intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng các chỉ tiêu đo lường tổng thể theo bốn khía cạnh của BSC tại trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:182

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quan của đề tài là ứng dụng bốn khía cạnh của Bảng cân bằng điểm để xây dựng các chi tiêu đo lường tổng thể tại trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng các chỉ tiêu đo lường tổng thể theo bốn khía cạnh của BSC tại trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ LAN ANH XÂY DỰNG CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG TỔNG THỂ THEO BỐN KHÍA CẠNH CỦA BSC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng nghề nghiệp) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ KIM DUNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Xây dựng các chỉ tiêu đo lường tổng thể theo bốn khía cạnh của BSC tại trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Thị Kim Dung. Các số liệu trong bài là trung thực, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài nghiên cứu này. Vũng Tàu, Ngày……Tháng ……Năm…….. Tác giả luận văn Lê Thị Lan Anh
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Lý do chọn đề tài: ....................................................................................................1 Mục tiêu nghiên cứu: ...............................................................................................2 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: .......................................................3 Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu: ......................................................................3 Kết cấu của luận văn: ...............................................................................................5 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu: ...........................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................6 1.1 Tổng quan về lý thuyết BSC căn bản ............................................................6 1.1.1 Nguồn gốc và sự phát triển của BSC ......................................................6 1.1.2 Khái niệm ................................................................................................7 1.1.3 Vai trò .....................................................................................................9 1.1.4 Sự cần thiết phải sử dụng BSC trong đánh giá thành quả hoạt động (Sự gia tăng của TS vô hình + hạn chế của các thước đo truyền thống) ..................11 1.1.4.1 Sự gia tăng của tài sản vô hình ..........................................................12 1.1.4.2 Hạn chế của các thước đo truyền thống ............................................13 1.2 Áp dụng Bảng điểm cân bằng tại các trường Đại học, Cao đẳng ....................14 1.2.1 Sự cần thiết phải áp dụng Bảng điểm cân bằng trong các trường Đại học, Cao đẳng .............................................................................................................14 1.2.2 Các yếu tố của Bảng cân bằng điểm áp dụng cho các trường đại học – cao đẳng ....................................................................................................................14 1.2.2.1 Sứ mạng, giá trị cốt lõi, tầm nhìn và chiến lược .................................14
  4. 1.2.2.2 Cấu trúc Thẻ điểm cân bằng ............................................................. 16 1.2.2.3 Bản đồ chiến lược áp dụng trong các trường đại học – cao đẳng ...... 17 1.2.2.4 Mối quan hệ nhân quả giữa các mục tiêu và thước đo ..................... 26 1.3 Kết luận chương: ............................................................................................. 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ ĐO LƯỜNG TỔNG THỂ HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ................ 29 2.1 Giới thiệu Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ..................... 29 2.1.1 Sơ lược về quá trình phát triển của trường .......................................... 29 2.1.2 Cơ cấu trường ........................................................................................... 29 2.1.3 Chức năng ............................................................................................ 31 2.1.4 Nhiệm vụ .............................................................................................. 31 2.2 Thực trạng về đánh giá thành quả hoạt động tại Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu........................................................................................ 32 2.2.1 Phương diện khách hàng ...................................................................... 33 2.2.1.1 Tình hình các bên liên quan tại Trường ........................................... 33 2.2.1.2 Thực trạng đo lường phương diện khách hàng .................................. 36 2.2.2 Phương diện quy trình hoạt động nội bộ .............................................. 