intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard) để đo lường hiệu quả hoạt động tại Công ty cổ phần Hàng không Vietjet

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:166

82
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xây dựng kế hoạch thực hiện Thẻ điểm cân bằng tại công ty từ năm 2019; xây dựng mục tiêu, thang đo, chỉ tiêu và hành động cụ thể của Thẻ điểm cân bằng cấp công ty dựa trên chiến lược đã đưa ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard) để đo lường hiệu quả hoạt động tại Công ty cổ phần Hàng không Vietjet

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐOÀN THU HƯƠNG VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG (BALANCED SCORECARD) ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh- Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐOÀN THU HƯƠNG VẬN DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG (BALANCED SCORECARD) ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN (HƯỚNG ỨNG DỤNG) MÃ SỐ: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. HOÀNG CẨM TRANG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. Lời cam đoan Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ với đề tài “Vận dụng Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard) để đo lường hiệu quả hoạt động tại Công ty Cổ phần Hàng Không Vietjet ” là công trình nghiên cứu của tôi. Luận văn này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào Tác giả Đoàn Thu Hương
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC TÓM TẮT ABSTRACT Contents PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn vấn đề cần giải quyết ............................................................1 1.1 Mục tiêu chung ...........................................................................................3 1.2 Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................3 1.3 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................3 1.4 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................4 2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................4 3. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn tại đơn vị nghiên cứu ...................................5 4. Kết cấu của luận văn ............................................................................................5 CHƯƠNG 1. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT ....................................6
  5. 1.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Hàng Không Vietjet ...................................6 1.1.1 Giới thiệu chung về công ty ........................................................................6 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................7 1.1.3 Hoạt động kinh doanh của công ty .........................................................8 1.2 Bối cảnh của ngành và doanh nghiệp ..........................................................12 1.2.1 Bối cảnh toàn ngành: ...................................................................................12 1.2.1.1 Tổng quan kinh tế và thị trường hàng không của Việt Nam .....................12 1.2.1.2 Triển vọng phát triển ngành ................................................................14 1.2.2 Bối cảnh của doanh nghiệp ...................................................................16 1.2.2.1 Tình tình Thương mại .........................................................................16 1.2.2.2 Sự gia tăng của tài sản vô hình tại Vietjet ..........................................17 1.2.2.3 Thách thức khi triển khai chiến lược tăng trưởng tại Vietjet ..............19 1.3 Lý do vấn đề chưa được giải quyết tại đơn vị .............................................21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................23 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .....................................................................24 2.1 Giới thiệu về Thẻ điểm cân bằng.................................................................24 2.2 Tổng quan nghiên cứu trên thế giới .............................................................28 2.3 Tổng quan nghiên cứu trong nước...............................................................40 2.4. Nhận xét về các nghiên cứu trước ..................................................................43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................44 CHƯƠNG 3: KIỂM CHỨNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT VÀ DỰ ĐOÁN NGUYÊN NHÂN -KẾT QUẢ ................................................................................45
