intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thực trạng và giải pháp gia tăng vốn tự có tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

33
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đã nghiên cứu những vấn đề đặt ra đối với hệ thống NHTM VN nói chung và các NHTMCP VN nói riêng khi hội nhập kinh tế thế giới. Qua đó luận văn phân tích thực trạng, trên cơ sở đó rút ra những chuyển biến của hệ thống NHTMCP VN sau khi tăng vốn tự có và những điểm còn hạn chế, đồng thời, nêu ra nguyên nhân của những hạn chế để đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế đó.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thực trạng và giải pháp gia tăng vốn tự có tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ MAI PHƯƠNG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG VỐN TỰ CÓ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ MAI PHƯƠNG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG VỐN TỰ CÓ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN HUY HOÀNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP GIA TĂNG VỐN TỰ CÓ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM” là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu của tôi trong suốt thời gian qua. TRẦN THỊ MAI PHƯƠNG
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Vietcombank: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN Vietinbank: Ngân hàng TMCP Công Thương VN Eximbank: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Acb: Ngân hàng TMCP Á Châu DongABank: Ngân hàng TMCP Đông Á Scb: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Southernbank: Ngân hàng TMCP Phương Nam Westernbank: Ngân hàng TMCP Phương Tây Pgbank: Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex Baovietbank: Ngân hàng TMCP Bảo Việt ATM: Automatic Teller Machine Máy rút tiền tự động E-banking: Ngân hàng điện tử GDP: Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội HSBC: The Hongkong and Shanghai Banking Corporation Tập đoàn ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải IFC: International finance corporation - Công ty Tài chính Quốc tế IMF: International Moneytary Fund - Quỹ tiền tệ quốc tế NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần NHTM: Ngân hàng thương mại NHNN: Ngân hàng Nhà nước Tp.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh TCTD: Tổ chức tín dụng VN: Việt Nam POS: Point of sales - Máy cà thẻ
  5. SMBC: Sumitomi Mitsui Banking Corporation Tập đoàn Ngân hàng Sumitomi Mitsui Vn- Index: Chỉ số thị trường chứng khoán VN VAFI: Hiệp hội các nhà đầu tư tài chính VN ODA: Official Development Assistance - Hỗ trợ phát triển chính thức WTO: World Trade Organization - Tổ chức Thương mại thế giới EBA: European Banking Authority - Cơ quan ngân hàng Châu Âu FED: Federal Reserve System - Cục Dự trữ Liên bang Mỹ M&A: Merger and Acquisition – Mua bán và sát nhập BCBS: Basel Committee on Banking supervision - Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng CAR: Capital Adequacy Ratio - Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu EPS: Earning per Share - Lợi tức trên mỗi cổ phiếu ICGR: Internal capital growth rate - Tỷ lệ tăng vốn từ nguồn nội bộ EBA: European Banking Authority - Cơ quan ngân hàng Châu Âu
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ Trang Bảng 1.1 Mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng..............................................6 Bảng 2.1 Vốn điều lệ của một số NHTM trong khu vực năm 2009. .......................38 Bảng 2.2 Mối quan hệ giữa vốn điều lệ với mở rộng mạng lưới tại các NHTMCP VN tính đến cuối năm 2010. ...........................................................................................43 Bảng 2.3 Bảng hướng dẫn xác định vốn tự có. ........................................................45 Bảng 2.4 Một số chỉ tiêu của hệ thống các TCTD tại VN (tại thời điểm 31/12/2010). ...................................................................................................................48 Bảng 2.5 Vốn điều lệ và vốn tự có của các NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2011. ...................................................................................................................49 Bảng 2.6 So sánh mức độ tăng/giảm vốn tự có của các NHTMCP từ năm 2006 đến năm 2011. ...................................................................................................................50 Bảng 2.7 Lợi nhuận giữ lại của các NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2011. ........ 52 Bảng 2.8 Vốn tự có được chuyển từ lợi nhuận giữ lại của các NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2011................................................................................................................... 