intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng định giá trong việc mua lại và sáp nhập ngân hàng thương mại tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày tổng quan về định giá trong hoạt động M&A ngân hàng; thực tiễn định giá trong hoạt động M&A ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời gian qua; giải pháp nâng cao hiệu quả định giá M&A trong NHTM nhằm đạt mục tiêu tái cấu trúc NHTM trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng định giá trong việc mua lại và sáp nhập ngân hàng thương mại tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ KIM NGỌC ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG ĐỊNH GIÁ TRONG VIỆC MUA LẠI VÀ SÁP NHẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh Tế Tài Chính – Ngân Hàng Mã số : 60 31 12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT Thành Phố Hồ Chí Minh – 2011
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ kinh tế này là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và chính xác. Nguyễn thị Kim Ngọc SVTH : Nguyễn thị Kim Ngọc GVHD: PGS.Tiến sĩ Phan Thị Bích Nguyệt
  3. LỜI CÁM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của Giáo viên hướng dẫn trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh. Kính gửi đến PGS.TS Phan Thị Bích Nguyệt và Nhà Trường lời tri ân sâu sắc. Tôi cũng đã nhận được sự động viên, giúp đỡ hết lòng của các đồng nghiệp, bạn bè và những người thân yêu. Kính gửi đến mọi người lời cám ơn chân thành nhất. Nguyễn thị Kim Ngọc SVTH : Nguyễn thị Kim Ngọc GVHD: PGS.Tiến sĩ Phan Thị Bích Nguyệt
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT M&A : Merge & Acquisition (Mua lại và sáp nhập) DCF : Dòng tiền chiết khấu FCFF : Free cashflow to firm –Ngân lưu tự do giá trị doanh nghiệp FCFE : Free cashflow to Equity – Ngân lưu tự do vốn chủ sỡ hữu APV : Adjusted Present Value – mô hình hiện giá điều chỉnh NAV : Định giá theo tài sản EBIT : Earnings before interest and taxes–lợi nhuận trước thuế và lãi vay FDI : Foreign Direct Investment – vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài WACC : Weighted average cost of capital – chi phí sử dụng vốn bình quân WTO : World Trade Organization – Tổ chức Thương mại Thế giới. NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại. TS : Tấm chắn thuế S : Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu B : Giá trị thị trường của nợ E : Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu D : Giá trị sổ sách của nợ V : Giá trị thị trường của doanh nghiệp t : Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp rf : Tỷ lệ lãi suất phi rủi ro ROC : Suất sinh lợi trên vốn đầu tư G : Tốc độ tăng trưởng SVTH : Nguyễn thị Kim Ngọc GVHD: PGS.Tiến sĩ Phan Thị Bích Nguyệt
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG : Cc thương vụ M&A điển hình trong ngành tài chính - ngân hàng -2010 Bảng 1.1 : Các vụ M&A ngân hàng điển hình trên thế giới Bảng 1.2 : Bảng xếp hạng định giá ngân hàng thế giới toàn cầu 2010 Bảng 1.3 : Bảng xếp hạng định giá ngân hàng Châu Âu năm 2010 Bảng 1.4 : Bảng xếp hạng định giá ngân hàng Châu Á năm 2010 Bảng 1.5 : Các thương vụ M&A điển hình trong ngành tài chính - ngân hàng VN 2010 Bảng 2.4.1 : Bảng số liệu đầu vào tài chính 2009, 2010 của NH Phương Nam. Bảng 2.4.2 : Bảng phân tích tổng hợp dòng tiền 10 năm theo uớc lượng Ngân lưu FCFF Bảng 2.4.3 : Ngân lưu tự do trong giai đoạn cao 5 năm đầu (FCFF) Bảng 2.4.4: Ngân lưu trong giai đoạn giảm dần năm thứ 6 à thứ 10 (FCFF) Bảng 2.4.5 : Ngân lưu năm kết thúc FCFF Bảng 2.4.6 Bảng phân tích tổng hợp dòng tiền 10 năm theo uớc lượng Ngân lưu FCFE Bảng 2.4.7 : Số liệu lịch sử các năm 2006 đến 2010 cần thiết cho tính tóan Bảng 2.4.8 : Số liệu lịch sử chi phí lãi vay, khấu hao và thặng dư giữ lại Bảng 2.4.9 : Bảng dòng tiền hiện giá của các năm thứ 1 đến thứ 10 (APV) Bảng 3.3.1 : Lợi nhuận sau thuế từ năm 2005 -2010 Bảng 3.3.2 : Bảng dự báo lợi nhuận và hiện giá 10 năm
  6. Luận văn thạc sĩ Ứng dụng mô hình định giá trong mua lại và sáp nhập NHTM DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Hình 3.1.1 Phương trình xu thế hàm tuyến tính Hình 3.1.2: Phương trình xu thế hàm parabol bậc 2 Hình 3.1.3 : Phương trình xu thế hàm bậc 3 Hình 3.1.4 : Phương trình xu thế hàm số mũ