38 2.2.2.1 Tình hình các quy trình hoạt động nội bộ tại trường ........................ 38 2.2.2.2 Thực trạng đo lường các quy trình hoạt động nội bộ tại trường ...... 40 2.2.3 Phương diện học hỏi và phát triển ....................................................... 42 2.2.3.1 Tình hình nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ thông tin và môi trường làm việc của Nhà trường ................................................................................ 42 2.2.3.2 Thực trạng đo lường về phương diện học hỏi và phát triển ............. 45 2.2.4 Phương diện tài chính ........................................................................... 46 2.2.4.1 Tình hình tài chính của trường ......................................................... 46 2.2.4.2 Thực trạng đo lường về phương diện tài chính ................................ 48 2.3 Đánh giá thực trạng công tác đo lường thành quả hoạt động tại Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .................................................................... 50 2.3.1 Phương diện khách hàng ...................................................................... 50
  5. 2.3.1.1 KPI của phương diện khách hàng .....................................................50 2.3.1.2 Ưu điểm .............................................................................................51 2.3.1.3 Nhược điểm .......................................................................................51 2.3.2 Phương diện quy trình hoạt động nội bộ ..............................................52 2.3.2.1 KPI của phương diện quy trình hoạt động nội bộ .............................52 2.3.2.2 Ưu điểm .............................................................................................52 2.3.2.3 Nhược điểm .......................................................................................53 2.3.3 Phương diện học hỏi và phát triển ........................................................53 2.3.3.1 KPI của phương diện học hỏi và phát triển .......................................53 2.3.3.2 Ưu điểm .............................................................................................54 2.3.3.3 Nhược điểm .......................................................................................54 2.3.4 Phương diện tài chính ...........................................................................54 2.3.4.1 KPI của phương diện tài chính ..........................................................54 2.3.4.2 Ưu điểm .............................................................................................55 2.3.4.3 Nhược điểm .......................................................................................55 2.4 Kết luận chương................................................................................................56 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG TỔNG THỂ THEO BỐN KHÍA CẠNH CỦA BSC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ..................................................................................................57 3.1 Định hướng ứng dụng BSC tại Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .........................................................................................................................57 3.2.1. Tóm tắt các bước phỏng vấn chuyên gia ..................................................59 3.2.2. Nguồn số liệu............................................................................................59 3.3.1. Sứ mạng, tầm nhìn và chiến lược của Trường CĐN tỉnh BR-VT ...........60 3.3.2. Tổng hợp các mục tiêu của trường chất lượng cao đang hướng tới theo bốn phương diện của BSC ..................................................................................61 3.2.4. Xác định các thước đo, chỉ tiêu và phương hướng thực hiện ...................62 3.2.4.1. Phương diện khách hàng ....................................................................63 3.2.4.2. Phương diện quy trình hoạt động nội bộ............................................67
  6. 3.2.4.3. Phương diện học hỏi và phát triển .................................................... 72 3.2.4.4. Phương diện tài chính ....................................................................... 76 3.2.5 Khảo sát, xây dựng trọng số của KPIs ..................................................... 80 3.3 Triển khai vận dụng Bảng cân bằng điểm tại trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu ....................................................................................................... 83 3.4 Các kiến nghị .................................................................................................. 86 3.4.1 Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: .............................................. 86 3.4.2 Doanh nghiệp............................................................................................ 86 3.4.3 Những đối tác khác ................................................................................... 