hiệu quả, đồng thời giúp doanh nghiệp chủ động tận dụng được lợi ích mà Hiệp định mang đến, nâng cao vị thế cạnh tranh trong và ngoài nước. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài “Thuận lợi và khó khăn của Hải quan Việt Nam khi thực thi Hiệp định thuận lợi hóa thương mại của WTO”. 2. Tình hình nghiên cứu Là hiệp định thúc đẩy thương mại quốc tế và có nhiều lợi ích to lớn đối với hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng và với nền kinh tế quốc gia nói chung, đặc biệt là đối với những nước đang phát triển, TFA nhận được khá nhiều sự quan tâm và nghiên cứu từ nhiều tổ chức, cá nhân của Việt Nam. Tuy nhiên, những nghiên cứu này còn khá nhỏ lẻ và chưa có tính liền mạch. Đa số những nội dung nghiên cứu sâu rộng đều thuộc về những tổ chức, trung tâm chuyên môn và có thẩm quyền như Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam đứng ra thực hiện. Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu ở Việt Nam có thể kể đến như: - Nghiên cứu Rà soát pháp luật Việt Nam với cam kết trong Hiệp định Thuận lợi hóa thương mại trong WTO do Trung tâm WTO - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam thực hiện với sự hỗ trợ tài chính của Quỹ Thịnh vượng Đông Nam Á, Bộ Ngoại giao Vương quốc Anh. Nghiên cứu này được thực hiện với mục đích (i) so sánh chi tiết giữa pháp luật thương mại và hải quan của Việt Nam với từng nghĩa vụ, cam kết cụ thể trong TFA; (ii) phân tích đánh giá hiện trạng pháp luật so
- 3 với yêu cầu của TFA và nhu cầu tự thân của Việt Nam; và (iii) xây dựng các đề xuất về biện pháp thực thi TFA tương ứng. Nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở khía cạnh pháp luật Việt Nam trong việc thực thi Hiệp định TFA. Những khía cạnh khác như nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, kỹ thuật hải quan…trong việc thực thi Hiệp định sẽ được bổ sung thêm trong luận văn này. - Nghiên cứu WTO và Hiệp định tạo thuận lợi thương mại được thực hiện bởi Vụ trưởng vụ hợp tác quốc tế Nguyễn Toàn. Nghiên cứu gồm 3 phần chính: (i) giới thiệu về WTO và vấn đề tạo thuận lợi thương mại; (ii) giới thiệu tổng quan về Hiệp định TFA và (iii) kết quả phân nhóm A các cam kết trong TFA. Nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc đưa ra những thông tin chung nhất về Hiệp định TFA cũng như sự tham gia của Việt Nam thể hiện ở những cam kết nhóm A theo Hiệp định. - Nghiên cứu Hiệp định tạo thuận lợi thương mại của WTO Doanh nghiệp được lợi gì? Cần làm gì? được thực hiện bởi Giám đốc trung tâm WTO, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam Nguyễn Thị Thu Trang. Nghiên cứu gồm 2 phần chính. Phần 1 chỉ ra những lợi ích mà Hiệp định TFA mang lại cho Hải quan Việt Nam cũng như nền kinh tế quốc gia. Từ đó, phần 2 đưa ra những biện pháp mà doanh nghiệp có thể áp dụng để có thể tối đa hóa lợi ích mang lại từ Hiệp định TFA. Khác với nghiên cứu này đi từ góc độ doanh nghiệp, luận văn sẽ tập trung ở khía cạnh Hải quan Việt Nam trong việc thực thi Hiệp định sẽ đương đầu với những thuận lợi và khó khăn gì, từ đó, đề ra những giải pháp giúp đẩy