intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Triển khai dịch vụ tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân – Trường hợp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

53
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu đánh giá những khó khăn, cơ hội và thách thức khi triển khai dịch vụ tư vấn Quản lý tài chính tại Việt Nam; đưa ra nhưng giải pháp và các kế hoạch thực hiện trong việc triển khai dịch vụ Hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại BIDV.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Triển khai dịch vụ tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân – Trường hợp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  PHẠM QUỐC HUY TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TƯ VẤN HOẠCH ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN – TRƯỜNG HỢP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  PHẠM QUỐC HUY TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TƯ VẤN HOẠCH ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN – TRƯỜNG HỢP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành: Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Hải Yến TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo quy định. Các kết quả từ luận văn do tôi tự tìm hiểu và phân tích một cách trung thực, khách quan phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả nghiên cứu của tôi chưa từng được công bố ở đề tài nghiên cứu nào khác. Tác giả Phạm Quốc Huy
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 ANZ Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ 2 BIC Công ty cổ phần bảo hiểm BIDV 3 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 4 BSC Công ty cổ phần chứng khoán BIDV 5 Citibank Ngân hàng Citibank 6 CNTT Công nghệ thông tin 7 HSBC Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC 8 KHQT Khách hàng quan trọng 9 KHTT Khách hàng thân thiết 10 MHB Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long 11 NHBL Ngân hàng bán lẻ 12 NHNN Ngân hàng nhà nước 13 NHTM Ngân hàng thương mại 14 SOA Statement of Advice 15 TCCN Tài chính cá nhân 16 TCTD Tổ chức tín dụng 17 TGBQ Tiền gửi bình quân 18 TTCK Thị trường chứng khoán
  5. MỤC LỤC TÓM TẮT ĐỀ TÀI .....................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................2 1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và các sản phẩm, dịch vụ tại BIDV ........................................................................................2 1.2. Mức độ cần thiết của đề tài ...................................................................................4 1.3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................6 1.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................6 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................7 KẾT LUẬN CHƯƠNG...............................................................................................9 CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT DỊCH VỤ HOẠCH ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN VÀ GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................10 2.1. Khái niệm tài chính cá nhân ...............................................................................10 2.2. Phương pháp hoạch định tài chính cá nhân .......................................................15 2.3. Phát hiện vấn đề nghiên cứu ..............................................................................18 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KINH NGHIỆM CÁC NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TRIỂN KHAI DỊCH VỤ TƯ VẤN HOẠCH ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN TẠI BIDV .....................21 3.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng trên thế giới khi áp dụng dịch vụ Quản lý tài chính cá nhân.............................................................................................................21 3.1.1. Ngân hàng Citibank (Mỹ) ...............................................................................21 3.1.2. Ngân hàng HSBC ............................................................................................23 3.1.3. Ngân hàng ANZ ..............................................................................................24 3.2. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ tư vấn và quản lý cá nhân từ các chuyên gia ..27 3.3. Đánh giá điều kiện triển khai dịch vụ hoạch địch và quản lý tài chính cá nhân tại BIDV ....................................................................................................................30 3.3.1. Điều iện nội inh ...........................................................................................30 3.3.1.1. Đánh giá cơ hội phát triển ản phẩm dịch vụ ...............................................30 3.3.1.2. Đánh giá hả năng phân loại hách hàng ....................................................31
  6. 3.3.1.3.Đánh giá trình độ đội ng nhân viên .............................................................33 3.3.1.4.Đánh giá về trình độ công nghệ thông tin CNTT .......................................35 3.3.2. Điều iện ngoại inh........................................................................................36 3.3.2.1. Nhu cầu của hách hàng ..............................................................................36 3.3.2.2. T uất inh lợi thị trường ............................................................................36 3.3.2.3. ếp hạng thị trường .....................................................................................36 3.3.2. . y t n của ngân hàng....................................................................................37 3. . Đánh giá nh ng thuận lợi và h hăn tại BIDV khi triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân ..................................................................38 3. .1. Đánh giá nh ng thuận lợi ................................................................................38 3. .2. Phân t ch nh ng h hăn ...............................................................................39 3.5. Các yếu tố kinh tế vĩ mô tác động trực tiếp đến việc triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại BIDV ...................................................41 3.5.1. Điều iện về pháp l .......................................................................................41 3.5.1.1. Điều kiện pháp lý về đầu tư .........................................................................43 3.5.1.2. Điều kiện pháp lý về giao dịch dân sự .........................................................44 3.5.1.3. Điều kiện pháp lý về thuế.............................................................................45 3.5.2. Điều kiện về sản phẩm dịch vụ .......................................................................46 3.5.3. Khả năng phân loại khách hàng ......................................................................47 3.5. . Trình độ đội ng nhân viên .............................................................................48 3.5.5. Trình độ công nghệ thông tin ..........................................................................49 3.5.6. Nhu cầu của khách hàng .................................................................................50 3.5.7. T suất sinh lợi của thị trường ........................................................................50 3.5.8. Xếp hạng thị trường ........................................................................................51 3.5.9. Khả năng tiếp cận sản phẩm dịch vụ của khách hàng .....................................52 3.5.10. Uy tín của ngân hàng so với ngân hàng khác................................................52 3.5.11. Điều kiện về môi trường kinh doanh ............................................................53 3.6. Các giải pháp để I V c thể triển hai dịch vụ Hoạch định và quản l tài ch nh cá nhân.............................................................................................................53 KẾT LUẬN CHƯƠNG.............................................................................................56
  7. CHƯƠNG : KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TRIỂN KHAI DỊCH VỤ HOẠCH ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN TẠI BIDV ...............................................57 4.1. Các kế hoạch chi tiết ..........................................................................................57 .2. Đánh giá hiệu quả triển khai dịch vụ Hoạch định và tư vấn tài chính cá nhân tại BIDV .........................................................................................................................58 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..........................................60 5.1. Đ ng g p của đề tài............................................................................................60 5.2. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................62
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Báo cáo thu nhập của Bình .......................................................................12 Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán của Bình .................................................................12 Bảng 2.3: Phương án tài ch nh của Bình ...................................................................14 Bảng 3.1: D liệu thông tin tài chính cá nhân tại ANZ ............................................25 Bảng 3.2: Giới thiệu khái quát về SOA tại ANZ ......................................................26 Bảng 3.3: Kết quả thu được từ việc phỏng vấn khảo sát ..........................................28 Bảng 3.4: Phân loại khách hàng tại BIDV ................................................................32 Bảng 3.5: Định hạng tín nhiệm I V năm 2016 .....................................................37 Bảng 3.6: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam.........................................46
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Thu dịch vụ ròng tại I V năm 2016 ..................................................31 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu trình độ nhân sự tại I V năm 2016 .......................................34 Biểu đồ 3.3: Cơ cấu độ tuổi nhân sự tại I V năm 2016 ........................................34 Biều đồ 3.4: Các chủ thể tham gia vào dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân.............................................................................................................42
  10. 1 TÓM TẮT ĐỀ TÀI Hoạch định tài chính cá nhân là một khái niệm tương đối mới tại Việt Nam. Trong xu thế đẩy mạnh dịch vụ Ngân hàng bán lẻ, các NHTM đang thúc đẩy việc phát triển sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, trong đ việc phát triển một dịch vụ khép kín nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của hách hàng đang trở nên cần thiết đối với các Ngân hàng trong quá trình chăm c khách hàng. Nh ng hạn chế về pháp lý, về trình độ CNTT, về khả năng đáp ứng chuyên môn của nhân viên và nh ng h hăn trong ự kết hợp các sản phẩm dịch vụ hiện tại để trở thành một sản phẩm đồng nhất đang là vấn đề cản trở việc triển khai dịch vụ nêu trên tại Việt Nam. Đẩy mạnh việc chuẩn hóa thông tin khách hàng, khai thác tối đa các lợi thế về sản phẩm dịch vụ sẵn c và nâng cao trình độ đội ng cán bộ nhân viên Ngân hàng là một trong số nh ng giải pháp nhằm phát triển sản phẩm Hoạch định và quản lý tài chính cá nhân.
  11. 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và các sản phẩm, dịch vụ tại BIDV Trong xu thế phát triển của hệ thống ngân hàng, việc khai thác tối đa hiệu quả của hệ hách hàng cá nhân đang trở thành định hướng của các NHTM, việc đẩy mạnh mô hình Ngân hàng bán lẻ không chỉ góp phần gia tăng hệ khách hàng, phân tán rủi ro mà còn góp phần lớn trong việc gia tăng thu nhập lãi thuần và thu nhập ngoài lãi của các NHTM. Hiện nay, ngoài việc gia tăng thu nhập lãi thuần, các NHTM rất chú trọng trong việc đẩy mạnh thu nhập từ dịch vụ và các khoản thu nhập ngoài lãi đang trở thành nguồn đ ng g p không nhỏ trong t trọng lợi nhuận của Ngân hàng. Ngày nay, việc gia tăng tiện ích cho khách hàng, tạo điều kiện để khách hàng trải nghiệm sự chuyên nghiệp, chiều sâu trong khả năng cung cấp dịch vụ đang là nhiệm vụ hàng đầu của các NHTM. Được thành lập từ năm 1957, cùng với bề dày lịch sử 60 năm, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) với quy mô tổng tài sản đạt hơn 1.006.404 t đồng, bao gồm Hội sở chính và 191 chi nhánh, BIDV là một trong nh ng ngân hàng hàng đầu Việt Nam chuyên cung cấp các sản phẩm dịch vụ đa dạng đến từng khách hàng cá nhân, tổ chức và định chế tài chính. Hiện tại, ngoài việc khai thác tối đa hệ khách hàng Doanh nghiệp lớn, Doanh nghiệp vừa và nhỏ, I V còn đẩy mạnh triển khai các sản phẩm dịch vụ bán lẻ, tập trung chủ yếu vào đối tượng hách hàng là cá nhân. Đây là một trong nh ng bước tiến mới của BIDV nhằm tập trung khai thác thị trường bán lẻ tại Việt Nam. Theo đ , c thể kể đến một số thành tựu I V đã đạt được như: + Dịch vụ huy động vốn: T nh đến thời điểm 31/12/2016, tổng số dư huy động vốn tại I V đạt 797.689 t đồng, tăng trưởng bình quân giai đoạn 2012 – 2016 đạt 22.7% và đ ng g p đáng ể vào thu nhập thuần từ lãi của BIDV (Báo cáo thường niên BIDV, 2016). Dịch vụ huy động vốn tại BIDV hiện tại đang triển khai rất đa dạng với nhiều kỳ hạn, lãi suất linh hoạt, trong đ c thể kể đến một số sản
  12. 3 phẩm huy động vốn như: Tiền gửi có kỳ hạn truyền thống, Tiền gửi linh hoạt, Tích l y ảo An,…Đối với dịch vụ Tiền gửi linh hoạt, khách hàng có thể tối đa h a khoản tiết kiệm bằng phương thức gửi tiết kiệm t ch l y, lãi tiền gửi được tính kê từ ngày phát sinh khoản tiền gửi tăng thêm; đối với sản phẩm T ch l y ảo An, sản phẩm tiết kiệm áp dụng theo phân húc độ tuổi, bao gồm Tiết kiệm trẻ em và Tích l y hưu tr với lãi suất phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Trong năm 2016, hoạt động huy động vốn của BIDV có sự tăng trưởng cao hơn o với bình quân giai đoạn 2012 – 2016, cụ thể tăng trưởng 28,6% so với năm 2015, t trọng tiền gửi khách hàng cá nhân chiếm 54% trong t trọng nguồn vốn huy động và tăng 27,2% o với năm 2015 cho thấy khả năng hai thác hệ khách hàng cá nhân có sự tăng trưởng tuy nhiên xét về quy mô, nguồn vốn huy động dân cư chiếm t trọng tương đối thấp. + Dịch vụ tín dụng: T nh đến thời điểm 31/12/2016, dư nợ tín dụng đạt 723.697 t đồng, tốc độ tăng trưởng tín dụng bình quân của I V trong giai đoạn 2012-2016 đạt 20,8%. Trong đ , t n dụng bán lẻ chiếm 25% tổng dư nợ tín dụng tương đương với 185 nghìn t đồng, tăng 32% o với năm 2015. Đ ng g p vào ự tăng trưởng đ , I V đã thực hiện việc đa dạng hóa các sản phẩm cho vay nhằm mục đ ch đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng như: Sản phẩm cho vay mua nhà, Sản phẩm cho vay phục vụ đời sống, sản phẩm cho vay mua xe ôtô, Sản phẩm vay sản xuất kinh doanh, phát hành bảo lãnh và cho vay bổ sung vốn lưu động… + Dịch vụ thẻ: Đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn hai (2011-2015 được Thủ tướng chính phủ phê duyệt đã g p phần thúc đẩy việc sử dụng tài khoản thanh toán, sử dụng thẻ tại Việt Nam. Tại BIDV, các hoạt động thẻ, mở và sử dụng tài khoản rất được quan tâm, theo đ hách hàng c thể trải nghiệm các tiện ch đối với thẻ Visa, Master, JCB, Union Pay,.. và các dịch vụ thẻ đồng thương hiệu như I V – Co.opmart, BIDV – Vietravel,… Khi ử dụng các sản phẩm thẻ tại BIDV, khách hàng còn nhận được ưu đãi từ nh ng chương trình “Tuần lễ vàng” hoặc các chương trình ưu đãi liên ết tại BIDV.
  13. 4 Với sự cải thiện rõ nét trong hoạt động kinh doanh thẻ, thị phần BIDV thuộc top ngân hàng thương mại hàng đầu với số lượng thẻ phát hành hơn 10 triệu thẻ, phí dịch vụ thẻ tăng 28% o với năm 2015. + Dịch vụ bảo hiểm liên kết: BIDV thực hiện dịch vụ bảo hiểm liên kết thông qua Tổng Công ty Cổ phần bảo hiểm BIDV (BIC) và Công ty Liên doanh Bảo hiểm BIDV Metlife. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, BIDV thực hiện liên kết với các Công ty bảo hiểm nhằm phục vụ tối đa các dịch vụ phi ngân hàng như các ản phẩm bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, trên cơ sở khai thác hệ khách hàng tiềm năng từ phía ngân hàng. Hiện nay, mô hình liên kết bảo hiểm đang được các ngân hàng chú trọng đẩy mạnh nhằm khai thác hiệu quả hệ hách hàng đồng thời đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng từ phía khách hàng. + Các dịch vụ khác: Bên cạnh các dịch vụ Huy động vốn, Cấp tín dụng, Thẻ, BIDV còn cung cấp các dịch vụ tiện ch hác đối với hách hàng cá nhân như dịch vụ Thanh toán trung gian, các dịch vụ thanh toán h a đơn online, dịch vụ Smart Banking, Internet Banking, dịch vụ thu chi hộ,… nhằm giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, chi phí trong việc sử dụng dịch vụ ngân hàng. Đánh dấu nh ng bước phát triển đ , hoạt động kinh doanh của I V đang có sự cải thiện rõ rệt trong nh ng năm gần đây. Tuy nhiên, thị phần bán lẻ đối với khách hàng cá nhân tại BIDV vẫn còn một số hạn chế về quy mô, cụ thể, huy động vốn bán lẻ chiếm t lệ 5 % và dư nợ tín dụng bán lẻ chỉ chiếm t trọng 25% trên tổng dư nợ bán lẻ, điều đ cho thấy, hiện tại hệ hách hàng chưa được BIDV khai thác triệt để, chưa xây dựng được các sản phẩm hép n đối với khách hàng cá nhân nhằm đẩy mạnh bán chéo sản phẩm dịch vụ đối với các đối tượng này, nhất là trong xu thế các ngân hàng đẩy mạnh dịch vụ bán lẻ và nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. 1.2. Mức độ cần thiết của đề tài Hoạch định tài chính cá nhân là một khái niệm tương đối phổ biến tại các quốc gia phát triển, tuy nhiên vẫn còn tương đối mới tại Việt Nam. Tại các nước
  14. 5 phát triển, khái niệm tài chính cá nhân gắn liền với các hoạt động đầu tư, tiết kiệm, hưu trí, nhằm phát huy tối đa hiệu quả các nguồn thu nhập hiện có, nâng cao chất lượng đời sống của cá nhân c ng như gia tăng lợi ch đối với tổng thể nền kinh tế xã hội. Tư vấn và hoạch định tài ch nh cá nhân được các NHTM và các định chế tài chính trên thế giới triển khai từ rất lâu và đã trở thành dịch vụ thế mạnh của các NHTM và các định chế tài chính trên thế giới trong việc gia tăng quy mô dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Trong xu thế cạnh tranh, các ngân hàng đang nỗ lực trong việc đẩy mạnh tư vấn các sản phẩm dịch vụ đến hách hàng, đặc biệt là dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Hầu hết 31 NHTM cổ phần trong nước và 8 NHTM 100% vốn nước ngoài đang hoạt động kinh doanh trên thị trường Việt Nam đều hoạt động theo định hướng ngân hàng bán lẻ (ngoại trừ trường hợp Ngân hàng ANZ đã chuyển nhượng mảng bán lẻ cho Ngân hàng Shinhan Bank Việt Nam từ ngày 18/12/2017). Hiện tại, các NHTM hoạt động trên thị trường Việt Nam đang cạnh tranh bằng việc đa dạng hoá sản phẩm. Tuy nhiên, sản phẩm bán lẻ của các NHTM đang dừng lại ở các sản phẩm đơn lẻ (ví dụ sản phẩm về huy động vốn, sản phẩm tín dụng, sản phẩm liên kết với công ty bảo hiểm nhưng chưa triển khai các gói sản phẩm đồng bộ, khép kín trong việc quản lý tài chính cá nhân cho một khách hàng nhằm đáp ứng toàn bộ nhu cầu phát sinh của họ. Một số NHTM 100% vốn nước ngoài như ANZ, HS C, Citiban ,… đã c ản phẩm hoạch định và tư vấn tài chính cá nhân cho khách hàng, tuy nhiên nh ng sản phẩm này lại hông được các ngân hàng vừa nêu triển khai ở thị trường Việt Nam hoặc trường hợp có triển khai, chỉ mang tính chất đơn lẻ và chưa phát triển dịch vụ Quản lý khách hàng cá nhân trở thành thế mạnh trong việc cạnh tranh. Câu hỏi đặt ra là tại sao một mảng dịch vụ tư vấn đã được các NHTM bán lẻ kinh doanh ở thị trường nước ngoài nhưng lại hoàn toàn chưa được triển khai tại Việt Nam? Khi đ , việc triển khai gặp nh ng thuận lợi h hăn gì? Đâu là vấn đề lớn nhất hạn chế các Ngân hàng TMCP tại Việt Nam chưa triển hai được dịch vụ trên? ét trường hợp cụ thể, Ngân hàng BIDV có nên triển khai dịch vụ tư vấn
  15. 6 quản lý tài chính cá nhân nhằm đa dạng hoá sản phẩm kinh doanh bán lẻ và tạo lợi thế cạnh tranh của Ngân hàng đối với mảng dịch vụ này? Nghiên cứu của tác giả tập trung tìm hiểu cơ ở lý thuyết về hoạch định và quản lý tài chính cá nhân, khả năng triển khai sản phẩm tư vấn hoạch định và quản l tài ch nh cá nhân đối với các ngân hàng TMCP tại Việt Nam, cụ thể là tại ngân hàng I V thông qua cơ ở lý thuyết và bài học kinh nghiệm từ các NHTM trên thế giới đã và đang triển khai mảng sản phẩm tư vấn này. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu đưa ra hái niệm, nguyên tắc và công cụ quản lý tài chính cá nhân đồng thời chỉ ra mức độ cần thiết ứng dụng dịch vụ Quản lý tài chính cá nhân tại các NHTM Việt Nam nhằm tạo ra hướng đi mới trong việc đẩy mạnh dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam theo đ : + Đề tài nghiên cứu đánh giá nh ng h hăn, cơ hội và thách thức khi triển khai dịch vụ tư vấn Quản lý tài chính tại Việt Nam. + Đưa ra nh ng giải pháp và các kế hoạch thực hiện trong việc triển khai dịch vụ Hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại BIDV. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính thông qua việc đánh giá, ứng dụng kinh nghiệm thực tiễn trong việc triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân tại các nước trên thế giới từ các Ngân hàng ANZ, HSBC, Citibank,… và thông qua việc phỏng vấn trực tiếp cán bộ lãnh đạo cấp cao (lãnh đạo các Ban ở hội sở), cấp trung lãnh đạo Chi nhánh) tại ngân hàng BIDV nhằm đề xuất giải pháp và ứng dụng phát triển dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV). Để làm được điều đ , nghiên cứu sử dụng các Phương pháp: + Nghiên cứu tình huống về việc triển khai thực hiện dịch vụ tư vấn Hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại các Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, cụ thể, tại các Ngân hàng Citibank, HSBC và ANZ.
  16. 7 + Nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn chuyên gia là lãnh đạo cấp cao và lãnh đạo cấp trung của Ngân hàng BIDV, từ đ tìm ra phương hướng nhằm áp dụng vào trường hợp cụ thể tại BIDV. 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài chủ yếu làm rõ nh ng vấn đề phát sinh và các giải pháp trong việc triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại BIDV. Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung đánh giá và giải quyết các vấn đề phát sinh trong việc triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại BIDV. 1.6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Kết cấu của đề tài nghiên cứu bao gồm 4 chương: Chương 1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu Chương này nêu rõ ự cần thiết trong việc phát triển một sản phẩm dịch vụ nhằm giải quyết phần lớn các nhu cầu tài chính cá nhân của hách hàng, đồng thời đặt ra nh ng vấn đề cần nghiên cứu trong việc phát triển dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân theo nh ng mục tiêu, phương pháp, đối tượng và phạm vi nghiên cứu cụ thể nhằm giải quyết vấn đề nêu trên. Chương 2: Tư vấn và hoạch định và quản lý tài chính cá nhân Đưa ra nh ng khái niệm cụ thể về phương pháp hoạch định và quản lý tài chính cá nhân phổ biến trong đ tác giả tập trung giới thiệu phương pháp JARS và phương pháp quản lý tiền ASIC), giới thiệu ơ lược về các sản phẩm dịch vụ bán lẻ hiện tại I V đang triển khai nhằm cho thấy cái nhìn khái quát về các dịch vụ I V đang c đồng thời gợi mở việc phát hiện vấn đề nghiên cứu cho thấy điểm mới trong việc phát hiện và giải quyết vấn đề. Chương 3: Triển khai dịch vụ tư vấn hoạch định và lập kế hoạch tài chính cá nhân tại BIDV Tại chương này, tác giả tập trung chia sẻ các kinh nghiệm triển khai dịch vụ Tư vấn và hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại Citibank, HSBC, ANZ tại
  17. 8 các quốc gia trên thế giới, theo đ , tác giả tập trung phân t ch âu trường hợp cụ thể tại ANZ đồng thời thực hiện phân t ch, đánh giá nh ng bình luận, chia sẻ của các chuyên gia thông qua việc phỏng vấn lãnh đạo cấp cao và lãnh đạo cấp trung tại ngân hàng au đ phân t ch nh ng điều kiện để triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân, bao gồm các điều kiện về pháp lý (pháp lý về đầu tư, về thuế, về giao dịch dân sự , các điều kiện nội sinh (bao gồm điều kiện về sản phẩm dịch vụ, khả năng phân loại hách hàng, trình độ đội ng nhân viên, trình độ công nghệ thông tin,..) và các điều kiện ngoại sinh (bao gồm Nhu cầu của khách hàng, T suất sinh lợi của thị trường, Xếp hạng thị trường, Khả năng tiếp cận sản phẩm dịch vụ của khách hàng, Uy tín của ngân hàng trên thị trường tài ch nh,…) nhằm đánh giá nh ng khả năng để có thể triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân tại Việt Nam và đồng thời dựa trên nh ng điều kiện đ đưa ra nh ng nhận định, đánh giá về khả năng triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tại chính cá nhân tại BIDV. Chương 4: Kết luận Chương này đưa ra nh ng ý kiến tổng hợp đối với vấn đề cần triển hai, đưa ra một số định hướng trong thời gian tới để các nâng hàng TMCP tại Việt Nam có thể triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân nêu trên.
  18. 9 KẾT LUẬN CHƯƠNG Dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân là một trong nh ng dịch vụ đã được triển khai rộng rãi tại các nước phát triển, tuy nhiên việc triển khai dịch vụ này tại Việt Nam hiện còn khá mới mẻ và gặp rất nhiều h hăn bởi nh ng hạn chế về điều kiện inh doanh, môi trường kinh doanh, khả năng tiếp nhận của khách hàng và năng lực trong việc cung ứng các sản phẩm dịch vụ tại các ngân hàng. Để triển hai được dịch vụ Tư vấn hoạch định và quản lý tài chính cá nhân, các NHTM tại Việt Nam cần đánh giá nh ng thuận lợi và h hăn, cơ hội và thách thức trong việc triển khai dịch vụ, ứng dụng và triển khai kinh nghiệm từ các ngân hàng hàng đầu trên thế giới để có cái nhìn tổng quát và linh hoạt trong việc ứng dụng và triển khai dịch vụ Tư vấn hoạch định và Quản lý tài chính cá nhân tại Việt Nam.
  19. 10 CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT DỊCH VỤ HOẠCH ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN VÀ GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Chương 2 lần lượt giới thiệu các khái niệm về tài chính cá nhân, lập kế hoạch tài chính cá nhân, nắm được phương pháp hoạch định và quản lý tài chính cá nhân, o ánh, đánh giá và tìm hiểu các phương pháp hoạch định cá nhân phổ biến bao gồm phương pháp JARS và ASIC đồng thời đánh giá ơ lược về các sản phẩm dịch vụ được triển khai tại BIDV từ đ đưa ra nh ng điểm mới trong việc phát hiện vấn đề nghiên cứu. 2.1. Khái niệm tài chính cá nhân Tài chính cá nhân là một khái niệm tương đối phổ biến tại các nước phát triển, tuy nhiên khái niệm này vẫn còn khá mới mẻ tại Việt Nam. Tại các thị trường tài chính phát triển, việc lập kế hoạch tài ch nh cá nhân đã trở thành nhu cầu cần thiết nhằm góp phần đẩy mạnh phát triển các sản phẩm dịch vụ tài chính, nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của