53 Bảng 2.9 Chi trả cổ tức của các NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2011. .........54 Bảng 2.10 Tăng vốn tự có bằng chi trả cổ tức bằng cổ phiếu của các NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2011. ............................................................................................55 Bảng 2.11 Tăng vốn tự có bằng chuyển từ quỹ bổ sung vốn điều lệ của các NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2010.....................................................................56 Bảng 2.12 Tăng vốn tự có bằng chuyển từ quỹ thặng dư vốn cổ phần của các NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2011.....................................................................56 Bảng 2.13 Tăng vốn tự có bằng cách phát hành cổ phiếu mới. .................................58 Bảng 2.14 Tăng vốn tự có bằng chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông. ...............................................................................................................60
  7. Bảng 2.15: Tỷ lệ nắm giữ của một số ngân hàng nước ngoài tại các NHTM trong nước. ...................................................................................................................63 Bảng 2.16: Tình hình tăng vốn của 10 NH chưa đáp ứng vào cuối năm 2010. ..........70 Hình 1.1 Danh sách 7 ngân hàng thất bại trong đợt kiểm tra ngành ngân hàng châu Âu và lượng vốn cần tăng (tính theo triệu euro). ............................................................25 Hình 1.2 Tỷ lệ vốn cấp 1 của hệ thống ngân hàng thế giới. ....................................26 Hình 2.1 Vốn tự có của các NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2011. ...............49 Hình 2.2 Vốn tự có của các NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2011. ...............50 Hình 2.3 Lợi nhuận giữ lại của các NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2011. ........ 52 Hình 2.4: Lợi nhuận giữ lại của các NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2011. ........ 53 Hình 2.5: Các khoản đầu tư của Eximbank năm 2010 và năm 2011.........................62 Hình 2.6: Các khoản đầu tư của Vietcombank năm 2011.........................................62 Hình 2.7: Các khoản đầu tư của Vietinbank năm 2010 và năm 2011. ......................63 Hình 2.8: Tình hình thay đổi vốn điều lệ của Ngân hàng TMCP Công Thương VN năm 2008. ...................................................................................................................64
  8. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu đồ Phần mở đầu .......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN TỰ CÓ CỦA NGÂN HÀNG ...5 1.1 Những vấn đề cơ bản về vốn tự có của ngân hàng................................................... 5 1.1.1 Khái niệm về vốn tự có ............................................................................................5 1.1.2 Đặc điểm của vốn tự có............................................................................................6 1.1.3 Chức năng cơ bản của vốn tự có ..............................................................................7 1.1.3.1 Chức năng bảo vệ..................................................................................................7 1.1.3.2 Chức năng hoạt động ............................................................................................8 1.1.3.3 Chức năng điều chỉnh............................................................................................9 1.1.4 Hiệp ước Basel về vốn tự có ..................................................................................10 1.1.4.1 Quá trình ra đời của Hiệp ước vốn Basel............................................................10 1.1.4.2 Thành phần vốn tự có theo quan điểm của Basel ...............................................11 1.2 Các phương pháp tăng vốn tự có của ngân hàng .................................................13 1.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương pháp tăng vốn tự có..................13 1.2.1.1 Các quy định của NHNN về quản lý vốn tự có ...................................................13 1.2.1.2 Các yếu tố chi phí................................................................................................13 1.2.1.3 Yếu tố thời gian...................................................................................................13 1.2.1.4 Rủi ro thanh khoản ..............................................................................................13 1.2.1.5 Quyền kiểm soát ngân hàng ................................................................................14 1.2.1.6 Lợi tức trên mỗi cổ phiếu ....................................................................................14
