intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình Chênh lệch thời lượng trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

29
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn áp dụng mô hình Chênh lệch thời lượng kết hợp cùng với các mô hình/công cụ tài chính hiện đại khác như mô hình Tối ưu hóa để hoàn thiện hơn nữa hoạt động đo lường và phòng ngừa rủi ro lãi suất. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình Chênh lệch thời lượng trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ...… PHAN KIM CHÂU ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CHÊNH LỆCH THỜI LƯỢNG (DURATION GAP) TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ...… PHAN KIM CHÂU ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CHÊNH LỆCH THỜI LƯỢNG (DURATION GAP) TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỮU HUY NHỰT Tp. Hồ Chí Minh - 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CHÊNH LỆCH THỜI LƯỢNG TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM” là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Thầy hướng dẫn là TS. Nguyễn Hữu Huy Nhựt. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Những số liệu trong bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan, tổ chức khác, và đều có chú thích nguồn gốc sau mỗi trích dẫn để dễ tra cứu, kiểm chứng. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2015 Tác giả Phan Kim Châu
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TÓM TẮT LUẬN VĂN CAO HỌC KINH TẾ ...................... 1 1.1 Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................... 1 1.2 Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................... 1 1.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 2 1.4 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 2 1.5 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 3 1.6 Điểm nổi bật của luận văn.......................................................................................... 3 1.7 Kết cấu luận văn ......................................................................................................... 4 KÊT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ........................................................................................................................ 6 2.1 Rủi ro lãi suất trong kinh doanh ngân hàng ................................................................ 6 2.1.1 Định nghĩa rủi ro lãi suất............................................................................................ 6 2.1.2 Nguyên nhân của rủi ro lãi suất ................................................................................. 6 2.1.2.1 Sự không cân xứng về kỳ hạn giữa Tài sản và Nợ ........................................... 6 2.1.2.2 NH áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy động vốn và cho vay .......................................................................................................................... 7 2.1.2.3 Không có sự phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động và cho vay .... 7 2.1.2.4. Tỷ lệ lạm phát dự kiến nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát thực tế dẫn đến vốn của NH không được bảo toàn sau khi cho vay ............................................................................ 7 2.1.3 Tác động của rủi ro lãi suất ........................................................................................ 8 2.2 Nội dung của quản trị rủi ro lãi suất ........................................................................... 8 2.3 Các mô hình quản lý rủi ro lãi suất hiện đại và khả năng ứng dụng tại Việt Nam ....... 10
  5. 2.3.1 Mô hình Kỳ hạn đến hạn .......................................................................................... 10 2.3.1.1 Nội dung lý thuyết .......................................................................................... 10 2.3.1.2 Điều kiện ứng dụng, ưu điểm và nhược điểm của mô hình Kỳ hạn đến hạn tại các NHTM Việt Nam ................................................................................................... 10 2.3.2 Mô hình Tái định giá ................................................................................................ 10 2.3.2.1 Nội dung lý thuyết .......................................................................................... 10 2.3.2.2 Điều kiện ứng dụng, ưu điểm và nhược điểm của mô hình Định giá lại tại các NHTM Việt Nam .......................................................................................................... 10 2.3.3 Mô hình Chênh lệch thời lượng ............................................................................... 11 2.3.3.1 Nội dung lý thuyết .......................................................................................... 11 2.3.3.2 Điều kiện ứng dụng, ưu điểm và nhược điểm của mô hình Chênh lệch thời lượng tại các NHTM Việt Nam .................................................................................... 15 2.3.4 Mô hình tối ưu hóa ................................................................................................... 17 2.3.5 Mô hình VaR ............................................................................................................ 18 2.3.5.1 Nội dung lý thuyết .......................................................................................... 18 2.3.5.2 Điều kiện ứng dụng, ưu điểm và nhược điểm của mô hình VaR tại các NHTM Việt Nam ...................................................................................................................... 18 2.4 Tổng quan các nghiên cứu trước đây ........................................................................ 18 2.4.1 Nghiên cứu của nước ngoài ..................................................................................... 18 2.4.2 Nghiên cứu trong nước. ........................................................................................... 19 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 20 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RRLS TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM. .................................................................................................................................. 21 3.1 Cơ chế điều hành LS của NHNN trong khoảng thời gian từ đầu năm 2008 đến cuối tháng 3/2015. ....................................................................................................................... 21 3.2 Sự tác động của cơ chế điều hành LS của NHNN đến hoạt động kinh doanh của các NHTM trong khoảng thời gian từ từ đầu năm 2008 đến cuối tháng 3/2015 ....................... 27 3.2.1 Tác động đến LS huy động của các NHTM ................................................... 27 3.2.2 Tác động đến LS cho vay của các NHTM...................................................... 29 3.3 Thực trạng công tác quản trị RRLS đang thực hiện tại các NHTM Việt Nam ........ 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 32 CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CHÊNH LỆCH THỜI LƯỢNG TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM. .................................................. 33
  6. 4.1 Ứng dụng mô hình chênh lệch thời lượng để đo lường và phòng ngừa rủi ro LS trong hệ thống các NHTM Việt Nam .................................................................................. 33 4.1.1 Đo lường RRLS theo mô hình chênh lệch thời lượng ............................................. 33 4.1.1.1 Quy trình xây dựng và cách thức đo lường RRLS theo mô hình nghiên cứu 33 4.1.1.2 Chọn mẫu........................................................................................................ 35 4.1.1.3 Thống kê mô tả dữ liệu ................................................................................... 39 4.1.1.4 Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 43 4.1.2 Phòng ngừa RRLS thông qua Mô hình Chênh lệch thời lượng ............................... 47 4.2 Đánh giá hoạt động quản trị RRLS tại các NHTM Việt Namtừ việc ứng dụng Mô hình Chênh lệch thời lượng trong đo lường và phòng ngừa RRLS ..................................... 53 4.2.1 Những kết quả đạt được ........................................................................................... 53 4.2.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân của nó ............................................................ 54 4.2.2.1 Về công tác quản trị rủi ro LS trong môi trường kinh tế ................................ 55 4.2.2.2 Năng lực nội tại của NH ................................................................................. 56 4.2.2.3 Năng lực nguồn nhân lực trong việc quản trị, dự báo, giám sát rủi ro LS ..... 57 4.2.2.4 Yếu tố xuất phát từ hệ thống NH ở Việt Nam ................................................ 58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................................... 59 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CHÊNH LỆCH THỜI LƯỢNG TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM61 5.1 Định hướng điều hành LS của NHNN trong thời gian tới. ....................................... 61 5.2 Định hướng hoạt động quản trị RRLS của các NHTM trong thời gian tới. ............. 62 5.3 Các giải pháp hoàn thiện việc ứng dụng Mô hình Chênh lệch thời lượng trong quản trị RRLS và nâng cao hiệu quả hoạt động này tại các NHTM Việt Nam. ........................... 63 5.3.1 Các giải pháp chung ................................................................................................. 63 5.3.1.1 Xây dựng và hoàn thiện quy trình quản trị RRLS. ......................................... 63 5.3.1.2 Nâng cao hiệu quả quản trị Tài sản - Nợ ........................................................ 