mạnh thực thi TFA. - Bài viết Thuận lợi hóa thương mại và hài hòa chính sách Logistics tại các quốc gia ASEAN đăng trên tạp chí Kinh tế đối ngoại số 63, trường Đại học Ngoại thương của ba tác giả Nguyễn Thu Thủy, Hoàng Trường Giang và Nguyễn Trung Kiên. Phần 1 của bài viết khái quát vấn đề thuận lợi hóa thương mại nói chung. Phần 2 đi sâu về vấn đề thuận lợi hóa thương mại trong ASEAN về quá trình thuận lợi hóa thương mại cũng như ảnh hưởng của thuận lợi hóa thương mại đối với các gia thành viên ASEAN. Phần 3 tiến hành phân tích so sánh chính sách logistics giữa các thành viên ASEAN, từ đó đề xuấ t một số giải pháp hài hòa hóa chính sách logistics của các quốc gia trong khu vực ASEAN trong đó có Việt Nam. Như vậy, bài viết chỉ tập trung nghiên cứu thuận lợi hóa thương mại nói chung dưới góc độ
- 4 hài hòa chính sách logistics của các quốc gia ASEAN, bao gồm cả Việt Nam. Trong khi đó, luận văn giới hạn trong phạm vi Việt Nam, cụ thể là Hải quan Việt Nam đối với việc thực thi cụ thể Hiệp định thuận lợi hóa thương mại. - Bài viết Hiệp định tạo thuận lợi thương mại của WTO: Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam đăng trên tạp chí Kinh tế đối ngoại số 71, trường Đại học Ngoại thương của hai tác giả Trịnh Thị Thu Hương và Phan Thị Thu Hường. Bài viết sau khi đưa ra cái nhìn tổng quan về Hiệp định tạo thuận lợi thương mại, đi sâu hơn vào việc nghiên cứu những cơ hội và thách thức đặt ra đối với Việt Nam, từ đó đề xuất những giải pháp đối với Việt Nam về việc phê chuẩn và thực thi TFA. Bài viết mang phạm vi rộng, nghiên cứu chung cho các chủ thể liên quan trên lãnh thổ Việt Nam trong việc thực thi Hiệp định. Tuy nhiên, thời gian thực hiện bài viết là tháng 2/2015 nên thông tin chưa được cập nhật, nhất là sau khi Hiệp định TFA chính thức có hiệu lực vào ngày 22/2/2017. Về nghiên cứu vấn đề thuận lợi hóa thương mại ở Việt Nam được thực hiện bởi các tổ chức quốc tế, có thể kể đến: Nghiên cứu Trade Facilitation from a Developing Country Perspective, tạm dịch là Thuận lợi hóa thương mại dưới góc nhìn của một quốc gia đang phát triển được thực hiện bởi Ủy ban thương mại quốc gia Thụy Điển. Phần 1 của nghiên cứu tập trung về việc thực thi các biện pháp thuận lợi hóa thương mại trong việc tăng phúc lợi xã hội. Phần 2 chỉ ra sự khác biệt giữa các quốc gia đang phát triển về những điều kiện tiên quyết và yêu cầu cần thiết để thực thi hiệp định cũng như những điểm chung dễ dàng nhận ra. Để có thể hiểu rõ hơn về việc thực thi các biện pháp thuận lợi hóa thương mại ở các quốc gia phát triển, nghiên cứu lấy ví dụ về việc thực thi thuận lợi hóa thương mại ở Việt Nam. Tuy nhiên, nghiên cứu mới chỉ đưa ra những nhận định mang tính chất chung nhất về vấn đề thuận lợi hóa thương mại ở Việt Nam. Bên cạnh đó, thời gian viết nghiên cứu là năm 2003 nên có những hạn chế về tính cập nhật của thông tin. Đa số các nghiên cứu trên được thực hiện trước khi Hiệp định TFA trở thành Hiệp định bắt buộc của WTO (tháng 11/2014) nên mới chỉ dừng lại ở việc rà soát và đưa ra các khuyến nghị trong việc đàm phán Hiệp định. Tính đến thời điểm tác giả