  9. 1.2.1.7 Yếu tố điều động hay tài trợ linh hoạt.................................................................14 1.2.2 Hoạch định nhu cầu vốn ngân hàng .......................................................................14 1.2.3 Cách thức tăng vốn tự có........................................................................................17 1.2.3.1 Tăng vốn từ nguồn bên trong ..............................................................................17 1.2.3.2 Tăng vốn từ nguồn bên ngoài..............................................................................18 a/ Phát hành thêm cổ phiếu mới ......................................................................................18 b/ Chuyển đổi từ trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông .................................19 c/ Mua bán và sáp nhập (M&A) ngân hàng ....................................................................20 d/ Một số phương thức khác............................................................................................20 1.3 Ý nghĩa của việc tăng vốn tự có ................................................................................ 21 1.4 Kinh nghiệm tăng vốn tự có của các ngân hàng trên thế giới và bài học cho các NHTMCP VN .................................................................................................................... 22 1.4.1 Kinh nghiệm tăng vốn tự có của các ngân hàng Mỹ..............................................22 1.4.2 Kinh nghiệm tăng vốn tự có của các ngân hàng Châu Âu .....................................24 1.4.3 Kinh nghiệm tăng vốn tự có của các ngân hàng Trung Quốc................................28 1.4.4 Bài học tăng vốn tự có cho các ngân hàng VN ......................................................30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................................33 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA HỆ THỐNG NHTMCP VN SAU KHI TĂNG VỐN TỰ CÓ ..........................................................34 2.1 Bối cảnh kinh tế và nguyên nhân buộc các NHTMCP tăng vốn tự có............... 34 2.1.1 Bối cảnh kinh tế trước yêu cầu tăng vốn tự có của các NHTMCP ........................34 2.1.2 Nguyên nhân buộc các NHTMCP tăng vốn tự có .................................................37 2.1.2.1 Nguyên nhân vĩ mô .............................................................................................37 a/ Áp lực trong vấn đề hội nhập quốc tế .........................................................................37 b/ Những quy định ràng buộc từ phía NHNN và Chính Phủ ..........................................39 c/ Một số nguyên nhân khác............................................................................................42 2.1.2.2 Nguyên nhân vi mô .............................................................................................42
  10. a/ Mở rộng phạm vi hoạt động để giành thị phần ...........................................................42 b/ Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng ...43 c/ Duy trì và gia tăng niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng .................................44 d/ Triển khai thêm nhiều hoạt động kinh doanh mới, đa dạng hóa dịch vụ .................... 44 2.2 Thực trạng vốn tự có tại các NHTMCP VN .........................................................45 2.2.1 Vốn tự có theo pháp luật VN...............................................................................45 2.2.2 Thực trạng vốn tự có của các NHTMCP tại VN ...............................................48 2.3 Tình hình tăng vốn tự có của các NHTMCP tại VN ............................................ 52 2.3.1 Tăng vốn từ nguồn bên trong .................................................................................52 2.3.1.1 Tăng vốn tự có từ lợi nhuận giữ lại.....................................................................52 2.3.1.2 Tăng vốn tự có bằng chi trả cổ tức bằng cổ phiếu ..............................................54 2.3.1.3 Tăng vốn tự có bằng cách chuyển từ quỹ bổ sung vốn điều lệ, quỹ thặng dư vốn cổ phần ............................................................................................................................55 2.3.2 Tăng vốn từ nguồn bên ngoài.................................................................................57 2.3.2.1 Phát hành cổ phiếu mới.......................................................................................57 2.3.2.2 Chuyển đổi từ trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông .........................59 2.3.2.3 Mua bán và sáp nhập ngân hàng .........................................................................60 2.3.2.4 Một số phương thức khác....................................................................................64 2.4 Những chuyển biến của hệ thống NHTMCP VN sau khi tăng vốn tự có .......... 64 2.4.1 Những chuyển biến tích cực ..................................................................................64 2.4.1.1 Khả năng thanh toán hệ thống NHTMCP cải thiện đáng kể...............................64 2.4.1.2 Tạo điều kiện cho các NHTMCP đầu tư quản trị rủi ro......................................65 2.4.1.3 Tạo niềm tin cho khách hàng ..............................................................................66 2.4.1.4 Hệ thống mạng lưới của ngân hàng ngày càng mở rộng hơn nữa ......................67 2.4.1.5 Khả năng cạnh tranh của các NHTMCP ngày càng tăng....................................68 2.4.2 Những điểm còn hạn chế........................................................................................69