67 5.3.1.3 Sử dụng các công cụ tài chính phái sinh để che chắn RRLS.......................... 69 5.3.1.4 Xây dựng hệ thống giám sát, dự báo lãi suất, nhận biết và cảnh báo sớm rủi ro lãi suất ........................................................................................................................ 70 5.3.1.5 Chú trọng đào tạo cán bộ có trình độ chuyên môn về quản trị rủi ro lãi suất. 70 5.3.1.6 Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin ....................................................... 71 5.3.1.7 Phát triển các dịch vụ phi tín dụng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ........................................................................................................................ 72 5.3.1.8 Nâng cao sự hợp tác giữa các NH. ................................................................. 73
  7. 5.3.2 Các giải pháp riêng đối với từng nhóm NH ............................................................. 73 5.3.2.1 Nhóm các NH có vốn điều lệ dưới 5.000 tỷ đồng:. ........................................ 73 5.3.2.2 Nhóm các NH có vốn điều lệ trên 5.000 tỷ đồng ........................................... 75 5.4 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................... 76 5.4.1 Lành mạnh hóa thị trường tài chính Việt Nam, vận hành theo cơ chế thị trường ... 76 5.4.2 Tạo hành lang pháp lý để phát triển các công cụ phái sinh trên thị trường tài chính Viện Nam ............................................................................................................................. 77 5.4.3 Hoàn thiện các điều kiện cần thiết để có một cơ chế kiểm soát lãi suất hiệu quả ... 77 5.4.4 Hoàn thiện khung pháp lý và các quy định về đo lường và quản lý rủi ro lãi suất của các ngân hàng thương mại ................................................................................................... 78 5.4.5 Cung cấp cho các ngân hàng thương mại các thông lệ, chuẩn mực quản lý rũi ro lãi suất, hỗ trợ các ngân hàng thương mại trong việc đào tạo cán bộ nghiệp vụ ...................... 78 5.4.6 Thiết lập các tổ chức dự đoán chỉ số tài chính ......................................................... 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................................... 80 KẾT LUẬN VÀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 83 A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT........................................................................................... 83 B. TÀI LIỆU TIẾNG ANH ........................................................................................... 85 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 86
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CSTT Chính sách tiền tệ LS Lãi suất NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NH Ngân hàng RRLS Rủi ro lãi suất TCTD Tổ chức tín dụng TS Tài sản VCSH Vốn chủ sở hữu
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 3.1: LS chỉ đạo do NHNN công bố từ đầu 2008 đến cuối tháng 3/2015 ......... 21 Bảng 3.2: Phạm vi biến động LS huy động qua các năm ......................................... 28 Bảng 3.3: Phạm vi biến động LS cho vay qua các năm ........................................... 30 Bảng 4.1: Chênh lệch thời lượng (DGAP) của các NHTM ...................................... 40 Bảng 4.2: Đánh giá mức độ RRLS hiện tại của các NH dựa vào chênh lệch thời lượng ........................ ................................................................................................ 44 Bảng 4.3: Điểm trung bình rủi ro LS theo từng nhóm .............................................. 46 Bảng 4.4: Kết quả cơ cấu tối ưu các khoản mục trong danh mục Tài sản và Nguồn vốn của các NHTM có vốn điều lệ dưới 5.000 tỷ đồng ............................................ 50 Bảng 4.5: Kết quả cơ cấu tối ưu các khoản mục trong danh mục Tài sản và Nguồn vốn của các NHTM có vốn điều lệ từ 5.000 tỷ đồng đến dưới 10.000 tỷ đồng ........ 51 Bảng 4.6: Kết quả cơ cấu tối ưu các khoản mục trong danh mục Tài sản và Nguồn vốn của các NHTM có vốn điều lệ từ 10.000 tỷ đồng trở lên................................... 52
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Độ tin cậy của mô hình chênh lệch thời lượng trong thực tế .................... 14 Hình 5.1: Mô hình tổ chức quản trị RRLS ứng dụng mô hình thời lượng ............... 64 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Diễn biến các loại LS chỉ đạo VNĐ giai đoạn từ đầu năm 2008 đến cuối tháng 03/2015 .................................................................................................... 23 Biểu đồ 3.2: Diễn biến LS thị trường liên NH giai đoạn từ năm 2008 đến cuối tháng 03/2015 ........ ............................................................................................................. 23 Biểu đồ 4.1: Mức thay đổi VCSH của các NH có vốn điều lệ dưới 5.000 tỷ đồng theo mức thay đổi LS ................................................................................................ 