- 5 bắt đầu thực hiện luận văn này, Hiệp định TFA mới chính thức có hiệu lực chưa đầy 1 tháng (từ ngày 22/2/2017), vì vậy, những nội dung nghiên cứu mang tính cập nhật về TFA còn hạn chế. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu những thuận lợi và khó khăn mà Hải quan Việt Nam sẽ gặp phải khi thực thi Hiệp định thuận lợi hóa thương mại của WTO, đặc biệt là việc thực thi các cam kết nhóm A trong Hiệp định. Phạm vi nghiên cứu Luận văn chủ yếu nghiên cứu về Hiệp định thuận lợi hóa thương mại trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, cụ thể là Hải quan Việt Nam và các Bộ, ban ngành liên quan. Giới hạn nghiên cứu của luận văn là các biện pháp thuận lợi hóa thương mại trong lĩnh vực hải quan. Trong quá trình xem xét sự phù hợp pháp luật Hải quan Việt Nam với các cam kết của Hiệp định, tác giả giới hạn trong những văn bản pháp luật có liên quan trực tiếp nhất đến vấn đề thuận lợi hóa thương mại bao gồm Luật Hải quan 2014 và các văn bản hướng dẫn thực thi, các văn bản pháp luật trong những lĩnh vực liên quan có hoặc còn hiệu lực trong năm 2016. Về thời gian nghiên cứu, luận văn sẽ tập trung trong khoảng 10 năm trở lại đây kể từ thời điểm tác giả thực hiện nghiên cứu là tháng 2 năm 2017. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu đề tài “Thuận lợi và khó khăn của hải quan Việt Nam khi thực thi Hiệp định thuận lợi hóa thương mại của WTO” nhằm đề xuất một số giải pháp giúp Hải quan Việt Nam thúc đẩy thực thi các nội dung thuận lợi hóa thương mại của Hiệp định. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài sẽ tập trung (i) làm rõ khái niệm thuận lợi hóa thương mại, lợi ích của thuận lợi hóa thương mại, nội dung của Hiệp định thuận lợi hóa thương mại, quá trình đàm phán cho đến khi Hiệp định thuận lợi hóa thương
- 6 mại của WTO chính thức có hiệu lực; (ii) phân tích, đánh giá thực trạng của Hải quan Việt Nam trong việc thực thi Hiệp định, từ đó chỉ ra những thuận lợi và khó khăn của Hải quan khi thực thi Hiệp định TFA; (iii) đề xuất một số giải pháp cho Hải quan Việt Nam nhằm đẩy mạnh thực thi Hiệp định thuận lợi hóa thương mại. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong luận văn, tác giả đã sử dụng phương pháp thu thập tài liệu, phân tích tại bàn kết hợp sử dụng các phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp để thực hiện các nhiệm vụ trên. 6. Kết cấu luận văn Ngoài Mục lục, danh mục viết tắt, danh mục hình và bảng biểu, lời nói đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục thì kết cấu luận văn gồm có ba chương như sau: Chương 1: Khái quát chung Hiệp định thuận lợi hóa thương mại của WTO Chương 2: Phân tích thuận lợi và khó khăn của Hải quan Việt Nam trong việc thực thi Hiệp định thuận lợi hóa thương mại của WTO Chương 3: Một số giải pháp đối với hải quan Việt Nam nhằm đẩy mạnh thực thi Hiệp định thuận lợi hóa thương mại của WTO Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS, TS Trịnh Thị Thu Hương đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ rất nhiều để hoàn thành luận văn này.