87 3.5 Kết luận chương .............................................................................................. 87 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BR-VT Bà Rịa – Vũng Tàu BSC Bảng cân bằng điểm (Balanced Scorecard) CBCNV Cán bộ công nhân viên CBGV Cán bộ giáo viên CĐN Cao đẳng nghề CP Chính phủ CSVC Cơ sở vật chất DN Doanh nghiệp GV Giáo viên HSSV Học sinh sinh viên HT Hiệu trưởng KPI Chỉ số đánh giá thực hiện công việc (Key Performance Indicator) KRI Chỉ số kết quả thực hiện mục tiêu (Key Result Indicators) KQTB Kết quả trung bình LĐTBXH Lao động Thương binh xã hội NCKH Nghiên cứu khoa học NĐ Nghị định NS Ngân sách NSNN Ngân sách nhà nước PI Chỉ số hoạt động (Performance Indicators) QĐ Quyết định SL Số lượng STT Số thứ tự TB Trung bình TCN Trung cấp nghề TT Thông tư UBND Ủy Ban Nhân Dân
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Một số mục tiêu và KPIs của phương diện khách hàng ở một số trường Đại học, cao đẳng. Bảng 1.2: Một số mục tiêu và thước đo đo lường thành quả hoạt động phương diện quy trình nội bộ ở một số trường Đại học, cao đẳng. Bảng 1.3: Một số mục tiêu và thước đo đo lường thành quả hoạt động phương diện học hỏi và phát triển. Bảng 1.4: Một số mục tiêu và thước đo đo lường thành quả hoạt động phương diện tài chính ở một số trường đại học – cao đẳng. Bảng 2.1: Số lượng học sinh, sinh viên đã tuyển từ năm 2010- 2014 Bảng 2.2: Kết quả tốt nghiệp hệ Cao đẳng từ khóa 1 đến khóa 3 Bảng 2.3: Kết quả tốt nghiệp hệ TCCN từ khóa 12 đến khóa 15 Bảng 2.4: Hiệu quả tuyển sinh từ 2010-2011 đến 2014- 2015 Bảng 2.5: Quy mô đào tạo giai đoạn 2010 – 2015 Bảng 2.6: Trình độ chuyên môn của cán bộ quản lý và giảng viên Bảng 2.7: Quy mô và diện tích cơ sở vật chất tại trường hiện nay Bảng 2.8: Tổng hợp các khoản thu chi của Nhà trường từ năm 2012-2015 Bảng 2.9: Mức thu nhập tăng thêm của Nhà trường từ 2010-2014 Bảng 3.1: Đánh giá mức độ phù hợp của các thước đo Bảng 3.2: Số điểm trung bình với các thước đo của trường Bảng 3.3: Đề xuất chỉ tiêu cho các thước đo Bảng 3.4: Thống kê chỉ tiêu của các thước đo khảo sát được từ các chuyên gia Bảng 3.5: Đánh giá tầm quan trọng của các KPI Bảng 3.6: Thống kê dữ liệu và tính toán trọng số KPIs Bảng 3.7: Bảng cân bằng điểm của Trường Cao Đẳng Nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2016
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Quy trình các bước trong phương pháp chuyên gia Sơ đồ 1.1: Hệ thống chiến lược trong trường đại học DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Bảng cân bằng điểm áp dụng trong các trường công Hình 1.2: Cấu trúc thẻ điểm cân bằng Hình 1.3: Bản đồ chiến lược đơn giản của trường đại học – cao đẳng Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Hình 3.1. Lưu đồ thực hiện tham khảo ý kiến chuyên gia
  10. 1 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài: Lĩnh vực giáo dục là một lĩnh vực rất quan trọng trong sự phát triển của một quốc gia bởi vì đây là yếu tố quyết định đến tương lai của một đất nước. Trong lĩnh vực giáo dục thì giáo dục nghề chiếm một phần lớn đến việc đào tạo và cung cấp lực lượng lao động cho các ngành kinh tế ở Việt Nam. Những năm gần đây, giáo dục nghề ở nước ta bắt đầu được chú trọng và đang trong tiến trình phát triển để đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Ngoài những thành tựu mà giáo dục nghề đã đạt được, nó vẫn còn tồn tại nhiều thách thức lớn như chất lượng đào tạo tay nghề chưa đáp ứng được nhu cầu của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động của các trường nhà nước vẫn còn lạc hậu, chưa cân bằng được việc mở rộng quy mô đào tạo và nâng cao tay nghề của học viên, chưa gắn kết được các thước đo hiệu quả với các mục tiêu đề ra. Hiện tại, nước ta có tất cả 45 trường cao đẳng nghề chất lượng cao thuộc biên chế của nhà nước, trong đó trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (BR- VT) là một trong những trường nghề trọng điểm đạt chuẩn chất lượng quốc gia. Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh BR-VT cũng giống như các trường cao đẳng nghề trên toàn quốc đang phải đối mặt với nhiều khó khăn trong giai đoạn thay đổi từ một tổ chức hành chính được điều phối bởi Ủy ban tỉnh BR-VT, phụ thuộc vào phân bổ chi phí của nhà nước... sang một tổ chức tự chịu trách nhiệm về cơ cấu quản lý, tự chủ về tài chính, đồng thời phải chịu áp lực mở rộng quy mô đào tạo nhưng vẫn phải đảm bảo, nâng cao chất lượng đầu ra, tăng cường các mối quan hệ hợp tác trong nước và quốc tế. Trong khi đó, tuy Nhà trường đã có sẵn các mục tiêu cụ thể cần đạt được đến năm 2020 theo sổ tay chất lượng nhưng Nhà trường vẫn đang sử dụng những thước đo truyền thống, chưa đưa ra được thang đo tốt để đánh giá kết quả hoạt động của nhà trường. Hệ thống đo lường này đã trở nên lạc hậu, không còn phù hợp với thời kỳ cạnh tranh thông tin khi mà giá trị của tổ chức đang ngày càng chuyển từ tài sản hữu hình sang tài sản vô hình.
