intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng Bảng điểm cân bằng để đo lường thành quả hoạt động tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

37
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống lý thuyết về Bảng điểm cân bằng làm nền tảng cho việc vận dụng để đo lường và đánh giá thành quả hoạt động; phân tích thực trạng trong việc đo lường thành quả hoạt động tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận. Qua đó, đưa ra những nhận xét đánh giá về hệ thống đo lường hiện tại, nhằm làm rõ những hạn chế, bất cập mà Công ty đang gặp phải trong đo lường làm cơ sở để đưa ra các giải pháp khắc phục... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng Bảng điểm cân bằng để đo lường thành quả hoạt động tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VÕ NGỌC TRÚC GIANG XÂY DỰNG BẢNG ĐIỂM CÂN BẰNG ĐỂ ĐO LƢỜNG THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH NHÀ PHÚ NHUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VÕ NGỌC TRÚC GIANG XÂY DỰNG BẢNG ĐIỂM CÂN BẰNG ĐỂ ĐO LƢỜNG THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH NHÀ PHÚ NHUẬN CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐOÀN NGỌC QUẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN “Xây dựng Bảng điểm cân bằng để đo lường thành quả hoạt động tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận” là công trình nghiên cứu khoa học của tôi. Đây là Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán. Luận văn này chưa được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Tác giả Võ Ngọc Trúc Giang
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ Danh mục các sơ đồ PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢNG ĐIỂM CÂN BẰNG .............................. 6 1.1. Sự cần thiết của Bảng điểm cân bằng ............................................................................ 6 1.2. Tổng quan về Bảng điểm cân bằng ............................................................................... 7 1.2.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Bảng điểm cân bằng ............................7 1.2.2. Khái niệm Bảng điểm cân bằng .................................................................................8 1.3. Nội dung của Bảng điểm cân bằng ............................................................................. 10 1.3.1. Xác lập tầm nhìn và chiến lược ................................................................................10 1.3.2. Xây dựng bản đồ chiến lược ....................................................................................11 1.3.2.1.1. Phương diện Tài chính ............................................................................. 11 1.3.2.1.2. Phương diện Khách hàng .......................................................................... 12 1.3.2.1.3. Phương diện Quy trình nội bộ ................................................................... 13 1.3.2.1.4. Phương diện Học hỏi và phát triển ............................................................ 15 1.3.2.2. Bản đồ chiến lược..............................................................................................16 1.3.3. Các thước đo của Bảng điểm cân bằng và mối quan hệ giữa các thước đo .............18 1.3.3.1. Các thước đo ................................................................................................. 18 1.3.3.2. Mối quan hệ giữa các thước đo .................................................................... 19 1.3.4. Phân tầng Bảng điểm cân bằng ................................................................................20 1.3.4.1. Khái quát về phân tầng Bảng điểm cân bằng ............................................... 20
  5. 1.3.4.2. Quy trình phân tầng Bảng điểm cân bằng .................................................... 20 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................. 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐO LƢỜNG THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH NHÀ PHÚ NHUẬN ...... 26 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận ............ ........................................................................................................................... 26 2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................26 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ..............................................................................26 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm ......................................................................27 2.1.3.1. Dịch vụ inh doanh mua n căn hộ và đất nền ................................................... 