intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình phân tích bao dữ liệu để đo lường hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

26
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong luận văn, tác giả đã trình bày chi tiết về phương pháp DEA được xây dựng trên đường biên sản xuất hiệu quả (có thực, có thể đạt được trên thực tế), dựa trên số liệu thực tế nên có thể nói độ tin cậy của phương pháp này rất cao. Bên cạnh đó, đề tài đã hệ thống hóa một cách cơ bản lịch sử phát triển của phương pháp DEA cũng như những công trình nghiên cứu chất lượng về phương pháp này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình phân tích bao dữ liệu để đo lường hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP Việt Nam

  1. ` BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH _____________________ TRẦN HOA NHÃ TRÚC ỨNG DỤNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH BAO DỮ LIỆU (DEA) ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH _____________________ TRẦN HOA NHÃ TRÚC ỨNG DỤNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH BAO DỮ LIỆU (DEA) ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số ngành : 60.340.201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HOÀNG ĐỨC Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan, nội dung và số liệu sử dụng để phân tích trong Luận văn này là kết quả nghiên cứu độc lập của tác giả với sự giúp đỡ của Thầy hƣớng dẫn. Số liệu trong Luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy và kết quả nghiên cứu của Luận văn chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 12 năm 2017 Tác giả Trần Hoa Nhã Trúc
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU.................................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................... 1 1.3 Câu hỏi nghiên cứu: ..................................................................................................... 2 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: .............................................................................. 2 1.5 Phƣơng pháp và mô hình nghiên cứu: ......................................................................... 2 1.6 Kết cấu của luận văn: ................................................................................................... 2 1.7 Ý nghĩa của đề tài: ....................................................................................................... 3 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................................... 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH PHÂN TÍCH BAO DỮ LIỆU ............................... 6 2.1 Tổng quan về hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại: ................................... 6 2.1.1 Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp: ................................................................. 6 2.1.2 Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại: .................................................. 7 2.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM:............................... 8 2.1.3.1 Nhóm nhân tố chủ quan ................................................................................. 9 2.1.3.2 Nhóm nhân tố khách quan: .......................................................................... 11 2.2 Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại: ............ 12 2.2.1 Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động thông qua các chỉ tiêu tài chính: ..... 12
  5. 2.2.1.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá rủi ro trong hoạt động của ngân hàng:................... 12 2.2.1.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi: ................................................. 14 2.2.1.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng kinh doanh: ........................................... 15 2.2.2 Đánh giá hiệu quả bằng phƣơng pháp phân tích hiệu quả biên: ......................... 16 2.2.2.1 Phân tích biên ngẫu nhiên (Stochastic Frontier Analysis - SFA) - Tiếp cận tham số: .................................................................................................................... 16 2.2.2.2 Phân tích bao dữ liệu (Data Envelopment Analysis - DEA) - Tiếp cận phi tham số: .................................................................................................................... 17 2.3 Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại: ....................................... 18 2.3.1 Khái niệm:........................................................................................................... 18 2.3.2 Mục tiêu của việc nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại: ... 18 2.3.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại: ..... 19 2.4 Phƣơng pháp phân tích bao dữ liệu (DEA): .............................................................. 21 2.4.1 Giới thiệu tổng quát về mô hình phân tích bao dữ liệu (DEA): ......................... 21 2.4.2 Các mô hình DEA: .............................................................................................. 24 2.4.2.1 Mô hình DEA với hiệu quả không đổi theo quy mô CRS: .......................... 24 2.4.2.2 Mô hình DEA với hiệu quả thay đổi theo quy mô VRS: ............................. 25 2.4.3 Các độ đo hiệu quả kỹ thuật (TE), hiệu quả phân bổ (AE) và hiệu quả chi phí (CE) hay hiệu quả kinh tế: ........................................................................................... 27 2.4.4 Chỉ số Malmquist và đo lƣờng thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp: ................ 29 2.5. Lƣợc khảo các nghiên cứu liên quan: ....................................................................... 30 2.5.1. Các nghiên cứu trên thế giới: ............................................................................. 30 2.5.2. Các nghiên cứu trong nƣớc: ............................................................................... 32 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 36 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM .................................................... 37
  6. 3.1. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam: ......................................................................................................................................... 37 3.1.1. Mạng lƣới hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam: ...................... 37 3.1.2. Năng lực tài chính: ............................................................................................. 37 3.1.3. Năng lực công nghệ: .......................................................................................... 39 3.1.4. Nguồn nhân lực: ................................................................................................. 40 3.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam: .............. 40 3.2.1 Các hoạt động kinh doanh chính: ....................................................................... 40 3.2.1.1 Hoạt động huy động vốn:............................................................................. 40 3.2.1.2 Hoạt động cấp tín dụng: ............................................................................... 42 3.2.1.3 Hoạt động thanh toán: .................................................................................. 42 3.2.2 Hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam: .................................................. 43 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 47 CHƢƠNG 4: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH PHÂN TÍCH BAO DỮ LIỆU (DEA) ĐỂ ĐO LƢỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM .......................................................................................................................... 48 4.1 Giới thiệu sơ lƣợc về phƣơng pháp nghiên cứu:........................................................ 48 4.2 Quy trình nghiên cứu: ................................................................................................ 49 4.2.1 Chọn lựa các DMUs: .......................................................................................... 50 4.2.2 Chọn biến đầu vào và đầu ra:.............................................................................. 51 4.2.3. Kiểm tra mối tƣơng quan giữa các biến trong mô hình: .................................... 52 4.2.4 Áp dụng mô hình phân tích bao dữ liệu (DEA):................................................. 54 4.3 Kết quả nghiên cứu: ................................................................................................... 56 4.3.1 Hiệu quả kỹ thuật mô hình DEACRS: ................................................................ 57 4.3.2 Hiệu quả kỹ thuật mô hình DEAVRS: ................................................................ 59 4.3.3 Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả quy mô: .............................................................. 63
  7. 4.3.4 Ƣớc lƣợng năng suất nhân tố tổng hợp TFP: ...................................................... 68 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .................................................................................................... 72 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM ..................................................................... 73 5.1 Một số kết luận: ......................................................................................................... 73 5.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam:................................................................................................................................. 74 5.1.2 Đối với các NHTM: ............................................................................................ 74 5.1.2.1 Tăng hiệu quả quy mô: ................................................................................ 74 5.1.2.2 Cải thiện hiệu quả kỹ thuật thuần: ............................................................... 