  7. Luận văn thạc sĩ Ứng dụng mô hình định giá trong mua lại và sáp nhập NHTM Mục lục DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH GIÁ TRONG HOẠT ĐỘNG MUA LẠI VÀ SÁP NHẬP (M&A) NGÂN HÀNG ......................................................................................................... 4 1.1 KHÁI NIỆM ĐỊNH GIÁ NGÂN HÀNG ..................................................................................... 4 1.2 NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG LÊN ĐỊNH GIÁ M&A NGÂN HÀNG ................................... 5 1.2.1 Các yếu tố vi mô:....................................................................................................................... 5 1.2.1.1 Khả năng sinh lợi của Ngân hàng. ........................................................................................ 5 1.2.1.2 Xu thế của sự tăng trưởng lợi nhuận trong tương lai. ......................................................... 5 1.2.1.3 Sự lành mạnh của tình hình tài chính. .................................................................................. 6 1.2.1.4 Hiện trạng của tài sản hữu hình.............................................................................................. 6 1.2.1.5 Tài sản vô hình. ..................................................................................................................... 6 1.2.1.6 Năng lực hoạt động của con người ......................................................................................... 7 1.2.2 Các yếu tố vĩ mô ....................................................................................................................... 7 1.2.2.1 Môi trường kinh tế ................................................................................................................. 7 1.2.2.2. Môi trường chính trị pháp luật .............................................................................................. 7 1.2.2.3. Môi trường văn hóa xã hội .................................................................................................... 7 1.2.2.4. Môi trường công nghệ ........................................................................................................... 8 1.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ÁP DỤNG TRONG NGÂN HÀNG. ................................... 8 1.3.1 Phương pháp thị trường ............................................................................................................ 8 1.3.2 Phương pháp tài sản .................................................................................................................. 9 1.3.3 Phương pháp thu nhập ............................................................................................................. 10 1.4 MỘT SỐ MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TRONG PHƯƠNG PHÁP THU NHẬP ................................ 11 1.4.1 Mô hình DDM. ........................................................................................................................ 11 1.4.2 Mô hình FCFE ......................................................................................................................... 12 1.4.3 Mô hình FCFF ......................................................................................................................... 12
  8. Luận văn thạc sĩ Ứng dụng mô hình định giá trong mua lại và sáp nhập NHTM 1.4.4 Mô hình giá trị hiện tại hiệu chỉnh (APV) ............................................................................... 13 1.5 THỰC TRẠNG ĐỊNH GIÁ M&A CÁC NGÂN HÀNG THẾ GIỚI ......................................... 13 1.5.1 Thực trạng M&A các ngân hàng trên thế giới :........................................................................ 13 1.5.1.1 Hoạt động M&A tại Mỹ. ..................................................................................................... 13 1.5.1.2 Hoạt động M&A tại Châu Âu. ............................................................................................ 14 1.5.1.3 Hoạt động M&A tại Châu Á. .............................................................................................. 15 1.5.2 Thực trạng định giá M&A ngân hàng trên thế giới : ................................................................ 16 1.5.2.1Tại Mỹ : ................................................................................................................................. 16 1.5.2.2 Tại Châu Âu : ....................................................................................................................... 18 1.5.2.3 Tại Châu Á: .......................................................................................................................... 19 1.5.3 Những nguyên ngân M&A các ngân hàng trên thế giới .......................................................... 20 1.5.3.1 Ở các nước phát triển............................................................................................................ 