27 2.1.3.2. Dịch vụ xây l p ..................................................................................................... 27 2.1.3.3. Dịch vụ cho thu ất động sản và c c dịch vụ h c ............................................. 28 2.1.4. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................................29 2.2. Thực trạng về đo lường thành quả hoạt động tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận ............................................................................................... 30 2.2.1. Tầm nhìn và chiến lược của Công ty .......................................................................30 2.2.2. Các phương diện trong đo lường thành quả hoạt động tại công ty ..........................30 2.2.2.1. Phương diện tài chính ........................................................................................... 30 2.2.2.1. Phương diện khách hàng ....................................................................................... 34 2.2.2.3. Phương diện quy trình nội bộ ................................................................................37 2.2.2.4. Phương diện học hỏi và phát triển ........................................................................ 40 2.3. Đ nh gi thực trạng đo lường thành quả hoạt động tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận........................................................................................... 42 2.3.1. Tầm nhìn và chiến lược ............................................................................................42 2.3.2. C c phương diện trong đo lường thành quả hoạt động tại công ty ..........................42 2.3.2.1. Thành công ............................................................................................................42 2.3.2.2. Hạn chế..................................................................................................................43
  6. 2.3.2.3. Nguyên nhân .........................................................................................................43 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................. 45 CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG BẢNG ĐIỂM CÂN BẰNG ĐỂ ĐO LƢỜNG THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH NHÀ PHÚ NHUẬN .......................................................................................................... 46 3.1. Sự cần thiết của xây dựng Bảng điểm cân bằng để đo lường thành quả hoạt động tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận ...................................... 46 3.2. Tầm nhìn và chiến lược của công ty ........................................................................... 47 3.2.1 Tầm nhìn ................................................................................................................... 47 3.2.2. Chiến lược ................................................................................................................ 47 3.3. Xây dựng Bản đồ chiến lược cho Bảng điểm cân bằng tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận ................................................................................. 48 3.3.1. X c định các mục tiêu chiến lược tại Công ty ......................................................... 48 3.3.2. Bản đồ chiến lược các mục tiêu tại Công ty ............................................................ 52 3.3.3. Xây dựng các thước đo cho Bảng điểm cân bằng tại Công ty ................................. 53 3.3.3.1. Thước đo của phương diện tài chính ............................................................ 54 3.3.3.2. Thước đo của phương diện khách hàng ....................................................... 55 3.3.3.3. Thước đo của phương diện quy trình nội bộ ................................................ 57 3.3.3.4. Thước đo của phương diện học hỏi và phát triển ......................................... 59 3.4. X c định các chỉ ti u, hành động thực hiện và tần suất đo lường cho từng thước đo .... ........................................................................................................................... 65 3.4.1. Các chỉ tiêu ...............................................................................................................65 3.4.2. Hành động thực hiện và tần suất đo lường ..............................................................65 3.5. Triển khai áp dụng Bảng điểm cân bằng tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận ........................................................................................................ 69 3.5.1. Quy trình thực hiện ................................................................................................. 69