76 5.2.2 Đối với NHNN:................................................................................................... 79 5.2.2.1 NHNN cần đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTM một cách toàn diện: ................................................................................................................................. 79 5.2.2.2 Dựa vào kết quả nghiên cứu về hiệu quả quy mô của toàn bộ hệ thống NHTM để có những chính sách hiệu quả: ............................................................... 80 5.3 Hạn chế của đề tài và gợi ý hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai: ................................ 80 KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 .................................................................................................... 82 KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 85 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ tiếng Việt Viết đầy đủ tiếng Anh CRS Sản lƣợng không đổi theo quy mô Constant returns to scale DEA Phân tích bao dữ liệu Data envelopment analysis DMU Đơn vị ra quyết định Decision making unit DRS Sản lƣợng giảm theo quy mô Decreasing returns to scale effch Thay đổi hiệu quả kỹ thuật Technical efficiency change HQHĐ Hiệu quả hoạt động IRS Sản lƣợng tăng theo quy mô Increasing returns to scale NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần PE Hiệu quả kỹ thuật thuần Pure technical efficiency Pure technical efficiency pech Thay đổi hiệu quả thuần change SE Hiệu quả quy mô Scale efficiency sech Thay đổi hiệu quả quy mô Scale efficiency change TC Thay đổi kỹ thuật Technical change TCTD Tổ chức tín dụng TE Hiệu quả kỹ thuật Technical efficiency techch Thay đổi tiến bộ công nghệ Technological change Thay đổi năng suất nhân tố tổng Total factor productivity tfpch hợp change VRS Sản lƣợng thay đổi theo quy mô Variable returns to scale
  9. DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu của nƣớc ngoài đánh giá HQHĐ của NHTM Bảng 2.2 Tóm tắt các nghiên cứu đánh giá HQHĐ của ngân hàng tại Việt Nam Bảng 3.1: Số lƣợng các NHTMVN từ 2009 – 2015 Bảng 3.2: Hệ thống phần mềm các NHTMVN áp dụng đến năm 2015 Bảng 3.3: Thống kê một số chỉ tiêu về nhân lực trong mẫu các NH nghiên cứu Bảng 3.4 Tình hình thanh toán qua NH giai đoạn 2009 – 2015 Bảng 3.5: Tình hình thu nhập của các NHTMVN trong mẫu nghiên cứu Bảng 4.1: Danh sách các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu và mã hóa Bảng 4.2: Tên biến, số lƣợng biến, khái niệm các biến Bảng 4.3: Kiểm tra mối tƣơng quan giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra Bảng 4.4: Tóm tắt dữ liệu các biến trong mẫu nghiên cứu Bảng 4.5: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô Bảng 4.6: Hiệu quả kỹ thuật theo mô hình DEA CRS Bảng 4.7: Hiệu quả kỹ thuật theo mô hình DEA VRS Bảng 4.8: Hiệu quả kỹ thuật theo mô hình DEACRS Bảng 4.9: Hiệu quả kỹ thuật theo mô hình DEAVRS Bảng 4.10: Hiệu quả theo quy mô Bảng 4.11: Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả quy mô Bảng 4.12: Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả quy mô theo nhóm ngân hàng Bảng 4.13: Số lƣợng các NHTM trong điều kiện IRS, DRS và CRS Bảng 4.14: Giá trị tối ƣu cho các biến số đầu vào của VAB và EIB năm 2015 Bảng 4.15: Chỉ số Malmquist bình quân toàn bộ mẫu Bảng 4.16: Chỉ số Malmquist bình quân toàn bộ mẫu, phân loại theo hình thức sở hữu Biểu đồ 3.1: Vốn huy động của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2009 – 2015 Biều đồ 3.2: Dƣ nợ cho vay của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2009 – 2015 Biểu đồ 3.3: Khả năng sinh lợi trung bình của các NHTM Việt Nam trong mẫu nghiên cứu
  10. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài: Sau khủng khoảng tài chính toàn cầu năm 2008, hệ thống ngân hàng Việt Nam đạt đƣợc những thành tựu đáng ghi nhận, đặc biệt khi chính phủ đƣa vấn đề tái cơ cấu hệ thống ngân hàng là một trong ba trọng tâm hàng đầu. Giai đoạn 2009 – 2015, mức độ đóng góp của hệ thống ngân hàng vào sự phát triển chung của nền kinh tế là vô cùng to lớn, các NHTM không chỉ tiếp tục khẳng định là kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế mà còn góp phần ổn định nền kinh tế vĩ mô. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển đó, ngành ngân hàng cũng đang đối mặt với rất nhiều khó khăn, đặc biệt là hiệu quả hoạt động và nợ xấu. Để tiếp tục duy trì sự tăng trƣởng nhanh, ổn định và bền vững, vai trò của năng suất trong hoạt động ngân hàng càng trở nên bức thiết hơn bao giờ hết. Trên thế giới, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về hiệu quả hoạt động và các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động, trong đó, sử dụng phƣơng pháp phân tích bao dữ liệu (DEA) để đánh giá hiệu quả hoạt động và ƣớc lƣợng năng suất tổng hợp. Ở Việt Nam, cũng có khá nhiều công trình nghiên cứu về hiệu quả hoạt động và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động. Tuy nhiên, phần lớn các nghiên cứu này sử dụng phân tích các chỉ số tài chính hay phân tích hồi quy để đánh giá tác động của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động. Một số khác sử dụng phƣơng pháp DEA theo hƣớng tiếp cận tham số dựa trên giả định các ngân hàng hoạt động trên cùng một nền tảng công nghệ và cùng đƣờng biên hiệu quả. Trong thực tế, những giả định và phƣơng pháp này là chƣa phù hợp và nghiên cứu này đƣợc thực hiện để giải quyết điều đó. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Ứng dụng mô hình phân tích bao dữ liệu để đo lƣờng hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP Việt Nam” để nghiên cứu. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu của nghiên cứu này là phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTMCP Việt Nam bằng mô hình phân tích bao dữ liệu. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTM Việt
  11. 2 Nam. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu: Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu trên, tác giả nêu lên hai câu hỏi cần phải làm rõ: Thứ nhất, hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam sẽ nhƣ thế nào nếu sử dụng mô hình DEA? Thứ hai, sau khi đánh giá thực trạng, các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tại các NHTMCP Việt Nam là gì? 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu: trong mô hình là hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2009 đến 2015. Phạm vi nghiên cứu: do hạn chế về dữ liệu nên luận văn tập trung nghiên cứu hiệu quả hoạt động của 21 NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2009 -2015. Trên cơ sở đó, tác giả chọn thêm 03 NHTM Nhà Nƣớc để thực hiện đối chiếu hiệu quả hoạt động của hai nhóm ngân hàng trên. 1.5 Phƣơng pháp và mô hình nghiên cứu: Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lƣợng bằng phƣơng pháp bao dữ liệu để đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam. Về phƣơng pháp định tính: sử dụng phƣơng pháp thống kê thông qua việc thu thập dữ liệu từ các báo cáo thƣờng niên của NHNN và các NHTMCP ở Việt Nam thời kỳ 2009-2015, từ đó lập bảng biểu, vẽ biểu đồ để phân tích thực trạng HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam. Đồng thời luận văn sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, so sánh để hệ thống lý thuyết về HQHĐ của NHTMCP và cách đánh giá HQHĐ bằng mô hình phân tích bao dữ liệu DEA. Về phƣơng pháp định lƣợng: luận văn sử dụng mô hình phân tích bao dữ liệu để đo lƣờng HQHĐ của các NHTMCP Việt Nam. 1.6 Kết cấu của luận văn: Kết cấu của luận văn gồm 5 chƣơng:
  12. 3 Chƣơng 1: Giới thiệu. Chƣơng 2: Tổng quan về đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại và mô hình phân tích bao dữ liệu (DEA). Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam. Chƣơng 4: Ứng dụng mô hình phân tích bao dữ liệu (DEA) để đo lƣờng hiệu quả hoạt động của các NHTMCP Việt Nam. Chƣơng 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTMCP Việt Nam. 1.7 Ý nghĩa của đề tài: Đề tài đóng góp ở hai khía cạnh: giá trị khoa học và giá trị thực tiễn Ý nghĩa khoa học, ngày nay, có khá nhiều phƣơng pháp để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại, mỗi phƣơng pháp có những ƣu và nhƣợc điểm riêng. Trong luận văn, tác giả đã trình bày chi tiết về phƣơng pháp DEA đƣợc xây dựng trên đƣờng biên sản xuất hiệu quả (có thực, có thể đạt đƣợc trên thực tế), dựa trên số liệu thực tế nên có thể nói độ tin cậy của phƣơng pháp này rất cao. Bên cạnh đó, đề tài đã hệ thống hóa một cách cơ bản lịch sử phát triển của phƣơng pháp DEA cũng nhƣ những công trình nghiên cứu chất lƣợng về phƣơng pháp này. Ý nghĩa thực tiễn, phƣơng pháp bao dữ liệu không mới nhƣng là một công cụ rất hiệu quả để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nói riêng và các NHTM nói chung. Phần này, dựa vào báo cáo tài chính và báo cáo thƣờng niên của các ngân hàng công bố tại thời điểm nghiên cứu, tác giả đã vận dụng phƣơng pháp DEA để đo lƣờng hiệu quả hoạt động của các ngân hàng, là cơ sở để NHNN xem xét lại hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng nói chung, các NHTM có thể nghiên cứu để nâng cao hiệu quả hoạt động của mình nói riêng. Ngoài ra, nghiên cứu là một công cụ vừa giúp các NHTM đo lƣờng hiệu quả hoạt động của riêng mình, đồng thời giúp NHNN có thể so sánh, đối chiếu hiệu quả giữa các NHTMCP với nhau, hoặc giữa các nhóm ngân hàng. So với các nghiên cứu trƣớc đây, nghiên cứu này có một vài điểm mới: thứ nhất, mở rộng phạm vi nghiên cứu từ một năm hoặc ba năm sang giai đoạn bảy năm, là một khoảng thời gian đủ
  13. 4 dài để có thể đƣa ra những đánh giá nhất định về hiệu quả hoạt động; thứ hai, cho phép chọn đƣợc thêm nhiều biến đầu vào kết hợp với nhiều biến đầu ra, điều mà trƣớc đây chỉ thực hiện bởi một biến đầu vào và một biến đầu ra hay hai biến đầu vào và một biến đầu ra; thứ ba, phân tách các NHTM Việt Nam thành hai nhóm riêng biệt để đánh giá mức độ hiệu quả, ƣu nhƣợc điểm của từng nhóm để có những nhận định riêng góp phần cải thiện hiệu quả hoạt động của các ngân hàng.
  14. 5 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong chƣơng 1, tác giả đã giới thiệu những thông tin cơ bản về đề tài, tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn. Trên cơ sở đó, tác giả đã trình bày những đóng góp của đề tài ở cả hai khía cạnh là: ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.
  15. 6 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH PHÂN TÍCH BAO DỮ LIỆU 2.1 Tổng quan về hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại: 2.1.1 Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp: Theo Nguyễn Khắc Minh (2004), hiệu quả “efficiency” trong kinh tế đƣợc định nghĩa là mối tƣơng quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng hóa và dịch vụ. Khái niệm hiệu quả đƣợc dùng để xem xét các tài nguyên đƣợc các thị trƣờng phân phối tốt nhƣ thế nào. Nhƣ vậy, có thể hiểu hiệu quả là mức độ thành công mà các doanh nghiệp đạt đƣợc trong việc phân bổ các đầu vào có thể sử dụng và các đầu ra mà họ sản xuất, nhằm đáp ứng một mục tiêu nào đó. Hiệu quả là một phạm trù đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ kinh tế, kỹ thuật, xã hội... Một cách đơn giản, hiệu quả đƣợc đo bằng tỷ lệ đầu ra so với đầu vào: Hiệu quả = (đầu ra)/(đầu vào). Nguồn lực đầu vào của một doanh nghiệp là các yếu tố đầu vào sản xuất nhƣ vốn, lao động, kỹ thuật. Đầu ra là kết quả kinh tế nhƣ sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận. Theo Farrell (1957), hiệu quả có hai dạng là hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Hiệu quả kỹ thuật là sự chuyển hóa các đầu vào vật lý cho trƣớc (nhƣ nhân công, máy móc) thành các đầu ra với cách làm tốt nhất (best practice). Hiệu quả kỹ thuật có thể đƣợc đánh giá về khả năng của một đơn vị trong việc tối đa hóa đầu ra trong điều kiện đầu vào cho trƣớc (định hƣớng đầu ra) hoặc tối thiểu hóa tổng đầu vào để sản xuất một lƣợng đầu ra nhất định (định hƣớng đầu vào). Ở mức độ cao hơn, khi có nhiều lựa chọn để thay thế giữa các yếu tố đầu vào với nhau thì trên cơ sở cho trƣớc giá tƣơng đối của các đầu vào, một đơn vị đƣợc gọi là đạt hiệu quả phân bổ khi tìm đƣợc cách thức kết hợp các đầu vào để sản xuất một đầu ra cho trƣớc với mức chi phí thấp nhất. Nhƣ vậy, hiệu quả phản ánh trình độ của đơn vị trong việc sử dụng các nguồn lực có giới hạn, cho biết kết quả đạt đƣợc từ hoạt động kinh doanh của doanh
  16. 7 nghiệp bằng cách phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó. Khi đánh giá HQHĐ của một tổ chức, có thể dựa vào hai chỉ tiêu đó là hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tƣơng đối. Hiệu quả hoạt động tuyệt đối có đặc điểm là phản ánh qui mô, khối lƣợng của một đối tƣợng trong điều kiện, thời gian và địa điểm cụ thể. Hiệu quả hoạt động tuyệt đối đƣợc đo lƣờng bằng kết quả kinh doanh trừ đi chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó. Tuy nhiên, trong một số trƣờng hợp, các chỉ tiêu này khó có thể so