- 7 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HIỆP ĐỊNH THUẬN LỢI HÓA THƯƠNG MẠI CỦA WTO 1.1. Khái quát về thuận lợi hóa thương mại trong WTO 1.1.1. Khái quát về thuận lợi hóa thương mại 1.1.1.1. Định nghĩa về thuận lợi hóa thương mại Thuận lợi hóa thương mại hay tạo thuận lợi thương mại không phải là vấn đề mới trong giao thương quốc tế. Vấn đề này thường xuyên được đề cập trong các Hội nghị xuyên các quốc gia và được tập trung thảo luận trong thời gian dài. Nhiều tổ chức quốc tế lớn trên thế giới thể hiện sự quan tâm đặc biệt tới thuận lợi hóa thương mại như Tổ chức thương mại quốc tế WTO, Tổ chức hải quan thế giới WCO, Ủy ban kinh tế châu Âu Liên Hiệp Quốc UNECE, Ngân hàng thế giới WB,… Hiểu theo nghĩa hẹp, thuận lợi hóa thương mại tập trung vào việc tiêu chuẩn hóa các thủ tục và đơn giản hóa chứng từ hải quan. Còn theo nghĩa rộng, thuận lợi hóa thương mại bao gồm tất cả các chính sách và biện pháp làm giảm chi phí giao dịch quốc tế trong việc di chuyển hàng hóa qua biên giới. Không chỉ tập trung vào các yếu tố trực tiếp liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, các yếu tố như minh bạch, đơn giản và cải thiện môi trường kinh doanh…cũng được chú trọng. Không có nhiều định nghĩa về thuận lợi hóa thương mại, chỉ có một số tổ chức lớn của thế giới và khu vực tiến hành định nghĩa về thuận lợi hóa thương mại. Trong Sổ tay về thuận lợi hóa thương mại của Diễn đàn Thương mại và Phát triển Liên Hiệp Quốc UNCTAD, xuất bản năm 2006 có định nghĩa “Thuận lợi hóa thương mại là việc thiết lập một môi trường kinh doanh quốc tế minh bạch, thống nhất và dễ dự đoán dựa trên việc đơn giản hóa và tiêu chuẩn hóa thủ tục, tập quán, yêu cầu chứng từ, thông quan và vận chuyển hàng hóa. Bản chất của thuận lợi hóa thương mại một mặt đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa bên điều phối hoạt động thương mại và nhà cung cấp dịch vụ, mặt khác đòi hỏi mối quan hệ khăng khít giữa hải quan và các bộ ngành liên quan. Thuận lợi hóa thương mại là một vấn đề rộng
- 8 lớn và đầy thách thức nhưng hứa hẹn mang lại những lợi ích to lớn cho cả doanh nghiệp và chính phủ các nước nói riêng và toàn cầu nói chung. Nó ảnh hưởng tới rất nhiều mặt như chính trị, kinh tế, hành chính, kĩ thuật, công nghệ và tài chính. Các biện pháp tăng cường thuận lợi hóa thương mại thiên về kĩ thuật, đòi hỏi quản lý và thi hành chuyên nghiệp. Bất kì biện pháp làm đơn giản các giao dịch thương mại, tiết kiệm thời gian và chi phí giao dịch đều có thể coi thuộc các biện pháp thuận lợi hóa thương mại. Nhìn chung, có thể chia các biện pháp thuận lợi hóa thương mại thành các nhóm có liên quan đến: (i) nghi thức, thủ tục, chứng từ và áp dụng thông tin điện tử cho các giao dịch quốc tế (ii) vận chuyển hàng hóa trong việc cải thiện chất lượng dịch vụ (minh bạch, dễ dự đoán và thống nhất), khung pháp lý, kết cấu hạ tầng giao thông liên lạc cũng như các công cụ công nghệ thông tin (iii) thông tin trao đổi kịp thời và hình thức truyền tải thông tin tới các bên liên quan Mục tiêu chính của thuận lợi hóa thương mại là đơn giản và tiêu chuẩn hóa chứng từ, thủ tục và vận hành, đồng thời hòa hợp với tập quán hải quan, thỏa thuận đa phương dù là ràng buộc hay tự nguyện. Ủy ban kinh tế châu Âu Liên Hiệp Quốc UNECE đề cập đến thuận lợi hóa thương mại là việc đơn giản hóa, tiêu chuẩn hóa và hài hòa hóa các thủ tục và các dòng thông tin liên quan cần thiết để di chuyển hàng hóa từ người bán sang người mua và tiến hành thanh toán. Mục tiêu cơ bản của thuận lợi hóa thương mại đảm bảo các hoạt động thương mại quốc tế (xuất nhập khẩu) nhanh hơn, rẻ hơn, dễ dự đoán hơn trong khi vẫn đảm bảo an toàn và an ninh. Định nghĩa của UNECE cũng nhấn mạnh không chỉ việc di chuyển hàng hóa qua biên giới trong chuỗi cung ứng toàn cầu là quan trọng mà dòng thông tin giữa các bên cũng vô cùng quan trọng. Dòng thông tin theo quan điểm của UNECE bao gồm cả dữ liệu và các chứng từ, đảm bảo hoạt động giao dịch quốc tế được diễn ra thuận lợi và suôn sẻ. (UNECE,