  11. 2.4.2.1 Quy mô vốn tự có của các NHTMCP tại VN vẫn còn nhỏ so với các ngân hàng trong khu vực ................................................................................................................69 2.4.2.2 Số lượng các NHMTCP VN chưa đạt vốn tối thiểu theo quy định của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 tính tới thời điểm cuối năm 2010 vẫn còn chiếm tỷ trọng đáng kể...............................................................................................................70 2.4.2.3 NHTMCP không xác định được cần tăng thêm bao nhiêu vốn là phù hợp ......71 2.4.2.4 Vốn tự có tăng nhưng chất lượng và hiệu quả không tăng tương xứng..............72 2.4.2.5 Cổ phiếu ngân hàng không còn nhận được nhiều sự quan tâm...........................74 2.5 Nguyên nhân hạn chế ..............................................................................................75 2.5.1 Thị trường tài chính tiền tệ nước ta còn nhỏ và nhiều bất cập...............................75 2.5.2 Những biến động kinh tế trong nước và thế giới ...................................................77 2.5.3 Nhiều NHTMCP đã tăng vốn một cách quá mức trong thời gian ngắn .................77 2.5.4 Không xây dựng phương án tăng vốn thật cụ thể, chi tiết trước khi tăng vốn.......78 2.5.5 Sự tăng thêm của hàng tỷ cổ phiếu ngân hàng ra thị trường ................................... 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 82 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG VỐN TỰ CÓ TẠI CÁC NHTMCP VN ..............83 3.1 Định hướng chiến lược phát triển Ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020... .........................................................................................................................................83 3.2 Dự báo xu hướng thúc đẩy việc mở rộng quy mô vốn tự có của các NHTMCP ... .........................................................................................................................................84 3.3 Giải pháp tăng vốn tự có tại các NHTMCP VN...................................................86 3.3.1 Giải pháp từ phía các NHTMCP ........................................................................86 3.3.1.1 Đa dạng hóa phương thức tăng vốn tự có ...........................................................86 3.3.1.2 Xây dựng chiến lược kinh doanh trên cơ sở tình hình thực tế, sử dụng vốn tăng thêm có hiệu quả .............................................................................................................87 3.3.1.3 Xác định các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tự có tăng thêm...............90 3.3.1.4 Đảm bảo quyền lợi cổ đông phù hợp với lợi ích của ngân hàng ........................90
  12. 3.3.1.5 Sáp nhập các NHTMCP để tạo nên sức mạnh tiềm lực ......................................92 3.3.2 Kiến nghị về phía ngân hàng Nhà Nước và cơ quan Chính phủ.....................93 3.3.2.1 Nâng cao năng lực điều hành của NHNN và cơ quan Chính phủ ......................93 3.3.2.2 Cơ cấu lại hệ thống NHTMCP ............................................................................94 3.3.2.3 Thắt chặt việc cấp phép thành lập ngân hàng mới ..............................................95 3.3.2.4 Tăng cường kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn tự có tăng thêm..............96 3.3.2.5 Tăng cường năng lực cơ chế giám sát tăng vốn tự có.........................................97 3.3.2.6 Tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng ......98 3.3.2.7 Cần có chính sách phát triển thị trường tài chính nhằm giảm đi gánh nặng cho các ngân hàng ................................................................................................................100 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................103 KẾT LUẬN ..................................................................................................................104 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  13. -1- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính thiết thực của đề tài: Trong bối cảnh thế giới hiện nay, tự do hóa kinh tế và hội nhập quốc tế là một vấn đề thời sự quan trọng của mỗi nước, nhất là các nước đang trong giai đoạn phát triển. Những thành tựu đạt được trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội qua 20 năm đổi mới, cùng quá trình chủ động hội nhập kinh tế quốc tế đã khẳng định sự đúng đắn của con đường phát triển đất nước ta. Khai thác triệt để những lợi thế và chủ động vượt qua những thách thức khi gia nhập WTO là tiền đề quan trọng trong việc hội nhập thị trường toàn cầu, dần thích nghi và bắt kịp tốc độ phát triển của các nước tiên tiến trên thế giới. Trong những năm qua, hệ thống NHTMCP VN đã phát triển mạnh cả về quy mô và chất lượng hoạt động, góp phần không nhỏ vào sự nghiệp công nghiệp, hoá hiện đại hoá đất nước. Song, cũng như các chủ thể kinh tế khác, các