  6. 3.1 Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết ..............................................................45 3.1.1 Phương pháp nghiên cứu được sử dụng ...............................................45 3.1.2 Phân tích kết quả nghiên cứu ................................................................45 3.2 Dự đoán nguyên nhân – Tác động ...............................................................54 3.2.1 Dự đoán nguyên nhân ...........................................................................55 3.2.2 Tác động của vấn đề đến doanh nghiệp ................................................59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................63 CHƯƠNG 4: KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN .................................................64 4.1 Phương pháp nghiên cứu được sử dụng ......................................................64 4.2 Phân tích kết quả nghiên cứu .......................................................................64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................71 CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XÂY DỰNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG .72 5.1 Sự cần thiết của BSC đối với doanh nghiệp ................................................72 5.2 Khảo sát điều kiện áp dụng BSC tại doanh nghiệp .....................................74 5.3 Xây dựng lộ trình thực hiện ........................................................................75 5.4 Tiêu chuẩn lựa chọn thước đo .....................................................................78 5.5 Số lượng thước đo trên BSC.......................................................................79 5.6 Khảo sát các mục tiêu cụ thể trên 4 phương diện của Vietjet. ....................80 5.7 Xây dựng bản đồ chiến lược cho Vietjet .....................................................83 5.8 Khảo sát các thang đo, chỉ tiêu và kế hoạch hành động của Vietjet ...........85 5.9 Xây dựng thẻ điểm cân bằng cho Vietjet ....................................................87 5.10 Nhận xét về những kế hoạch hành động của Vietjet đối với BSC ..............95
  7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................98 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................99 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BSC : Balanced Scorecard (Thẻ điểm cân bằng) CP : Cổ phần DN : Doanh nghiệp HĐQT : Hội đồng quản trị HK : Hàng không HVHK : Học viện Hàng không IATA : International Air Transport Association (Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế) ICAO : International Civil Aviation Organization (Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế) IOSA : IATA Operational Safety Audit (Chứng nhận an toàn vận hành IATA) KTQT : Kế toán quản trị LCC : Low-cost Carrier (Mô hình hàng không chi phí) LNST : Lợi nhuận sau thuế SAP : Công ty tư vấn S-A-P (The S-A-P Group) SLB : Sales and Lease back (Chuyển giao sở hữu và thuê lại) TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSVH : Tài sản vô hình Vietjet : Công ty Cổ phần Hàng Không Vietjet
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Phân tích điểm mạnh và yếu của Vietjet ....................................................7 Bảng 1.2: Thông tin tài chính cơ bản của Vietjet năm 2015-2018 ...........................10 Bảng 1.3: Kết quả tài chính năm 2017 và 2018 của Vietjet ....................................11 Bảng 1.4: Chỉ tiêu kế hoạch 2019 của Vietjet..........................................................12 Bảng 1.5: Thời gian đi lại theo hình thức vận chuyển .............................................15 Bảng 1.6: Giá vé trung bình của các phương tiện vận chuyển ................................15 Bảng 1.7: Tỷ trọng (%) vé bán ra theo kênh phân phối ...........................................17 Bảng 2.1: Phân biệt hệ thống đo lường truyền thống và phí truyền thống ...............32 Bảng 3.1: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động Phương diện Tài chính ...........45 Bảng 3.2: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của báo cáo nội bộ ........................46 Bảng 3.3: Yếu tố bên ngoài DN ảnh hưởng đến hệ thống đo lường hiệu quả. ........55 Bảng 3.4: Yếu tố bên trong DN ảnh hưởng đến hệ thống đo lường hiệu quả .........55 Bảng 3.5: Yếu tố về giai đoạn thực hiện ảnh hưởng đến hệ thống đo lường...........57 Bảng 3.6: So sánh đánh giá yếu tố tài chính và phi tài chính ..................................60 Bảng 4.1: Kết quả khảo sát yếu tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động tại công ty Vietjet ............................................................65 Bảng 4.2: Kết quả khảo sát giai đoạn thực hiện ảnh hưởng đến hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động của công ty Vietjet .............................................................................66 Bảng 4.3: Kết quả khảo sát nhận định của các cấp quản lý về khó khăn khi triển khai KPI tại Vietjet ...........................................................................................................66 Bảng 5.1: Kết quả khảo sát điều kiện có thể thực hiện BSC tại Vietjet ..................75 Bảng 5.2: Tóm tắt các nghiên cứu trên thế giới về thang đo của ngành hàng không khi áp dụng thẻ điểm cân bằng BSC ...............................................................................79 Bảng 5.3: Tầm nhìn sứ mệnh, giá trị cốt lõi và mục tiêu chung của Vietjet ...........81 Bảng 5.5: Mục tiêu cụ thể của Vietjet khi triển khai chiến lược ..............................82 Bảng 5.6: THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG CỦA VIETJET ..............................................88
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy hoạt động của công ty .........................................................8 Hình 1.2: Biểu đồ các chuyến bay nội địa và quốc tế của Vietjet 2016-2018 ...........9 Hình 2.1: Mô hình thẻ điểm cân bằng - BSC ............................................................25 Hình 2.2: Mối quan hệ nhân quả giữa các khía cạnh của BSC .................................27 Hình 2.3: Bản đồ chiến lược mô tả cách thức công ty tạo ra giá trị cho cổ đông .....28 Hình 3.1: Sơ đồ về nhân tố tác động đến hệ thống đo lường hiệu quả ....................58 Hình 3.2: Sơ đồ Tác động của việc không đánh giá được các chỉ số phi tài chính .61 Hình 4.1: Sơ đồ nguyên nhân tác động của vấn đề tại Vietjet ..................................69 Hình 5.1: Bản đồ chiến lược của Vietjet ...................................................................84
  11. DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục số 1: Bảng cân đối kế toán của công ty CP HK Vietjet năm 2017-2018 Phụ lục số 2: Báo cáo KQHĐ kinh doanh của Công ty CP HK Vietjet năm 2017- 2018 Phụ lục số 3: Danh sách HĐQT, Ban điều hành và các cấp quản lý được phỏng vấn và gửi câu hỏi kháo sát của công ty CP HK Vietjet Phụ lục số 4: Bảng câu hỏi phỏng vấn bán cấu trúc về thực trạng đo lường hiệu quả hoạt động tại Công ty CP HK Vietjet Phụ lục số 5: Phiếu khảo sát đối với các nhà quản trị về nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động của Công ty CP HK Vietjet Phụ lục số 6: Phiếu khảo sát nhận định của các cấp quản lý về những khó khăn khi triển khai KPIs Phụ lục số 7: Phiếu khảo sát điều kiện có thể thực hiện BSC tại Vietjet Phụ lục số 8: Bảng khảo sát tiêu chuẩn mà khách hàng mục tiêu mong muốn từ hãng hàng không Vietjet Phụ lục số 9: Bảng khảo sát yếu tố mang lại sự hài lòng cho khách hàng đối với dịch vụ của hàng hàng không Vietjet Phụ lục số 10: Phiếu khảo sát mục tiêu của từng phương diện trên BSC Phụ lục số 11: Phiếu khảo sát mục tiêu, thang đo, chỉ tiêu và hành động của phương diện Tài chính trên BSC Phụ lục số 12: Phiếu khảo sát mục tiêu, thang đo, chỉ tiêu và hành động của phương diện Khách hàng trên BSC
  12. Phụ lục số 13: Phiếu khảo sát mục tiêu, thang đo, chỉ tiêu và hành động của phương diện Qui trình nội bộ trên BSC Phụ lục số 14: Phiếu khảo sát mục tiêu, thang đo, chỉ tiêu và hành động của phương diện Học hỏi và phát triển trên BSC Phụ lục số 15: Phiếu khảo sát sự hài lòng của nhân viên Phụ lục số 16: Kết quả khảo sát sự hài lòng của nhân viên Phụ lục số 17: Kết quả khảo sát mục tiêu cụ thể của từng phương diện trên thẻ điểm cân bằng của Vietjet Phụ lục số 18: Danh sách cá nhân được phỏng vấn trực tiếp
  13. TÓM TẮT Công ty Cổ phần Hàng Không Vietjet là hãng hàng không tư nhân hiện đang dẫn đầu tại thị trường nội địa. Để duy trì vị thế của mình cũng như tiếp tục mở rộng thị phần quốc tế, Vietjet phải có chiến lược kinh doanh và đánh giá hiệu quả hoạt động trên cả phương diện tài chính và phi tài chính. Hiện nay, thông tin kế toán quản trị chưa đánh giá được giá trị của tài sản vô hình đối với hiệu quả hoạt động của công ty. Báo cáo KTQT mới chỉ dừng lại ở phân tích kết quả tài chính đơn thuần dựa trên báo cáo tài chính định kỳ. Hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động chưa kết nối các chỉ số KPI của các bộ phận để có bức tranh tổng quan chân thực và đầy đủ nhất về hiệu quả hoạt động và quản lý chiến lược. Bằng phương pháp nghiên cứu ứng dụng trong kế toán thông qua tìm hiểu các nghiên cứu trên thế giới kết hợp khảo sát và phỏng vấn trực tiếp tại đơn vị, tác giả đã tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng tới hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động của Vietjet cũng như đưa ra tác động của vấn đề. Từ đó, tác giả đề xuất Vietjet nên vận dụng thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard) để đánh giá hiệu quả hoạt động tại công ty. Mục tiêu của nghiên cứu là xây dựng kế hoạch thực hiện thẻ điểm cân bằng tại công ty Vietjet, xây dựng mục tiêu, thang đo, chỉ tiêu và hành động cụ thể trên bốn phương diện của thẻ điểm cân bằng dựa trên chiến lược mà Vietjet đã đưa ra.
  14. ABSTRACT Vietjet Aviation Joint Stock Company is a private airline currently leading in the domestic market. In order to maintain its position as well as continue to expand its international flight market share, Vietjet must have a business strategy and performance evaluation in both financial and non-financial aspects. Currently, management accounting information has not assessed the increase of intangible fixed assets for the company's performance. Management accounting report is only analyzing financial results purely based on periodic financial statements. The operational efficiency measurement system has not connected KPI indicators of the departments to have the most complete and realistic overview of operational efficiency and strategic management. By applying research methods in accounting through understanding the researches in the world and combining surveys and direct interview, the author has found the cause affecting Vietjet's performance measurement system as well as the impact of the problem. Since then, the author proposed Vietjet to use the Balanced Scorecard to evaluate performance at the company. The goal of the study is to develop a plan to implement a balanced scorecard at Vietjet, build specific goals, scales, targets and actions on four aspects of the balanced scorecard based on stragegy of company.
  15. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn vấn đề cần giải quyết Sau 8 năm kể từ khi thực hiện chuyến bay thương mại đầu tiên, Công ty CP Hàng Không Vietjet (Vietjet) đã vươn lên trở thành hãng hàng không có thị phần nội địa lớn nhất tại Việt Nam. Nhiều hãng bay cùng tung ra các chiêu thức khuyến mãi, giảm giá khiến cho thị trường ngành hàng không ngày càng có thêm nhiều cạnh tranh khốc liệt. Khi thị trường du lịch phát triển, các chính sách hàng không mở cửa cùng với sự gia tăng của hãng mới tham gia thị trường nội địa như Bamboo Airlines cũng như các hãng hàng không quốc tế mở rộng mạng bay đến Việt Nam, Vietjet nhận thức rõ ràng các rủi ro cạnh tranh và tập trung xây dựng chiến lược riêng của mình. Năm 2018 là năm thị trường hàng không Việt Nam phát triển mạnh mẽ, sôi động. Theo báo cáo ngày 11/12/2018 của Cục hàng không Việt Nam –CAA, đến cuối năm 2018 có tổng cộng 68 hãng hàng không quốc tế và 4 hãng hàng không nội địa hoạt động tại thị trường Việt Nam. Tăng trưởng hàng không tăng 15% so với năm 2017. Sự phát triển mạnh mẽ của vận tải hàng không Việt Nam, đặc biệt là hàng không giá rẻ đã tạo cơ hội cho những người có thu nhập thấp cũng có điều kiện tiếp cận với dịch vụ hàng không. Do môi trường cạnh tranh cao như vậy, hầu hết các hãng hàng không hoạt động đều cảm thấy bị áp lực phải nhanh chóng đáp ứng nhu cầu để tồn tại. Do đó, quản lý hiệu quả hoạt động đã trở thành một vấn đề quan trọng đối với các doanh nghiệp hàng không (Francis, Humphreys, & Ison, 2004). Để đánh giá sự thành công, các doanh nghiệp không chỉ hài lòng bởi kết quả tốt về chi phí-doanh thu, mà còn cố gắng để hiển thị kết quả tốt trên các tiêu chí phi tài chính khác, chẳng hạn như chất lượng, tính linh hoạt, tạo ra giá trị và sự hài lòng của khách hàng. Do đó, các phép đo thành quả hoạt động chỉ dựa trên các tiêu chí tài chính là không đủ để đánh giá hiệu quả kinh doanh và không đủ trong các yếu tố đo lường quan trọng đối với một doanh nghiệp (Neely, 1999). Việc đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động của Vietjet thông qua kế toán quản trị là rất quan trọng và cần thiết đối với Vietjet hiện nay.
  16. 2 Kế toán quản trị góp phần vào nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua giám sát và kiểm soát chi phí. Từ góc độ chiến lược và tài chính, KTQT cung cấp mối liên kết giữa ngân sách và kế hoạch chiến lược để đảm bảo rằng các nguồn tài chính có liên quan và định hướng đến việc đạt được các mục tiêu cuối cùng của tổ chức (Ward, 2012). Hiện nay, mức độ gia tăng tài sản vô hình tại Vietjet được đánh giá ngày càng cao. Nguồn lực con người là yếu tố quan trọng tạo nên thành công của Vietjet. Tính đến cuối năm 2018, Vietjet đã có 3.850 nhân viên đến từ hơn 30 quốc gia. Các tài sản vô hình khác như thương hiệu, giấy phép bay, quyền cất hạ cánh tại các quốc gia, thỏa thuận khu vực, hợp đồng với các hãng hàng không…chưa được xem xét và đánh giá trong các báo cáo kế toán quản trị. Thông tin của kế toán quản trị chưa đánh giá được giá trị của tài sản vô hình đối với hiệu quả hoạt động của công ty. Báo cáo KTQT mới chỉ dừng lại ở phân