Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng An Bình
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) đối với hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình. Từ đó đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao tính hữu hiệu HTKSNB đối với hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng An Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH PHAN HOÀNG HẢO TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG AN BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ LOAN TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
- TÓM TẮT Ngân hàng đóng vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội. Trong đó tín dụng ngân hàng đóng vai trò một khâu then chốt và chủ yếu trong hoạt động của các NHTM. Và với Ngân hàng TMCP An Bình Việt Nam cũng vậy, tín dụng vẫn đang là hoạt động kinh doanh chính đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, tín dụng cũng là hoạt động kinh doanh phức tạp, luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất so với các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại. Do đó, việc đảm bảo tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng là vô cùng cần thiết. Trên thực tế, việc vận dụng các lý luận về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ vào mỗi ngân hàng còn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố khác như: quy mô, tính chất hoạt động và mục tiêu của một ngân hàng. Chính vì vậy, luận văn đã đi sâu vào nghiên cứu “Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình Việt Nam”. Dựa trên các nền tảng lý thuyết về hệ thống kiểm soát nội bộ, từ đó vận dụng vào thực tiễn để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình Việt Nam, kết hợp với việc thu thập các nhận xét, đánh giá của cán bộ quản lý, nhân viên tín dụng và nhân viên kiểm toán nội bộ trên toàn hệ thống. Từ đó làm cơ sở đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình Việt Nam.
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình, cụ thể: Tôi tên là: PHAN HOÀNG HẢO Sinh ngày 26 tháng 04 năm 1989 tại Quy Nhơn, Bình Định. Quê quán: Bình Định Hiện cư ngụ tại: 65 Trương Đăng Quế, Phường 3, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh. Hiện công tác tại: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Hội sở chính Tp. Hồ Chí Minh. Là học viên cao học khóa XV – lớp 15B, niên khóa 2013 – 2015 của Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh. Thực hiện đề tài: “Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng An Bình” Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Loan Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh. Xin cam đoan: luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất kỳ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Tp. HCM, ngày 23 tháng 10 năm 2015 Tác giả Phan Hoàng Hảo
- LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu, luận văn “Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình” đã được hoàn thành. Ngoài những cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự động viên và hỗ trợ rất nhiều từ phía thầy cô, gia đình, đồng nghiệp và bạn bè. Trước hết, tác giả xin thể hiện sự cảm ơn sâu sắc đến Phó giáo sư - Tiến sỹ Nguyễn Thị Loan, khoa Kế toán – kiểm toán, Trường đại học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh đã cho tác giả những lời khuyên xác đáng và hướng dẫn tận tình cho tác giả thực hiện luận văn thạc sỹ này. Tôi xin cảm ơn thầy cô Phòng đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Ngân Hàng Tp. Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức quý báu, hỗ trợ và hướng dẫn nhiệt tình trong suốt thời gian tôi học tập tại đây. Đồng thời, tác giả muốn thể hiện sự cảm ơn chân thành đến lãnh đạo của Ngân hàng TMCP An Bình đã tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tác giả chân thành cảm ơn các cán bộ tín dụng cũng như kiểm toán nội bộ tại ngân hàng đã chia sẻ kinh nghiệm quý báu cũng như hỗ trợ tác giả trong quá trình thu thập số liệu phân tích tại ngân hàng. Cuối cùng, tác giả thể hiện tình cảm trân trọng đến bố mẹ, bạn bè và các thầy (cô) giáo của tác giả trong quá trình học tập tại Khoa sau đại học đã khích lệ, động viên tác giả trong quá trình thực hiện luận văn này. Tác giả Phan Hoàng Hảo
