intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tín dụng doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

17
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Gia Lai. Từ kết quả nghiên cứu đề xuất các nhóm giải pháp góp phần phát triển hiệu quả hoạt động cấp tín dụng doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Gia Lai hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tín dụng doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA LAI Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân hàng Mã ngành: 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS. ĐOÀN THANH HÀ TP.Hồ Chí Minh - Năm 2016
  2. TÓM TẮT LUẬN VĂN Trong định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng doanh nghiệp của mỗi ngân hàng thƣơng mại nhất là phát triển tín dụng theo từng lĩnh vực ngành nghề, hiện nay ngày càng đƣợc chuẩn hóa về quy trình và chính sách nhằm tăng trƣởng tín dụng khách hàng. Doanh nghiệp hiện đang vẫn đƣợc xem là nhóm khách hàng mục tiêu của các ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai nói riêng vì doanh nghiệp là một lực lƣợng lớn của nền kinh tế, đóng góp đáng kể vào tổng sản lƣợng, tạo công ăn việc làm cho xã hội, là đối tƣợng khách hàng nền tảng và tiềm năng lâu dài cho các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần gặt hái nhiều lợi nhuận cũng nhƣ phát triển có hiệu quả các sản phẩm bán chéo của Ngân hàng thông qua thanh toán và sử dụng dịch vụ ngân hàng cho nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong giai đoạn 2013-2015, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai là một trong những chi nhánh đứng đầu hệ thống Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam về quy mô tín dụng, đặc biệt là những đóng góp xuất phát từ tín dụng doanh nghiệp xây lắp. Thông qua thực hiện các phƣơng pháp nghiên cứu thống kê, mô tả, so sánh và phỏng vấn khách hàng, luận văn phân tích thực trạng, đánh giá kết quả và tồn tại hoạt động cấp tín dụng trong lĩnh vực xây lắp trong giai đoạn 2013-2015, hƣớng đến mục tiêu nhằm đề xuất những giải pháp phát triển hơn nữa hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai trong xu thế cạnh tranh và phát triển hoạt động kinh doanh Ngân hàng hiện nay.
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chƣa công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện, ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Bích Hạnh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Đảng ủy, Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh, Phòng Đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian học tập. Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia lai, các doanh nghiệp, Khách hàng, đồng nghiệp... đã giúp tôi nắm bắt đƣợc thực trạng cũng nhƣ những vƣớng mắc và đề xuất giải pháp liên quan đến cấp tín dụng đối với Doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia lai. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo ƣu tú, Phó giáo sƣ, Tiến Sĩ Đoàn Thanh Hà, thầy giáo hƣớng dẫn luận văn cho tôi, thầy đã giúp tôi có phƣơng pháp pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn đề một cách khoa học, lôgíc, qua đó đã giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực tiễn và có tính khả thi. Cảm ơn gia đình và đồng nghiệp đã luôn ở bên tôi động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! TP Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Bích Hạnh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................. viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1 1.Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ................................................................................................ 3 5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn ........................................................................................ 4 6. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu .................................................................................. 5 7. Kết cấu của luận văn........................................................................................................ 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ......... 7 1.1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ......................................................................................... 7 1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng.................................................................................... 7 1.1.2 Các đặc trƣng cơ bản về Tín dụng Ngân hàng ........................................................... 8 1.2 DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ..................................................................................... 9 1.2.1 Khái niệm về DN xây lắp ........................................................................................... 9 1.2.2 Đặc điểm hoạt động của DN xây lắp ........................................................................ 10 1.3 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ................... 15 1.3.1 Tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp tại các NHTM ........................................... 15 1.3.2 Các tiêu chí phản ánh việc phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng .......................................................................................................................... 24
  6. iv 1.3.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phát triển cấp tín dụng Ngân hàng đối với doanh nghiệp xây lắp ......................................................................................................... 25 Kết luận chƣơng 1............................................................................................................ 30 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI............................................................................................................................ 31 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI ..................................................................................... 31 2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai ...................................................................................................................................... 31 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai .................................................................................................. 