tích kết quả tài chính đơn thuần dựa trên báo cáo tài chính định kỳ. Hệ thống đo lường chưa kết nối các chỉ số KPI của các bộ phận để có bức tranh tổng quan chân thực và đầy đủ nhất về hiệu quả hoạt động và quản lý chiến lược của Vietjet. Từ góc độ này có thể thấy báo cáo KTQT chưa thực sự giúp ban lãnh đạo Vietjet đánh giá và kiểm soát dữ liệu trong và ngoài doanh nghiệp. Nguyên nhân của vấn đề này là do Vietjet có hệ thống đo lường còn chưa được cải tiến. Hệ thống đo lường hiện tại không còn phù hợp trong bối cảnh doanh nghiệp phát triển ngày càng nhanh. Những hạn chế của thước đo tài chính truyền thống, sự gia tăng của tài sản vô hình tại Vietjet dẫn đến không đo lường được mức độ thực thi chiến lược và việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thiếu tính chính xác. Vietjet hiện nay cần một hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động có thể cân bằng chỉ số tài chính và phi tài chính. Hệ thống này có thể xác định hiệu quả trong tương lại và hỗ trợ cho việc thực thi chiến lược. Trong số tất cả các đề xuất cải tiến hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động của các công ty, hệ thống kế toán quản trị dựa trên Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard) đã trở thành ứng dụng được áp dụng rộng rãi nhất trên toàn thế giới. BSC là một hệ thống đo lường giúp chuyển tầm nhìn và chiến lược của tổ chức
  17. 3 thành những mục tiêu cụ thể được thực hiện thông qua các phép đo và những chỉ tiêu rõ ràng. Những phép đo của BSC thể hiện sự cân bằng trên bốn phương diện là phương diện Tài chính, phương diện Khách hàng, phương diện Qui trình nội bộ, phương diện Học hỏi và Phát triển. Các phép đo được lựa chọn sử dụng cho thẻ điểm là công cụ dành cho người lãnh đạo sử dụng để truyền đạt tới người lao động và các bên liên quan những định hướng về kết quả và hiệu quả hoạt động mà qua đó tổ chức sẽ đạt được những mục tiêu chiến lược. Về cơ bản BSC được coi là công cụ của ba hệ thống: Hệ thống đo lường, hệ thống quản lý chiến lược và công cụ trao đổi thông tin. R. Kaplan và D. Norton cho rằng “Đo lường như thế nào thì nhận được như thế” và “Hệ thống đo lường hiệu quả có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi của các nhà quản trị và người lao động (Kaplan & Norton, 1992). Hai ông cũng chỉ ra hạn chế của hệ thống đo lường và đánh giá hiệu quả chỉ dựa trên các thước đo với các số liệu tài chính có thể dẫn đến những quyết định sai lầm. Vì những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Vận dụng thẻ điểm cân bằng để đo lường hiệu quả hoạt động tại công ty Cổ phần Hàng Không Vietjet”. 1.1 Mục tiêu chung Xây dựng và áp dụng hệ thống thẻ cân bằng điểm để đánh giá hiệu quả hoạt động tại công ty Cổ phần Hàng Không Vietjet. 1.2 Mục tiêu cụ thể - Xây dựng kế hoạch thực hiện Thẻ điểm cân bằng tại công ty từ năm 2019. - Xây dựng mục tiêu, thang đo, chỉ tiêu và hành động cụ thể của Thẻ điểm cân bằng cấp công ty dựa trên chiến lược đã đưa ra. 1.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc vận dụng thẻ điểm cân bằng để đo lường hiệu quả hoạt động tại công ty Cổ phần Hàng Không Vietjet.
  18. 4 1.4 Phạm vi nghiên cứu Do hạn chế về mặt thời gian, nghiên cứu này giới hạn ở việc xây dựng mục tiêu, bản đồ chiến lược và các thang đo, chỉ tiêu và kế hoạch hành động ở cấp công ty, nghiên cứu chưa đi sâu vào cấp độ phòng ban và các đơn vị thành viên. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên các dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp của công ty CP Hàng Không Vietjet Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua các bảng khảo sát và phỏng vấn trực tiếp. Dữ liệu thứ cấp bao gồm: ✓ Chiến lược và định hướng kinh doanh của Vietjet từ năm 2018. ✓ Các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên năm 2017, 2018 ✓ Các báo cáo đánh giá và quản trị nội bộ từ năm 2016, 2017,2018 ✓ Một số khảo sát đã thực hiện của công ty về sự hài lòng của khách hàng năm 2018 2. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu ứng dụng trong kế toán. Trước tiên, tác giả sẽ phân tích lý thuyết về các nghiên cứu trên thế giới và trong nước liên quan đến vấn đề cần giải quyết của doanh nghiệp. Tác giả phân tích các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp tại công ty Vietjet đồng thời khảo sát và phỏng vấn HĐQT, ban điều hành cùng các cấp quản lý tại Công ty CP HK Vietjet. Qui trình thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Thu thập dữ liệu dựa trên dữ liệu thứ cấp và sơ cấp để nhận ra vấn đề trung tâm từ các triệu chứng có thể quan sát được cũng như kết hợp phỏng vấn sâu. Từ những dữ liệu đã có kết hợp khảo sát lý thuyết, chứng minh vấn đề của công ty thực sự tồn tại. Bước 2: Dự đoán nguyên nhân và tác động của vấn đề nếu không được giải quyết. Bước 3: Khảo sát lý thuyết để liệt kê các nguyên nhân có thể dẫn đến vấn đề trọng
  19. 5 tâm của doanh nghiệp. Bước 4: Kiểm định nguyên nhân thực sự của vấn đề dựa vào kết quả nghiên cứu khảo sát và phỏng vấn tại công ty cũng như phân tích dữ liệu của doanh nghiệp. Bước 5: Đề xuất xây dựng thiết kế giải pháp cho công ty dựa trên điều kiện thực tế có thể áp dụng được. Giải pháp được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu từ lý thuyết kết hợp phỏng vấn và khảo sát điều kiện thực tế có thể áp dụng tại đơn vị. 3. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn tại đơn vị nghiên cứu Xây dựng bản đồ chiến lược cho công ty. Xây dựng được các mục tiêu, thang đo, chỉ tiêu và kế hoạch hành động của bốn phương diện: Tài chính, Khách hàng, Qui trình nội bộ, Học Hỏi và Phát triển trong thẻ điểm cân bằng ở cấp công ty. Công ty có thể áp dụng mô hình thẻ điểm cân bằng đánh giá hiệu quả hoạt động từ năm 2019. 4. Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm Phần Mở đầu, Kết Luận và 5 chương. Chương 1: Phát hiện vấn đề cần giải quyết Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết và dự đoán nguyên nhân-kết quả Chương 4: Kiểm chứng nguyên nhân Chương 5: Đề xuất giải pháp xây dựng Thẻ điểm cân bằng
  20. 6 CHƯƠNG 1. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 1.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Hàng Không Vietjet 1.1.1 Giới thiệu chung về công ty Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet (Vietjet) có trụ sở chính tại TP Hà Nội và chi nhánh tại Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất TP.HCM. Mô hình hoạt động: Vietjet hoạt động theo mô hình hàng không giá rẻ (Low Cost Carrier). Công ty cung cấp sản phẩm cốt lõi là giá vé thấp và cạnh tranh hơn so với các hãng hàng không truyền thống. Công ty chú trọng tới chất lượng dịch vụ, tập trung vào nhu cầu của các nhóm khách hàng khác nhau và đảm bảo đáp ứng yêu cầu về an toàn, an ninh của các cơ quan quản lý như: ICAO, IATA, Cục Hàng không Việt Nam…. Với tiêu chí này, Vietjet chỉ phục vụ các dịch vụ theo yêu cầu của khách, giảm thời gian quay vòng máy bay, nâng cao năng suất lao động của từng nhân viên nhằm tối ưu hóa chi phí vận hành và chuyển giá trị gia tăng trở lại cho khách hàng. Tầm nhìn: Trở thành tập đoàn hàng không đa quốc gia, có mạng bay rộng khắp khu vực và thế giới, phát triển không chỉ dịch vụ hàng không mà còn là nhà cung cấp hàng tiêu dùng trên nền tảng thương mại điện tử. Là thương hiệu được khách hàng yêu thích và tin dùng. Sứ mệnh: Không ngừng mở rộng và phát triển mạng đường bay rộng khắp toàn cầu, mang đến ngày một nhiều cơ hội bay cho mọi người dân và du khách.Mang đến sự đột phá trong dịch vụ hàng không trên nền tảng thương mại điện tử . Biến vận chuyển hàng không trở thành phương tiện di chuyển phổ biến ở Việt Nam và quốc tế cho mọi người dân. Mang lại niềm vui, sự hài lòng cho khách hàng bằng dịch vụ vượt trội và những nụ cười thân thiện. Tối ưu hóa lợi ích cho khách hàng, cổ đông và người lao động. Giá trị cốt lõi: An toàn, Vui vẻ, Giá rẻ, Đúng giờ Chiến lược: Trở thành hãng hàng không chi phí thấp quốc tế trên nền tảng công nghệ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2