- MỤC LỤC CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................................................................................................... 1 1.1 Hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng tại ngân hàng thương mại ..... 1 1.1.1 Khái quát về hoạt động cấp tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ................................................................................................................. 1 1.1.2 Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng ngân hàng 4 1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động cấp tín dụng theo COSO ................................................................................. 6 HTKSNB nghiệp vụ tín dụng bao gồm 5 nhân tố: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. ...................... 6 1.2.1 Môi trường kiểm soát................................................................................... 6 1.2.2 Đánh giá rủi ro hoạt động tín dụng .............................................................. 8 1.2.3 Các thủ tục kiểm soát nghiệp vụ tín dụng.................................................... 9 1.2.4 Hệ thống thông tin và truyền thông ........................................................... 12 1.2.5 Giám sát ..................................................................................................... 12 1.3 Tiêu chí đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng .............................................................................................................................. 13 1.3.1 Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua các chỉ số hoạt động tín dụng ngân hàng ................................................................................. 13 1.3.2 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng từ khảo sát ngân hàng .................................................... 16 Kết luận chương 1 .......................................................................................................... 17 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH ........................................................................................................... 18 2.1 Giới thiệu về tổ chức và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình ................................................................................................................. 18 2.1.1 Giới thiệu về cơ cấu tổ chức Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình.. 18
- 2.1.2 Thực tế về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình giai đoạn 2012 – 2014 .................................................................................... 19 2.2 Thực trạng về tổ chức và quy định nội bộ của kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình. .......... 22 2.2.1 Thực tế về tổ chức và quy định kiểm soát nội bộ trong hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình................................................ 22 2.2.2 Thực tế về kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cấp tín dụng tại Abbank ...................................................................................................... 36 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HIỆU LỰC CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH ........................................................................................................... 42 3.1 Mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ............................................... 42 3.1.1 Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 42 3.1.2 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 42 3.1.3 Thiết kế thang đo và bảng câu hỏi ............................................................. 43 3.1.4 Thiết kế mẫu .............................................................................................. 45 3.1.5 Thu thập dữ liệu ......................................................................................... 45 3.1.6 Phân tích dữ liệu ........................................................................................ 45 3.2 Kết quả nghiên cứu mô hình ................................................................................ 48 3.2.1 Thống kê mô tả .......................................................................................... 48 3.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố hồi quy khám phá (EFA) ..................................................................... 50 3.2.3 Phân tích hồi quy bội ................................................................................. 52 3.2.4 Mô hình nghiên cứu tổng quát ................................................................... 52 3.2.5 Kiểm định bằng phương pháp phân tích phương sai một yếu tố ............... 53 Kết luận chương 3 .......................................................................................................... 54 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH ................................................. 55
- 4.1 Kết quả nghiên cứu kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình ..................................................................................................... 55 4.1.1 Kết quả và hạn chế đạt của kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình ................................. 55 4.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình .......................................... 57 4.2 Các nhóm giải pháp ............................................................................................. 63 4.2.1 Nhóm giải pháp kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng .................................................................................................................... 63 4.2.2 Nhóm giải pháp tác động đến các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình .................................................................................................................... 64 4.3 Hạn chế của đề tài ................................................................................................ 73 Kết luận chương 4: ......................................................................................................... 73 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 74
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa Tiếng Việt Abbank Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần TCDC Tổ chức tín dụng KSNB Kiểm soát nội bộ HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ HĐQT Hội đồng quản trị CIC Trung tâm thông tin tín dụng COSO Committee of Sponsoring Organizations CVKH Chuyên viên khách hàng GDV Giao dịch viên CVQLTD Chuyên viên quản lý tín dụng KSVQLTD Kiểm soát viên quản lý tín dụng CVQLN Chuyên viên quản lý nợ CVTTQT Chuyên viên thanh toán quốc tế KTNB Kiểm toán nội bộ TSĐB Tài sản đảm bảo
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM...................................................................................................................... 15 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh Abbank từ 2012 - 2014.................................. 20 Bảng 2.4 Thực tế tổ chức và kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng tại Abbank ... 24 Bảng 2.5 Mức phán quyết cấp tín dụng đối với hội sở .................................................. 26 Bảng 2.6 Mức phán quyết cấp tín dụng đối với chi nhánh ............................................ 27 Bảng 2.7 Mức phán quyết cấp tín dụng đối với phòng giao dịch .................................. 27 Bảng 2.8 Trọng số tài chính và phi tài chính ................................................................. 30 Bảng 2.9 Đánh giá xếp hạng khách hàng doanh nghiệp tại Abbank ............................. 30 Bảng 2.10 Chất lượng tín dụng tại Abbank giai đoạn 2012 – 2014............................... 36 Bảng 2.12 Dư nợ cấp tín dụng theo ngành tại Abbank giai đoạn 2012 - 2014 .............. 38 Bảng 2.13 KSNB ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng NHTMCP An Bình giai đoạn 2012 - 2014.............................................................................................................................. 39 Bảng 3.1 Thống kê đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Abbank ........................................................................................................................................ 46 Bảng 3.2 Kết quả thống kê mô tả dữ liệu ..................................................................... .49
- DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1 Tổ chức hoạt động tại Abbank ....................................................................... 19 Sơ đồ 2.3 Cơ cấu tổ chức Abbank.................................................................................. 22 Biểu đồ 2.11 Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn tại Abbank giai đoạn 2012 – 2014 ............. 37
- PHẦN MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Ngân hàng là một sản phẩm của nền kinh tế thị trường. Ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh tế hàng hóa để giải quyết nhu cầu trao đổi hàng hóa, nhu cầu thanh toán phục vụ cho phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế, các cá nhân với đặc thù kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Ngân hàng thương mại (NHTM) là trung gian tài chính của nền kinh tế. Với chức năng trung gian tín dụng, nó đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và thiếu vốn, thực hiện huy động các nguồn vốn trong nền kinh tế và sử dụng các nguồn vốn huy động này để thực hiện cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế và các dịch vụ ngân hàng nhằm tạo ra lợi nhuận. Trong các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng, nghiệp tín dụng là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất của NHTM vì nó giúp quay vòng nguồn vốn huy động đầu vào và tạo ra lợi nhuận cao nhất cho NHTM. Tuy nhiên, nó cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao nhất. Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không trả được nợ gốc và lãi cho ngân hàng như đã cam kết. Từ rủi ro này có thể dẫn đến khả năng mất thanh toán của ngân hàng do không thu hồi được vốn tín dụng để thanh toán các khoản huy động đầu vào, hay xa hơn nữa có thể tác động xấu đến cả hệ thống ngân hàng và nền kinh tế vĩ mô. Để hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng, ngoài các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng, định hướng kinh doanh đúng đắn thì việc thiết kế một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả của NHTM đối với nghiệp vụ tín dụng sẽ góp phần quan trọng trong việc ngăn ngừa và kiểm soát rủi ro tín dụng, hạn chế được sự thất thoát vốn tín dụng của ngân hàng. Với sự phát triển nhanh chóng về kinh tế cả nước thì mạng lưới các chi nhánh ngân hàng cũng ồ ạt mở rộng để đáp ứng nhu cầu tiền gửi, các dịch vụ tài chính và đặc biệt là cung cấp vốn cho sản xuất kinh doanh, tiêu dùng trong cả nước. Các NHTM đã và đang từng bước hiện đại hóa các loại hình dịch vụ nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên quy mô của ngân hàng còn nhỏ bé, năng lực quản trị,
- điều hành chưa cao và trình độ nghiệp vụ còn thấp. Mặc dù chất lượng hoạt động của các NHTM Việt Nam đã được cải thiện đáng kể sau quá trình thanh tra, tái cơ cấu nhưng vẫn còn tồn tại những yếu kém và các rủi ro tiềm ẩn do môi trường kinh doanh không ổn định, hành lang pháp lý bất cập, có nhiều sơ hở cho sự lừa đảo, chiếm đoạt vốn ngân hàng. Các sự kiện liên quan đến hoạt động tín dụng trong thời gian gần đây đã cho ta thấy phần nào sự lỏng lẻo cũng như yếu kém trong khả năng quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM. Chính vì vậy để hoạt động kinh doanh được an toàn và hiệu quả thì các NHTM phải không ngừng nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng, đặc biệt phải xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu để nhằm giảm thiểu rủi ro. Mặt khác trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đã và đang trong quá trình toàn cầu hóa, Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh để tồn tại và phát triển đang là xu thế tất yếu bắt buộc các quốc gia phải thực hiện để đưa kinh tế nước mình vào quỹ đạo chung của kinh tế thế giới. Hội nhập đòi hỏi các NHTM phải nâng cao năng lực của mình, năng lực quản lý và đảm bảo hoạt động an toàn hiệu quả. Và để đảm bảo điều đó, điều kiện tiên quyết đầu tiên là các ngân hàng phải xây dựng được cho mình một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu để cảnh báo và ngăn ngừa các rủi ro. Chính vì thế, cần phải có sự nghiên cứu để đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ tại các NHTM Việt Nam nói chung và NHTM cổ phần (NHTMCP) An Bình nói riêng, đặc biệt là đối với nghiệp vụ tín dụng nhằm đảm bảo an toàn và lành mạnh trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Nhận thức được ý nghĩa của của vấn đề trên, tôi chọn đề tài: “Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình” để thực hiện luận văn cao học ngành Tài chính - Ngân hàng của mình. 2 Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Nội dung nghiên cứu về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng đã có một số các công trình tiêu biểu sau:
- Phan Thụy Thanh Thảo: “hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương” – Luận văn thạc sỹ kinh tế năm 2007. Luận văn được thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả KSNB hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Luận văn đã khái quát được các lý luận về HTKSNB hoạt động tín dụng trong NHTM, thực trạng công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng đồng thời đưa ra các giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Tuy nhiên đề tài vẫn chưa đi vào phân tích tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng và phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Nguyễn Phú Toàn: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Việt Nam Thương Tín” – Luận văn thạc sĩ kinh tế năm 2014. Luận văn này chỉ nghiên cứu trên khía cạnh kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng. Luận văn đã nêu được lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại, thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Việt Nam Thương Tín, từ đó đưa ra các giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện. Luận văn nghiên cứu dựa trên phương pháp định tính, thực hiện xây dựng bảng câu hỏi khảo sát. Tuy nhiên luận văn này chỉ thực hiện các câu hỏi khảo sát dạng mở để đối tượng trả lời dưới dạng đồng ý hoặc không đồng ý, không xây dựng thang đo để đánh giá mức độ hữu hiệu của HTKSNB do đó khác với luận văn của tác giả. Nguyễn Minh Phương: “một số yếu kém trong quy trình kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của các NHTM và khuyến nghị”- tạp chí công nghệ ngân hàng tháng 3 năm 2014. Công trình nghiên cứu này đã nêu được một số vấn đề chung về HTKSNB, thực trạng quy trình KSNB tại các tổ chức tín dụng và từ đó đưa ra các giải pháp và đề xuất. Tuy nhiên, công trình nghiên cứu trên thực hiện và đưa ra kiến nghị nhằm hoàn thiện KSNB hoạt động tín dụng cho các NHTM, không
- dựa trên nghiên cứu một ngân hàng cụ thể và đưa ra các kiến nghị cụ thể nên khác so với luận văn của tác giả. Võ Thị Hoàng Nhi và Lê Thị Thanh Huyền: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của các ngân hàng thương mại Việt Nam theo mô hình COSO”- Tạp chí công nghệ ngân hàng (số 14) năm 2014, Tp. Hồ Chí Minh. Công trình nghiên cứu này đã nêu được một số vấn đề chung về HTKSNB, thực trạng và giải pháp hoàn thiện HTKSNB theo mô hình COSO cho các NHTM Việt Nam. Công trình nghiên cứu này được thực hiện nghiên cứu chung cho tất cả các NHTM Việt Nam, không nghiên cứu cho một ngân hàng nào cụ thể. Nhìn chung, các nghiên cứu của một số tác giả trước đây đã nghiên cứu về công tác KSNB hoạt động tín dụng trong ngân hàng, đánh giá ưu nhược điểm và đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường tính hữu hiệu của KSNB hoạt động tín dụng. Tuy nhiên các nghiên cứu trước chủ yếu dựa trên phương pháp định tính, phỏng vấn để đưa ra kết luận. Luận văn của tác giả cũng kế thừa các phương pháp trên, tuy nhiên có xây dựng thêm bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng gửi đến các đối tượng được điều tra tại NHTMCP An Bình. Từ đó tác giả có thể rút ra những ưu điểm và hạn chế cụ thể, đưa ra những kiến nghị cụ thể nhằm tăng cường tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình. 3 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) đối với hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình. Từ đó đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao tính hữu hiệu HTKSNB đối với hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình. 4 Câu hỏi nghiên cứu Luận văn thực hiện nhằm trả lời 3 câu hỏi trọng tâm như sau: Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng như thế nào?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoát động tín dụng tại NHTMCP An Bình và mức độ ảnh hưởng? Giải pháp nào góp phần nâng cao tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình? 5 Phạm vi nghiên cứu Hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTMCP An Bình từ năm 2012 đến 2014. Thực hiện khảo sát các nhân viên tín dụng, cán bộ quản lý, nhân viên kiểm toán nội bộ bằng các câu hỏi khảo sát tại thời điểm 01/06/2015 đến 20/06/2015. Trong hoạt động tín dụng đề tài chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay (không bao gồm bao thanh toán, bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính). 6 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu định tính: Tổng hợp, phân tích cách thức tổ chức và các quy định liên quan đến KSNB về hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Thống kê, tổng hợp, phân tích ảnh hưởng của KSNB đến hiệu quả hoạt động tín dụng từ các chỉ số về hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Phương pháp nghiên cứu định lượng: Khảo sát ngân hàng dựa trên các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ theo COSO. Sử dụng mô hình phần mềm SPSS trong quá trình phân tích dữ liệu cho kết quả về độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy bội và kiểm định bằng phương pháp phân tích phương sai một yếu tố. 7 Nội dung nghiên cứu Nội dung nghiên cứu được chia ra làm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình.
- Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực và hiệu quả của kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và giải pháp góp phần nâng cao tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ cấp tín dụng tại NHTMCP An Bình 8 Đóng góp của đề tài Mục đích của việc nghiên cứu kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại NHTMCP An Bình là nhằm đánh giá tính hữu hiệu của HTKSNB. Thông qua việc phân tích và đánh giá các nguyên nhân làm giảm tính hữu hiệu của HTKSNB đối với nghiệp vụ tín dụng tại NHTMCP An Bình, nghiên cứu các giải pháp khắc phục các nhược điểm nhằm đem lại sự hữu hiệu cho HTKSNB đối với nghiệp vụ tín dụng.
- 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái quát về hoạt động cấp tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái niệm về tín dụng: Tín dụng là một loại giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.1 1.1.1.2 Vai trò của nghiệp vụ tín dụng: Nghiệp vụ tín dụng là một nghiệp vụ chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng và rủi ro trong kinh doanh cũng chủ yếu tập trung ở lĩnh vực này, sau đó là các nghiệp vụ kinh doanh giao dịch và các nghiệp vụ khác. Về mặt tài chính, đây là nghiệp vụ tạo thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của Tài sản có của NHTM. Những yếu kém trong nghiệp vụ này sẽ làm cho tình hình tài chính của NHTM bị đe dọa. Về mặt kinh doanh, tín dụng là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất do nó luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu nhập của ngân hàng. Vì hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại là kinh doanh tiền tệ tức huy động vốn tiền tệ từ bên ngoài và sử dụng vốn huy động để kinh doanh tạo ra lợi nhuận từ thu nhập lãi chênh lệch đầu ra và chi phí huy động vốn đầu vào nên ngân hàng luôn phải tính toán việc sử dụng vốn sao 1 Tín dụng ngân hàng, chủ biên: TS. Hồ Diệu – NXB Thống kê năm 2003