20 1.5.3.2 Ở các nước đang phát triển .................................................................................................. 21 CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN ĐỊNH GIÁ TRONG HOẠT ĐỘNG MUA LẠI VÀ SÁP NHẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA................................ 24 2.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG M&A CỦA CÁC NGÂN HÀNG VIỆT NAM ................ 24 2.1.1 Thực trạng hoạt động M&A của các ngân hàng Việt Nam ................................................. 24 2.1.2 Sự khác biệt trong lĩnh vực M&A ngân hàng với lĩnh vực M&A trong các loại hình Doanh nghiệp khác....................................................................................................................................... 24 2.1.3 Một số vụ sáp nhập ngân hàng điển hình trong những năm gần đây : ................................ 26 2.1.3.1 Techcombank bán cổ phần cho HSBC ................................................................................ 26 2.1.3.2 NH TMCP Eximbank bán cổ phần cho các nhà đầu tư nước ngoài .................................... 26 2.1.3.3 Habubank bán cổ phần cho Deutsche Bank AG (Đức) ....................................................... 27 2.1.3.4 BIDV mua lại ngân hàng đầu tư thịnh vượng PIB ............................................................. 27 2.1.3.5 Tổng công ty bưu chính VNPost sáp nhập vào Liên Việt Bank.......................................... 28 2.2 THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TRONG NHTM VIỆT NAM ....... 29 2.2.1 Tổng quan về việc vận dụng các phương pháp định giá ở nước ta ......................................... 29 2.2.2 Thực trạng vận dụng các mô hình định giá NHTM Việt Nam thời gian qua. ......................... 30 2.3 NHỮNG HẠN CHẾ VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY ............. 32 2.3.1 Hạn chế trong phương pháp tài sản ......................................................................................... 32 2.3.1.1 Dựa vào số liệu trên bảng cân đối kế toán ............................................................................ 32
  9. Luận văn thạc sĩ Ứng dụng mô hình định giá trong mua lại và sáp nhập NHTM 2.3.1.2: Xác định giá trị tài sản thuần theo giá thị trường ................................................................ 33 2.3.2 Hạn chế trong phương pháp DCF........................................................................................ 33 2.3.2.1 Phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận thuần ........................................................................... 34 2.3.2.2 Phương pháp hiện tại hóa dòng tiền thuần .......................................................................... 34 2.3.3 Hạn chế trong phương pháp APV ....................................................................................... 34 2.3.4 Một số hạn chế khác làm ảnh hưởng đến phương pháp định giá ........................................ 35 2.3.4.1 Cách thức và tác nghiệp M&A còn sơ khai, khó khăn cho việc định giá............................. 35 2.3.4.2 Việc bảo mật thông tin chưa được tuân thủ một cách chặt chẽ ........................................... 35 2.3.4.3 Thông tin chưa thực sự đáng tin cậy.................................................................................... 36 2.3.4.4 Khung pháp lý cho M&A vẫn đang đuợc hoàn thiện, cải tiến để góp phần cho việc M&A tại Việt Nam ngày càng minh bạch và quốc tế hóa. .............................................................................. 36 2.4 ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM ..................... 37 2.4.1 Định giá dựa vào ngân lưu tự do doanh nghiệp (FCFF) .......................................................... 39 2.4.1.1 Xét ở tốc độ tăng trưởng giai đoạn cao 5 năm đầu ............................................................... 41 2.4.1.2 Xét ở tốc độ tăng trưởng giảm dần từ năm thứ 6 đến tháng 10 ............................................ 42 2.4.1.3 Giai đoạn ổn định từ năm thứ 11 .......................................................................................... 43 2.4.1.4 Xác định giá trị kết thúc ....................................................................................................... 44 2.4.2 Định giá dựa vào ngân lưu tự do vốn chủ sở hữu (FCFE)....................................................... 45 2.4.3 Định giá theo phương pháp hiện giá hiệu chỉnh APV ............................................................. 48 2.5 NHẬN XÉT CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TRONG PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG ....................... 