  11. 2 Vì vậy, để khẳng định chất lượng đào tạo và năng lực quản lý của Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh BR-VT trong chuỗi hệ thống giáo dục nghề ở nước ta hiện nay và các trường nghề quốc tế tương lai, thì đòi hỏi nhà trường phải hoàn thiện hệ thống đo lường kết quả hoạt động để phù hợp, chuyên nghiệp và chính xác hơn. Qua quá trình học tập, làm việc và tìm hiểu thực tế, tác giả thấy được bốn phương diện của mô hình Bảng điểm cân bằng là phù hợp và có thể hoàn thiện hệ thống đo lường kết quả hoạt động, giúp Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh BR-VT đánh giá hoạt động của mình một cách minh bạch, rõ ràng và chính xác hơn. Có như vậy, tình trạng đánh giá chung theo kiểu lạc hậu mới chấm dứt và kết quả hoạt động của từng bộ phận mới được nâng cao, khuyến khích các bộ phận phát huy tối đa nguồn lực, tăng cường sự hợp tác giữa các phòng ban, các khoa và dẫn đến hoàn thiện mục tiêu chung của Nhà Trường. Qua các lý do trên, tác giả đã quyết định chọn đề tài: “Xây dựng các chỉ tiêu đo lường tổng thể theo bốn khía cạnh của BSC tại Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” để làm luận văn thạc sĩ kinh tế. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu tổng quan là Ứng dụng bốn khía cạnh của Bảng cân bằng điểm để xây dựng các chi tiêu đo lường tổng thể tại Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh BR-VT. Các mục tiêu cụ thể và cần phải giải quyết là những mục tiêu sau đây:  Xác định thực trạng công tác đo lường kết quả hoạt động tại Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh BR-VT dựa trên bốn khía cạnh của Bảng cân bằng điểm.  Đánh giá thực trạng công tác đo lường hiệu quả hoạt động tại Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh BR-VT để từ đó thấy được ưu và nhược điểm, những tồn tại cần khắc phục trong hệ thống đo lường kết quả hoạt động tại Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh BR-VT.  Ứng dụng Bảng cân bằng điểm cho trường để đưa ra các thang đo, chỉ tiêu và những hành động cụ thể nhằm giải quyết những khó khăn, tồn tại
  12. 3 cần hoàn thiện trong hệ thống đo lường kết quả hoạt động tại Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh BR-VT. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:  Đối tượng: Luận văn tập trung nghiên cứu việc Ứng dụng bốn khía cạnh của Bảng cân bằng điểm để xây dựng các chi tiêu đo lường tổng thể tại Trường Cao Đẳng Nghề dựa trên những mục tiêu đề ra đến năm 2020.  Phạm vi:  Về tổ chức: Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh BR-VT.  Về thời gian: Thời nghiên cứu là từ 15/05/2015 đến 31/10/2015.  Về giới hạn: Do thời gian, quyền hạn và nguồn lực có hạn nên đề tài không đi sâu vào xây dựng Bảng cân bằng điểm mà chỉ ứng dụng bốn khía cạnh của Bảng cân bằng điểm để xây dựng các chi tiêu đo lường tổng thể của Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh BR-VT. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu: Dữ liệu:  Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thu thập từ báo cáo nội bộ của trường, các quy trình, quy định về cách thức đo lường hiệu quả hoạt động của trường từ năm 2010 đến 2015.  Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu thu thập từ các cuộc phỏng vấn chuyên gia. Phương pháp nghiên cứu: Sau khi xác định mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài, tác giả sẽ thực hiện phương pháp nghiên cứu định tính trong quá trình thực hiện đề tài. Phương pháp nghiên cứu định tính: Sử dụng phương pháp chuyên gia để thu thập ý kiến chuyên gia tìm sự đồng thuận khi xác định các thước đo cho từng mục tiêu và các trọng số KPI cho từng thước đo cụ thể. Phương pháp chuyên gia là phương pháp thu thập và xử lý những đánh giá, dự báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi thuộc một lĩnh vực hẹp của