41 Biểu đồ 4.2: Mức thay đổi VCSH của các NH có vốn điều lệ từ 5.000 tỷ đồng đến dưới 10.000 tỷ đồng theo mức thay đổi LS ............................................................... 42 Biểu đồ 4.3: Mức thay đổi VCSH của các NH có vốn điều lệ từ 10.000 tỷ đồng trở lên theo mức thay đổi LS .......................................................................................... 43 Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) tại các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2011-2014 ......................................................................................................... 54 DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Nội dung lý thuyết Mô hình Kỳ hạn đến hạn ......................................... 86 Phụ lục 2: Nội dung lý thuyết Mô hình Định giá lại ................................................ 87 Phụ lục 3: Nội dung lý thuyết mô hình VaR ............................................................ 89 Phụ lục 4: Các văn bản pháp luật do NHNN ban hành từ năm 2008 đến tháng 03/2015 về việc điều hành rủi ro LS ......................................................................... 91 Phụ lục 5: Mức thay đổi VCSH (triệu đồng) của các NHTM theo mức thay đổi LS từ khoảng -5% đến +5% ............................................................................................ 93 Phụ lục 6: Xác định tỷ trọng/giá trị tối ưu các khoản mục trong danh mục Tài sản và Nguồn vốn của NH qua công cụ Solver trong Excel ................................................ 94
  11. Phụ lục 7: Bảng thảo luận chuyên gia. ...................................................................... 96 Phụ lục 8: Bảng câu hỏi khảo sát. ............................................................................. 97 Phụ lục 9: Bài dịch tiếng Việt cho tài liệu tham khảo từ Dan Armeanu, Florentina Olivia Balu and Carmen Obreja (2008), “Interest Rate Risk Management using Duration Gap Methodology”, Journal Theoretical and Applied Economics, (518), pp. 3-10. ................................................................................................ 99
  12. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TÓM TẮT LUẬN VĂN CAO HỌC KINH TẾ 1.1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Từ năm 2008 đến nay, thị trường tài chính Việt Nam đã chứng kiến nhiều biến động có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam như những cuộc chạy đua gia tăng lãi suất tiền gửi (2008, 2010, 2011), trong đó chứa đựng các yếu tố rủi ro, đặc biệt là rủi ro lãi suất với nguy cơ lớn có thể dẫn tới sự sụp đổ mang tính dây chuyền cho cả hệ thống ngân hàng. Hiện nay, mặc dù các ngân hàng hoạt động đa năng, nhưng trên thực tế hoạt động kinh doanh chủ đạo của các ngân hàng thương mại Việt Nam vẫn là huy động vốn và cho vay, nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ khác chỉ chiếm tỷ lệ khá thấp. Trong khi đó, cơ chế điều hành lãi suất của Ngân hàng Nhà nước ngày càng tiến đến tự do hóa tài chính và tạo điều kiện để các ngân hàng thương mại cạnh tranh nhiều hơn đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, nhưng chính điều này làm gia tăng rủi ro cho các ngân hàng do biến động thường xuyên của lãi suất thị trường. Điều này đặt ra cho các ngân hàng thương mại Việt Nam một bài toán khó về quản trị rủi ro lãi suất như thế nào cho hiệu quả ? Bên cạnh đó, việc quản lý rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay chủ yếu theo phương pháp truyền thống là quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất, mà chưa áp dụng mô hình khác tiên tiến hơn. Chính vì vậy, đề tài nghiên cứu: “Ứng dụng mô hình Chênh lệch thời lượng trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” đáp ứng được nhu cầu cấp thiết này trong hoạt động của các ngân hàng.
  13. 2 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu của đề tài là ứng dụng mô hình Chênh lệch thời lượng nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại. 1.2.2. Các câu hỏi nghiên cứu cụ thể: Để đạt được muc tiêu chung như trên, đề tài đặt ra các câu hỏi nghiên cứu cụ thể như sau: Câu hỏi 1: Ưu/nhược điểm và khả năng ứng dụng các mô hình quản lý rủi ro lãi suất tại các ngân hàng là như thế nào? Câu hỏi 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng hiện nay? Câu hỏi 3: Việc ứng dụng mô hình Chênh lệch thời lượng trong đo lường rủi ro lãi suất và phòng ngừa rủi ro lãi suất được thực hiện như thế nào? Câu hỏi 4: Những hạn chế trong việc ứng dụng mô hình Chênh lệch thời lượng vào hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại Việt Nam? Câu hỏi 5: Kết quả nào đã đạt được và các biện pháp nào nên được đề xuất để giảm thiểu rủi ro lãi suất, đồng thời hoàn thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại Việt Nam? 1.3. Đối tượng nghiên cứu Rủi ro lãi suất và hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng. Mô hình Chênh lệch thời lượng trong đo lường rủi ro lãi suất của ngân hàng.