  7. 3.5.2. Xây dựng Bảng điểm cân bằng điểm cho Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận ........................................................................................................71 3.5.3. Phương thức tính điểm và xếp loại ..........................................................................73 3.5.4. Vận dụng Bảng điểm cân bằng trên bảng tính Excel để đo lường thành quả hoạt động ...........................................................................................................................74 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................. 77 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 78
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản BQ Bình quân BSC Balanced Scorecard ảng điểm ân ằng C Customer (Khách hàng) CV Công việc DV Dịch vụ F Financial (Tài chính) I Internal Process (Quy trình nội bộ) KH Khách hàng KPI Key Performance Indicator (Chỉ số hiệu quả cốt yếu) L Learning and Growth (Học hỏi và phát triển) MMTB Máy móc thiết bị MTV Một Thành Viên NV Nhân viên SP Sản phẩm TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn TS Tài sản
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.5. Tỷ trọng c c phương diện và đề xuất của Norton Bảng 2.1. Doanh thu và tỷ trọng từ hoạt động mua n căn hộ và đất nền Bảng 2.2. Kết quả hoạt động xây l p qua c c năm Bảng 2.3. Doanh thu hoạt động cho thuê BĐS và hoạt động khác qua c c năm Bảng 2.5. Bảng thống kê nguồn vốn – tài sản qua c c năm Bảng 2.6. Bảng thống kê kết quả kinh doanh qua c c năm Bảng 2.7. Bảng chỉ số tài chính qua c c năm Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng Bảng 2.12. Cơ cấu nhân vi n theo trình độ, giới tính và độ tuổi năm 2014 Bảng 3.3. Bảng điểm cân bằng trên Excel Bảng 3.4. Thang điểm tăng Bảng 3.5. Thang điểm giảm Bảng 3.6. Phương thức xếp loại
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Bốn phương diện của Bảng điểm cân bằng Hình 1.3. Quy trình nội bộ Hình 1.4. Bản đồ chiến lược các mục tiêu Hình 1.6. Quy trình phân tầng Hình 2.8. Số lượng h ch hàng qua c c năm Hình 2.9. Cơ cấu doanh thu theo từng mảng hoạt động của Công ty năm 2014 Hình 2.11. Mức độ hài lòng của khách hàng hiện nay Hình 3.1. Bản đồ chiến lược các mục tiêu của Công ty năm 2016 Hình 3.2. Mối quan hệ giữa c c thước đo tr n BSC năm 2016 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ của phương diện tài chính Sơ đồ 2.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế ngày nay, vấn đề cạnh tranh là một thách thức đối với mọi tổ chức. Nền kinh tế thế giới đang vận hành với tốc độ chóng mặt trong sự cạnh tranh khốc liệt; với sự hoà nhập ngày càng sâu rộng cùng thế giới thì kinh tế Việt Nam cũng hông nằm ngoài quy luật đó. Chính qu trình cạnh tranh đó đòi hỏi các tổ chức muốn tồn tại và phát triển tr n thương trường phải đổi mới từ công nghệ đến các công cụ quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt động. Trong năm 2015, thị trường ất động sản Việt Nam đã có sự chuyển iến hi quyền sở hữu, mua nhà ở của người nước ngoài được nới rộng, thị trường có th m một nguồn cung mới. B n cạnh đó, Hiệp định Đối t c Kinh tế Chiến lược xuy n Th i Bình Dương (TPP) được ý ết tạo cơ hội cho nhà đầu tư nước ngoài thâm nhập vào thị trường Việt Nam. Với đà đi lên này, thị trường tiếp tục hướng đến c c sản phẩm có vị trí và chất lượng tốt, tiến độ xây dựng đảm ảo và quản lý chuy n nghiệp để dần tiệm cận với c c chuẩn mực thế giới. Chính điều này đòi hỏi các công ty ất động sản trong nước phải củng cố về nhiều mặt như: niềm tin của h ch hàng, chất lượng sản phẩm và tiến độ dự n nhằm cho ra c c dòng sản phẩm mới để đ p ứng nguồn cung mới. Muốn giữ vững vị trí tr n sân nhà, c c công ty cần xây dựng chiến lược cụ thể trong từng thời ỳ và thực hiện thành công chiến lược của mình. Với hơn 30 inh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xây l p và kinh doanh bất động sản, việc giữ vững và nâng cao vị thế tr n thương trường cũng như vượt qua sự thách thức trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế đã đặt ra một bài toán khó cho Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận. Đứng trước những thách thức đó, Công ty luôn mong muốn tìm kiếm một công cụ hoạch định chiến lược kinh doanh hiệu quả và xây dựng hệ thống đo lường, đ nh gi thành quả tốt hơn.
  12. 2 Dựa trên tình hình kinh doanh thực tế, tác giả nhận thấy Bảng điểm cân bằng là một công cụ phù hợp trong việc chuyển tầm nhìn và chiến lược thành các mục ti u và thước đo cụ thể. Từ đó, giúp Công ty có thể đ nh gi thành quả hoạt động một cách toàn diện nhất. Chính sự công bằng, hợp lý và hiệu quả trong việc đo lường thành quả hoạt động sẽ thúc đẩy các bộ phận phát triển, nâng cao thành tích hoạt động, đồng thời, từng c nhân cũng sẽ nỗ lực hết mình, góp sức cùng hoàn thành mục tiêu chung của Công ty. Xuất phát từ những yêu cầu cần thiết, khách quan nêu trên, tác giả quyết định chọn đề tài: “Xây dựng Bảng điểm cân bằng để đo lường thành quả hoạt động tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận” để làm luận văn thạc sĩ inh tế chuyên ngành kế toán. 2. Những công trình nghiên cứu trong nƣớc liên quan đến Bảng điểm cân bằng đã đƣợc công bố và điểm mới của đề tài Bảng điểm cân bằng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc diễn giải tầm nhìn và chiến lược của tổ chức thành c c thước đo hiệu quả hoạt động. Chính vì tầm quan trọng đó mà có h nhiều các nghiên cứu li n quan đến việc vận dụng Bảng điểm cân bằng tại các tổ chức ở Việt Nam. Có thể liệt kê qua một số công trình nghiên cứu trong nước đã công ố có li n quan đến việc xây dựng Bảng điểm cân bằng tại các tổ chức kinh tế như sau: - Nguyễn Công Vũ, 2011. Vận Dụng Bảng Cân Bằng Điểm Tại Công Ty Chứng Khoán Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. - Trần Thị Hương, 2011. Vận Dụng Phương Pháp Thẻ Cân Bằng Điểm Tại Công Ty TNHH MSC Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. - Bạch Thị Hồng, 2012. Vận Dụng Bảng Cân Bằng Điểm Trong Quá Trình Đánh Giá Thành Quả Hoạt Động Công Ty Cổ Phần Phần Mềm Quản Lý Doanh Nghiệp – FAST. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM.
  13. 3 - Ngô Bá Phong, 2013. Ứng Dụng Thẻ Cân Bằng Điểm Để Đánh Giá Thành Quả Hoạt Động Tại Công Ty TNHH Kiểm Toán AS. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. - Ngô Thanh Thảo, 2013. Hoàn Thiện Việc Sử Dụng Bảng Cân Bằng Điểm Trong Đánh Giá Thành Quả Hoạt Động Tại Ngân Hàng ACB. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Phần lớn các công trình nghiên cứu nêu trên tập trung vào vận dụng Bảng điểm cân bằng như là công cụ để đo lường và đ nh gi thành quả hoạt động tại doanh nghiệp nhằm hướng đến thực hiện thành công tầm nhìn, chiến lược tại một đơn vị cụ thể. Tuy nhiên, mỗi đơn vị có những đặc thù riêng nên việc ứng dụng Bảng điểm cân bằng cũng có những đặc điểm riêng. Ri ng đề tài của tác giả nghiên cứu đưa ra một số vấn đề mới so với c c đề tài nghiên cứu trước đây như sau: - Thứ nhất, trong luận văn này t c giả tiếp tục làm rõ cách tiếp cận lý thuyết Bảng điểm cân bằng trong ứng dụng. - Thứ hai, luận văn đã vận dụng cụ thể Bảng điểm cân bằng tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận. 3. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn thực hiện nhằm hướng đến 3 mục ti u như sau: - Hệ thống lý thuyết về Bảng điểm cân bằng làm nền tảng cho việc vận dụng để đo lường và đ nh gi thành quả hoạt động. - Phân tích thực trạng trong việc đo lường thành quả hoạt động tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận. Qua đó, đưa ra những nhận xét đ nh gi về hệ thống đo lường hiện tại, nhằm làm rõ những hạn chế, bất cập mà Công ty đang gặp phải trong đo lường làm cơ sở để đưa ra các giải pháp kh c phục.