  13. 4 khoa học – kỹ thuật hoặc sản xuất. Quá trình áp dụng phương pháp chuyên gia có thể chia thành ba giai đoạn lớn:  Lựa chọn chuyên gia;  Trưng cầu ý kiến chuyên gia;  Thu thập và xử lý các đánh giá dự báo. Phương pháp chuyên gia là phương pháp tổng hợp nhiều phương pháp mang tính kinh nghiệm cao của các chuyên gia, được thực hiện qua các bước được biểu diễn sau: Lựa chọn và thành lập nhóm chuyên gia, kết hợp Đánh giá năng lực chuyên gia Xây dựng biểu câu hỏi lấy ý kiến chuyên gia Cung cấp thông tin cần thiết cho các chuyên gia Lựa chọn phương pháp trưng cầu Thực hiện trưng cầu ý kiến chuyên gia Phân tích kết quả trưng cầu ý kiến chuyên gia Sơ đồ 1: Quy trình các bước trong phương pháp chuyên gia
  14. 5 Tác giả sẽ lựa chọn phương pháp trưng cầu phỏng vấn. Đây là hình thức trưng cầu mà người phỏng vấn đặt ra các câu hỏi cho các chuyên gia đánh giá, cho ý kiến về các thang đo mà tác giả đã đề xuất trước. Từ đó, tác giả sẽ tổng hợp các ý kiến đánh giá, bổ sung của các chuyên gia để hoàn thiện hệ thống thang đo cho mình. Kết cấu của luận văn: Luận văn bao gồm 3 chương: Mở đầu. Chương 1: Cơ sở lý thuyết về Bảng cân bằng điểm và các nghiên cứu trước đây. Chương này giới thiệu những lý luận chung về Bảng cân bằng điểm tại các tổ chức công. Chương 2: Phân tích thực trạng công tác đo lường kết quả hoạt động tại Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh BR-VT. Chương 3: Ứng dụng bốn khía cạnh của Bảng cân bằng điểm để xây dựng các chỉ tiêu đo lường tổng thể tại Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh BR-VT. Kết luận. Đưa ra nhận xét và kiến nghị dựa trên nghiên cứu của đề tài. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu: Hiện nay, tác giả đang công tác tại Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh BR-VT và trường đang trong quá trình chuyển đổi sang cơ chế tự quản lý, tự thu tự chi... Từ đó, tác giả nhận thấy những khó khăn, bất cập thực tế trong việc đo lường hiệu quả hoạt động của trường. Tác giả nghiên cứu đề tài này với mong muốn để có thể hỗ trợ và đề xuất với ban lãnh đạo của Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh BR-VT phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động chính xác hơn, gần với thực tiễn hơn nhằm đóng góp vào sự phát triển chung của Trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh BR-VT trong thời gian sắp tới.
  15. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Trong chương 1 này, bài nghiên cứu sẽ trình bày cơ sở lý thuyết ứng dụng trong đề tài nghiên cứu gồm: Giới thiệu tổng quan về BSC, nghiên cứu các lý thuyết về BSC trong các tổ chức đại học nhằm ứng dụng trong đề tài nghiên cứu, đưa ra các nghiên cứu trước về BSC có liên quan đến lĩnh vực tác giả đang nghiên cứu. 1.1 Tổng quan về lý thuyết BSC căn bản 1.1.1 Nguồn gốc và sự phát triển của BSC Vào năm 1990 Học viện Nolan Norton, bộ phận nghiên cứu của KPMG bảo trợ cho một cuộc nghiên cứu đa công ty trong thời gian một năm với đề tài “Đo lường hiệu suất hoạt động của tổ chức trong tương lai”. David P.Norton, Giám đốc điều hành Viện là người phụ trách dự án và Robert S.Kaplan làm cố vấn chuyên môn cùng đại diện mười ba công ty từ các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ, công nghiệp nặng và công nghệ cao định kỳ gặp gỡ nhau hai tháng một lần nhằm phát triển một mô hình đo lường hiệu quả hoạt động mới. Từ đó thuật ngữ Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard – BSC) ra đời. Thẻ điểm cân bằng được cấu thành từ bốn khía cạnh riêng biệt: tài chính, khách hàng, hoạt động kinh doanh nội bộ, học tập và phát triển. Thẻ điểm cân bằng được nhóm nghiên cứu chứng minh tính khả thi và mang lại những lợi ích của một hệ thống đo lường cân bằng. Kết quả nghiên cứu được tóm lược đăng trên tờ báo Harvard Business Review số tháng 1 và tháng 2 năm 1992 có tên “Thẻ điểm cân bằng – Những thước đo thúc đẩy hiệu quả hoạt động”. Hai ông cũng miêu tả tầm quan trọng của việc lựa chọn các thước đo trong Thẻ điểm làm căn cứ theo thành công chiến lược trên bài báo mang tên “Áp dụng mô hình Thẻ điểm cân bằng trong thực tiễn” trên tờ báo Harvard Business Review số tháng 9 và tháng 10 năm 1993. Trong thực tế, Thẻ điểm cân bằng đã phát triển từ một hệ thống đo lường được cải tiến thành một hệ thống quản lý cốt lõi. Tóm lược những phát triển này được đăng trên tờ báo Harvard Business Review số tháng 1 và tháng 2 năm 1996 với tiêu đề “Sử dụng Thẻ điểm cân bằng như một hệ thống quản lý chiến lược”. Các yếu tố của hệ thống mới này được miêu tả trong quyển sách đầu tiên của hai ông mang tên