sánh đƣợc và chƣa phản ánh chính xác hiệu quả hoạt động của các tổ chức trong phép so sánh với nhau. Ví dụ, tổ chức có quy mô lớn sẽ có thể tạo ra nhiều lợi nhuận hơn tổ chức có quy mô nhỏ, nhƣng chƣa thể kết luận là tổ chức có quy mô lớn hoạt động có hiệu quả hơn tổ chức có quy mô nhỏ. Nhƣ vậy, hiệu quả hoạt động tuyệt đối không cho biết chính xác trình độ sử dụng các nguồn lực trong mối quan hệ so sánh hoạt động giữa các tổ chức. Hiệu quả hoạt động tương đối đƣợc đánh giá dựa trên tỷ lệ so sánh giữa kết quả đầu ra và yếu tố đầu vào. Một cách đơn giản, đối với trƣờng hợp doanh nghiệp có một biến đầu vào và một biến đầu ra, hiệu quả hoạt động tƣơng đối đƣợc xác định nhƣ sau: dạng thuận Hiệu quả= đầu ra/ đầu vào (Efficiency= output/ input) hoặc dạng nghịch Hiệu quả= đầu vào/ đầu ra (Efficiency= input/ output). Cách đánh giá hiệu quả tƣơng đối này thuận tiện hơn khi so sánh giữa các tổ chức có quy mô khác nhau, các không gian khác nhau, cũng nhƣ qua những thời kỳ khác nhau. 2.1.2 Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại: Theo Rose, Peter S., (2001), về bản chất ngân hàng thƣơng mại cũng có thể đƣợc coi nhƣ một tập đoàn kinh doanh và hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép. Tuy nhiên, khả năng sinh lời là mục tiêu đƣợc các ngân hàng quan tâm hơn cả vì thu nhập cao sẽ giúp các ngân hàng có thể bảo toàn vốn, tăng khả năng mở rộng thị phần, thu hút vốn đầu tƣ. Ngân hàng thƣơng mại hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trong mức độ rủi ro cho phép. Vì vậy, việc đánh giá HQHĐ của NHTM cũng dựa trên những
  17. 8 nền tảng lý thuyết nhƣ đánh giá HQHĐ của một doanh nghiệp, tổ chức. Ngoài ra, vì quan điểm về hiệu quả là đa dạng, nên tùy theo mục đích mà nhà nghiên cứu sẽ xem xét theo những khía cạnh khác nhau. Đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại có thể đƣợc chia làm hai nhóm đó là hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tƣơng đối: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tuyệt đối (hiệu quả hoạt động = kết quả kinh tế - chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó) cho phép đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại theo cả chiều sâu và chiều rộng. Tuy nhiên loại chỉ tiêu này trong một số trƣờng hợp lại khó có thể thực hiện so sánh đƣợc. Chẳng hạn, những ngân hàng có nguồn lực lớn thì tạo ra lợi nhuận lớn hơn những ngân hàng có nguồn lực nhỏ, nhƣng không có nghĩa là các ngân hàng quy mô lớn lại có hiệu quả lớn hơn các ngân hàng có quy mô nhỏ hơn. Nhƣ vậy, hiệu quả tuyết đối không cho biết khả năng sử dụng tiết kiệm hay lãng phí các đầu vào. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tƣơng đối có thể đƣợc thể hiện dƣới dạng tĩnh (hiệu quả hoạt động = kết quả kinh tế/chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó hoặc dạng nghịch hiệu quả hoạt động = chi phí/ kết quả kinh tế) hoặc dưới dạng động hay dạng cận biên (hiệu quả hoạt động = mức tăng kết quả kinh tế/mức tăng chi phí). Những chỉ tiêu này rất thuận tiện so sánh theo thời gian và không gian nhƣ cho phép so sánh hiệu quả giữa các ngân hàng có quy mô khác nhau, các thời kỳ khác nhau. Trong luận văn này, xuất phát từ những hạn chế về thời gian và nguồn số liệu, tác giả đánh giá HQHĐ của các NHTMCP dựa trên tiêu chuẩn hiệu quả kinh tế: cho thấy khả năng của một ngân hàng kết hợp các nguồn lực đầu vào (lao động, kỹ thuật, vốn…) thành các đầu ra (thu nhập, lợi nhuận…). 2.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM: Theo Athanasoglou và cộng sự (2006) và Sehrish và cộng sự (2011), các yếu tố ảnh hƣởng đến HQHĐ của NHTMCP đƣợc phân thành hai nhóm nhân tố: nhóm nhân tố chủ quan và nhóm nhân tố khách quan. Nhóm nhân tố chủ quan chủ yếu liên quan đến năng lực quản lý và mục tiêu chính sách của ngân hàng, tiêu biểu nhƣ
  18. 9 năng lực về vốn, quy mô và chất lƣợng tài sản có, khả năng thanh khoản, khả năng sinh lợi, công nghệ cũng nhƣ nhân lực của ngân hàng. Trong khi đó, nhóm nhân tố khách quan chủ yếu liên quan đến các yếu tố phản ánh môi trƣờng kinh tế và pháp lý mà các ngân hàng đang hoạt động. Nghiên cứu này sử dụng cách tiếp cận nhƣ trên. 2.1.3.1 Nhóm nhân tố chủ quan Nhóm nhân tố chủ quan đƣợc bàn đến chính là các nhân tố bên trong nội bộ của chính các ngân hàng thƣơng mại nhƣ các nhân tố về năng lực tài chính, năng lực quản trị và điều hành, năng lực về công nghệ, trình độ và chất lƣợng của lao động... Năng lực tài chính: Năng lực tài chính của một ngân hàng thƣơng mại thƣờng đƣợc biểu hiện trƣớc hết là qua khả năng mở rộng nguồn vốn chủ sở hữu, vì vốn chủ sở hữu thể hiện sức mạnh tài chính của một ngân hàng. Theo Berger (1995) và Sufian và Habibullah (2010) thì một tỷ lệ vốn thấp có thể đặt các ngân hàng trong trạng thái nguy hiểm, và sẽ tác động tiêu cực đến lợi nhuận cũng nhƣ hiệu quả hoạt động của ngân hàng, một cấu trúc vốn mạnh tác động tích cực đến HQHĐ của ngân hàng. Trái lại một mức vốn chủ sở hữu cao hơn sẽ có thể giúp giảm bớt các chi phí về nguồn vốn huy động, tác động tích cực đến khả năng sinh lợi của ngân hàng (Molyneux, 1993). Tiềm lực về vốn chủ sở hữu ảnh hƣởng tới quy mô kinh doanh của ngân hàng nhƣ: khả năng huy động và cho vay vốn, khả năng đầu tƣ tài chính và trình độ trang bị công nghệ. Thứ hai, khả năng sinh lời cũng là một nhân tố phản ánh về năng lực tài chính của một ngân hàng vì nó thể hiện tính hiệu quả của một đồng vốn kinh doanh. Thứ ba là khả năng phòng ngừa và chống đỡ rủi ro của một ngân hàng cũng là nhân tố phản ánh năng lực tài chính. Nếu nợ xấu tăng thì dự phòng rủi ro cũng phải tăng để bù đắp rủi ro, có nghĩa là khả năng tài chính cho phép sử dụng để bù đắp tổn thất có thể xảy ra. Ngƣợc lại, nếu nợ xấu tăng nhƣng dự phòng rủi ro không đủ để bù đắp có nghĩa là tình trạng tài chính xấu và năng lực tài chính bù đắp cho các khoản chi phí này bị thu hẹp.
  19. 10 Năng lực quản trị và điều hành: Năng lực quản trị, điều hành cũng là nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. Năng lực quản trị điều hành trƣớc hết phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, trình độ lao động và tính hữu hiệu của cơ chế điều hành để có thể ứng phó tốt trƣớc những diễn biến của thị trƣờng. Tiếp theo năng lực quản trị, điều hành còn có thể đƣợc phản ánh bằng khả năng giảm thiểu chi phí hoạt động, nâng cao năng suất sử dụng các đầu vào để có thể tạo ra đƣợc một tập hợp đầu ra cực đại. Nhƣ vậy có một mối quan hệ tích cực giữa năng lực quản trị và điều hành với HQHĐ (Isik & Hassan, 2002). Năng lực về công nghệ: Trong môi trƣờng hội nhập và canh tranh gay gắt, nếu các ngân hàng chỉ duy trì cung ứng các dịch vụ truyền thống thì các ngân hàng không thể nào giữ vững vị thế của mình. Vì vậy công nghệ thông tin đóng vai trò không kém phần quan trọng, giúp các ngân hàng tăng khả năng cạnh tranh thông qua việc đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, chiếm lĩnh thị phần bằng các thiết bị giao dịch tự động, đầu tƣ vào hệ thống thanh toán, hệ thống thông tin điện tử…tăng cƣờng khả năng dự báo rủi ro, hạn chế tổn thất qua việc đầu tƣ vào hệ thống báo cáo rủi ro, hệ thống thông tin quản lý… nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Sufian (2010) chỉ ra rằng các ngân hàng đạt đƣợc HQHĐ cao hơn nhờ vào sử dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí hoạt động. Trình độ và chất lƣợng lao động: Nguồn nhân lực là đội ngũ giúp đảm bảo xây dựng và thực hiện thành công các mục tiêu, chiến lƣợc, kế hoạch kinh doanh đảm bảo ứng phó tốt với biến động, là yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại trong bất kỳ hoạt động nào của các ngân hàng. Nghiên cứu của Molyneux và Thornton (1992) cho thấy chi phí hoạt động có tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của NHTM, và chi phí nhân viên là thành phần chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí hoạt động. Từ đó cho thấy khi chi phí nhân viên lớn sẽ tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của NHTM. Bên cạnh đó khi xã hội ngày càng phát triển đòi hỏi những dịch vụ mới, chất
  20. 11 lƣợng cao hơn từ ngân hàng, do đó đội ngũ lao động cũng phải đƣợc nâng cao để đáp ứng kịp thời. Nguồn nhân lực có đạo đức, nghề nghiệp và giỏi về nghiệp vụ chuyên môn sẽ giúp ngân hàng ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro có thế xảy ra trong hoạt động kinh doanh, đầu tƣ và giúp giữ chân đƣợc khách hàng. 2.1.3.2 Nhóm nhân tố khách quan: Ngoài các nhân tố chủ quan của ngân hàng, hiệu quả hoạt động của các ngân hàng còn bị ảnh hƣởng bởi các nhân tố khách quan liên quan đến môi trƣờng bên ngoài nhƣ môi trƣờng kinh tế, xã hội, pháp luật. Môi trƣờng kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nƣớc: Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức trung gian tài chính làm cầu nối giữa khu vực tiết kiệm với khu vực đầu tƣ của nền kinh tế, do vậy những biến động của môi trƣờng kinh tế, chính trị và xã hội có những ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động của các ngân hàng. Nếu môi trƣờng kinh tế, chính trị và xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại, vì đây cũng là điều kiện làm cho quá trình sản xuất của nền kinh tế đƣợc diễn ra bình thƣờng, đảm bảo khả năng hấp thụ vốn và hoàn trả vốn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế có tăng trƣởng cao và ổn định, các khu vực trong nền kinh tế đều có nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh do đó nhu cầu vay vốn tăng làm cho các ngân hàng thƣơng mại dễ dàng mở rộng hoạt động tín dụng của mình đồng thời khả năng nợ xấu có thể giảm vì năng lực tài chính của các doanh nghiệp cũng đƣợc nâng cao. Ngƣợc lại, khi môi trƣờng kinh tế, chính trị và xã hội trở nên bất ổn thì lại là những nhân tố bất lợi cho hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại nhƣ nhu cầu vay vốn giảm; nguy cơ nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng làm giảm hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại. Các nghiên cứu của Bourke (1989), Molyneux và Thornton (1992) cho thấy một mối quan hệ tích cực giữa lạm phát và hiệu quả của ngân hàng. Sufian và Habibullah (2010) chỉ ra rằng lạm phát có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng bởi vì lãi suất cho vay đƣợc điều chỉnh để phù hợp với tình hình lạm phát nhanh hơn là lãi suất tiền gửi. Nhân tố tác động kế tiếp là tốc độ tăng trƣởng GPD – chỉ số đại diện cho sự phát triển của nền kinh tế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2