NHTMCP VN cũng đang đứng trước những cơ hội và thách thức to lớn của quá trình hội nhập. Thực trạng hoạt động của các NHTMCP VN cho thấy, năng lực cạnh tranh khi bước vào hội nhập kinh tế quốc tế còn rất nhiều yếu. NHTMCP VN đang phải đối mặt với những thách thức nhất định. Thách thức về tiềm lực tài chính, công nghệ, năng lực, kinh nghiệm quản trị, chất lượng sản phẩm dịch vụ …Đây chính là vấn đề thời sự, luôn được Nhà nước quan tâm và chỉ đạo sâu sát, NHNN VN đã đưa ra nhiều biện pháp để thực hiện những chủ trương, chỉ đạo của Nhà nước nhằm giúp các NHTM mở rộng quy mô hoạt động, hiệu quả kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh và hòa nhập tốt với nền kinh tế khu vực và thế giới. Một trong những giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTMCP VN trong thời gian tới là tăng vốn tự có. Vốn tự có là một cấu thành rất quan trọng trong nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng, là một trong những điều kiện cần thiết để
  14. -2- phát triển quy mô hoạt động của ngân hàng, là cơ sở để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng theo quy định của quốc gia và theo thông lệ quốc tế. Giai đoạn từ năm 2006 cho đến nay đã chứng kiến việc đua nhau tăng vốn của các NHTMCP VN. Tuy nhiên cũng cần thấy rằng, mặc dầu vốn tự có bình quân của các NHTMCP VN có tăng nhưng kết quả việc tăng vốn vẫn chưa đáp ứng hết được những mong đợi của chính các ngân hàng và các cấp quản lý. Việc tăng vốn tự có nhanh trong một khoảng thời gian ngắn mà không kèm theo những thay đổi chưa chắc đã giúp các NHTMCP VN nâng cao vị thế và tạo ra những ảnh hưởng tốt đến các quyết định của thị trường, ngược lại có thể tạo thêm nhiều nguy cơ rủi ro tiềm ẩn lớn hơn. Xuất phát từ lý do trên, tôi chọn đề tài “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP GIA TĂNG VỐN TỰ CÓ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM”. Luận văn xin được đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần giải quyết những vấn đề cấp thiết đồng thời đưa ra biện pháp của việc gia tăng vốn tự có tại các NHTMCP VN trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu của luận văn là tập trung vào các nội dung sau: - Nghiên cứu lý luận cơ bản về vốn tự có của NHTM để nắm bắt được các lý luận cơ bản về vốn tự có như: đặc điểm, chức năng, cách thức hoạch định nhu cầu vốn và các phương pháp tăng vốn tự có của NHTM. Qua đó cho thấy ý nghĩ của việc tăng vốn tự có. Đồng thời, nêu lên kinh nghiệm tăng vốn tự có của các ngân hàng trên thế giới và bài học cho các NHTMCP VN. - Tìm hiểu và phân tích thực trạng quá trình tăng vốn tự có của các NHTMCP tại VN. Trên cơ sở đó rút ra những chuyển biến của hệ thống NHTMCP VN sau khi tăng vốn tự có và những điểm còn hạn chế, đồng thời, nêu ra nguyên nhân của những hạn chế để đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế đó. - Đưa ra các giải pháp, đề xuất giúp tăng vốn tự có tại các NHTMCP VN.
  15. -3- 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là xem xét quá trình tăng vốn tự có của 10 NHTMCP VN được tác giả chọn từ 37 NHTMCP VN trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2011 (đây là 10 ngân hàng được tác giả đánh giá thuộc cả 3 nhóm ngân hàng có quy mô lớn, trung bình và nhỏ), đánh giá những mặt được và chưa được, từ đó, đề xuất những biện pháp nhằm tăng vốn tự có tại các NHTMCP VN. Mười NHTMCP được chọn là: 1. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN. 2. Ngân hàng TMCP Công Thương VN. 3. Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu VN. 4. Ngân hàng TMCP Á Châu. 5. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương. 6. Ngân hàng TMCP Đông Á. 7. Ngân hàng TMCP Sài Gòn. 8. Ngân hàng TMCP Phương Nam. 9. Ngân hàng TMCP Phương Tây. 10. Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex. 4. Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với lịch sử; phương pháp so sánh phân tích; phương pháp thống kê kết hợp với các lý luận khoa học để làm rõ và xác định được bản chất vấn đề cần nghiên cứu từ đó đưa ra các đề xuất, giải pháp để giải quyết vấn đề. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu: Luận văn đã nghiên cứu những vấn đề đặt ra đối với hệ thống NHTM VN nói chung và các NHTMCP VN nói riêng khi hội nhập kinh tế thế giới. Qua đó luận văn phân tích thực trạng, trên cơ sở đó rút ra những chuyển biến của hệ thống NHTMCP VN sau khi tăng vốn tự có và những điểm còn hạn chế, đồng thời, nêu ra nguyên nhân
  16. -4- của những hạn chế để đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế đó. Dựa trên lý luận khoa học cùng với những nghiên cứu của bản thân, tư duy của nhiều nhà kinh tế để có thể đưa ra các giải pháp, đề xuất giúp cho các NHTMCP VN tăng vốn tự có, qua đó khẳng định vị thế của mình trong thời kỳ phát triển và hội nhập. 6. Kết cấu của luận văn: Bố cục của luận văn được bố trí gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về vốn tự có của các NHTM. Chương 2: Thực trạng và những chuyển biến của hệ thống NHTMCP VN sau khi tăng vốn tự có. Chương 3: Giải pháp tăng vốn tự có tại các NHTMCP VN.