  14. 3 1.4. Phạm vi nghiên cứu Đề tại chỉ nghiên cứu các ngân hàng thương mại Việt Nam, bao gồm các ngân hàng thương mại cổ phần và ngân hàng thương mại Nhà nước. Không nghiên cứu các ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hay ngân hàng 100% vốn nước ngoài. Đề tài chỉ nghiên cứu về lãi suất của đồng Việt Nam, không nghiên cứu lãi suất của các loại ngoạt tệ khác hay vàng. Đề tài nghiên cứu, phân tích thực trạng trong thời gian từ năm 2008 đến tháng 03/2015. Đề tài sử dụng số liệu thu thập từ các báo cáo tài chính đã được kiểm toán của các ngân hàng trong giai đoạn 2011-2014. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp chọn mẫu: Đề tài phân tích việc quản trị rủi ro lãi suất của 15 ngân hàng thương mại Việt Nam, trong đó bao gồm 3 ngân hàng thương mại Nhà nước. Tiêu chí chọn lựa các ngân hàng này là: mức vốn điều lệ, quy mô hoạt động, báo cáo tài chính được cập nhật đầy đủ đến 31/12/2014. Phương pháp thu thập số liệu: + Dữ liệu thứ cấp sử dụng các nghiên cứu trước đây về chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước, cũng như các nghiên cứu về ứng dụng các kỹ thuật quản lý rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại Việt Nam; các biểu lãi suất công bố (lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu) của ngân hàng Nhà nước và biểu lãi suất huy động, cho vay của các ngân hàng thương mại công bố trên website, báo chí. + Dữ liệu sơ cấp: từ bảng câu hỏi nghiên cứu của tác giả để xác định những hạn chế của quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Bảng câu hỏi được sử dụng để phỏng vấn các nhân viên ngân hàng trong phòng tín dụng và quản lý rủi ro tại một số ngân hàng thương mại.
  15. 4 Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu sau khi được thu thập được tính toán và phân tích bằng chương trình Excel. Kết quả tiếp tục được xử lý và diễn dịch ý nghĩa thông qua các bảng biểu, hình vẽ, tiêu chí thống kê, từ đó đánh giá, so sánh và đưa ra các giải pháp phù hợp. 1.6. Điểm nổi bật của luận văn Luận văn áp dụng mô hình Chênh lệch thời lượng kết hợp cùng với các mô hình/công cụ tài chính hiện đại khác như mô hình Tối ưu hóa để hoàn thiện hơn nữa hoạt động đo lường và phòng ngừa rủi ro lãi suất. Đặc biệt khi phân tích, các ngân hàng thương mại được phân vào từng nhóm riêng biệt để việc đánh giá rủi ro lãi suất được chi tiết và cụ thể hơn, từ đó mới có được những giải pháp phù hợp. 1.7. Kết cấu luận văn Ngoài phần kết luận, bảng biểu và tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 5 chương: Chương 1: Giới thiệu tóm tắt luận văn Cao học Kinh tế. Chương 2: Cơ sở lý luận về rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất trong kinh doanh ngân hàng và tổng quan các nghiên cứu trước đây. Chương 3: Thực trạng công tác quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 4: Ứng dụng mô hình Chênh lệch thời lượng trong quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 5: Giải pháp hoàn thiện việc ứng dụng mô hình Chênh lệch thời lượng trong quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.
  16. 5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 đã trình bày các lý do phải thực hiện đề tài cũng như những mục tiêu nghiên cứu cụ thể bằng việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu để giải quyết mục tiêu chung là hoàn thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất của các ngân hàng thương mại bằng mô hình Chênh lệch thời lượng, từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu rủi ro lãi suất cho các ngân hàng thương mại. Trong chương này, đề tài cũng đã tóm tắt cơ sở khoa học của vấn đề được nghiên cứu như phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Ngoài ra, Chương 1 còn nêu lên điểm nổi bật của luận văn là góp phần thực tiễn hóa mô hình Chênh lệch thời lượng kết hợp cùng với các mô hình/công cụ tài chính hiện đại khác như mô hình Tối ưu hóa để hoàn thiện hơn nữa hoạt động đo lường và phòng ngừa rủi ro lãi suất.
  17. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 2.1. Rủi ro lãi suất trong kinh doanh ngân hàng [15] 2.1.1. Định nghĩa rủi ro lãi suất Lãi suất được hiểu là giá cả của tín dụng, là giá mà người cho vay đặt ra để đánh đổi lấy quyền sử dụng vốn cho vay của họ. LS cũng chính là tỷ lệ giữa mức phí mà người đi vay phải trả để nhận được quyền sử dụng vốn trên giá trị khoản vay. Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của LS thị trường hoặc của những yếu tố liên quan đến LS, dẫn đến tổn thất về tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng. Khi LS thay đổi, các NH thường phải đương đầu với hai loại RRLS: "rủi ro về giá" và "rủi ro tái đầu tư". (i) Rủi ro về giá: Giá trị thị trường của Tài Sản, Nợ dựa trên khái niệm giá trị hiện tại của tiền tệ. Do đó, rủi ro sẽ phát sinh nếu LS thị trường tăng lên, dẫn đến mức chiết khấu giá trị tài sản cũng tăng theo và giá trị hiện tại của Tài Sản hoặc Nợ giảm xuống. (ii) Rủi ro tái đầu tư (tái định giá): Rủi ro này xuất hiện khi có sự không cân xứng về kỳ hạn giữa Tài Sản, Nợ hoặc khi các NH áp dụng các loại LS khác nhau trong quá trình huy động vốn và cho vay. 2.1.2. Nguyên nhân của rủi ro lãi suất RRLS có thể phát sinh từ những nguyên nhân sau: 2.1.2.1. Sự không cân xứng về kỳ hạn giữa Tài sản và Nợ
  18. 7 Trong trường hợp kỳ hạn của Tài Sản lớn hơn kỳ hạn của Nợ (NH huy động vốn ngắn hạn để cho vay, đầu tư dài hạn), rủi ro sẽ trở thành hiện thực nếu LS huy động trong những năm tiếp theo tăng lên trong khi LS cho vay và đầu tư dài hạn không đổi. Trường hợp kỳ hạn của Tài Sản nhỏ hơn kỳ hạn Nợ (NH huy động vốn có kỳ hạn dài để cho vay, đầu tư với kỳ hạn ngắn), rủi ro sẽ xuất hiện nếu LS huy động trong những năm tiếp theo không đổi trong khi LS cho vay và đầu tư giảm xuống. 2.1.2.2. Ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy động vốn và cho vay NH có thể huy động vốn với LS cố định để cho vay, đầu tư với LS biến đổi. Khi LS giảm, rủi ro sẽ xuất hiện vì chi phí trả lãi không đổi trong khi thu nhập lãi giảm. Trường hợp ngược lại, NH huy động vốn với LS biến đổi để cho vay, đầu tư với LS cố định; rủi ro sẽ phát sinh khi LS tăng vì chi phí trả lãi tăng theo LS thị trường, trong khi thu nhập lãi không đổi. Trong trường hợp các khoản mục nguồn vốn và tài sản đều có lãi suất biến đổi thì RRLS sẽ xảy ra khi sự co giãn LS của các bên không đồng thời trong cùng khoảng thời gian và không cùng mức độ co giãn với LS thị trường. 2.1.2.3. Không có sự phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động và cho vay Khối lượng vốn huy động kỳ hạn ngắn được sử dụng phần lớn để cho vay kỳ hạn dài. Như vậy nếu LS thị trường tăng thì các NH sẽ gặp rủi ro chi phí lãi cao, từ đó giảm lợi nhuận của NH. Khối lượng vốn huy động kỳ hạn dài được sử dụng phần lớn để cho vay kỳ hạn ngắn. Như vậy, nếu LS thị trường giảm thì các NH sẽ gặp rủi ro thu nhập lãi thấp, từ đó giảm lợi nhuận của NH. 2.1.2.4. Tỷ lệ lạm phát dự kiến nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát thực tế dẫn đến vốn của ngân hàng không được bảo toàn sau khi cho vay.