51 2.6 NHẬN XÉT PHƯƠNG PHÁP TÍNH CỦA MÔ HÌNH TRONG PHÂN TÍCH ........................ 51 2.7 PHIẾU KHẢO SÁT NGHIÊN CỨU M&A NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP, NGÂN HÀNG. ................................................................................................................................. 53 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐỊNH GIÁ M&A TRONG NHTM NHẰM ĐẠT MỤC TIÊU TÁI CẤU TRÚC NHTM TRONG THỜI GIAN TỚI..................... 56 3.1 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐỊNH GIÁ M&A NHTM TRONG QUÁ TRÌNH TÁI CẤU TRÚC ...................................................................................................................................... 56 3.1.1 Phát triển hoạt động M&A NHTM trong thời gian tới............................................................ 57 3.1.2 Nâng cao hiệu quả định giá trong hoạt động M&A ngân hàng ............................................... 57 3.1.2.1 Kết hợp với các công ty tư vấn, luật trong hoạt động M&A .............................................. 57 3.1.2.2 Định giá và lựa chọn phương pháp định giá ngân hàng phù hợp ........................................ 58 3.1.3 Lựa chọn thời điểm giao dịch M&A và minh bạch thông tin.................................................. 59
  10. Luận văn thạc sĩ Ứng dụng mô hình định giá trong mua lại và sáp nhập NHTM 3.1.4 Nâng cao năng lực quản trị đối với NHTM Việt Nam thông qua cơ cấu lại tổ chức và hoạt động ngân hàng. ............................................................................................................................... 60 3.1.5 Nâng cao năng lực tài chính đối với NHTM thông qua cơ cấu lại tài chính ngân hàng. ......... 60 3.2 GIẢI PHÁP CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG M&A NHTM .................................. 61 3.2.1 Tăng cường hoạt động truyền thông về M&A ngành Ngân hàng thông qua hội thảo, diễn đàn. ............................................................................................................................................. 61 3.2.2 Hỗ trợ NHTM bằng các điều luật tài chính M&A từ NHNN. ................................................. 61 3.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ M&A ........ 62 3.3.1 Mô hình ngoại suy đơn giản Hàm xu thế. ............................................................................... 63 3.3.2 Các phương trình xu thế theo số liệu lịch sử ........................................................................... 63 3.3.3 Kết quả dự báo lợi nhuận ròng 10 năm của NH Phương Nam. ........................................... 65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................................. 68 LỜI KẾT........................................................................................................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................ 70 Phụ lục 1 : MẪU PHIẾU KHẢO SÁT ............................................................................................. 71 Phụ lục 2 : KẾT QUẢ KHẢO SÁT ................................................................................................. 74 Phụ lục 3 : BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2010 - NH PHƯƠNG NAM................................................85 Phụ lục 4 : MÔ HÌNH FCFE ............................................................................................................ 93 Phụ lục 5 : MÔ HÌNH FCFF ............................................................................................................ 95 Phụ lục 6 : MÔ HÌNH APV ............................................................................................................. 97
  11. Luận văn thạc sĩ Ứng dụng mô hình định giá trong mua lại và sáp nhập NHTM LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay thị trường mua lại - sáp nhập doanh nghiệp tại Việt Nam có tiềm năng lớn và tăng trưởng nhanh về quy mô và số lượng. Việc M&A đã mang lại những lợi ích thúc đẩy doanh thu, đa dạng hóa sản phẩm và phát triển, mở rộng cấu trúc của các doanh nghiệp VN. Trong đó việc M&A NHTM VN trong những năm gần đây cũng là yêu cầu cấp bách để thực hiện việc tái cấu trúc hệ thống Ngân hàng. Nhận thấy rằng, sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2007 đến nay, các NHTMVN với những quy mô vốn khác nhau nhưng đều luôn huy động vốn vượt trần lãi suất, chạy đua với lãi suất nên đã tạo nên những bất ổn trong chính sách tiền tệ. Kết hợp thêm với sự sụt giảm của TTCK, thị trường Bất Động Sản đóng băng…làm cho hệ thống NHTMVN gặp khá nhiều khó khăn trong thanh khoản, huy động vốn, cũng như tính cạnh tranh gay gắt của các NHTMVN làm các NHTMVN thấy rõ việc M&A là nhu cầu tất yếu. Tuy nhiên, để có thề M&A đạt hiệu quả cao và kết quả tốt, đòi hỏi vấn đề định giá chính bản thân Ngân hàng phải được tính toán như thế nào, mô hình nào là phù hợp. Đó cũng chính là lý do tác giả chọn đề tài “ỨNG DỤNG ĐỊNH GIÁ TRONG VIỆC MUA LẠI VÀ SÁP NHẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠIVIỆT NAM” 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Trong Định giá M&A ngân hàng, có ba đối tượng chính : Ngân hàng chào bán, Ngân hàng mua, tổ chức tư vấn chuyên nghiệp về M&A, chính phủ. Đối tượng của luận án bao gồm : - Những vấn đề lý luận liên quan đến định giá trong việc M&A ngân hàng. - Ứng dụng định giá trong hoạt động M&A NHTM tại Việt Nam trong thời gian qua. - Khảo cứu những cơ hội, thách thức trong M&A cùng giải pháp SVTH : Nguyễn thị Kim Ngọc Trang 1 GVHD : PGS.TS Phan Thị Bích Nguyệt
  12. Luận văn thạc sĩ Ứng dụng mô hình định giá trong mua lại và sáp nhập NHTM nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Định giá trong M&A ngân hàng trong quá trình tái cấu trúc tài chính NHTM. 3. Phương pháp nghiên cứu Bằng phương pháp nghiên cứu, khảo cứu thực tế, phương pháp so sánh, phân tích, thống kê, kinh nghiệm, luận án đã nêu lên một số vấn đề về hoạt động thị trường mua lại sáp nhập ngân hàng tại Việt Nam. Từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn nhằm đề xuất một số biện pháp để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động định giá cho việc mua lại sáp nhập ngân hàng tại Việt Nam. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Hiện nay, hoạt động mua lại, sáp nhập doanh nghiệp ngân hàng đã phát triển một cách rầm rộ theo xu hướng của thế giới cùng với tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn và việc duy trì ổn định kinh tế vĩ mô còn mất một khoảng thời gian nữa. Đặc biệt là khi Việt Nam mở cửa hoàn toàn thị trường tài chính vào năm 2010. Các ngân hàng lớn muốn mở rộng thị phần một cách nhanh chóng chắc chắn sẽ tính đến M&A. Ngoài ra, cùng với việc phát triển thị trường nợ và thị trường chứng khoán, giao dịch M&A sẽ trở nên dễ dàng hơn. Nó sẽ được thực hiện thông qua các giao dịch mua bán nợ, mua bán chứng khoán dưới sự tư vấn của các ngân hàng đầu tư lớn. Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng và xu hướng M&A trong ngành ngân hàng sẽ phần nào ảnh hưởng đến hoạt động và doanh thu của các ngân hàng, nhưng đối với người tiêu dùng thì đây là cơ hội để sử dụng các dịch vụ ngân hàng chất lượng cao với giá dịch vụ phù hợp. Một hành lang pháp lý đối với các giao dịch M&A nói chung đã bước đầu được xác lập và được quy định trong nhiều văn bản khác nhau như Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Cạnh tranh... Tuy nhiên, việc sáp nhập, mua lại trong ngành ngân hàng có những đặc thù riêng, vẫn cần có quy định rõ ràng hơn về các phương pháp định giá trước sáp nhập, những định hướng, giải SVTH : Nguyễn thị Kim Ngọc Trang 2 GVHD : PGS.TS Phan Thị Bích Nguyệt
  13. Luận văn thạc sĩ Ứng dụng mô hình định giá trong mua lại và sáp nhập NHTM pháp để sẳn sàng đạt được những hợp đồng mua bán, sáp nhập có lợi nhất cho mình. Ý nghĩa của hoạt động định giá mua lại, sáp nhập doanh nghiệp là rất lớn bởi vì hoạt động mua lại - sáp nhập còn thanh lọc những ngân hàng nhỏ, yếu kém như quy luật tất yếu, tạo nên những ngân hàng mới có tiềm lực mạnh hơn, hoạt động hiệu quả hơn, và làm lành mạnh hóa nền kinh tế. tạo thêm sức mạnh cho mình trong thị trường đầy cạnh tranh hiện nay. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo, phụ lục, phần nội dụng của luận án bao gồm 03 chương : Chương 1 : Tổng quan về định giá trong hoạt động M&A ngân hàng. Chương 2 : Thực tiễn định giá trong hoạt động M&A ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời gian qua . Chương 3 : Giải pháp nâng cao hiệu quả định giá M&A trong NHTM nhằm đạt mục tiêu tái cấu trúc NHTM trong thời gian tới. SVTH : Nguyễn thị Kim Ngọc Trang 3 GVHD : PGS.TS Phan Thị Bích Nguyệt
  14. Luận văn thạc sĩ Ứng dụng mô hình định giá trong mua lại và sáp nhập NHTM CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH GIÁ TRONG HOẠT ĐỘNG MUA LẠI VÀ SÁP NHẬP (M&A) NGÂN HÀNG 1.1 KHÁI NIỆM ĐỊNH GIÁ NGÂN HÀNG Định giá ngân hàng là một quá trình xác định giá trị ngân hàng mà giá trị này có thể được người mua hoặc nhà đầu tư chấp nhận. Xác định giá trị trong khi ngân hàng này đang là một thực thể hoạt động và đang được các nhà đầu tư quan tâm. Định giá ngân hàng là một khâu rất quan trọng trong quá trình đổi mới, tổ chức sắp xếp, cơ cấu lại bộ máy tổ chức cũng như chuẩn bị cho quá trình mua lại và sáp nhập (M&A) khi có cơ hội. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 và 2009, số lượng các vụ sát nhập thành công trong vòng hai năm rất khiêm tốn. Nhưng đến năm 2010-thời điểm mà cuộc khủng hoảng đã trải qua giai đoạn tồi tệ nhất, con số này đã tăng nhanh đột biến lên 9 thương vụ có liên quan đến 20% các ngân hàng vốn nhà nước và các ngân hàng thương mại cổ phần. Do đó, định giá trong hoạt động M&A của ngân hàng là nhu cầu cấp thiết và quan trọng. Trong thực tế, nhà đầu tư khác nhau thường sử dụng các phương pháp định giá khác nhau để xác định giá trị doanh nghiệp. Đặc biệt, mỗi nhà đầu tư lại có một cách nghiên cứu, đánh giá, phân tích thị trường riêng và do đó, nhiều nhà đầu tư cũng sử dụng một phương pháp xác định giá trị của một doanh nghiệp nhưng vẫn có thể cho ra các kết quả khác nhau. Sự cách biệt mà các nhà đầu tư đưa ra thường là do các thông tin mà các nhà đầu tư nắm bắt được không giống nhau và nhận thức về rủi ro của các nhà đầu tư cũng không giống nhau. Đối với các doanh nghiệp, giá trị cuối cùng của nó phụ thuộc vào nhu cầu thị trường, do đó một doanh nghiệp khi có nhiều người mua quan tâm giá trị trên thị trường của doanh nghiệp đó sẽ cao hơn nhiều so với giá trị tài sản thực. Riêng đối với các doanh nghiệp ngân hàng. Một ngành đặc thù, có vai trò SVTH : Nguyễn thị Kim Ngọc Trang 4 GVHD : PGS.TS Phan Thị Bích Nguyệt
  15. Luận văn thạc sĩ Ứng dụng mô hình định giá trong mua lại và sáp nhập NHTM chiến lược về kinh tế thì việc định giá như thế nào, mô hình nào được sử dụng tốt nhất vẫn là vấn đề đáng quan tâm. Bởi vì ngành ngân hàng là ngành kinh tế tài chính trọng điểm, chi phối đến nền kinh tế nên luôn được sự theo dõi, quản lý chặt chẽ của nhà nước 1.2 NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG LÊN ĐỊNH GIÁ M&A NGÂN HÀNG 1.2.1 Các yếu tố vi mô: 1.2.1.1 Khả năng sinh lợi của Ngân hàng. Khi định giá ngân hàng để đầu tư, thực chất nhà đầu tư không mua tài sản đó mà muốn sở hữu dòng thu nhập do tài sản đó mang lại cho họ trong tương lai. Do đó, khả năng sinh lợi của doanh nghiệp Ngân hàng là mối quan tâm hàng đầu của nhà đầu tư khi M&A ngân hàng. Khả năng sinh lợi cao hay thấp sẽ ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến định giá giá trị Ngân hàng tiến tiến hành M&A. Với các ngân hàng thương mại, khả năng sinh lời được xem xét qua việc củng cố thanh khoản, về những quy định về tỷ lệ nợ xấu (0,18% đến 4,5%, theo chuẩn kế toán của Việt Nam), khoản vay bất động sản… Những yếu tố đó hết sức quan trọng để Ngân hàng nhà nước thanh tra và giám sát chất lượng tín dụng của các ngân hàng cũng như để chính bản thân Ngân hàng xem xét hoạt động kinh doanh của mình để xây dựng phương án hoạt động kinh doanh, tiếp tục mở rộng huy động vốn và tăng trưởng tín dụng, đồng thời đảm bảo khả năng thanh toán cho các nhu cầu chi trả, tiến hành phân tích, đánh giá, phân loại các khoản cho vay kinh doanh bất động sản để có giải pháp phù hợp đối với từng đối tượng vay vốn. 1.2.1.2 Xu thế của sự tăng trưởng lợi nhuận trong tương lai. Đầu tư có nghĩa là mua tương lai, và là hoạt động có tính rủi ro. Chỉ có xu thế tăng trưởng của lợi nhuận mà doanh nghiệp ngân hàng tạo ra trong tương lai cao hơn mức lợi tức hiện tại mới hấp dẫn được nhà đầu tư. Bởi vậy, việc M&A ngân hàng trong những năm 2009, 2010 tăng lên đáng kể do các ngân hàng thu được lợi nhuận khả quan từ hoạt động tín dụng. Chẳng hạn, với ngân hàng SVTH : Nguyễn thị Kim Ngọc Trang 5 GVHD : PGS.TS Phan Thị Bích Nguyệt
  16. Luận văn thạc sĩ Ứng dụng mô hình định giá trong mua lại và sáp nhập NHTM Vietcombank, báo cáo tài chính của ngân hàng này cho biết lợi nhuận sau thuế trong 6 tháng đầu năm 2010 đạt đến 2.146 tỉ đồng, tăng 8,7% so với cùng kỳ năm trước. Theo đó, thu nhập thuần từ lãi cho vay của ngân hàng này tăng đến 40,7% so với năm trước, đạt mức 4.190 tỉ đồng. Ngân hàng vừa cổ phần hóa là Vietinbank cũng đưa ra số liệu khả quan về lợi nhuận với 2.662 tỉ đồng lãi trước thuế trong 6 tháng đầu năm 2010, đạt hơn 66% chỉ tiêu lợi nhuận năm 2010 của ngân hàng. Chính vì lẽ đó, việc tăng trưởng lợi nhuận của các ngân hàng qua các chỉ tiêu tài chính càng giúp cho định giá ngân hàng đưa ra những nhận định hiệu quả đến nhà đầu tư hoặc ngược lại. 1.2.1.3 Sự lành mạnh của tình hình tài chính. Một ngân hàng có tình hình tài chính lành mạnh sẽ làm giảm rủi ro của đồng vốn đầu tư, hay nói cách khác các nhà tài chính, ngân hàng đầu tư khác đánh giá cao các cơ hội đầu tư tương đối an toàn. Những