  17. -5- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN TỰ CÓ CỦA NGÂN HÀNG 1.1. Những vấn đề cơ bản về vốn tự có của ngân hàng: 1.1.1 Khái niệm về vốn tự có: Vốn tự có là một cấu thành rất quan trọng trong nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng, là một trong những điều kiện cần thiết để phát triển quy mô hoạt động của ngân hàng, là cơ sở để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng theo quy định của quốc gia và theo thông lệ quốc tế. Quy mô vốn tự có của ngân hàng cũng là một trong những tiêu chí để đánh giá năng lực tài chính của một ngân hàng mạnh hay yếu. Các ngân hàng muốn phát triển quy mô tài sản thì phải dựa trên nền tảng của sự phát triển vốn tự có, ngược lại, phát triển vốn tự có sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng phát triển quy mô tài sản góp phần gia tăng lợi nhuận nhưng vẫn đảm bảo an toàn vốn. Điều này cho thấy sự tăng trưởng vốn điều lệ của ngân hàng đóng một vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng và chính vì ý nghĩa đó mà chỉ tiêu “vốn tự có” luôn được sự quan tâm đặc biệt của nhà quản trị ngân hàng trong các mục tiêu chiến lược, kế hoạch thực hiện. Các cơ quan chức năng cũng có những cơ chế, chính sách giám sát năng lực tài chính của ngân hàng trong đó sự giám sát tăng vốn tự có để đảm bảo an toàn hệ thống tài chính, giảm thiểu rủi ro hệ thống, rủi ro dây chuyền đối với cả một hệ thống ngân hàng. Về khái niệm vốn tự có của NHTM, theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, vốn tự có gồm giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quỹ dự trữ, một số tài sản nợ khác theo quy định của NHNN. 1 Theo 13/2010/TT-NHNN, vốn tự có được xác định bằng tổng vốn cấp một và 1 Khoản 10, Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đã được Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010, có hiệu lực từ ngày 01/01/2011.
  18. -6- vốn cấp hai, trừ đi các khoản phải trừ. 2 Bảng 1.1: Mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng. 3 Mức vốn pháp định áp STT Loại hình tổ chức tín dụng dụng cho đến năm 2011 I Ngân hàng 1 NHTM A NHTM Nhà nước 3.000 tỷ đồng B NHTM Cổ phần 3.000 tỷ đồng C Ngân hàng liên doanh 3.000 tỷ đồng D Ngân hàng 100% vốn nước ngoài 3.000 tỷ đồng Đ Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài 15 triệu USD 2 Ngân hàng chính sách 5.000 tỷ đồng 3 Ngân hàng đầu tư 3.000 tỷ đồng 4 Ngân hàng phát triển 5.000 tỷ đồng 5 Ngân hàng hợp tác 3.000 tỷ đồng 6 Quỹ tín dụng nhân dân A Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương 3.000 tỷ đồng B Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở 0,1 tỷ đồng II TCTD phi ngân hàng 1 Công ty tài chính 500 tỷ đồng 2 Công ty cho thuê tài chính 150 tỷ đồng 1.1.2 Đặc điểm của vốn tự có: Trong thời gian đầu hoạt động, vốn tự có là cơ sở để tạo nên nguồn lực tài chính của NHTM. Vốn tự có được sử dụng cho mục đích đầu tư vào tài sản cố định, 2 Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, có hiệu lực từ ngày 01/10/2010. 3 Theo Nghị định số 10/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 141/2006/NĐ-CP về Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng.