  19. 8 Khi cho vay, LS thực mà NH được hưởng bằng LS danh nghĩa trừ cho tỷ lệ lạm phát dự kiến. Nếu tỷ lệ lạm phát dự kiến nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát thực tế thì lợi nhuận của NH bị giảm xuống. Giả sử NH cho vay với LS là 14%/năm, trong đó tỷ lệ lạm phát dự kiến là 9%/năm. Như vậy, LS thực NH được hưởng là 5%/năm. Nếu tỷ lệ lạm phát thực tế là 11%/năm thì LS thực của NH chỉ còn 3%. 2.1.3. Tác động của rủi ro lãi suất LS thay đổi có thể làm tăng chi phí nguồn vốn, giảm thu nhập từ tài sản của NH. RRLS cũng làm giảm giá trị thị trường của Tài Sản và Vốn chủ sở hữu của NH. Cụ thể: (i) Xét trên khía cạnh lợi nhuận Thu nhập ròng từ lãi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lợi nhuận của NH. Khi LS thị trường thay đổi thì thu nhập từ lãi suất của NH cũng biến động do những nguồn thu từ danh mục cho vay và đầu tư cũng như chi phí lãi đối với các loại tiền gửi đều bị tác động. Xem xét trên khía cạnh lợi nhuận chỉ cho thấy tác động ngắn hạn của LS và không đưa ra được dự báo chính xác về tác động này đối với tình hình chung của NH. (ii) Xét trên khía cạnh giá trị kinh tế Giá trị kinh tế của NH được xem như là hiện giá của các dòng tiền ròng trong tương lai, bằng dòng tiền ròng tương lai của Tài Sản trừ (-) đi dòng tiền ròng tương lai của Nợ và cộng (+) với dòng tiền ròng tương lai của các giao dịch ngoại bảng. Theo nghĩa này, khía cạnh giá trị kinh tế phản ánh quan điểm về độ nhạy cảm của giá trị ròng NH trước biến động LS, do đó, nó cho ta thấy tác động lâu dài của biến động LS đối với hoạt động NH. 2.2. Nội dung của quản trị rủi ro lãi suất Quản trị RRLS là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất,
  20. 9 mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro. Quản trị RRLS bao gồm các bước: nhận dạng, phân tích rủi ro; đo lường rủi ro; kiểm soát, phòng ngừa rủi ro và tài trợ rủi ro. [12] Quy trình chặt chẽ này hướng tới mục tiêu cuối cùng là hạn chế tối đa mọi ảnh hưởng xấu của biến động LS đến: (i) Giá trị ròng của NH (Net Worth hay NW), xét ở cấp độ tổng thể với: NW = Giá trị Tổng Tài sản NH (A) – Giá trị Tổng Vốn huy động và đi vay (L) (2.1) (ii) Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của NH (Net Interest Margin hay NIM), xét ở cấp độ vi mô với: (2.2) Những mục tiêu này có thể đạt được như thế nào? Các mô hình quản lý RRLS được trình bày dưới đây sẽ cho ta câu trả lời đồng thời cũng sẽ góp phần hoàn thiện công tác quản trị RRLS tại các NHTM. Hiện nay, trên thế giới có bốn mô hình quản lý RRLS được ủy ban Basel đề nghị áp dụng để tạo dựng một mô hình chuẩn và đang được các NH sử dụng, là: Mô hình Kỳ hạn đến hạn (The Maturity Model) Mô hình Tái định giá (The Repricing Model) Mô hình Chênh lệch thời lượng (The Duration Model) Mô hình VaR (Value at Risk) Với mô hình Kỳ hạn đến hạn, mô hình Tái định giá và mô hình Chênh lệch thời lượng chúng ta có thể xác định mức tổn thất của thu nhập ròng từ lãi (hoặc giá trị thị trường của VCSH) khi LS thị trường thay đổi. Với mô hình VaR, chúng ta có
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2