ngân hàng có tiềm lực tài chính yếu sẽ khó tìm được người mua hoặc phải bán với giá rất thấp. Nhà đầu tư trả giá thấp để có thể đạt được một tỉ suất lợi nhuận cao bù đắp cho mức rủi ro mà họ có thể phải gánh chịu. 1.2.1.4 Hiện trạng của tài sản hữu hình. Tài sản hữu hình là những trang thiết bị cũ hay mới, trình độ công nghệ như thế nào sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc sản xuất ra các sản phẩm và dịch vụ trong tương lai, đồng thời cũng ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của chúng trên thị trường. Điều này sẽ quyết định thị phần của ngân hàng, và trực tiếp ảnh hưởng đến dòng doanh thu và lợi nhuận mong đợi sẽ kiếm được trong tương lai. 1.2.1.5 Tài sản vô hình. Các mối quan hệ hợp tác, các nguồn lực và đặc quyền kinh doanh, hợp đồng thuê bao, thương hiệu, bằng phát minh sáng chế, bản quyền, nhãn hiệu hàng hóa, là những yếu tố tác động đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng. Các Ngân hàng danh tiếng sẽ dễ dàng thành công khi tung một sản phẩm mới ra thị trường. Một sản phẩm mang nhãn hiệu có uy tín bao giờ giá cả cũng cao hơn những sản phẩm cùng loại khác của các công ty vô danh. Bên cạnh đó yếu tố SVTH : Nguyễn thị Kim Ngọc Trang 6 GVHD : PGS.TS Phan Thị Bích Nguyệt
  17. Luận văn thạc sĩ Ứng dụng mô hình định giá trong mua lại và sáp nhập NHTM nhân sự cũng được kể đến khi định giá. 1.2.1.6 Năng lực hoạt động của con người Để có được một đội ngũ lao động giỏi, nhiệt tình, có thái độ đúng đắn trong lao động, đòi hỏi Ngân hàng phải có một chính sách nhân sự phù hợp, phải xây dựng được văn hoá tổ chức đặc trưng cần thiết mà điều đó không thể thực hiện trong một thời gian ngắn. Do đó vấn đề con người và hoạt động quản lý cực kỳ quan trọng, quyết định lợi thế nhiều mặt của Ngân hàng. Yếu tố này được quan tâm khi định giá là lẽ tất nhiên, vì nó quyết định năng suất lao động, một yếu tố chi phí của đầu vào, đồng thời nó cũng quyết định đến quá trình đổi mới công nghệ và hoàn thiện dịch vụ cũng như khả năng thích ứng của ngân hàng đối với sự thay đổi của môi trường kinh doanh 1.2.2 Các yếu tố vĩ mô 1.2.2.1 Môi trường kinh tế Khi nền kinh tế phát triển tốt thì sự phát triển của NHTM có xu hướng đi lên và nguợc lại khi kinh tế giảm sút thì sự phát triển của NHTM đi xuống. Như vậy, nếu dự đoán được xu hướng phát triển của nền kinh tế, thì có thể dự báo được xu thế phát triển chung của khối Ngân Hàng và từ đó, giá trị định giá các ngân hàng tỷ lệ thuận với môi trường kinh tế. Do đó cần đánh giá môi trường kinh tế dựa vào các yếu tố sau: tăng trưởng kinh tế; lãi suất; tỷ giá hối đoái; lạm phát. 1.2.2.2. Môi trường chính trị pháp luật Các yếu tố chính trị và luật pháp có ảnh hưởng đến hoạt động của các NHTM, bao gồm hệ thống các quan điểm, đường lối chính sách của chính phủ, hệ thống luật pháp hiện hành, xu hướng ngoại giao của chính phủ, những diễn biến chính trị trong nước, trong khu vực và trên toàn thế giới. 1.2.2.3. Môi trường văn hóa xã hội Các khía cạnh hình thành môi trường văn hóa - xã hội như: những quan niệm về đạo đức, lối sống, về nghề nghiệp; những phong tục, tập quán, truyền thống; SVTH : Nguyễn thị Kim Ngọc Trang 7 GVHD : PGS.TS Phan Thị Bích Nguyệt
  18. Luận văn thạc sĩ Ứng dụng mô hình định giá trong mua lại và sáp nhập NHTM những quan tâm ưu tiên của xã hội; trình độ nhận thức, học vấn chung của xã hội.... có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các họat động kinh doanh của Doanh nghiệp ngân hàng. 1.2.2.4. Môi trường công nghệ Đây là một trong những yếu tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội và đe dọa đối với các doanh nghiệp. Những áp lực và đe dọa từ môi trường công nghệ là sự ra đời của công nghệ mới làm xuất hiện và tăng cường ưu thế cạnh tranh của các sản phẩm thay thế, đe dọa các sản phẩm truyền thống. Sự bùng nổ của công nghệ mới làm cho công nghệ hiện tại bị lỗi thời và tạo ra áp lực đòi hỏi các NHTM phải đổi mới công nghệ để tăng cường khả năng cạnh tranh. 1.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ÁP DỤNG TRONG NGÂN HÀNG. Hiện nay trên thế giới đang sử dụng rất nhiều phương pháp để đánh giá doanh nghiệp: phương pháp vốn hóa lợi nhuận, phương pháp chiết khấu dòng tiền, phương pháp xác định giá trị theo tài sản, phương pháp so sánh công ty, phương pháp chi phí, phương pháp thâm nhập thị trường,… Trong thực tế tại Việt Nam, có 3 phương pháp định giá giá trị doanh nghiệp thường được sử dụng : Phương pháp thị trường.  Phương pháp tài sản. Phương pháp thu nhập. 1.3.1 Phương pháp thị trường + Phương pháp hệ số thu nhập Phương pháp so sánh giá thị trường ước tính sự ổn định của các khoản thu nhập trong tương lai của doanh nghiệp và áp dụng các hệ số tính giá trị doanh nghiệp. Các khoản thu nhập dùng để nhân hệ số là EBIT, EBITDA, và Doanh thu. Khi xem xét các khoản thu nhập của doanh nghiệp được đánh giá, các yếu tố được cân nhắc bao gồm kết quả quá khứ có phản ánh được kết quả hoạt động trong tương lai hay không, có những sự thay đổi lớn trong quá trình hoạt động hay doanh SVTH : Nguyễn thị Kim Ngọc Trang 8 GVHD : PGS.TS Phan Thị Bích Nguyệt
  19. Luận văn thạc sĩ Ứng dụng mô hình định giá trong mua lại và sáp nhập NHTM nghiệp hoạt động theo tính chu kỳ. Ngoài ra giả định hoạt động liên tục cũng được sử dụng trong phương pháp thị trường. Các hệ số thường được tính từ các công ty niêm yết hoặc từ các nghiệp vụ có liên quan gần đây nhưng với một sự điều chỉnh phù hợp sau khi cân nhắc đặc thù của Công ty được định giá. + Phương pháp so sánh nghiệp vụ tương đương -Giá trị thuần của một tài sản là giá của một tài sản tương đương được mua bán trong cùng các điều kiện giả định. Việc sử dụng phương pháp thị trường đòi hỏi nghiệp vụ tương đương phải có sẵn, có thể là:  Giá bán của tài sản cùng loại hoặc tương đương trong nghiệp vụ trao đổingang giá; hoặc  Giá thị trường của việc sở hữu một tài sản cùng loại hoặc tương đương từ bên độc lập thứ ba. Tính khả thi của phương pháp so sánh giá thị trường là tính toán đơn giản nếu có một nghiệp vụ tương đương. Các nghiệp vụ tương đương này thường được tìm thấy so sánh nếu tài sản bán được tiếp thị rộng rãi trên thị trường. Sự giới hạn cơ bản của phương pháp thị trường là sự hiện hữu và tính thời điểm của các nghiệp vụ tương đương diễn ra vào một ngày gần nhất được dùng để làm cơ sở trong việc xác định giá trị thuần của tài sản. 1.3.2 Phương pháp tài sản Phương pháp tài sảń xác định giá trị thuần của tài sản là sự ước tính của chi phí hiện tại bỏ ra để mua, thay thế hoặc tạo ra tài sản tương tự với cùng chức năng. Nguyên tắc thay thế là mấu chốt của phương pháp này. Một nhà đầu tư thận trọng sẽ không trả nhiều hơn số tiền mà họ bỏ ra để thay thế tài sản tương tự khi định mua tài sản đó. Giá trị tài sản thay thế sau khi trừ khấu hao được dùng để định giá tài sản khi những thông tin thị trường bị giới hạn. Đó là giá trị của việc mua, thay thế, hoặc tạo SVTH : Nguyễn thị Kim Ngọc Trang 9 GVHD : PGS.TS Phan Thị Bích Nguyệt
  20. Luận văn thạc sĩ Ứng dụng mô hình định giá trong mua lại và sáp nhập NHTM ra tài sản tương tự trừ đi giá trị những hao mòn vô hình và hữu hình. Giá gốc thường được sử dụng để ước tính giá trị hiện tại của tài sản thay thế được định giá. Khi sử dụng phương pháp tài sản để định giá doanh nghiệp, giá trị phần vốn chủ sở hữu được tính bằng cách cộng giá trị thuần được đánh giá của tài sản trừ đi giá trị thị trường của các khoản nợ dùng để tài trợ cho việc mua, tạo ra các tài sản đó. Với giả định hoạt động liên tục, phương pháp tài sản phù hợp trong việc xác định giá trị doanh nghiệp đối với các công ty có nhiều tài sản như các công ty đầu tư hay doanh nghiệp bất động sản hoặc phù hợp với các doanh nghiệp có thu nhập không ổn định hay không thể dự báo được. 1.3.3 Phương pháp thu nhập Phương pháp thu nhập dự báo dòng tiền được tạo ra trong tương lai trong suốt thời gian sử dụng tài sản.Phương pháp thu nhập ghi nhận giá trị của khoản đầu tư thông qua lợi ích mang lại trong tương lai bao gồm thu nhập, chi phí cơ hội, ưu đãi thuế... Phương pháp chiết khấu dòng tiền thường được sử dụng trong phương pháp thu nhập để định giá công ty thông qua việc ước tính dòng tiền trong tương lai và chiết khấu về giá trị hiện tại. Lãi suất chiết khấu được tính toán dựa trên những rủi ro tiềm tàng của khoản đầu tư và tỷ lệ sinh lợi của thị trường từ những khoản đầu tư tương tự tại ngày định giá. Mấu chốt của phương pháp này là dòng tiền, lãi suất chiết khấu và giá trị cuối cùng. Bước đầu tiên là việc dự báo dòng tiền trong tương lai mà tài sản được mong đợi sẽ tạo ra. Điều này liên quan đến việc phân tích các số liệu tài chính và trao đổi với các bộ phận kinh doanh, sản xuất, tài chính kế toán nhằm mục đích xây dựng dòng tiền. Bước tiếp theo là chiết khấu dòng tiền tương lai về giá trị hiện tại theo tỷ lệ chiết khấu bao gồm các rủi ro đính kèm với tài sản và giá trị thời gian của dòng tiền. Dòng tiền là khoản tiền đem lại cho nhà đầu tư mà không làm giảm giá trị hoạt động trong tương lai của công ty. Nói cách khác đó là số tiền thuần thu được từ hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty sau khi trừ đi các khoản đầu tư chi tiêu SVTH : Nguyễn thị Kim Ngọc Trang 10 GVHD : PGS.TS Phan Thị Bích Nguyệt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0