32 2.2. THỰC TRẠNG CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH GIA LAI ............................................................................................................ 40 2.2.1 Tổng quan tình hình phát triển DN nói chung và doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực xây lắp nói riêng tại địa bàn tỉnh Gia Lai ................................................................... 40 2.2.2 Hoạt động cấp tín dụng doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai .......................................................................... 42 2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CẤP TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH GIA LAI ............................................................................................................ 53 2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai ........................... 53 2.3.2 Những mặt tồn tại trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai .................................... 55
  7. v 2.3.3 Những nguyên nhân dẫn đến tồn tại trong tín dụng doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai ........................... 57 Kết luận chƣơng 2............................................................................................................ 60 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH GIA LAI ............................................................................ 62 3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH GIA LAI ............................................................................................................ 62 3.2 GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH GIA LAI ............................................................................................................ 63 3.2.1 Giải pháp về công tác quảng bá marketing và phát triển quan hệ khách hàng doanh nghiệp xây lắp ......................................................................................................... 63 3.2.2 Giải pháp về mở rộng các chính sách cấp tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp .. 65 3.2.3 Giải pháp về phân loại doanh nghiệp xây lắp theo quy mô để phát triển tín dụng .. 67 3.2.4 Giải pháp về hạn chế rủi ro và kiểm soát tín dụng ................................................... 68 3.2.5 Giải pháp hỗ trợ ........................................................................................................ 70 3.3 NHỮNG KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 72 3.3.1 Kiến nghị đối với BIDV Hội sở chính ..................................................................... 72 3.3.2 Kiến nghị với các cơ quan ban ngành có liên quan .................................................. 73 3.3.3 Khuyến nghị với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp trên địa bàn ..................................................................................................................................... 73 Kết luận chƣơng 3............................................................................................................ 74 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 76 PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung BIDV Ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam CBTD Cán bộ tín dụng DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh DNXL Doanh nghiệp xây lắp KH Khách hàng KHDN Khách hàng doanh nghiệp KTXH Kinh tế xã hội NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTW Ngân hàng trung ƣơng NSNN Ngân sách nhà nƣớc QLKH Quản lý khách hàng SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TDNH Tín dụng ngân hàng TMCP Thƣơng mại cổ phần TSCĐ Tài sản cố định
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của BIDV Gia Lai Bảng 2.2 Tình hình cho vay của BIDV Gia Lai Bảng 2.3 Doanh thu ròng từ các mặt nghiệp vụ của BIDV Gia Lai Bảng 2.4 Chỉ tiêu lợi nhuận hạch toán của BIDV Gia Lai Bảng 2.5 Năng suất lao động của BIDV Gia Lai Bảng 2.6 Khả năng tự cân đối nguồn vốn của BIDV Gia Lai Bảng 2.7 Chất lƣợng tín dụng của BIDV Gia Lai Bảng 2.8 Tình hình cho vay DN của BIDV Gia Lai Bảng 2.9 Số lƣợng khách hàng doanh nghiệp quan hệ tín dụng tại BIDV Gia Lai Bảng 2.10 Tỷ trọng hình thức tài sản đảm bảo cấp tín dụng DN xây lắp tại BIDV Gia Lai Bảng 2.11 Nhóm nợ cho vay xây lắp của BIDV Gia Lai Bảng 2.12 Cam kết ngoại bảng cấp cho DN xây lắp tại BIDV Gia Lai
  10. viii DANH MỤC CÁC BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu 2.1 So sánh dƣ nợ của các NH trên địa bàn tại 31/12/2014
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế hiện nay, doanh nghiệp là một lực lƣợng lớn của nền kinh tế, đóng góp đáng kể vào tổng sản lƣợng, tạo công ăn việc làm cho xã hội, là đối tƣợng đƣợc xem là nền tảng và tiềm năng lâu dài cho các NHTM gặt hái nhiều lợi nhuận cũng nhƣ sử dụng triệt để và có hiệu quả các sản phẩm bán chéo của NH thông qua thanh toán và sử dụng dịch vụ ngân hàng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đặc biệt trong đó phải kể đến một trong những hoạt động ngân hàng - hoạt động tín dụng doanh nghiệp lĩnh vực xây lắp - giữ vai trò quan trọng trong việc phát triển thị phần khách hàng, tạo nguồn vốn trung, dài hạn, đa dạng hóa các hoạt động ngân hàng, phát triển nền khách hàng hiện tại và tiềm năng, đem lại doanh thu cao, ổn định hàng năm. Từ một ngân hàng xuất phát điểm với nhiệm vụ cấp phát là chủ yếu, cho vay và quản lý vốn đầu tƣ tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế hoạch nhà nƣớc, qua 59 năm hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đã trở thành Ngân hàng thƣơng mại hàng đầu Việt Nam, khẳng định vai trò chủ lực và thế mạnh trong việc cho vay vốn phục vụ đầu tƣ phát triển góp phần vào công cuộc Công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc. Hoạt động cho vay doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp là một trong những hoạt động mạnh và truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ vay Ngân hàng. Tại các ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai nói riêng, Doanh nghiệp hiện đang vẫn đƣợc xem là nhóm khách hàng mục tiêu và quan trọng. Trong định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng doanh nghiệp của mỗi ngân hàng thƣơng mại nhất là phát triển tín dụng theo từng lĩnh vực ngành nghề, ngày càng đƣợc chuẩn hóa về quy trình và chính sách nhằm tăng trƣởng tín dụng khách hàng.
  12. 2 Các doanh nghiệp xây lắp thuộc lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, do đó có một vai trò hết sức quan trọng. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp thể hiện tính đặc thù về ngành nghề, sản phẩm có giá trị cao, đơn lẻ, thời gian hoàn thành kéo dài, nhu cầu vốn cao. Nhu cầu vốn vay ngân hàng để tham gia quá trình sản xuất kinh doanh là điều vô cùng cần thiết. Tuy nhiên, để phát triển cấp tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp xây lắp không hoàn toàn là vấn đề đơn giản vì phụ thuộc vào chính sách phát triển cho vay, năng lực vốn đối ứng, tính phức tạp về đặc thù kinh doanh, nguồn vốn thanh toán giữa chủ đầu tƣ và doanh nghiệp xây lắp ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc cấp tín dụng của Ngân hàng. Trên địa bàn Gia Lai, trong năm 2015 đã có đến 26 ngân hàng thƣơng mại cho thấy mức độ cạnh tranh gay gắt trên địa bàn. Không những tăng nhanh về số lƣợng ngân hàng mà yêu cầu về chất lƣợng cho vay và phát triển khách hàng doanh nghiệp xây lắp cũng ngày càng nâng cao khi một số ngân hàng TMCP có thế mạnh về nền tảng khách hàng doanh nghiệp trong lĩnh vực này điển hình là Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Gia Lai. Trong giai đoạn 2013-2015, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Gia Lai là một trong những chi nhánh đứng đầu hệ thống về quy mô tín dụng, đặc biệt trong lĩnh vực cho vay xây lắp. Từ thực tế hoạt động kinh doanh của đối tƣợng khách hàng xây lắp và thực trạng cấp tín dụng, ƣu và nhƣợc điểm các nội dung cấp tín dụng trong lĩnh vực xây lắp trong giai đoạn 2013-2015 là những vấn đề đặt ra nhằm phát triển cho vay, đồng thời định hƣớng giải pháp để khách hàng doanh nghiệp xây lắp tiếp cận tốt với sản phẩm tín dụng ngân hàng thuộc ngành nghề này, qua đó phân tích đẩy mạnh tăng trƣởng hiệu quả đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp xây lắp trong xu thế cạnh tranh và phát triển kinh tế địa phƣơng luôn là yêu cầu đặt ra thƣờng xuyên và cấp thiết quan tâm nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu
  13. 3 2.1. Mục tiêu tổng quát: Đề xuất giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Gia Lai. 2.2. Mục tiêu cụ thể: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Gia Lai. Từ kết quả nghiên cứu đề xuất các nhóm giải pháp góp phần phát triển hiệu quả hoạt động cấp tín dụng doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Gia Lai hiện nay. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Tín dụng doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. - Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. Về thời gian: Nghiên cứu về tín dụng doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn xác định sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, trong đó sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, so sánh và phỏng vấn khách hàng doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. Cụ thể: - Phƣơng pháp thống kê, mô tả: Căn cứ trên số liệu thống kê thực tế phân tích kết hợp giữa lý luận và thực tiễn kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai nhằm đánh giá mục tiêu nghiên cứu là tình hình phát triển tín dụng doanh nghiệp xây lắp.
  14. 4 - Phƣơng pháp so sánh: Luận văn sử dụng phƣơng pháp so sánh trong việc phân tích các tỷ trọng, thị phần của các chỉ tiêu hoạt động đánh giá qua các năm trong nội bộ kết quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai và so sánh với các ngân hàng khác trên địa bàn nhằm làm rõ nội dung nghiên cứu. - Phƣơng pháp phỏng vấn: thiết lập bảng câu hỏi căn cứ trên các tiêu chí phân tích làm rõ nội dung nghiên cứu. Xác định đối tƣợng phỏng vấn là khách hàng doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp sẽ, đã và đang quan hệ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai để có quan điểm phân tích khách quan các tiêu chí theo thực trạng phát triển cấp tín dụng xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. 5. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn Thông qua việc nghiên cứu những cơ sở lý luận, phân tích hoạt động kinh doanh và thực trạng tín dụng doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Gia Lai trong giai đoạn 2013-2015. Việc phân tích đánh giá các mặt ƣu điểm, hạn chế và những nguyên nhân từ hoạt động này. Từ đó, đề tài mong muốn đóng góp những đề xuất, kiến nghị và giải pháp thiết thực, gắn liền với thực tiễn của hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng, góp phần phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp. Điểm mới của luận văn là nhận thấy hoạt động tín dụng truyền thống tiêu biểu đối với tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Gia Lai là lĩnh vực tín dụng doanh nghiệp xây lắp, vốn mang lại lợi nhuận trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng trong nhiều năm qua. Đứng trƣớc xu thế mới của hoạt động Ngân hàng, đánh giá về thực trạng hoạt động tín dụng doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Gia Lai đề tài muốn
  15. 5 đƣa ra những đề xuất cụ thể để khẳng định giá trị tính tiên phong, tính ổn định vẫn luôn đƣợc coi trọng. Việc phát triển hoạt động tín dụng doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng mang tính chiến lƣợc lâu dài, tạo điểm tựa về lợi nhuận ròng cơ bản trong hoạt động tín dụng cho Ngân hàng. 6. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu các cơ sở lý luận và tìm tòi các nội dung phân tích thực trạng liên quan đến đề tài luận văn, các khía cạnh riêng lẻ liên quan đến luận văn cũng đƣợc đề cập, ở các mức độ và quy mô khác nhau. Cụ thể một số nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu của tác giả Nguyễn Tấn Lộc (2012), Mở rộng tín dụng doanh nghiệp tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Gia Lai, Luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, Trƣờng Đại học Đà Nẵng. Nghiên cứu đã nêu ra những cơ sở lý luận liên quan đến tín dụng doanh nghiệp và mở rộng cho vay tín dụng doanh nghiệp. Tuy nhiên, mục tiêu của đề tài này chủ yếu hƣớng tới phát triển tín dụng doanh nghiệp nói chung. Đề tài cũng nhấn mạnh các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng doanh nghiệp. Đề tài chƣa đi sâu phân tích thế mạnh cấp tín dụng theo ngành để phát triển tín dụng có chọn lọc và trọng điểm đối với đối tƣợng khách hàng hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ cấu ngành cụ thể theo kế hoạch tăng trƣởng tín dụng của Ngân hàng. Tác giả Trần Thị Hoa (2014) đã nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Thái Nguyên”. Trong nghiên cứu đã chỉ ra đƣợc các yếu tố cảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay doanh nghiệp xây lắp. Bên cạnh đó, tác giả cũng xác định các giải pháp nhẳm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng bao gồm: chính sách cho vay, quy trình cấp tín dụng, chất lƣợng cán bộ, kiểm tra, kiểm soát,...Tuy nhiên vấn đề của đề tài chỉ chú trọng đi sâu là làm sao cấp tín dụng doanh nghiệp xây lắp chất lƣợng là chủ yếu.