- 9 2014). Cũng theo UNECE, thuận lợi hóa thương mại bao gồm bốn nguyên tắc cơ bản: minh bạch, đơn giản, hài hòa và tiêu chuẩn hóa: (i) minh bạch: trong chính sách mở cửa và các hoạt động quản lý, điều phối. Những thông tin như quy định pháp luật và quản lý nhà nước phải được công khai và dễ tiếp cận. Hơn nữa, trong quá trình soạn thảo các chính sách, quy định mang tính bắt buộc, Chính phủ nên tham khảo ý kiến của những thành phần liên quan, đảm bảo sự phù hợp của thông tin. (ii) đơn giản: loại bỏ tất cả những yếu tố thừa, không cần thiết trong các thủ tục, quy trình, cách thức… (iii) hài hòa: đảm bảo sự phù hợp của các quy định, cách thức tiến hành trong nước phù hợp với thông lệ, tiêu chuẩn quốc tế. (iv) tiêu chuẩn hóa: xây dựng các quy chuẩn đồng bộ cho các quy định, nguyên tắc và cách thức áp dụng. Hình 1. 1. Nguyên tắc thuận lợi hóa thương mại Nguồn: UNECE, Trade facilitation - principles and benefits, 2014 Để có thể thực hiện tốt các nguyên tắc trên, đảm bảo thuận lợi hóa thương mại diễn ra, trong nội bộ quốc gia, cần có sự phối hợp hiệu quả và chặt chẽ giữa chính phủ và doanh nghiệp.
- 10 Thuận lợi hóa thương mại được hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm rất nhiều yếu tố, ảnh hưởng không chỉ những quốc gia trực tiếp tham gia cung cấp và tiêu thụ hàng hóa mà còn có những quốc gia thứ ba đóng vai trò nhất định trong chuỗi cung ứng. Tuy nhiên rất khó có thể đánh giá chính xác tác động của từng yếu tố thuận lợi hóa thương mại tới phát triển kinh tế. Vì vậy, để xem xét mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố, thuận lợi hóa thương mại thường được giới hạn trong phạm vi nhất định. Tổ chức Hải quan thế giới WCO định nghĩa thuận lợi hóa thương mại là “tránh các rào cản thương mại không cần thiết”. Điều này có thể đạt được bằng việc áp dụng công nghệ kĩ thuật hiện đại, cải thiện chất lượng quản lý theo hướng hài hòa hóa, phù hợp với các tiêu chuẩn chung quốc tế. Theo quan điểm này, hải quan đóng vai trò trung tâm, tăng cường thuận lợi hóa thương mại bằng việc đơn giản và tiêu chuẩn hóa thủ tục, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí giao dịch. WCO cũng cho rằng việc thực thi các rào cản phi thuế quan như gia tăng kiểm tra thực tế hàng hóa không mang lại lợi ích gì cho phát triển thương mại quốc tế. WCO đồng thời cũng đề cao tầm quan trọng của công nghệ và kỹ thuật hiện đại trong tăng cường thuận lợi hóa thương mại. Cũng nhìn nhận theo nghĩa hẹp, WTO định nghĩa thuận lợi hóa thương mại là “việc đơn giản và hài hòa thủ tục giao dịch quốc tế, bao gồm tập quán và thông lệ trong thu thập, xuất trình, trao đổi và xử lí dữ liệu cho việc vận chuyển hàng hóa trong thương mại quốc tế” (World Trade Organization, 2017). Định nghĩa trên tập trung vào những vấn đề liên quan trực tiếp tới hải quan và biên giới quốc gia, bao gồm 5 nội dung cơ bản: (i) các chứng từ cần thiết (ii) quy trình tiêu chuẩn (iii) tự động hóa và thông tin điện tử (iv) minh bạch, dễ dự đoán và nhất quán (v) hiện đại hóa quản lý xuyên biên giới
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn