intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tình hình tài chính của Công ty cổ phần sữa Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

26
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát là trên cơ sở đánh giá những điểm mạnh và yếu về phương diện tài chính của công ty cổ phần sữa Hà Nội đề xuất hướng giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tình hình tài chính của Công ty cổ phần sữa Hà Nội

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––– LÊ THỊ HOÀI THU TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. THÁI NGUYÊN – 2015 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––– LÊ THỊ HOÀI THU TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHÍ VĨNH TƢỜNG Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii THÁI NGUYÊN – 2015 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng Luận văn thạc sĩ kinh tế “Tình hình tài chính của Công ty cổ phần sữa Hà Nội” đƣợc hoàn thành là quá trình nghiên cứu nghiêm túc của tôi cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn TS. Phí Vĩnh Tường. Tôi cam đoan các số liệu, trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và trung thực, kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc công bố trong những công trình đƣợc nghiên cứu từ trƣớc đến nay. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Lê Thị Hoài Thu Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. i LỜI CẢM ƠN Đề hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, Tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, khoa sau Đại học, Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô giáo, khoa sau Đại học,Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên và gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo - TS. Phí Vĩnh Tƣờng đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng đề hoàn thiện luận văn của mình, tuy nhiên vẫn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận đƣợc sự đóng góp quý báu của các thầy cô giáo và các bạn. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Lê Thị Hoài Thu
  7. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i MỤC LỤC .......................................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.......................................................................................vii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 1 2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................................... 1 2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 2 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................... 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ................................................................................... 2 5. Kết cấu của luận văn .................................................................................................. 2 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP........................................................................................... 3 1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 3 1.1.1. Một số khái niệm ................................................................................................... 3 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ....................................................................... 4 1.1.3. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp............................................................. 6 1.1.4. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................... 6 1.1.6. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................................ 11 1.1.7. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phân tích tài chính doanh nghiệp .................. 13 1.1.8. Tổ chức phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................... 14 1.1.9. Dự báo nhu cầu vốn cần bổ sung cho Công ty ................................................... 14 1.2. Cơ sở thực tiễn phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................. 16 1.2.1. Thực trạng nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam ............. 16 1.2.2. Đánh giá nội dung phân tích báo cáo tài chính hiện hành ................................. 18 1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với Công ty Cổ phần sữa Hà Nội .............................. 20 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 22 2.1. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................. 22
  8. iii 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 22 2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu .................................................................. 22 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin .......................................................................... 22 2.2.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin ............................................................................... 23 2.2.4. Phƣơng pháp phân tích ........................................................................................ 23 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................... 29 2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán ............................................................................ 29 2.3.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn và tài sản ................................................................ 31 2.3.3. Phân tích khả năng hoạt động ............................................................................. 34 2.3.4. Phân tích khả năng sinh lời ................................................................................. 38 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 ............................................................................ 42 3.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần sữa Hà Nội ............................................................ 42 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................... 42 3.1.2. Đặc điểm hoạt động ngành nghề kinh doanh ..................................................... 45 3.1.3. Cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp và quản trị tài chính .............................. 46 3.2. Thực trạng tình hình tài chính của Công ty cổ phần sữa Hà Nội .......................... 47 3.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty thông qua bảng cân đối kế toán ............................................................................................................................ 47 3.2.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................................. 52 3.3. Kết quả phân tích tài chính công ty ....................................................................... 55 3.3.1. Khả năng thanh toán ............................................................................................ 55 3.3.2. Cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản ................................................................... 62 3.3.3. Khả năng hoạt động............................................................................................. 66 3.3.4. Khả năng sinh lời ................................................................................................ 71 3.4. Đánh giá thực trạng tình hình tài chính của Công ty Cổ phần sữa Hà Nội .......... 73 3.4.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................................. 73 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................... 74 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2012 - 2014............................ 77 4.1. Tổng quan về ngành sữa của Việt Nam và vị thế của Hanoimilk ......................... 77 4.1.1. Thị trƣờng sữa Việt Nam .................................................................................... 77 4.1.2. Vị thế Công ty Hanoimilk ................................................................................... 80 4.2. Phƣơng hƣớng phát triển ........................................................................................ 81 4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của công ty cổ phần sữa Hà Nội.............. 83
  9. iv 4.3.1. Giải pháp thứ nhất: Quản lý tốt các khoản phải thu ........................................... 83 4.3.2. Giải pháp thứ hai: Quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản ngắn hạn ................ 84 4.3.3. Giải pháp thứ ba: Quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản cố định .................... 85 4.3.4. Giải pháp thứ tƣ: Nâng cao khả năng sinh lời của công ty ................................ 87 4.3.5. Giải pháp thứ năm: Dự báo nhu cầu vốn cần bổ sung cho năm 2015 .............. 90 4.4. Kiến nghị ................................................................................................................ 93 4.4.1. Về phía Nhà nƣớc ................................................................................................ 93 4.4.2. Về phía Công ty ................................................................................................... 94 KẾT LUẬN................................................................................................................... 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 97 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 100
  10. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CĐKT Cân đối kế toán DTT Doanh thu thuần ĐVT Đơn vị tính LN Lợi nhuận LNST Lợi nhuận sau thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TNHH Trách nhiệm hữu hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VKD Vốn kinh doanh
  11. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình doanh thu, lợi nhuận giai đoạn 2012 - 2014 ............................... 44 Bảng 3.2: Khả năng thanh toán giai đoạn 2012 – 2014 ............................................... 59 Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2012 - 2014 .................................................... 62 Bảng 3.4: Cơ cấu tài sản giai đoạn 2012 - 2014 ........................................................... 64 Bảng 3.5: Khả năng hoạt động giai đoạn 2012 – 2014 ................................................ 66 Bảng 3.6: Hiệu quả tài sản ngắn hạn giai đoạn 2012 - 2014 ........................................ 68 Bảng 3.7: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định giai đoạn 2012 – 2014 ............................ 70 Bảng 3.8: Khả năng sinh lời giai đoạn 2012 – 2014 .................................................... 71 Bảng 4.1: Bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần sữa Hà Nội .............................. 90 Bảng 4.2: Tỷ lệ % các khoản mục thay đổi tỷ lệ thuận với doanh thu ....................... 91
  12. vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Khung phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................... 41 Hình 3.1: Bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh Công ty Hanoimilk ........................ 47 Hình 3.2: Tình hình tài sản giai đoạn 2012 - 2014 ....................................................... 47 Hình 3.3: Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 - 2014 .............................. 52 Hình 3.4: Tổng sản lƣợng sữa giai đoạn 2012 – 2014 ................................................. 53 Hình 3.5: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2012 – 2014 .................................................... 63 Hình 3.6: Cơ cấu tài sản giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................... 65 Hình 4.1: Thị phần sữa nƣớc của các công ty nội địa Việt Nam ................................. 79 Hình 4.2: Thị phần sữa bột năm 2013 .......................................................................... 80 Hình 4.3: Định hƣớng phát triển của Công ty Hanoimilk ........................................... 82
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam không tránh khỏi sự cạnh tranh với các doanh nghiệp ngoài nƣớc và để cạnh tranh có hiệu quả, nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân mỗi doanh nghiệp là cần thiết. Trong quá trình xây dựng năng lực cạnh tranh, mỗi doanh nghiệp cần điều chỉnh, củng cố các chiến lƣợc kinh doanh và các chiến lƣợc bộ phận, trong đó có chiến lƣợc tài chính. Chiến lƣợc tài chính của doanh nghiệp là cơ sở hỗ trợ ban lãnh đạo ra quyết định liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Phân tích tình hình tài chính là cơ sở giúp nhà quản trị doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ nắm vững năng lực tài chính, tình hình huy động và sử dụng các loại tài sản, nguồn vốn, khả năng sinh lời, và dự đoán tiềm năng tài chính trong tƣơng lai của doanh nghiệp. Phân tích tài chính là cơ sở đƣa ra quyết định đầu tƣ hiệu quả. Vai trò của phân tích tình hình tài chính đối với sự tồn tại, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đã đƣợc kiểm chứng. Ở Việt Nam, quá trình cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nƣớc và phát triển doanh nghiệp tƣ nhân, đã tạo nền tảng cho sự phát triển của các doanh nghiệp đại chúng. Mặc dù các doanh nghiệp đại chúng đã có những nỗ lực nhất định, nhƣng năng lực quản trị tài chính, trong đó có hoạt động phân tích tình hình tài chính chƣa đƣợc đầu tƣ một cách thích đáng. Điều này hạn chế cơ hội phát triển của doanh nghiệp hiện đại, hạn chế khả năng tiếp cận các cơ hội phát triển trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Sữa Hà Nội” làm luận văn thạc sĩ. Kết quả nghiên cứu sẽ bổ sung thêm những cơ sở để các doanh nghiệp quan tâm, đầu tƣ nhiều hơn cho hoạt động quản trị tài chính của doanh nghiệp, hƣớng tới việc nâng cao năng lực cạnh tranh. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát là trên cơ sở đánh giá những điểm mạnh và yếu về phƣơng diện tài chính của công ty cổ phần sữa Hà Nội đề xuất hƣớng giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.
  14. 2 2.2. Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích tài chính của doanh nghiệp + Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình tài chính Công ty cổ phần sữa Hà Nội + Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Tình hình tài chính của Công ty cổ phần sữa Hà Nội. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Về thời gian: Giai đoạn 2012 – 2014 + Về không gian: Công ty cổ phần sữa Hà Nội + Về nội dung: Đánh giá tình hình tài chính của Công ty cổ phần sữa Hà Nội. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn - Góp phần bổ sung một số vấn đề lý luận chung về phân tích tài chính của doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Sữa Hà Nội giai đoạn 2012 - 2014. - Gợi ý một số giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia làm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn phân tích tài chính doanh nghiệp Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng tài chính Công ty cổ phần sữa Hà Nội giai đoạn 2012 – 2014 Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của Công ty cổ phần sữa Hà Nội giai đoạn 2012 – 2014
  15. 3 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dƣới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong hoạt động của doanh nghiệp. Các quan hệ kinh tế của tài chính doanh nghiệp bao gồm:  Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước Quan hệ này đƣợc thể hiện chủ yếu ở chỗ doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tài chính với Nhà nƣớc nhƣ nộp các khoản thuế, lệ phí vào ngân sách… Đối với doanh nghiệp Nhà nƣớc còn thể hiện ở việc: Nhà nƣớc đầu tƣ vốn ban đầu và vốn bổ sung cho doanh nghiệp  Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và các tổ chức xã hội khác Mối quan hệ này rất đa dạng, phong phú đƣợc thể hiện trong việc thanh toán, thƣởng phạt vật chất khi doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nhau. Ngoài quan hệ tài chính với các chủ thể kinh tế khác doanh nghiệp có thể còn có quan hệ tài chính với các tổ chức xã hội khác nhƣ doanh nghiệp thực hiện tài trợ cho các tổ chức xã hội…  Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động trong doanh nghiệp Quan hệ này đƣợc thể hiện trong việc doanh nghiệp thanh toán tiền công, thực hiện thƣởng phạt vật chất với ngƣời lao động trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp…
  16. 4  Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ sở hữu của doanh nghiệp Quan hệ này đƣợc thể hiện trong việc đầu tƣ, góp vốn hay rút vốn của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp và trong việc phân chia lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.  Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp Đây là mối quan hệ thanh toán giữa các bộ phận nội bộ doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh, trong việc hình thành và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. (Bạch Đức Hiển, 2008, tr.1) 1.1.1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp là tổng thể các phƣơng pháp đƣợc sử dụng để đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho nhà quản lý đƣa ra đƣợc quyết định quản lý chuẩn xác và đánh giá đƣợc doanh nghiệp, từ đó giúp những đối tƣợng quan tâm đi tới những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, qua đó có các quyết định phù hợp với lợi ích của họ. (Ngô Thế Chi, 2008, tr.5) 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp và đƣợc thể hiện ở những điểm chủ yếu sau: Tài chính doanh nghiệp huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình thường và liên tục Để tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần hình thành những tài sản thực, bao gồm nhà xƣởng, máy móc thiết bị cũng nhƣ thƣơng hiệu, phát minh, sáng chế. Tất cả những yếu tố sản xuất chỉ có thể có đƣợc với việc đầu tƣ, mua sắm bằng tiền. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thƣờng nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thƣờng xuyên cũng nhƣ cho đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp. Việc thiếu vốn sẽ khiến cho các hoạt động của doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc không triển khai đƣợc. Do vậy, việc đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp đƣợc tiến hành bình thƣờng, liên tục phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức huy động vốn của tài chính doanh nghiệp.
  17. 5 Đối với các doanh nghiệp hiện đại, một trong nhiều hình thức để có nguồn tài trợ cho các tài sản ngắn hạn và dài hạn là việc phát hành các tài sản tài chính nhƣ chứng khoán. Một trong những điều kiện đảm bảo sự sống còn của doanh nghiệp là việc làm thế nào để các tài sản thực có thể tạo ra đủ tiền mặt để chi trả cho các nguồn tài trợ, bao gồm cả gốc lẫn lãi. Tài chính doanh nghiệp, vì thế có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phù hợp với chiến lƣợc phát triển, chiến lƣợc kinh doanh do ban quản trị doanh nghiệp vạch ra. Tài chính doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vai trò này của tài chính doanh nghiệp đƣợc thể hiện ở các điểm sau: Việc đƣa ra quyết định đầu tƣ đúng đắn phụ thuộc rất lớn vào việc đánh giá, lựa chọn đầu tƣ từ góc độ tài chính. Việc huy động vốn kịp thời, đầy đủ giúp cho doanh nghiệp chớp đƣợc cơ hội kinh doanh. Lựa chọn các hình thức và phƣơng pháp huy động vốn thích hợp có thể giảm bớt đƣợc chi phí sử dụng vốn góp phần rất lớn tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Sử dụng đòn bẩy kinh doanh và đặc biệt là sử dụng đòn bẩy tài chính hợp lý là yếu tố gia tăng đáng kể tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh có thể tránh đƣợc thiệt hại do ứ đọng vốn, tăng vòng quay tài sản, giảm đƣợc số vốn vay từ đó giảm đƣợc tiền trả lãi vay góp phần rất lớn tăng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp là công cụ rất hữu ích để kiểm soát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình vận động, chuyển hoá hình thái của vốn tiền tệ. Thông qua tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính và đặc biệt là các báo cáo tài chính có thể kiểm soát kịp thời, tổng quát các mặt hoạt động của doanh nghiệp, từ đó phát hiện nhanh chóng những tồn tại và những tiềm năng chƣa đƣợc khai thác để đƣa ra các quyết định thích hợp điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt tới mục tiêu đề ra của doanh nghiệp. (Bạch Đức Hiển, 2008, tr.9)
  18. 6 1.1.3. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp Hệ thống báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, các khoản nợ, nguồn hình thành tài sản, tình hình tài chính cũng nhƣ kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói cách khác, báo cáo tài chính là phƣơng tiện trình bày khả năng sinh lợi và thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho những ngƣời quan tâm. Yêu cầu của báo cáo tài chính, phục vụ mục tiêu phân tích tình hình, là phải cung cấp thông tin một cách trung thực, phản ánh chính xác tình hình tài chính, tình hình kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Để đảm bảo yêu cầu này, các báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định hiện hành có liên quan. Theo chế độ Báo cáo tài chính hiện hành (Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp), hệ thống báo cáo tài chính áp dụng trong các doanh nghiệp có niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán là hệ thống báo cáo tài chính năm và hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ. Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ (Báo cáo tài chính quý) đƣợc áp dụng cho các doanh nghiệp Nhà Nƣớc, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán và các doanh nghiệp khác khi tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Báo cáo tài chính giữa niên độ là hệ thống báo cáo tài chính đƣợc lập vào cuối mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý 4). Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý đối với các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. Báo cáo tài chính giữa niên độ gồm báo cáo tài chính dạng tóm lƣợc và dạng đầy đủ. Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ có các chỉ tiêu, mã số chỉ tiêu, nội dung phản ánh và phƣơng pháp lập giống nhƣ báo cáo tài chính năm tƣơng ứng. (Nguyễn Năng Phúc, 2008, tr.49) 1.1.4. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trƣờng, có sự quản lý vĩ mô của Nhà Nƣớc, các doanh nghiệp thuộc các loại hình kinh tế khác nhau đều bình đẳng trƣớc pháp luật trong kinh doanh, nhiều đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài
  19. 7 chính của doanh nghiệp, nhƣ: các nhà đầu tƣ, các nhà cho vay, nhà cung cấp, khách hàng… Mỗi đối tƣợng này đều quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dƣới những góc độ khác nhau. Các đối tƣợng quan tâm đến thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp có thể đƣợc chia thành 2 nhóm: Nhóm có quyền lợi trực tiếp và nhóm có quyền lợi gián tiếp. Nhóm có quyền lợi trực tiếp, bao gồm: Các cổ đông, các nhà đầu tƣ, các chủ ngân hàng, các nhà cung cấp tín dụng, các nhà quản lý trong nội bộ doanh nghiệp. Mỗi đối tƣợng trên sử dụng thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho các mục đích khác nhau. (Nguyễn Năng Phúc, 2008, tr.11) Đối với các cổ đông: Trong trƣờng hợp doanh nghiệp phát hành cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán, các báo cáo tài chính của doanh nghiệp cần đƣợc công bố cho các nhà đầu tƣ. Để đƣợc tham gia vào thị trƣờng chứng khoán, doanh nghiệp cần phải làm các thủ tục để đƣợc ủy ban chứng khoán chấp nhận cho tham gia niêm yết cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán. Các cổ đông với mục tiêu đầu tƣ vào doanh nghiệp tìm kiếm lợi nhuận nên quan tâm nhiều đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Họ chính là các chủ sở hữu của doanh nghiệp nên sử dụng các thông tin kế toán để theo dõi tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích bảo vệ tài sản của mình đã đầu tƣ vào doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh và triển vọng phát triển của doanh nghiệp, bao gồm các thông tin về tình hình tài chính có ảnh hƣởng rất lớn đến giá cả của cổ phiếu của bản thân doanh nghiệp trên thị trƣờng. Để bảo vệ tài sản của mình cũng nhƣ ra quyết định đầu tƣ, các cổ đông thƣờng xuyên theo dõi, sử dụng các công cụ phân tích kỹ thuật, trên cơ sở các số liệu phản ánh kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của các doanh nghiệp mà họ đã đầu tƣ để quyết định có tiếp tục nắm giữ cổ phiếu của các doanh nghiệp này nữa hay không. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản trị doanh nghiệp nhằm đáp ứng các mục tiêu sau:
  20. 8 + Đánh giá vai trò và năng lực huy động nguồn lực tài chính, đáp ứng kịp thời và đầy đủ chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp. Sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính cho phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. + Tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh trong quá khứ, tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lợi và khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp. + Đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó đƣa ra các dự báo và kế hoạch tài chính cùng các quyết định tài chính thích hợp. Định hƣớng quyết định của ban giám đốc, giám đốc tài chính, quyết định đầu tƣ, tài trợ, phân chia lợi nhuận, lợi tức cổ phần… + Phân tích tài chính nhằm kiểm soát các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đƣa ra các biện pháp quản lý thích ứng để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. (Nguyễn Minh Kiều, 2008, tr.15) Đối với các nhà đầu tư Mục tiêu chính của nhà đầu tƣ là gia tăng giá trị tài sản, giá trị doanh nghiệp. Nhà đầu tƣ cần biết tình hình thu nhập của chủ sở hữu, chính sách lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tƣ. Họ quan tâm tới phân tích tài chính để nhận biết khả năng sinh lời, mức độ rủi ro, sự biến động giá cổ phiếu. Việc phân tích những căn cứ này sẽ giúp nhà đầu tƣ quyết định bỏ vốn đầu tƣ hay là không. Đối với các chủ ngân hàng và nhà cung cấp tín dụng Các chủ ngân hàng và nhà cung cấp tín dụng quan tâm tới tình hình tài chính để nhận biết khả năng sinh lợi và khả năng thanh toán của doanh nghiệp thể hiện trên các báo cáo tài chính. Bằng việc so sánh số lƣợng và chủng loại tài sản với số nợ phải trả theo kỳ hạn, từ đó quyết định có cho vay hay không, cho vay bao nhiêu, thời hạn vay ra sao... Các chủ ngân hàng còn quan tâm đến vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và coi đó nhƣ là nguồn bảo đảm cho ngân hàng có thể thu hồi nợ khi doanh nghiệp bị thua lỗ và phá sản. Ngân hàng sẽ hạn chế cho các doanh nghiệp vay khi nó không có dấu hiệu có thể thanh toán các khoản nợ đến hạn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2