  19. -7- đầu tư dài hạn và ngắn hạn để sinh lời. Là nguồn vốn ổn định và luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt động của ngân hàng, đồng thời vốn tự có luôn vận động và tham gia vào quá trình kinh doanh của ngân hàng. Mọi quyết định tăng thêm vốn luôn gắn liền với yêu cầu phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới, mở rộng hoạt động của ngân hàng. Mặc dù chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh (thông thường từ 8% đến 10%) nhưng vốn tự có đóng vai trò vô cùng quan trọng vì nó là cơ sở để hình thành nên các nguồn vốn khác. Giá trị của vốn tự có gắn liền với uy tín, năng lực, vị thế của chủ sở hữu vốn và quan hệ cung cầu vốn trên thị trường. Vốn tự có quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng như các giới hạn huy động vốn, giới hạn cho vay và bảo lãnh, góp vốn, mua cổ phần, mạng lưới chi nhánh… Ngoài ra nó còn là yếu tố để các cơ quan quản lý dựa vào để xác định các tỉ lệ an toàn trong kinh doanh ngân hàng vì hoạt động của các NHTM phải chịu sự chi phối của các quy định pháp luật dựa trên căn cứ là quy mô vốn tự có. Ngoài ra, vốn tự có được hình thành từ những nguồn vốn hợp pháp được phép lưu chuyển trên thị trường tài chính. Trong điều kiện hội nhập của nền kinh tế, vốn tự có của ngân hàng sẽ mang tính quốc tế gắn liền với môi trường cạnh tranh cao khi mà các NHTM đang mở rộng việc thu hút đầu tư thông qua thị trường tài chính bằng các công cụ tài chính đa dạng. 1.1.3 Các chức năng cơ bản của vốn tự có: 1.1.3.1 Chức năng bảo vệ: Với chức năng bảo vệ, vốn tự có là lá chắn chống đỡ, bù đắp những tổn thất trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Các ngân hàng phải có đủ vốn tự có để đảm bảo được khả năng thanh toán trong mọi trường hợp đồng thời còn phải cung cấp được một khoản vốn dự trữ đủ để duy trì được khả năng trả nợ tránh mọi sự đe dọa do thua lỗ. Trong hoạt đông kinh doanh có rất nhiều rủi ro, những rủi ro này khi xảy ra sẽ gây ra những thiệt hại lớn cho ngân hàng, đôi khi nó có thể dẫn ngân hàng đến chỗ phá
  20. -8- sản. Khi đó vốn tự có sẽ giúp ngân hàng hấp thụ thua lỗ và đảm bảo cho ngân hàng tránh khỏi nguy cơ trên. Đây cũng chính là lý do khiến cho NHNN rất quan tâm trong việc đưa ra những quy định giám sát chặt chẽ vốn tự có của các NHTM. Thông qua vốn tự có, NHTM phải thể hiện được trách nhiệm về tài sản của người kinh doanh đối với những khoản tiền gửi nhằm tạo ra sự tin cậy và an tâm cho khách hàng. Điều này thể hiện ở chỗ, hệ số vốn tự có đối với các khoản mục trong bảng tổng kết tài sản được ngụ ý như là mức độ mà ở đó khi ngân hàng bị thiệt hại, dưới hình thức này hay hình thức khác, mà vẫn đủ vốn để đảm bảo sự an toàn vốn của người ký thác. Bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền thực chất là bảo vệ sự an toàn cho chính ngân hàng vì kinh doanh ngân hàng là lĩnh vực hoạt động có tính nhạy cảm cao, thường xuyên gắn liền với các rủi ro. 1.1.3.2 Chức năng hoạt động: Vốn tự có có không chỉ được dùng làm lá chắn và đệm an toàn mà còn được dùng để đầu tư đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trước hết, vốn tự có tham gia vào việc hình thành nên tài sản cố định cho các ngân hàng hoạt động. Tài sản cố định là điều kiện về vật chất và công nghệ có ý nghĩa quyết định đến quy mô của một ngân hàng. Khả năng gia tăng và hiện đại hóa tài sản cố định tùy thuộc vào quy mô của vốn tự có và chiến lược của các nhà quản trị ngân hàng. Tuy nhiên, theo Luật các TCTD VN, các NHTM chỉ được phép mua, đầu tư vào tài sản cố định không quá 50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 4. Vốn cung cấp năng lực tài chính cho sự tăng trưởng và phát triển của các hình thức dịch vụ mới, cho những chương trình và trang thiết bị mới. Khi một ngân hàng phát triển, nó cần vốn bổ sung để thúc đẩy tăng trưởng và chấp nhận rủi ro gắn với sự ra đời những dịch vụ mới và những trang thiết bị mới. Hầu hết các ngân hàng đều mở rộng và phát triển cơ sở vật chất so với lúc đầu và sự bổ sung vốn sẽ cho phép 4 Điều 160, Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đã được Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010, có hiệu lực từ ngày 01/01/2011.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2