  14. 4 - Xây dựng Bảng điểm cân bằng để đo lường một cách toàn diện thành quả hoạt động nhằm hướng đến thực hiện thành công chiến lược của Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu luận văn, tác giả đã sử dụng một số phương ph p nghiên cứu tương ứng với nội dung nghiên cứu như sau: Phương pháp phân loại và hệ thống hoá lý thuyết: nhằm thu thập thông tin trên các tài liệu nghiên cứu để hệ thống hoá lý thuyết ở chương 1 làm cơ sở lý luận cho việc xây dựng và phân tầng Bảng điểm cân bằng. Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để thống kê và thu thập dữ liệu trong quá trình khảo sát. Thông qua phương ph p thống , người nghiên cứu sẽ có được số liệu. Từ kết quả thống được sẽ dùng phương ph p tổng hợp và phân tích để đưa ra thực trạng, ưu và nhược điểm trong quá trình đ nh gi thành quả hoạt động tại Công ty ở chương 2. Phương pháp chuyên gia và phỏng vấn sâu: thông qua phương ph p chuy n gia và phỏng vấn sâu, xin ý kiến lãnh đạo đã giúp tác giả sử dụng dữ liệu thu thập được để xác lập chiến lược một cách toàn diện hơn, xây dựng Bảng điểm cân bằng và ứng dụng vào đ nh gi thành quả hoạt động tại Công ty trong chương 3. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là Bảng điểm cân bằng, khách thể nghiên cứu là Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận. - Phạm vi nghiên cứu: luận văn nghi n cứu về hệ thống đ nh gi thành quả hoạt động dựa trên chiến lược phát triển của Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận đến năm 2020 ở góc độ toàn Công ty và từng phòng ban. 6. Bố cục của luận văn Luận văn gồm phần mở đầu, phần kết luận và ba chương:
  15. 5 Chương 1: Cơ sở lý luận về Bảng điểm cân bằng. Chương 2: Thực trạng về đo lường thành quả hoạt động tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận. Chương 3: Xây dựng Bảng điểm cân bằng để đo lường thành quả hoạt động tại Công ty TNHH MTV Xây dựng và Kinh doanh nhà Phú Nhuận.
  16. 6 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BẢNG ĐIỂM CÂN BẰNG 1.1 Sự cần thiết của Bảng điểm cân bằng Trong thời đại công nghiệp, các doanh nghiệp đã xây dựng hệ thống đo lường thành quả hoạt động nhằm kiểm so t, đ nh gi hiệu quả trong việc sử dụng tài sản và nguồn vốn của tổ chức. Nhưng trong thời đại công nghệ thông tin bùng nổ như hiện nay, liệu hệ thống đ nh gi thành quả hoạt động trong thời đại công nghiệp có còn phù hợp? Có lẽ, c c phép đo này đóng vai trò là phương tiện giám sát các nguồn vốn hơn là c ch thức định hướng cho tương lai của tổ chức. Hệ thống kiểm soát tài chính truyền thống dần bộc lộ những hạn chế: Không có khả năng dự báo tương lai. Những thước đo tài chính đo lường tốt các dữ liệu trong quá khứ, nhưng nó hông đồng nghĩa với việc dự báo các kết quả hoạt động trong tương lai. Hầu hết, những yếu tố dẫn d t hiệu suất cho tương lai thực chất là các yếu tố phi tài chính. Kinh nghiệm của các chuyên gia phân tích cho thấy họ sử dụng c c thước đo phi tài chính càng nhiều bao nhiêu thì sự tiên liệu cho tương lai của họ càng chính xác bấy nhiêu. Ngay cả những công ty lớn, được vinh danh trên trang bìa của tạp chí kinh doanh cũng có thể trở nên phá sản vì lý do này. Nhìn vào con số thống kê 500 công ty có tên trên tạp chí Fortune, 40 năm sau thì 2/3 trong số đó đã hông còn tồn tại (Stewart, 1999). Hy sinh lợi ích trong dài hạn để đạt được mục tiêu tài chính trong ngắn hạn. Phải đối mặt với những áp lực từ các cổ đông và chủ nợ, các nhà quản lý đã sử dụng các biện ph p t c động đến các chỉ tiêu tài chính trong ng n hạn như c t giảm chi phí nghiên cứu và phát triển, chi phí li n quan đến việc chăm sóc h ch hàng, bán hoặc thanh lý tài sản, c t giảm nhân sự ... Nhưng, việc tập trung vào những lợi ích ng n hạn bằng chi phí từ việc tạo ra giá trị dài hạn có thể dẫn đến việc sử dụng lãng phí các nguồn lực của tổ chức. Tất cả các biện ph p này đều có ảnh hưởng tiêu