  16. 7 “The Balanced Scorecard: Translating Strategy into Action” (Thẻ điểm cân bằng: biến chiến lược thành hành động). Việc tập trung vào các mục tiêu dẫn đến một đột phá do các mục tiêu này liên kết với nhau theo quan hệ nhân quả trong bốn yếu tố của Thẻ điểm cân bằng và được đặt tên là bản đồ chiến lược. Sức mạnh của bản đồ chiến lược là tính liên kết quan hệ nhân quả và biến tài sản vô hình thành kết quả hữu hình. 1.1.2 Khái niệm “Phương pháp Thẻ điểm cân bằng (Balanced Score Card – BSC) là hệ thống xây dựng kế hoạch và quản trị chiến lược, được tổ chức kinh doanh, tổ chức phi lợi nhuận và chính phủ sử dụng nhằm định hướng hoạt động kinh doanh theo tầm nhìn và chiến lược của tổ chức. Nó mang đến cho các nhà quản lý và các quan chức cấp cao trong tổ chức một cái nhìn cân bằng hơn về toàn bộ hoạt động của tổ chức” Sứ mạng Khách hàng Phải làm thế nào để tạo ra những tác động tích cực đến khách hàng của mình. Tài chính Quy trình nội bộ Phải quản lý và phân bổ Chiến Tạo ra những tác động tích nguồn lực như thế nào để lược cực trong giới hạn về nguồn tạo ra những tác động tối đa lực, những quy trình nào chúng ta cần cắt giảm, cần hoàn thiện, vượt trội Mục Thước Chỉ Hành tiêu đo tiêu động Học hỏi và phát triển Phải làm gì để gắn kết các tài sản Mục vô Thước Chỉ Hành hình nhằm cải thiện khả năng và hỗ tiêu đo tiêu động trợ việc thực hiện chiến lược Hình 1.1: Bảng cân bằng điểm áp dụng trong các tổ chức công những quy trình nào chúng ta cần cắt giảm
  17. 8 Nguồn: Kaplan và Norton, 1996. Thẻ điểm cân bằng – Biến chiến lược thành hành động, dịch từ tiếng Anh, 2013. Các khía cạnh theo phiên bản gốc gồm 4 yếu tố: Tài chính, khách hàng, quy trình hoạt động nội bộ, học hỏi và phát triển (Kaplan và Norton, 1996).  Khía cạnh tài chính: Các thước đo tài chính vẫn là thành phần cốt yếu đo lường kết quả thực hiện mục tiêu chiến lược. Khía cạnh tài chính chỉ ra muốn đạt được mục tiêu tăng trưởng, hay lợi nhuận… cần tập trung vào khâu nào để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và làm cho kết quả về tài chính sẽ đạt cao nhất (Niven, 2006).  Khía cạnh khách hàng: Xác định khách hàng mục tiêu và những cam kết mà công ty sẽ đáp ứng những mong đợi của khách hàng. Những thước đo khía cạnh này thường bao gồm các thước đo chung và cốt yếu như: mức độ thỏa mãn khách hàng, tỉ lệ phát triển khách hàng mới, lợi nhuận từ khách hàng, thị phần ở những phân khúc mục tiêu (Kaplan and Norton, 1996).  Khía cạnh quy trình nội bộ: Các quy trình nội bộ cốt yếu có tác động mạnh để đem lại giá trị và sự thỏa mãn khách hàng cao nhất, để không ngừng gia tăng giá trị cho khách hàng và cho cổ đông. Các thước đo của khía cạnh quy trình nội bộ cho phép các nhà quản lý biết được quy trình nào, hành động cải tiến nào đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng cả trong ngắn hạn và dài hạn (Kaplan và Norton,1996).  Khía cạnh học hỏi và phát triển: Là cội rễ của thành công, nó tập trung vào thái độ, văn hóa của cá nhân, của tổ chức đối với nỗ lực của nhân viên đáp ứng những yêu cầu cần có để đạt được mục tiêu chiến lược. Các thước đo sẽ hướng dẫn nhà quản lý tập trung vào đào tạo nhân viên để họ luôn duy trì và cải tiến các quy trình nhằm có được thành tích bền vững trong tương lai (Kaplan và Norton, 1996). Bốn khía cạnh nêu trên cho phép tạo ra sự cân bằng trong quản trị thể hiện qua các đặc điểm: (1) Cân bằng giữa mục tiêu ngắn hạn – dài hạn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0