- 2 cho hiệu quả nhất. Nghiệp vụ tín dụng không những đem lại thu nhập về tiền lãi cho ngân hàng mà còn là tiền đề kéo theo các dịch vụ khác của ngân hàng phát triển như: thanh toán quốc tế thông qua nghiệp vụ tài trợ ngoại thương, thẻ thanh toán và các giao dịch tài khoản tiền gửi. Đối với xã hội, hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại còn có vai trò rất to lớn trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội thông qua việc cung ứng một khối lượng vốn lớn cho nền kinh tế nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ sở hạ tầng, mở rộng đầu tư, tạo việc làm, hỗ trợ tiêu dùng và nhu cầu làm nhà ở cho dân cư. 1.1.1.3 Các loại hình tín dụng ngân hàng: Về cơ bản hoạt động tín dụng ngân hàng bao gồm các loại hình sau:2 Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc là: có hoàn trả cả gốc và lãi. Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. 2 Theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010
- 3 Cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính. Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay như đã đề cập ở mục 5 phần mở đầu. 1.1.1.4 Rủi ro tín dụng: Theo khoản 1 điều 3 của thông tư 02/2013/TT-NHNN Quy định về phân loại tài sản có, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, rủi ro tín dụng là “tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.” Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan như quá trình phân tích và thẩm định tín dụng không kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cấp tín dụng. Mặt khác, cũng có thể quyết định cấp tín dụng là đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra, kiểm soát sau khi cấp tín dụng dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích nhưng ngân hàng vẫn không phát hiện để ngăn chặn kịp thời. Khi bàn về rủi ro tín dụng, Gup (2007) đã tóm tắt các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, trong đó rủi ro tín dụng có thể chia thành hai loại chính là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục3. Trong phạm vi nghiên cứu, tác giả chỉ đề cập đến rủi ro khi cấp tín dụng cho một khách hàng. Đó là rủi ro giao dịch. Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến từng khoản tín dụng mỗi khi ngân hàng ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng. Nó phát sinh sai sót ở các khâu đánh giá, thẩm định và xét duyệt tín dụng hoặc phát sinh do thiếu chặt chẽ ở khâu theo dõi kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay hoặc phát sinh ở khâu đảm bảo và những cam kết trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro xét duyệt, rủi ro bảo đảm và rủi ro kiểm soát: 3 Nguyễn Minh Kiều 2011, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Lao động
- 4 Rủi ro xét duyệt: Là rủi ro có liên quan đến việc đánh giá, thẩm định và xét duyệt khi cấp tín dụng Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng tín dụng, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, hình thức bảo đảm và mức cấp tín dụng trên giá trị của tài sản bảo đảm. Rủi ro kiểm soát: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý, giám sát việc sử dụng vốn cấp tín dụng. 1.1.2 Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng ngân hàng 1.1.2.1 Khái niệm về tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ: Quá trình nhận thức và nghiên cứu về kiểm soát nội bộ đã dẫn đến sự hình thành các định nghĩa khác nhau từ giản đơn đến phức tạp về hệ thống này. Đến nay, định nghĩa này được chấp nhận rộng rãi là4: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây: Báo cáo tài chính đáng tin cậy Các luật lệ và quy định được tuân thủ Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”5 Khái niệm về tính hữu hiệu: 4 Nguồn: Internal Control: Intergrated framework – COSO, September 1992 5 Định nghĩa này được đưa ra vào năm 1992 bởi COSO (Committee of Sponsoring Organization). COSO là một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính (Nation Commission on Financial Reporting, hay còn gọi là Treadway Commission). Ủy ban này bao gồm đại diện của Hiệp hội kế toán công chứng Hoa kỳ (AICPA), Hiệp hội Kiểm toán nội bộ (IIA), Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội Kế toán Hoa kỳ (AAA), Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA). COSO được thành lập nhằm nghiên cứu về kiểm soát nội bộ, cụ thể là: - Thống nhất định nghĩa về kiểm soát nội bộ để phục vụ cho nhu cầu của các đối tượng khác nhau - Công bố đầy đủ một hệ thống tiêu chuẩn để giúp các đơn vị có thể đánh giá hệ thống kiểm soát của họ và tìm giải pháp để hoàn thiện. Báo cáo của COSO được công bố dưới tiêu đề: Kiểm soát nội bộ - Khuôn khổ hợp nhất (Internal Control – Integrated Framework).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn