intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng CAMELS để đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

20
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá chính xác hoạt động kinh doanh của VCB thông qua ứng dụng CAMELS để phân tích thực trạng và đồng thời có giải pháp phù hợp để thúc đẩy quá trình hoạt động của VCB. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng CAMELS để đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH _______________________________ PHAN PHƯỚC ĐẠI ỨNG DỤNG CAMELS ĐỂ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH _______________________________ PHAN PHƯỚC ĐẠI ỨNG DỤNG CAMELS ĐỂ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Quang Tín TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: PHAN PHƯỚC ĐẠI Sinh ngày: 20/06/1983 Quê quán: Quảng Trị Mã học viên: 020116150007 Là học viên cao học khóa: 16 TN Lớp: CH 16 TN của Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng; Mã số: 60.34.02.01 Cam đoan đề tài: Ứng dụng CAMELS để đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó có các trích dẫn nguồn gốc đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của mình. TP. HCM, ngày… tháng 03 năm 2017 Người thực hiện
  4. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................ii LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. GIỚI THIỆU ..................................................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................... 1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................. 1 2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ......................... 2 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 4 3.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................................... 4 3.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................... 4 4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 4 5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................... 5 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................... 5 7. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 5 8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................... 5 9. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................................. 6 Chương 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ TỔNG QUAN KHUNG PHÂN TÍCH CAMELS ............................... 7 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM ................................. 7 1.1.1. Ngân Hàng Thương Mại .............................................................................................. 7 1.1.2. Hoạt động của NHTM ................................................................................................. 7 1.2. TỔNG QUAN VỀ CAMELS ......................................................................................... 9 1.2.1. Mô hình phân tích CAMELS ....................................................................................... 9
  5. 1.2.2. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng theo khung phân tích CAMELS ............................................................................................................................. 15 1.2.3. Ưu, nhược điểm của phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại theo khung phân tích CAMELS ................................................................................................ 255 Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM THEO KHUNG PHÂN TÍCH CAMELS ........................................................................................................................... 277 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ............. 277 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................. 277 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam giai đoạn 2010-2016 .......................................................................................................... 288 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM THEO KHUNG PHÂN TÍCH CAMELS.......... 355 2.2.1. Đánh giá mức độ an toàn vốn .................................................................................. 359 2.2.4. Khả năng sinh lời ....................................................................................................... 43 2.3.5. Khả năng thanh khoản ............................................................................................... 44 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM THEO KHUNG PHÂN TÍCH CAMELS............ 46 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................................. 46 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 48 Chương 3: GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM THEO KHUNG PHÂN TÍCH CAMELS ..... 52 3.1. ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020........................................................................................................ 52 3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2020 ... 52 3.1.2. Về mục tiêu của ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2020 ..................................... 52
  6. 3.2. GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM THEO KHUNG PHÂN TÍCH CAMELS ..................................... 53 3.2.1. Tăng vốn chủ sở hữu cho VCB.................................................................................. 53 3.2.2. Xử lý nợ xấu cho VCB .............................................................................................. 54 3.2.3. Tăng tính thanh khoản cho VCB ............................................................................... 56 3.2.4. Tăng khả năng an toàn vốn và năng lực quản trị của VCB ....................................... 57 3.2.5. Nâng cao chất lượng tài sản có .................................................................................. 59 3.2.6. Gia tăng khả năng sinh lời ......................................................................................... 62 3.2.7. Tăng chất lượng quản lý tại VCB .............................................................................. 63 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 67 3.3.1. Đối với Chính phủ…………………………………………………………………..69 3.3.2. Đối với NHNN ........................................................................................................... 69 KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 72
  7. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng VCB Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam QĐ Quyết định VAMC Công ty Quản lý tài sản RRHĐ Rủi ro hoạt động RRTT Rủi ro thị trường
  8. ii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng 1.1. Chỉ số phân tích an toàn vốn Bảng 1.2. Chỉ số phân tích chất lượng tài sản Bảng 1.3. Chỉ số phân tích năng lực Bảng 1.4. Chỉ số Phân tích khả năng thu nhập Bảng 1.5. Chỉ số Phân tích thanh khoản Bảng 2.1. Các chỉ số cơ bản về nguồn vốn của VCB giai đoạn 2010-2016 Bảng 2.2. Doanh số cho vay của VCB giai đoạn 2010-2016 Bảng 2.3. Doanh số hoạt động dịch vụ của VCB giai đoạn 2010-2016 Bảng 2.4. Mức độ an toàn vốn của VCB giai đoạn 2010-2016 Bảng 2.5: ROA, ROE, NIM, NNIM của VCB giai đoạn 2010-2016 Bảng 2.6: T lệ Cho vay Tiền gửi của VCB giai đoạn 2010-2016 Bảng 3.1: Thống kê chi tiết nợ xấu Bảng 3.2. Lộ trình triển khai thực hiện Basel II tại VCB Biểu đồ 2.1. Doanh số huy động tiền gửi của VCB giai đoạn 2010-2016 Biểu đồ 2.2. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng của VCB giai đoạn 2010- 2016 Biểu đồ 2.3. Hệ số đòn bẩy tài chính của VCB giai đoạn 2010-2016 Biểu đồ 2.4. Hệ số đòn bẩy tài chính của VCB giai đoạn 2010-2016 Biểu đồ 2.5. T lệ nợ xấu của VCB giai đoạn 2010-2016 Biều đồ 2.6. T trọng tài sản sinh lời của VCB giai đoạn 2010 -2016 Biểu đồ 2.7. T lệ chi phí hoạt động của VCB giai đoạn 2010-2016 Biểu đồ 2.8. T lệ lợi nhuận thuần từ HĐKD Nhân viên của VCB giai đoạn 2010-2016 Sơ đồ 3.1: Mô hình phê duyệt tín dụng tập trung Sơ đồ 3.2. Luồng phê duyệt trên mô hình tín dụng tập trung Bảng 3.3. Lộ trình chuyển đổi mô hình phê duyệt tín dụng tập trung
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 bắt đầu từ Mỹ đã ảnh hưởng đến tình hình kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam nói riêng. Hệ thống tài chính Việt Nam cũng gánh chịu hậu quả của tác động tiêu cực này. Bởi trong thời gian trước đây, trải qua hàng chục năm ngành ngân hàng đã phát triển khá nóng với việc hàng loạt ngân hàng, chi nhánh và phòng giao dịch mới ra đời, sự phát triển nhanh luôn đi kèm với những rủi ro đối với hệ thống ngân hàng trong nước do còn thiếu kinh nghiệm và còn non trẻ. Xuất phát từ thực tiễn đó, Thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định 254 QĐ-TTg ngày 01/03/2012 về việc tái cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 nhằm mục tiêu cơ cấu lại căn bản, triệt để và toàn diện hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD) định hướng đến năm 2020 phát triển được hệ thống ngân hàng đa năng theo hướng hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả vững chắc. Theo đó trong giai đoạn 2011-2016 tập trung lành mạnh hóa tình trạng tài chính và củng cố năng lực hoạt động của các ngân hàng thương mại (NHTM), cải thiện mức độ an toàn và hiệu quả hoạt động; Nâng cao trật tự, k cương và nguyên tắc thị trường trong hoạt động ngân hàng. Do đó, việc đánh giá dự báo mức độ rủi ro và an toàn trong hoạt động của các NHTM luôn đặt ra mối quan tâm cho các nhà quản lý, cơ quan thanh tra giám sát và các nhà đầu tư… 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam (VCB) được thành lập năm 1963 trải qua 54 năm hoạt động với những thăng trầm trong quá trình hình thành và phát triển. Trong giai đoạn hiện nay, VCB được đánh giá là một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam về quy mô, mạng lưới và hiệu quả hoạt động. Nhằm tiếp tục nâng cao hiệu quả kinh doanh của VCB, đặc biệt là sau thời gian cổ phần hóa từ NHTM 100% vốn nhà nước thì việc phân tích đánh giá hoạt động kinh
  10. 2 doanh trong từng giai đoạn nhất định là rất cần thiết nhằm xác lập những lợi thế truyền thống vốn có, phát huy những mặt mạnh, và đồng thời tìm giải pháp để hạn chế tồn tại yếu kém nhằm có những định hướng chiến lược phát triển đúng đắn, chính sách nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh của ngân hàng phù hợp trong từng giai đoạn phát triển và hội nhập. Khi đi vào nghiên cứu đánh giá mức độ rủi ro và an toàn trong hoạt động của các NHTM, một trong những phương pháp phân tích tài chính được công nhận rộng rãi đối với việc phân tích tài chính ngân hàng là khung phân tích CAMELS được xây dựng ở Mỹ từ những năm 1970 dựa trên việc phân tích các nhân tố có sự kết hợp giữa định tính và định lượng. Mô hình CAMELS giúp đánh giá hiệu quả, rủi ro của các TCTD và NHTM nói riêng. Với lý do trên, tôi chọn đề tài: “Ứng dụng CAMELS để đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam” làm Luận văn Thạc sĩ. 2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN - Nguyễn Thị Minh Thảo, 2011, “Phân tích mức độ lành mạnh các ngân hàng thương mại Việt Nam qua chỉ số CAMELS và tác động của nó đến hiệu quả tài chính”. Trong đề tài tác giả lưa chọn 8 ngân hàng có quy mô tổng tài sản lớn hơn 50 ngàn t đồng và thu thập dữ liệu trong giai đoạn 2005-2010 áp dụng khung chỉ số phân tích CAMELS để tính toán các chỉ số. Trên cơ sở số liệu tính toán được tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. - Võ Thị Kiều Oanh, 2006, “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ thẻ tại VCB Chi nhánh Tân Bình”. Phạm Thị Hoàng Vân, 2016, “Chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Vietinbank Việt Nam – Chi nhánh TP. HCM”. Các nghiên cứu cho thấy mức độ đánh giá chung chưa có nội dung nghiên cứu gì mới. - Đỗ Thị Hồng Nhung, 2013, “Đánh giá hoạt động kinh doanh theo mô hình CAMELS tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Trong đề tài tác giả sử
  11. 3 dụng khung phân tích CAMELS với 5 chỉ tiêu: Mức độ an toàn vốn; Chất lượng tài sản có; Năng lực quản lý; Khả năng sinh lời; Khả năng thanh khoản, để tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam giai đoạn 2010-2012. Đồng thời, tác giả cũng xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (HQ) là: Môi trường kinh doanh của ngân hàng (MT); Chiến lược kinh doanh của ngân hàng (CL); Năng lực quản trị (QT); Năng lực tài chính của ngân hàng (TC); Năng lực công nghệ của ngân hàng (CN); Nguồn nhân lực của ngân hàng (NL). Kết quả hồi qui cho thấy biến độc lập ảnh hưởng đến biến phụ thuộc theo thứ tự từ cao xuống thấp là: Năng lực quản trị (QT), nguồn nhân lực (NL), chiến lược kinh doanh (CL), năng lực tài chính (TC). Từ kết quả đó, kết hợp với những phân tích hoạt động kinh doanh theo mô hình CAMELS, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Hạn chế của tác giả là nghiên cứu trong khoảng thời gian ngắn 2010-2012. Mô hình được xây dựng với biến phụ thuộc là t suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA); Các biến độc lập là: Biến thuộc cấu trúc vốn – T lệ tổng tài sản Vốn CSH; Biến thuộc chỉ số đo lường mức độ an toàn vốn : Nợ quá hạn (VCSH + Dự phòng TTTD); Biến thuộc chỉ số đo lường chất lượng tài sản: Nợ quá hạn Tổng dư nợ; Biến thuộc chỉ số đo lường năng lực quản trị: Tổng chi phí Tổng thu nhập; Biến thuộc chỉ số đo lường tính thanh khoản: Tổng dư nợ Tổng nguồn vốn huy động. Kết quả xử lý cho thấy các biến độc lập có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc ROA là: T lệ Tổng chi phí Tổng thu nhập có tương quan âm với ROA; T lệ nợ quá hạn tổng dư nợ có tương quan âm với ROA; T lệ nợ quá hạn (VCSH + Dự phòng TTTD) tương quan dương với ROA; Tổng dư nợ Tổng nguồn vốn huy động có tương quan âm với ROA. Từ kết quả nghiên cứu tác giả đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Hạn chế của đề tài là tác giả không sử dụng biến độc lập thuộc chỉ số đo lường mức độ an toàn vốn là chỉ số
  12. 4 CAR (chỉ tiêu quan trọng đánh giá mức an toàn vốn) mà sử dụng chỉ số nợ quá hạn (VCSH + Dự phòng TTTD) Qua các đề tài trên cho thấy tác giả nghiên cứu đánh giá mức độ lành mạnh của NHTM bằng khung phân tích CAMELS tuy nhiên thời gian nghiên cứu ngắn hoặc sử dụng mô hình nghiên cứu tác động của các chỉ số CAMELS đến hiệu quả hoạt động của hệ thống nhưng xác định biến độc lập chưa thỏa đáng và chưa có công trình nghiên cứu cụ thể nào về ứng dụng CAMELS trong đánh giá hoạt động kinh doanh của VCB Việt Nam giai đoạn 2010-2016. 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3.1. Mục tiêu tổng quát Nhằm đánh giá chính xác hoạt động kinh doanh của VCB thông qua ứng dụng CAMELS để phân tích thực trạng và đồng thời có giải pháp phù hợp để thúc đẩy quá trình hoạt động của VCB. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích hoạt động kinh doanh của VCB Việt Nam qua 6 chỉ tiêu được lựa chọn theo khung phân tích CAMELS để đánh giá, xác định những yếu tố cốt lõi, những nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động của VCB. - Thông qua việc phân tích, làm rõ nguyên nhân và đề xuất gợi ý xây dựng một số biện pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong hoạt động kinh doanh của VCB. 4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của VCB ? Yếu tố cốt lõi quyết định sự hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của VCB trong giai đoạn 2010-2016? Đề xuất các giải pháp phù hợp để giúp VCB phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh là gì?
  13. 5 5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Phân tích hoạt động kinh doanh của VCB theo khung CAMELS Phạm vi không gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu đối với hoạt động của VCB. Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu đánh giá hoạt động của VCB trong giai đoạn từ 2010 - 2016. Các thông tin số liệu được lấy từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của VCB từ 2010 - 2016 và các tài liệu từ các cơ quan chức năng có liên quan. 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu có sự kết hợp giữa định tính và định lượng, thu thập số liệu thực tế qua các năm để áp dụng vào khung phân tích CAMELS đã được lựa chọn để tính toán, so sánh. Trên cơ sở sự biến động của số liệu tính toán được tiến hành phân tích, đánh giá tìm hiểu nguyên nhân và biện pháp khắc phục hạn chế nhằm có giải pháp định hướng phát triển chính sách kinh doanh phù hợp, hiệu quả. 7. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Phân tích hoạt động kinh doanh của VCB qua 6 chỉ tiêu được lựa chọn theo khung phân tích CAMELS để đánh giá, xác định những yếu tố cốt lõi, những nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng là gì ? - Đánh giá thực trạng hoạt động của VCB thông qua việc phân tích, thấy rõ nguyên nhân tồn tại, hạn chế? - Từ cơ sở trên, đề xuất những gợi ý kiến nghị về các biên pháp khắc phục những hạn chế trong hoạt động kinh doanh của VCB để nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng trong thời gian tới. 8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI - Về cơ sở lý thuyết: - Về thực tiễn:
  14. 6 Đề tài sẽ làm sáng tỏ hơn về khung cơ sở lý thuyết có liên quan và có giá trị thực tiễn cho VCB trong tương lai khi thực hiện được các kiến nghị đề xuất trong lĩnh vực nghiên cứu và góp phần giải quyết vấn đề thực tiễn. 9. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài tài liệu tham khảo, danh mục phụ lục. Kết cấu Luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ TỔNG QUAN KHUNG PHÂN TÍCH CAMELS Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM THEO KHUNG PHÂN TÍCH CAMELS Chương 3: GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM THEO KHUNG PHÂN TÍCH CAMELS
  15. 7 Chương 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ TỔNG QUAN KHUNG PHÂN TÍCH CAMELS 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Ngân hàng thương mại Theo Luật số 47 2010 QH12 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Tóm lại: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm: NHTM, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã và các loại hình ngân hàng khác. NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ mà nhiệm vụ chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. 1.1.2. Hoạt động của Ngân hàng thương mại Theo điều IV của Luật tổ chức tín dụng số 47 2012 QH12 quy định: Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
  16. 8 Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng. Cụ thể: + Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. + Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. + Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. + Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
  17. 9 + Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán. + Môi giới tiền tệ là việc làm trung gian có thu phí môi giới để thu xếp thực hiện các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác giữa các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác. + Tài khoản thanh toán là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng mở tại ngân hàng để sử dụng các dịch vụ thanh toán do ngân hàng cung ứng. + Sản phẩm phái sinh là công cụ tài chính được định giá theo biến động dự kiến về giá trị của một tài sản tài chính gốc như t giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ hoặc tài sản tài chính khác. + Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng là việc tổ chức tín dụng góp vốn cấu thành vốn điều lệ, mua cổ phần của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác, bao gồm cả việc cấp vốn, góp vốn vào công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng; góp vốn vào quỹ đầu tư và ủy thác vốn cho các tổ chức khác góp vốn, mua cổ phần theo các hình thức nêu trên. Khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp bao gồm khoản đầu tư chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết của một doanh nghiệp hoặc khoản đầu tư khác đủ để chi phối quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên. Mặc dù hoạt động ngân hàng rất đa dạng và phong phú nhưng các ngân hàng chỉ được thực hiện các hoạt động được nêu trong giấy phép của họ. Những chức năng này sẽ do NHTW quyết định theo từng trường hợp cụ thể. 1.2. TỔNG QUAN VỀ CAMELS 1.2.1. Mô hình phân tích CAMELS Hệ thống đánh giá CAMELS do cục quản lý các tổ hợp tín dụng Hoa Kỳ (National Credit Union Administration-NCUA) xây dựng và được thông qua năm 1987, sau đó được Hoa Kỳ và nhiều nước trên thế giới áp dụng. Hệ thống CAMELS là hệ thống xếp hạng, giám sát tình hình ngân hàng của Mỹ và được coi là chuẩn mực đối với hầu hết các tổ chức trên toàn thế giới khi đánh
  18. 10 giá hiệu quả, rủi ro của các ngân hàng nói riêng và các TCTD nói chung. Nó được áp dụng nhằm nâng cao độ an toàn, khả năng sinh lời và thanh khoản của ngân hàng. Tiêu chí đánh giá: Ban đầu việc đánh giá dựa trên 5 tiêu chí: Mức độ an toàn vốn (Capital Adequacy); Chất lượng tài sản (Asset Quality); Năng lực quản lý (Management); Lợi nhuận (Earnings); Khả năng thanh khoản (Liquidity); Thành phần thứ 6: Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường (Sensitivity to market risk) được bổ sung vào năm 1997, vì thế chữ viết tắt được thay đổi thành CAMELS. 1.2.1.1. Mức độ an toàn vốn ( C: capital) Nguyên tắc cơ bản của an toàn vốn là vốn dự kiến sẽ duy trì sự cân bằng với các rủi ro trong hoạt động của ngân hàng như rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động để bù đắp những thiệt hại và bảo vệ chủ nợ các ngân hàng. Mức độ an toàn vốn ước tính dựa trên các chỉ số tài chính quan trọng sau đây, và để được coi là ngân hàng tốt ở Mỹ, họ phải đáp ứng tiêu chí chi tiết nhất định dưới đây: Bảng 1.1. Chỉ số phân tích an toàn vốn Chỉ số Công thức Tiêu chuẩn CAR [(Vốn cấp 1 – các khoản loại trừ) + Vốn ≥8% cấp 2] Tài sản có đã điều chỉnh rủi ro Vốn CSH Tổng tài sản Tổng vốn CSH Tổng tài sản ≥4-6% Nguồn: AIA’s CAMEL Approach for Bank Analysis, 1996 Đánh giá mức độ đầy đủ vốn: Mỗi thành phần trong mô hình Camel được cho điểm từ 1 – 5. Trong bối cảnh an toàn vốn, một đánh giá điểm 1 chỉ ra một mức vốn mạnh so với rủi ro của các tổ chức tài chính. Trong khi đó đánh giá 5 chỉ ra một sự thiếu hụt nghiêm trọng của nguồn vốn, trong đó hỗ trợ ngay lập tức từ các cổ đông hay các nguồn lực bên ngoài là cần thiết. 1.2.1.2. Chất lượng tài sản (A: assets) Chất lượng tài sản kém là nguyên nhân chính của hầu hết các ngân hàng đỗ vỡ. Một loại tài sản quan trọng nhất là danh mục cho vay, nguy cơ lớn nhất đối với
  19. 11 các ngân hàng là nguy cơ tổn thất cho vay bắt nguồn từ những khoản vay quá hạn. Đánh giá chất lượng tài sản cần lưu ý một số mặt như mức độ tập trung của danh mục cho vay, cho vay trong nội bộ nhóm, sự đa dạng của danh mục cho vay về ngành nghề và đối tượng, mức độ tăng trưởng tín dụng, t lệ nợ xấu, dự phòng tổn thất tín dụng.. Chất lượng tài sản được ước tính dựa trên các chỉ số tài chính quan trọng sau đây, và được coi ngân hàng là tốt ở Mỹ, họ phải đáp ứng tiêu chí nhất định chi tiết dưới đây: Bảng 1.2. Chỉ số phân tích chất lượng tài sản Chỉ số Công thức Tiêu chuẩn T lệ nợ xấu trên tổng Nợ xấu Tổng dư nợ ≤ 1% dư nợ T lệ nợ xấu trên tổng Nợ xấu Tổng VCSH ≤ 1% VCSH T lệ dự phòng tổn thất Dự phòng tổn thất tín dụng Tổng dư nợ  1.5% cho vay Nguồn: AIA’s CAMEL Approach for Bank Analysis, 1996) Đánh giá chất lượng tài sản: Mỗi thành phần trong hệ thống đánh giá CAMEL được điểm từ 1 đến 5. Trong bối cảnh chất lượng tài sản, một đánh giá điểm 1 cho thấy một chất lượng tài sản tốt và tối thiểu rủi ro danh mục đầu tư. Mặt khác, một đánh giá 5 phản ánh chất lượng tài sản khiếm khuyết nghiêm trọng và đe dọa khả năng tồn tại của tổ chức. 1.2.1.3. Năng lực quản lý ( M: management) Nguyên tắc cơ bản là năng lực của ban giám đốc và các bộ phận quản lý, để xác định, đo lường và kiểm soát rủi ro các hoạt động của một tổ chức và để đảm bảo an toàn, hoạt động hiệu quả, phù hợp với pháp luật và các quy định.
  20. 12 Năng lực quản lý được ước tính dựa trên các chỉ số tài chính quan trọng sau đây, và được coi ngân hàng là tốt ở Mỹ, họ phải đáp ứng tiêu chí nhất định chi tiết dưới đây: Bảng 1.3. Chỉ số phân tích năng lực Chỉ số Công thức Tiêu chuẩn Trung bình của tốc độ tăng Tăng trưởng GNP T suất tăng trưởng tổng tài sản trưởng tài sản lịch sử danh nghĩa Trung bình của tốc độ tăng Tăng trưởng GNP Tốc độ tăng trưởng cho vay trưởng cho vay lịch sử danh nghĩa Tăng trưởng bình quân thu ≥ 10-15% Tốc độ tăng trưởng thu nhập nhập lịch sử Nguồn: AIA’s CAMEL Approach for Bank Analysis, 1996 Đánh giá năng lực quản lý: Mỗi thành phần trong hệ thống đánh giá CAMEL được điểm từ 1 đến 5. Trong bối cảnh quản lý, một đánh giá điểm 1 thể hiện việc quản lý của ban giám đốc phát huy tác dụng. Mặt khác, sự đánh giá điểm 5 được áp dụng để phê bình thiếu quản lý. Thay thế hoặc tăng cường có thể cần thiết để đạt được hiệu quả và an toàn hoạt động. 1.2.1.4. Lợi nhuận (E: earnings) Đánh giá lợi nhuận phản ánh không chỉ về số lượng và xu hướng trong thu nhập, mà còn là những yếu tố có thể ảnh hưởng đến tính bền vững của các khoản thu nhập. Lợi nhuận phù hợp không chỉ xây dựng niềm tin của công chúng vào ngân hàng mà nó còn hấp thụ những tổn thất cho vay, cung cấp phần thưởng cho các cổ đông. Thu nhập tốt và ổn định là rất cần thiết cho sự bền vững của một ngân hàng. Lợi nhuận ước tính dựa trên các chỉ số tài chính quan trọng sau đây, và được coi ngân hàng là tốt ở Mỹ, họ phải đáp ứng tiêu chí nhất định chi tiết dưới đây:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0