  17. 7 cực đến việc tạo ra giá trị và khả năng sinh lợi trong dài hạn của doanh nghiệp. Giáo sư Wayne Cascio thuộc Đại học Colorado đã chứng minh rằng, việc c t giảm biên chế không chỉ làm tổn thương c c công nhân ị nghỉ việc mà còn huỷ hoại các giá trị trong dài hạn của doanh nghiệp (Bassi and Murrer, 2004). Không đo lường được tài sản vô hình: Trong năm 1982 gi tài sản hữu hình chiếm 62% giá trị thị trường của những tổ chức sản xuất. Hai mươi năm sau gi trị tài sản hữu hình chỉ còn khoảng 10% giá trị thị trường (Baruch Lev, 2000). Điều đó cho thấy giá trị tài sản vô hình đã tăng l n rất nhanh. Nhưng hệ thống đo lường truyền thống dùng những thước đo tài chính n n hông đo lường được những tài sản vô hình như: iến thức, kỹ năng và lòng trung thành của của nhân viên; mối quan hệ với h ch hàng, cơ hội... Trong nền kinh tế tri thức hiện nay tài sản trí tuệ mới là nhân tố chính quyết định tới sự thành công của các tổ chức. Nhằm kh c phục những hạn chế của thước đo tài chính truyền thống, sự gia tăng tài sản vô hình, vấn đề quản lý chiến lược, Bảng điểm cân bằng đã ra đời để giải quyết những hó hăn tr n của doanh nghiệp và đã hẳng định được sự thành công trên thế giới. 1.2. Tổng quan về Bảng điểm cân bằng 1.2.1. Sơ lƣợc lịch sử hình thành và phát triển của Bảng điểm cân bằng Năm 1990, Tiến sỹ Robert S.Kaplan, một gi o sư chuy n ngành ế toán tại trường Đại học Harvard và Tiến sỹ David P.Norton, một chuy n gia tư vấn thuộc vùng Boston, đã tiến hành nghiên cứu 12 công ty nhằm tìm kiếm phương ph p mới trong đo lường hiệu suất, hi mà c c thước đo tài chính đã hông còn hiệu quả trong thời đại công nghệ thông tin bùng nổ. Nhóm nghiên cứu nhận thấy rằng sự phụ thuộc vào c c thước đo tài chính có ảnh hưởng không nhỏ trong việc nâng cao giá trị doanh nghiệp. Nhóm đã đưa ra nhiều giải pháp khả thi, và cuối cùng đã chốt lại ý tưởng Bảng điểm cân bằng. Công cụ này đề cao c c thước đo hiệu suất, n m b t
  18. 8 được các hoạt động xuyên suốt của tổ chức trên 4 phương diện: mối quan tâm của cổ đông, vấn đề về khách hàng, quy trình nghiệp vụ nội bộ và hoạt động của nhân viên. Sau 4 năm được triển khai tại nhiều tổ chức, Bảng điểm cân bằng đã thể hiện tính ưu việt tức thời. Kaplan và Norton đã ph t hiện ở các tổ chức này không chỉ sử dụng Bảng điểm cân bằng để bổ sung cho c c thước đo tài chính đi èm với các yếu tố tạo ra hiệu suất trong tương lai mà còn truyền đạt các chiến lược tới từng bộ phận cụ thể thông qua những thước đo đã chọn. Đạt được sự quan tâm của các doanh nghiệp trên toàn cầu từ việc minh chứng cho sự hiệu quả nhất định, năm 1996, h i niệm về Bảng điểm cân bằng đã được Kaplan và Norton tổng kết lại trong quyển: The Balanced Scorecard. Từ đó, Bảng điểm cân bằng đã đươc ứng dụng tại hơn 60% doanh nghiệp trong danh sách Fortune 1000 và không ngừng phát triển tại các doanh nghiệp thuộc mọi quy mô, tại các tổ chức phi lợi nhuận và cả đơn vị hành chính sự nghiệp. Vì vậy, tạp chí Harvard Business Review đã đ nh gi công cụ Bảng điểm cân bằng là một trong 75 ý tưởng có ảnh hưởng nhất của thế kỉ XX. 1.2.2. Khái niệm Bảng điểm cân bằng Bảng điểm cân bằng là một công cụ hữu hiệu trong việc đo lường thành quả hoạt động và hỗ trợ nhà quản lý trong quản trị chiến lược của một tổ chức (Kaplan and Norton, 1996). Bảng điểm cân bằng là một phương ph p lập kế hoạch, tập hợp c c thước đo tài chính và phi tài chính được chọn lọc theo những mục ti u nhất định, nhằm đ nh giá toàn diện các hoạt động của tổ chức trên bốn phương diện có mối quan hệ nhân quả với nhau bao gồm: tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ, học hỏi và phát triển. Bởi lẽ, thước đo tài chính chỉ phản ánh các chỉ số, c c t c động về mặt tài chính của những quyết định trong hiện tại và quá khứ. Còn c c thước đo phi tài chính sẽ cải thiện được các chỉ số về tình hình hoạt động tài chính, tạo ra sự tăng trưởng và khả năng sinh lợi trong tương lai của công ty.
  19. 9 Bốn phương diện của Bảng điểm cân bằng giúp các nhà quản lý có một cái nhìn cân bằng hơn, giữa:  Mục tiêu ng n hạn và dài hạn.  Đ nh gi n trong ảnh hưởng đến quy trình hoạt động inh doanh và đ nh gi bên ngoài ảnh hưởng đến khách hàng, cổ đông.  Đ nh gi chủ quan và khách quan  Kết quả mong muốn đạt được trong tương lai và ết quả thực tế đạt được trong quá khứ. Hình 1.1. Bốn phƣơng diện của Bảng điểm cân bằng
  20. 10 Nguồn: Atkinson, A et al (2012). Management Accounting: Information for Decision-Making and Strategy Execution. 6th ed.New Jersey, p.20. Hình 1.1 cho thấy bốn phương diện xuất phát từ sứ mạng, tầm nhìn và chiến lược, đồng thời có quan hệ tương t c, thúc đẩy lẫn nhau. Các chỉ ti u tài chính là cơ sở để xây dựng các chỉ tiêu phi tài chính. Ngược lại, các chỉ tiêu phi tài chính quyết định kết quả đạt được các chỉ ti u tài chính trong tương lai. 1.3. Nội dung của Bảng điểm cân bằng 1.3.1. Xác lập tầm nhìn và chiến lƣợc Tầm nhìn Tuyên bố về tầm nhìn là một bức tranh bằng lời vẽ ra những gì mà tổ chức dự định đạt được trong tương lai. Tầm nhìn là sự chuyển đổi quan trọng từ sứ mạng và các giá trị cốt lõi của tổ chức thành một chiến lược cụ thể. Vì thế, một tầm nhìn rõ ràng giúp tổ chức giữ được đường lối phát triển ổn định trong môi trường kinh doanh đầy biến động. Sức mạnh của tầm nhìn mang lại cho mọi người trong tổ chức một khung tinh thần mạnh mẽ cống hiến cho công việc, thúc đẩy họ hành động đúng đ n và liên kết với nhau một cách hiệu quả dựa trên tuyên bố tầm nhìn. Xây dựng tuyên bố tầm nhìn thông qua 2 phương ph p:  Phương ph p phỏng vấn.  Phương ph p soạn thảo tầm nhìn hướng về tương lai. Chiến lược là cách mà tổ chức với những nguồn lực nội tại của mình n m b t các cơ hội của thị trường để đạt được những mục tiêu của tổ chức. Một tổ chức nếu muốn phát triển BSC dựa trên chiến lược thì phải hiểu rõ chiến lược của mình là gì? (Kaplan et al, 2012). Có hai nhóm chiến lược cạnh tranh cơ ản: Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm là chiến lược mà các doanh nghiệp cung cấp cho các khách hàng với những tính năng nổi trội hoặc có những điểm khác biệt với các loại sản phẩm của các doanh nghiệp khác trong ngành.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1