thị trường tài chính. “Tài chính cá nhân có nguồn gốc từ kinh tế, tài chính, và quản lý và kết hợp các nguyên tắc chung trong việc ra quyết định và quản lý các nguồn lực của cá nhân và gia đình.” Tahira K. Hira, 2009 . “Tài chính cá nhân (hộ gia đình) là các quá trình và hiện tượng kết nối thu nhập, phân chia và chi tiêu tiền của cá nhân (hộ gia đình như một toàn thể hoặc cá thể nh ng người tham gia hộ gia đình”. Krzy ztof Wali zew i, 201 . Tựu trung lại, tài chính cá nhân là việc quản lý chi tiêu, sử dụng các nguồn lực của cá nhân với mức độ rủi ro xác định nhằm đạt được mục tiêu tài chính trong tương lai. Tài ch nh cá nhân c ng liên quan đến việc lập ngân sách và phân bổ tài chính vào các mục tiêu: tiết kiệm, đầu tư, bảo hiểm, hưu tr và di ản… Đối với việc Hoạch định và quản lý tài chính cá nhân, vấn đề mà mỗi cá nhân, tổ chức c ng như nhà cung cấp dịch vụ tài chính cá nhân quan tâm đ là “Làm ao để lập và quản lý một kế hoạch tài chính cá nhân hiệu quả?”
  20. 11 “Lập kế hoạch tài chính cá nhân là một quá trình quản lý tiền nhằm đạt được mục tiêu tài ch nh cá nhân” Jac Kapoor, Le labay, Robert J. Hughe , Melisa M. Hart, 2015). “Lập kế hoạch tài chính cá nhân là một quá trình mang tính k luật, bao gồm nhiều bước đánh giá tình hình tài ch nh cá nhân hiện tại và từng trường hợp cụ thể dựa vào mong muốn tương lai của mỗi cá nhân để xây dựng các chiến lược nhằm đáp ứng mục tiêu cá nhân, nhu cầu và sự ưu tiên của mình theo một cách nhằm tối ưu h a việc phân bổ các nguồn lực tài ch nh” Library and Archive Canada, 2015). Như vậy, lập kế hoạch tài chính xem xét các mối tương quan gi a các phạm vi kế hoạch tài chính có liên quan trong việc xây dựng các chiến lược thích hợp. Các lĩnh vực tài chính cá nhân bao gồm quản lý tài chính, bảo hiểm và rủi ro. Các bước xác lập kế hoạch tài chính- cá nhân: Thông thường, việc lập kế hoạch tài chính cá nhân bao gồm 6 bước (Jack Kapoor, Les Dlabay, Robert J. Hughes, Melisa M. Hart, 2015): Bước 1: Xác định tình hình tài chính hiện tại (Determine your current financial situation): Đánh giá tình hình tài ch nh của mỗi cá nhân dựa trên một báo cáo chiến lược bao gồm: Bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập của cá nhân. Bảng cân đối kế toán liệt kê tài sản và các khoản nợ của mỗi cá nhân, báo cáo thu nhập phản ánh các khoản thu nhập và chi phí. Nếu thu nhập lớn hơn chi ph , cá nhân c trạng thái thu nhập dương c thể ử dụng cho việc tiết iệm thêm hoặc chi tiêu nhiều hơn , ngược lại, nếu thu nhập thấp hơn chi ph , trạng thái thu nhập âm hi đ các hoản chi ph thiếu hụt phải được giải quyết, tạo ra các hoản nợ, các hoản đến hạn phải thanh toán. ụ: ình là nhân viên Công ty X, thu nhập hàng tháng ình nhận được là 18 triệu đồng, hiện tại ình đang vay mua căn nhà trị giá 1,2 t đồng với ố tiền vay là 600 triệu đồng, thời hạn vay 2 0 tháng, lãi uất 9%/năm. ình đang ở h u xe máy trị giá 30 triệu đồng và ổ tiết iệm trị giá 00 triệu đồng, lãi uất 5.5%/năm lãi trả hàng tháng chưa đến ỳ đáo hạn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1