  16. 6 Phần lớn nghiên cứu trên chủ yếu đề cập đến phƣơng diện chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp, thể hiện không nhiều các công trình nghiên cứu đi sâu nghiên cứu vai trò và yêu cầu tăng trƣởng tín dụng doanh nghiệp xây lắp trong hoạt động tín dụng chung của Ngân hàng. Từ những giá trị tham khảo của những nghiên cứu trên cùng với những phân tích thực trạng thực tế hoạt động tín dụng doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai và phỏng vấn khách hàng là cơ sở chọn lựa và thực hiện đề tài: “Tín dụng doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai”. Mục tiêu đƣa ra một số giải pháp, kiến nghị cụ thể góp phần mở rộng, phát triển hoạt động tín dụng doanh nghiệp xây lắp tại Chi nhánh Gia Lai một cách hiệu quả trong giai đoạn hiện nay. 7. Kết cấu của luận văn: đƣợc chia làm 3 chƣơng CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA LAI
  17. 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Tín dụng là một quan hệ lâu đời gắn liền với sản xuất và lƣu thông hàng hóa trong nền kinh tế. Tín dụng tồn tại trong nền sản xuất hàng hoá, biểu hiện trƣớc hết là sự vay mƣợn tạm thời một số vốn tiền tệ hay tài sản. Hiện nay tồn tại các hình thức tín dụng chủ yếu sau: tín dụng ngân hàng, tín dụng thƣơng mại, tín dụng Nhà nƣớc, tín dụng quốc tế. Trong đó, tín dụng ngân hàng là mối quan hệ kinh tế về sử dụng vốn tạm thời giữa ngân hàng và các tổ chức, cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả nhằm thỏa mãn nhu cầu về vốn của doanh nghiệp và các cá nhân. Nói một cách cụ thể, tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay. Chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng ngân hàng là ngân hàng, nhà nƣớc, doanh nghiệp và hộ dân cƣ. Đối tƣợng đƣợc sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền, do đó, nó không chịu sự giới hạn theo hàng hoá, vận động đa phƣơng đa chiều. Tóm lại, tín dụng Ngân hàng là giao dịch hình thành giữa hai chủ thể: Bên cấp tín dụng (Ngân hàng) và bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân, hoặc chủ thể khác). Trong đó Bên cấp tín dụng thực hiện chuyển giao một lƣợng tài sản cho Bên nhận tín
  18. 8 dụng sử dụng trên nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian nhất định (Bùi Thị Diệu Anh, Hồ Diệu, Lê Thị Hiệp Thƣơng 2009). 1.1.2. Các đặc trƣng cơ bản về Tín dụng ngân hàng - Trong tín dụng ngân hàng, tài sản giao dịch đa dạng, có thể tồn tại dƣới dạng tiền tệ, tài sản thực hoặc chữ ký. Trong các loại hình tín dụng tài sản giao dịch thƣờng là tiền tệ hoặc dƣới dạng hàng hóa. Do hệ thống ngân hàng ngoài chức năng là trung gian tín dụng mà còn có chức năng trung gian thanh toán cho nền kinh tế nên giá trị tiền tệ mà tín dụng ngân hàng thực hiện chủ yếu dƣới hình thức bút tệ (tiền ghi sổ tài khoản) mà không nhất thiết là tiền mặt. Nghĩa là giải ngân vốn vay chuyển khoản vào tài khoản của chính khách hàng vay hoặc đối tác của họ. Mặt khác cấp tín dụng bằng tài sản thực là việc Ngân hàng cho khách hàng thuê tài sản thông qua cho thuê tài chính. Hiện nay, Ngân hàng không thực hiện nghiệp vụ cho thuê tài chính mà là các công ty cho thuê tài chính tín dụng phi ngân hàng thực hiện. Tín dụng chữ ký của Ngân hàng là việc Ngân hàng thực hiện các cam kết đảm bảo cho vay để khách hàng có những thuận lợi về mặt tài chính làm ăn với đối tác, thể hiện dƣới các hình thức: bảo lãnh ngân hàng, thƣ tín dụng, hối phiếu chấp nhận Ngân hàng… - Rủi ro trong tín dụng ngân hàng thể hiện có tính tất yếu và không thể loại trừ hoàn toàn. Rủi ro tín dụng đƣợc hiểu là khả năng bên vay vốn của ngân hàng vi phạm các cam kết trong hợp đồng tín dụng đã ký kết giữa các bên. Rủi ro hình thành chủ yếu xuất phát từ khả năng hoàn trả nợ vay và sự hợp tác, uy tín trong quá trình giao dịch tại ngân hàng. Rủi ro tín dụng không thể loại trừ hoàn toàn vì yếu tố chủ quan, định tính trong bản chất của quan hệ tín dụng và cả những yếu tố khách quan nằm ngoài tầm kiểm soát của khách hàng và Ngân hàng. Ngân hàng từ đó có những định hƣớng cho kế hoạch phát triển và kiểm soát tín dụng trong từng thời kỳ. - Bản chất của tín dụng nói chung và tín dụng ngân hàng nói riêng thể hiện ở chỗ sự hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi căn cứ 2 yếu tố: xác định kỳ hạn và thời hạn tín dụng
  19. 9 hợp lý và chính sách lãi suất tín dụng cần phải đảm bảo một cách hài hòa giữa mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng và phù hợp với tình hình tài chính của nền kinh tế. Tính hợp lý của thời hạn và kỳ hạn tín dụng đảm bảo tính toán đúng vòng quay vốn của đối tƣợng cấp tín dụng và kế hoạch trả nợ cam kết của khách hàng với Ngân hàng là có cơ sở và đảm bảo đúng hạn. Về chính sách lãi suất cho vay, đây là yếu tố tạo ra lợi nhuận cho vay của ngân hàng, bù đắp chi phí cho chi phí huy động nguồn tiền gửi, đồng thời là đòn bẩy phát triển nên kinh tế. Lãi suất tín dụng phù hợp và đƣợc nền kinh tế chấp nhận phải thấp hơn tỷ suất lợi nhuận của nền kinh tế. Mặt khác, ngoài lãi suất tín dụng, ngân hàng còn các nguồn thu khác từ hoạt động cấp tín dụng nhƣ phí cam kết cung cấp tín dụng, phí trả trƣớc hạn… theo quy định biểu phí tín dụng từng thời kỳ của ngân hàng (Bùi Thị Diệu Anh, Hồ Diệu, Lê Thị Hiệp Thƣơng 2009). - Tín dụng Ngân hàng, sự hoàn trả là vô điều kiện. Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, các chứng từ ràng buộc nghĩa vụ trả nợ của bên nhận tín dụng nhƣ hợp đồng tín dụng, khế ƣớc nhận nợ... đều thể hiện nội dung nêu rõ cam kết trả nợ vô điều kiện khi khoản tín dụng tại ngân hàng đến hạn. Bên nhận tín dụng phải tuân thủ theo cam kết này trong quan hệ tín dụng ngân hàng. 1.2. DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.2.1. Khái niệm về DN xây lắp Theo quy định tại khoản 7, điều 4 của Luật doanh nghiệp Việt Nam số 68/2014/QH13, Quốc hội khóa 13, 2014, “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, đƣợc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. Doanh nghiệp là tổ chức có tƣ cách pháp nhân, chủ yếu thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, trao đổi sản phẩm, hàng hoá trên thị trƣờng theo nguyên tắc tối đa lợi ích giữa các bên để đạt đƣợc mục đích của mình. Nhƣ vậy, doanh nghiệp xây lắp cũng là một tổ chức kinh tế, có tƣ cách pháp nhân kinh doanh các sản phẩm đặc biệt trên thị trƣờng xây dựng để đạt đƣợc mục đích
  20. 10 tối đa hoá lợi nhuận. Doanh nghiệp xây lắp hình thành trên cơ sở pháp lý của mỗi quốc gia, phụ thuộc vào từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội nhất định. Trên phƣơng diện quản lý vĩ mô của một quốc gia, các doanh nghiệp xây lắp đều đƣợc thành lập theo phép của cơ quan có thẩm quyền, tổ chức quản lý hoạt động theo pháp luật quy định để đạt đƣợc mục đích của mình. Doanh nghiệp xây lắp hiểu theo cách chung nhất là những doanh nghiệp sản xuất, lắp đặt với sản phẩm là các công trình đầu tƣ xây dựng cơ bản nhƣ: nhà ở, văn phòng, trung tâm thƣơng mại, đƣờng giao thông,… góp phần tăng thêm năng lực sản xuất cho nền kinh tế, phát triển nền kinh tế, góp phần đƣa đất nƣớc tiến nhanh trên con đƣờng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Doanh nghiệp xây lắp là một doanh nghiệp sản xuất trong đó quá trình hoạt động sản xuất cũng là sự kết hợp của các yếu tố sức lao động của con ngƣời, tƣ liệu lao động và đối tƣợng lao động. Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản xuất cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra những chi phí sản xuất tƣơng ứng chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí nguyên vật liệu, và trong nền kinh tế thị trƣờng các yếu tố chi phí trên đƣợc biểu hiện bằng tiền. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp bao gồm một hoặc bao gồm những công việc sau: - Thăm dò khảo sát thiết kế - Xây dựng mới, xây dựng lại công trình - Cải tạo mở rộng, nâng cấp, hiện đại hoá công trình - Sửa chữa lớn nhà cửa vật kiến trúc - Lắp đặt thiết bị máy móc vào công trình - Cho thuê phƣơng tiện máy móc thi công có ngƣời điều khiển đi kèm. 1.2.2. Đặc điểm hoạt động của DN xây lắp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0